ĐỀ THI HỌC KÌ 1-
MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 12
I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
Đề kiểm tra này nhằm kiểm tra nhận thức của học sinh về kiến thức pháp luật, năng, thái
độ ở bài 2, 4, 6 trong học kì 1 khối 12.
II. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
1. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm thực hiện pháp luật, các hình thức thực hiện pháp luật.
- Hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.
- Hiểu được thế nào là công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý.
- Hiểu được các quyền bình đẳng của công dân
- Nêu được các quyền tự do cơ bản.
2. Về kỹ năng:
Biết thực hiện pháp luật theo đúng lứa tuổi và phê phán những hành vi sai, trái pháp luật
3. Về thái độ:
Có ý thức thái độ tôn trọng pháp luật và luôn xử sự theo đúng quy định của pháp luật.
III. NHỮNG NĂNG LỰC MÀ ĐỀ KIỂM TRA HƯỚNG TỚI ĐÁNH GIÁ: Năng lực tư duy
phê phán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
IV. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Trắc nghiệm khách quan
V. Thiết lập ma trận
MA TRẬN
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng V ận dụng
cao Tổng
Thực hiện PL
4 6 4 2
16
Câu
1,2,3,4
Câu 5,6,7,8,9,10 Câu
11,12,13,14 Câu 15.16
Chuyên đề bình
đẳng của công dân
( quyền bình đẳng
của công dân trong
một số lĩnh vực đời
sống xã hội)
6 6 2 14
Câu
17,18,19,20,
21,22
Câu
23,24,25,26,27,28
Câu 29,30
Công dân với các
quyền tự do cơ bản
2 4 2 2
10
Câu
31,32
Câu 33,34,35,36 Câu 37,38 Câu 39,40
Số câu 12 16 8 4 40
Tỉ lệ (%) 30% 40% 20% 10% 100%
VI. Bảng mô tả
Chủ đề/Bài Mức độ nhận thức Tổng
Nhận
biểt Thông
hiểu Vận
dụng thấp
Vận dụng cao
Thực hiện PL Khái niệm
thực hiện PL,
các hình thức
thực hiện PL,
vi phạm kỉ
luật
Các loại vi
phạm PL và
trách nhiệm
pháp lí, vi
phạm pháp
luật, các
hình thức
thực hiện
PL
Thi hành PL,
VP hình sự,
lỗi
Vi phạm hình
sự
Sổ câu
Sổ điểm.
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu: 6
Số điểm:1,5
Tỉ lệ 1,5%
Số câu: 4
Số điểm: 1
Tỉ lệ 10%
Số câu : 2
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 16
điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Chuyên đề bình
đẳng của công dân
( quyền bình đẳng
của công dân trong
một số lĩnh vực đời
sống xã hội)
Bình đẳng
trong hôn
nhân gia
đình, lao
động, kinh
doanh
Bình đẳng
trong hôn
nhân và gia
đình
Bình đẳng
trong lao
động, hôn
nhân gia
đình
Sổ câu
Sổ điểm.
Tỉ lệ %
Số câu:6
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 6
Số điểm:1,5
Tỉ lệ:15%
Số câu: 2
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu:14
Điểm:3.5
Tỉ lệ: 35%
Công dân với các
quyền tự do cơ bản KN, nội dung
quyền bất khả
xâm phạm về
thân thể
3 trường
hợp bắt,
giam, giữ
người
Tính mạng,
sức khỏe, bất
khả xâm
phạm thân
thể
Danh dự, nhân
phẩm
Sổ câu
Sổ điểm.
