MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HC
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LP 7
Tổng
Thông hiê'u Vâ+n du+ng Vâ+n du+ng cao Câu TN Câu TL
TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ
1 ½ ½
2 ½ ½
1 1 1 15
10% 100%
100%
BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2024 - 2025
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – KHỐI LỚP 7
Mch nội dung Ni dung Mư>c đô+ đa>nh gia> Sô> câu ho'i theo mư>c đô+ đánh giá
Nhâ+n biê>t Thông hiê'u Vâ+n du+ng
Go dc đo đc
1. Tự hào về truyền
thống quê hương.
Nhận biết:
- Nêu đưc mt s
truyền thng văn hoá
ca quê hương.
- Nêu được truyền
thống yêu nước,
chống giặc ngoại xâm
của quê hương.
1 TN
2. Quan tâm, cảm
thông và chia sẻ.
Nhận biết:
Nêu được những biểu
hiện của sự quan tâm,
cảm thông chia sẻ
với người khác.
1 TN
3. Học tập tự giác,
tích cực.
Nhận biết:
Nêu được các biểu
hiện của học tập tự
giác, tích cực.
2 TN
4. Gi chn.
Nhận biết:
- Hiểu được thành
ngữ, ca dao chữ tín
gì.
Thông hiểu:
- Giải thích được
sao phải giữ chữ tín.
- Phân biệt được hành
vi giữ chữ tín
không giữ chữ tín.
Vận dụng:
Luôn giữ lời hứa
với người thân, thầy
cô, bạn người
có trách nhiệm.
2 TN
1 TN
1/2TL
1/2TL
5. Bảo tồn di sn văn
hóa.
Nhận biết:
- Liệt kê được mt s
loi di sn văn hoá ca
Việt Nam.
Thông hiểu:
- Giải thích được ý
nghĩa của di sản văn
hoá đối với con
người và xã hội.
Vận dụng:
Xác định được một
số việc làm phù hợp
vi lứa tuổi đ góp
phn bo vdi sản văn
h.
2 TN
2 TN
1/2TL
1/2TL
Go dc kĩ năng
sống
6. Ứng phó vi m lí
căng thẳng.
Nhận biết:
- Nêu được biểu hiện
của cơ thể khi bị căng
thẳng.
Thông hiểu:
- Xác đnh đưc nguyên
nhân và nh hưng ca
căng thng
Vận dụng:
4 TN
- Thực hành được
một số cách ứng
phó tích cực khi
căng thẳng.
12 4 1 1
40% 30% 20% 10%
Tỉ lệ chung 30%
UBND HUYỆN NAM TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON
KIỂM TRA CUỐI KỲ I
MÔN: GDCD - KHỐI LỚP 7
NĂM HỌC: 2024 – 2025
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm 02 trang)
Họ và tên....................................Lớp............SBD.......
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm).
Đọc trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D
vào giấy làm bài. ( Ví dụ: Câu 1 chọn đáp án đúng là A ghi 1.A)
Câu 1. Những giá trị vật chất, tinh thần người dân ở một vùng đất cụ thể tạo ra được
lưu truyền từ thế hệ này sang hế hệ khác được gọi là gì?
A. Truyền thống quê hương. B. Truyền thống gia đình.
C. Truyền thống dòng họ. D. Truyền thống dân tộc.
Câu 2. Hagnh vi nago sau đây không biêhu hiêin cuha sưi quan tâm, cahm thông vag chia seh?
A. Thơg ơ trươkc khok khăn, mâkt makt cuha ngươgi khakc.
B. Lăkng nghe, đôing viên, an uhi, nhăkn tin, goii điêin hohi thăm.
C. Chia seh vêg vâit châkt vag tinh thâgn vơki nhưlng ngươgi găip khok khăn.
D. Khikch lêi, đôing viên, bain beg quan tâm, cahm thông vag chia seh vơki ngươgi khakc.
Câu 3. Biểu hiện nào sau đây trái với tính tự giác, tích cực trong học tập?
A. Chây lười. B. Trung thực. C. Siêng năng. D. Kiên trì.
Câu 4. Thành ngữ: Một lần mất tín, vạn lần mất tin nói đến điều gì?
A. Khiêm tốn. B. Chữ tín.
C. Giản dị. D. Trung thực.
Câu 5. Những việc làm nào dưới đây góp phần bảo tồn di sản văn hoá?
A. Đập phá các di sản văn hoá.
B. Lấn chiếm đất trong khu đền thờ, khu di tích.
C. Khắc tên mình lên di tích khi đến tham quan.
D. Sưu tầm tranh ảnh về di sản văn hoá ở địa phương.
Câu 6. Em không đồng tình với cách ứng phó tâm lí căng thẳng nào dưới đây ?
