Trang 1/3 - Mã Đề 430
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
TỔ: SỬ - GDCD Môn: GDCD Khối: 12
Thời gian: 45 phút (không tính thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra: 23/12/2023
Họ và tên: ...................................................... Lớp:....................... SBD:........................
Câu 1: Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mượn ngôi nhà cô được thừa kế riêng làm điểm mở lớp
học tình thương, mặc dù chồng cô muốn dành ngôi nhà đó để gia đinh nghỉ ngơi vào cuối tuần. Cô giáo H
không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?
A. Tài sản B. Nhân thân C. Tham vấn D. Đối lập
Câu 2: Việc xử lí người chưa thành niên phạm tội luôn được áp dụng theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Cách ly với cộng đồng. B. Bảo mật nơi giam giữ.
C. Giáo dục là chủ yếu. D. Khống chế bằng vũ lực.
Câu 3: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình nghĩa là vợ chồng cần phải thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Hạn chế giao tiếp. B. Từ bỏ tài sản chung.
C. Tôn trọng lẫn nhau. D. San bằng mọi thu nhập.
Câu 4: Công dân thi hành pháp luật khi:
A. Khai báo y tế khi đi về từ vùng dịch. B. Độc lập lựa chọn ứng cử viên.
C. Tố cáo người nhập cảnh trái phép. D. Tổ chức nhập cảnh trái phép.
Câu 5: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. quan hệ lao động và công vụ nhà nước. B. quan hệ tài sản và nhân thân.
C. các hành vi nguy hiểm cho xã hội. D. các quy tắc quản lý nhà nước.
Câu 6: Bình đẳng trước pháp luật là mọi công dân đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền,
thực hiện nghĩa vụ và
A. chiếm hữu tài nguyên thiên nhiên. B. chịu trách nhiệm pháp lí.
C. san bằng nguồn quỹ bảo trợ. D. chia đều tài sản công cộng.
Câu 7: Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua văn bản nào
sau đây?
A. Hợp đồng lao động. B. Hồ sơ tín dụng.
C. Lí lịch trích ngang. D. Văn bằng chứng chỉ.
Câu 8: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh của công dân?
A. Chia đều của cải xã hội. B. Ấn định mức thuế thu nhập.
C. Nghiêm cấm khiếu nại, tố cáo, D. Tự chủ đăng ký kinh doanh.
Câu 9: Căn vào các quy định của pháp luật, sau thời gian nghỉ tết khi quay trở lại tỉnh H làm việc. Anh D đã
chủ động đến cơ quan chức năng khai báo y tế và được lấy mẫu xét nghiệm cũng như được hướng dẫn về
phòng chống dịch. Việc làm này của anh D thể hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của pháp luật..
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung . B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 10: Các anh B, M, A cùng làm việc tại một công trường. Mặc dù bị bà H ép giá, anh A vẫn kí hợp đồng
thuê ngôi nhà bỏ không của bà H trong thời hạn hai năm làm nơi ở. Tại đây anh A bí mật tổ chức kinh doanh
thể thao qua mạng và đồng thời nhận cá độ của nhiều người với tổng số tiền là 1 tỉ đồng. Nghe anh A tư vấn,
anh B lấy lí do phải chữa bệnh để vay 150 triệu đồng của anh M rồi dùng số tiền này cá độ bóng đá và bị
thua. Trong khi đó, do quá hạn ba tháng mà không nhận được tiền cho thuê nhà, cũng không liên lạc được
với anh A, bà H đã làm đơn tố cáo. Những ai sau đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách
nhiệm dân sự?
A. Anh B và anh M. B. Anh B và anh A.
C. Anh A, anh B và anh M. D. Anh A và anh M và bà H.
Mã đề: 430
Trang 2/3 - Mã Đề 430
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau
đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Tổ chức mua bán nội tạng người. B. Từ chối nhận tài sản thừa kế.
C. Hủy bỏ giao dịch dân sự. D. Từ chối trợ giúp pháp lý.
Câu 12: Doanh nghiệp X đã lắp đặt hệ thống xử lí chất thải đạt quy chuẩn kĩ thuật môi trường và không bán
những mặt hàng nằm ngoài danh mục được cấp phép. Doanh nghiệp X đã thực hiện pháp luật theo hình thức
nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật D. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
Câu 13: Việc áp dụng trách nhiệm pháp lí nhằm một trong những mục đích nào sau đây?
A. Triệt tiêu tất cả các tệ nạn xã hội. B. Kiềm chế những việc làm trái pháp luật.
C. Chia đều mọi của cải trong xã hội. D. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng thất nghiệp.
Câu 14: Hành vi vi phạm các quan hệ lao động, công vụ Nhà nước do pháp luật lao động và pháp luật hành
chính bảo vệ là nội dung khái niệm nào sau đây?
A. Kích động bạo lực. B. Vi phạm kỷ luật.
C. Lũng đoạn thị trường. D. Gây rối trật tự.
Câu 15: M và H được tuyển dụng vào công ty X với điểm tuyển ngang nhau. Nhưng chị L là kế toán công
ty đã xếp M được hưởng mức lương cao hơn do tốt nghiệp trước H một năm, H đã gửi đơn khiếu nại nhưng
giám đốc Y cho rằng đó là chức năng của phòng nhân sự. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền
bình đẳng trong lao động?
A. Giám đốc Y và chị L. B. Chị L và M.
C. Chị L và H. D. Giám đốc Y và H.
Câu 16: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo
A. quy định của pháp luật. B. niềm tin của tôn giáo.
C. nghi lễ của địa phương. D. tín ngưỡng của vùng miền.
Câu 17: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực
hiện xâm hại các quan hệ
A. được pháp luật bảo vệ. B. cản trở sự công bằng.
C. đã trở nên lỗi thời. D. cần phải được loại bỏ.
Câu 18: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện
bằng
A. sức ép chính quyền. B. quyền lực nhà nước.
C. ý chí nhân dân. D. thế lực chính trị.
Câu 19: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ nào sau
đây?
A. Chủ động mở rộng thị trường. B. Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
C. Lắp đặt hệ thống giám sát tự động. D. Sử dụng lao động nhập cư.
Câu 20: Nội dung nào sau đây không thể hiện bình đẳng trong hôn nhân và gia đình giữa vợ chồng?
A. Cùng lựa chọn nơi cư trú. B. Phản bác hôn nhân tiến bộ.
C. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng. D. Giúp đỡ nhau về mọi mặt.
Câu 21: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A
và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông
A rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A.
Phát hiện anh V làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ ngoại tình, khiến uy tín của
chị N gỉảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Ông A, anh V và chị N. B. Chị N, anh V và ông B.
C. Ông A, anh V, chị N và ông B. D. Ông A, chị N và ông B.
Trang 3/3 - Mã Đề 430
Câu 22: Được đồng nghiệp là anh N cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình cổ rồi bán
với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng cơ quan đi ăn nhậu. Trong
lúc phấn khích, anh K cho anh H xem đoạn phim mà anh đã quay toàn cảnh vụ trộm trên. Sau đó, anh H tố
cáo vụ việc với cơ quan công an. Những ai dưới đây không vỉ phạm pháp luật hình sự?
A. Anh N, anh T và anh K. B. Anh H và anh K.
C. Bà M và anh H. D. Anh N, anh T và anh H.
Câu 23: Những hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước là vi phạm
A. dân sự. B. hành chính. C. kỉ luật. D. hình sự.
Câu 24: Theo quy định của pháp luật, công dân không tuân thủ pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau
đây?
A. Nghiên cứu tiểu sử ứng viên. B. Tham gia hoạt động tôn giáo.
C. Bổ sung hồ sơ kinh doanh. D. Sàng lọc giới tính thai nhi.
Câu 25: Ông D là Giám đốc công ty môi giới xuất khẩu lao động S, sau khi nhận tiền đặt cọc tám trăm triệu
đồng của anh T và anh C với ý định chiếm đoạt số tiền đó, ông đã cùng vợ là bà H trốn về quê sinh sống.
Khi phát hiện chỗ ở của ông D, anh T và anh C thuê anh Y bắt giam và đánh bà H bị thương phải đi cấp cứu.
Ông D đồng thời phải chịu các loại trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Hành chính và dân sự. B. Dân sự và hành chính.
C. Dân sự và hình sự D. Hành chính và hình sự.
Câu 26: Một trong những dấu hiệu của vi phạm pháp luật là người vi phạm phải có năng lực nào sau đây?
A. Hình thành nhân cách. B. Trách nhiệm pháp lí.
C. Tiếp nhận bảo trợ. D. Tài chính vững mạnh.
Câu 27: Pháp luật không thể hiện đặc trưng cơ bản nào sau đây?
A. Phân biệt vùng miền. B. Quyền lực, bắt buộc chung.
C. Xác định chặt chẽ về hình thức. D. Quy phạm phổ biến.
Câu 28: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật
của mình là nội dung khái niệm nào sau đây?
A. Trách nhiệm pháp lí. B. Phòng chống tội phạm.
C. Tình trạng khẩn cấp. D. Phong tỏa xã hội.
Câu 29: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là mọi dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước
và pháp luật
A. miễn phí mọi dịch vụ. B. tạo điều kiện phát triển.
C. duyệt hồ sơ vay vốn. D. chia đều tài sản chung.
Câu 30: Doanh nghiệp B và doanh nghiệp C đều sản xuất hàng may mặc, cùng cạnh tranh về giá cả. Tuy
nhiên, doanh nghiệp B chấp nhận chịu lỗ để bán giá hàng may mặc thấp hơn so với giá hàng may mặc hiện
có trên thị trường. Hành vi của doanh nghiệp B đã vi phạm đến nội dung nào sau đây thuộc quyền bình đẳng
trong kinh doanh?
A. Tự do liên doanh với các cá nhân. B. Lựa chọn hình thức tổ chức kỉnh doanh.
C. Hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. D. Chủ động tìm kiếm thị trường
---------- HẾT ----------