Tỉ lệ %
Số câu:2
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 4
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Số câu: 2
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu : 2
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ 5%
Số câu:10
Điểm:2,5
Tỉ lệ: 25%
Tổng sô câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ%
Số câu: 12
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu:16
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu:8
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 4
Số điểm : 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 40
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN
KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN GDCD LỚP 12
13/01/2022
Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
(Đề có 6 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Câu 1. Thực hiện pháp luật là
A. quá trình soạn thảo ra các văn bản pháp luật phù hợp với từng thời điểm phát triển của xã hội
B. quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở
thành những hành vi hợp pháp
C. quá trình kiểm tra, giám sát hoạt động thực hiện pháp luật.
D. quá trình lấy ý kiến nhân dân để hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Câu 2: Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật
A. cho phép làm.
B. không cho phép làm.
C. quy định làm.
D. quy định phải làm.
u 3. Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật
quy định phải làm là
A. tuân thủ nội quy.
B. thi hành pháp luật.
C. vận dụng chính sách.
D. chấp hành đường lối.
Theo quy định của pháp luật, cán bộ, công chức, viên chức có hành vi xâm phạm các quan hệ lao
động công vụ nhà nước là vi phạm
A. kỉ luật
B. truyền thống
C. phong tục
D. công ước
Câu 5. Người vi phạm hình sự được xem là:
A. Bị can
B. Bị cáo
C. Nghi phạm
D. Tội phạm
Câu 6. Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm khi:
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên
B. Từ đủ 14 tuổi trở lên
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên
Câu 7. Các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của
mình là thực hiện trách nhiệm
A. pháp lí.
B. đạo đức.
C. cộng đồng.
D. gia tộc.
Câu 8. Bên mua không trả tiền đầy đủ cho bên bán hàng như đã thỏa thuận trong hợp đồng. Khi
đó, bên mua đã vi phạm pháp luật
A. dân sự
B. hành chính
C. hình sự
D. kỷ luật
Câu 9. Hành vi nào sau đây vi phạm kỷ luật?
A. Tự ý nghỉ việc
B. Cổ vũ đánh bạc
C. Lấn chiếm vỉa hè
D. Sử dụng ma túy
Câu 10. Gặp đèn đỏ tất cả các xe đang lưu thông đều dừng lại, việc đó thể hiện mọi người đang
tham gia vào hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 11: Trong công c phòng, chống dịch COVID-19, công dân sử dụng pháp luật khi thực
hiện hành vi nào sau đây?
A. Từ chối khai báo dịch tễ. B. Thực hiện cách li y tế.
C. Ủng hộ quỹ vacxin phòng dịch. D. Né tránh việc giản cách xã hội.
Câu 12: Người đủ năng lực trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật vi phạm dân sự khi
thực hiện hành vi nào sau đây?
A. trì hoãn khai báo dịch tễ. B. bắt giam nhân chứng vụ án.
C. tổ chức sản xuất vũ khí quân dụng. D. giao hàng sai nội dung của hợp đồng.
Câu 13: Chị A một tiểu thương bị quan thẩm quyền xử phạt về việc tự ý xây dựng
chuồng trại chăn nuôi gia súc trong phạm vi đê điều, làm ảnh hưởng đến chất lượng hoa màu
trong diện tích thổ cư của người dân. Chị A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hành chính và kỉ luật. B. Hình sự và kỉ luật.
C. Hình sự và dân sự. D. Hành chính và dân sự.
Câu 14: Anh B sinh viên của một trường đại học điều khiển xe đi ngược chiều của
đường một chiều gây tai nạn làm hỏng xe đạp của chị H đang đi ngược hướng của anh trên phần
đường dành cho xe thô sơ. Anh B phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hành chính và dân sự. B. Hình sự và dân sự.
C. Hành chính và hình sự. D. Kỉ luật và dân sự.
Câu 15. Ông G đã đưa hối lộ cho anh Rcán bộ quản lí hồ sơ dự thầu để nhờ anh B giúp mình
thắng thầu. Phát hiện hành vi đưa hối lộ và nhận hối lộ của R và G, K đã yêu cầu R phải đưa cho
mình một khoản tiền nếu không sẽ đi tố cáo G và R. R đồng ý với yêu cầu của K để mọi chuyện
được yên. Y là bạn của K biết chuyện K nhận tiền của R đã đi báo với cơ quan chức năng. Trong
tình huống này những ai phải chịu trách nhiệm pháp lý ?
A. R và G B. K và Y. C. Kvà R. D. K, G và R.
Câu 16. Để có đủ số hàng giao đúng hẹn cho ng ty của anh U theo hợp đồng đã ký kết, ông V
đã bất chấp điều khoản quy định về chất lượng sản phẩm trong hợp đồng đó bằng cách hợp tác