A. Đi bộ, chạy bộ, đạp xe.
B. Hút thuốc, uống rượu bia.
C. Đọc sách, nghe nhạc nhẹ nhàng
D. Đến nơi có không gian thoáng đãng.
Câu 7. Dòng nào dưới đây không phải ý nghĩa của việc giữ chữ tín?
A. Người giữ chữ tín sẽ có được niểm tin từ người khác.
B. Khi giữ chữ tín sẽ được sự hợp tác tích cực từ người khác.
C. Giữ chữ tín sẽ làm cuộc sống bị bó buộc theo khuôn mẫu.
D. Việc giữ được chữ tín sẽ xây dựng được tinh thần đoàn kết với mọi người.
Câu 8. Câu ca dao “Nói lời phải giữ lấy lời/ Đừng như con bướm đậu rồi lại bay” khuyên
chúng ta nên
A. dũng cảm. B. tiết kiệm.
C. giữ chữ tín. C. tích cực học tập.
Câu 9. Chùa Cầu được UNESCO công nhận là……………………………….thế giới
A. danh lam thắng cảnh B. di sản văn hóa vật thể.
C. di sản văn hóa. D. di sản văn hóa phi vật thể
Câu 10. Câu ca dao “Đà Nẵng tàu lớn vào ra/ Hội An phố xá đông người bán buôn” có liên
quan đến
A. di sản văn hóa vật thể B. di sản văn hóa phi vật thể.
C. di sản quần thể. D. danh lam thắng cảnh.
Câu 11. Di sản văn hóa vật thể bao gồm
A. tài nguyên thiên nhiên và môi trường
B. danh lam thắng cảnh và tài nguyên thiên nhiên.
C. di tích lịch sử - văn hóa và tài nguyên thiên nhiên.
D. di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh.
Câu 12. Một trong những biện pháp ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng là
A. lo lắng, sợ hãi không dám tâm sự với ai.
B. thường quyên tập luyện thể dục thể thao.
C. tách biệt, không trò chuyện với mọi người.
D. âm thầm chịu đựng những tổn thương tinh thần.
Câu 13. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho học sinh?
A. Đi tham quan, du lịch cùng gia đình.
B. Được cô giáo tuyên dương trước lớp.
C. Được nhận thưởng cuối năm vì thành tích cao.
D. Kết quả học tập thi cử không như mong muốn.
Câu 14. Người có hành vi nào dưới đây là người biết giữ chữ tín?
A. Chỉ giữ lời hứa với người thân.
B. Chỉ giữ đúng lời hứa với thầy cô giáo.
C. Luôn làm tốt những điều mình đã nhận.
D. Chỉ giữ lời hứa khi có điều kiện thực hiện lời hứa.
Câu 15. Phương áno dưới đây nguyên nhân chủ quan dẫn đến trạng thái căng thẳng
con người?
A. Tâm lí không ổn định, bất an, thể chất yếu đuối.
B. Gặp khó khăn trắc trở, thất bại, biến cố trong đời sống.
C. Áp lực trong học tập và công việc lớn hơn khả năng của bản thân.
D. Sự kì vọng quá lớn của mọi người so với khả năng của bản thân.
II. TỰ LUẬN (5,0 điểm).
Câu 1. (2,0 điểm) Cho tình huống: Mỗi khi đi tham quan các di tích lịch sử, H thường
khắc tên mình lên tượng đài, bức tường, thân cây,... để đánh dấu những nơi mình đã tới.
a. Em có nhận xét gì về việc làm của bạn H trong tình huống trên?
b. Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ các di sản văn hoá?
Câu 2. (2,0 điểm) Em hiểu thế nào giữ chữ tín? sao trong cuộc sống chúng ta phải
biết giữ chữ tín?
Câu 3. (1,0 điểm) Cho tình huống:
Gần đây, A nhận được nhiều tin nhắn với những lời lẽ thiếu văn hóa đề nghị
khiếm nhã từ một người lạ mặt làm bạn thấy hoang mang, lo sợ, mất tập trung vào việc học
tập. Hàng trăm câu hỏi cứ hiện lên trong đầu: “Họ nhắn tin cho mình với mục đích gì?”,
“Tại sao họ lại biết tên trường lớp học của mình?”,... khiến cho A thường mất ngủ, giật
mình, mơ thấy ác mộng và cảm thấy sợ hãi mỗi khi đến trường.
Theo em, nguyên nhân bạn A gặp phải những dấu hiện trên là gì? Nếu là A em sẽ làm
gì để tránh hoang mang, lo sợ và mất tập trung vào học tập?
-----------------Hết--------------
* Lưu ý: - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm