UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU NĂM HỌC 2022-2023
Môn: KHTN – Lớp 6
(Thời gian: 90 phút ) Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm và tự luận
Chủ đề Điểm số MỨC ĐỘ Tổng số câu
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm
1 2 4 5 6 7 8 9 10 11 12 3
2 2 0,5
Một số vật liệu thông dụng
1 1 2 0,5
Nhiên liệu và an ninh năng lượng
1 3 1 1 1 2 4 4,0
Chất tinh khiết- Hỗn hợp
4 4 1.0
Kính hiển vi, Tế bào, tổ chức cơ thể
Chủ đề Điểm số MỨC ĐỘ Tổng số câu
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm
1 2 9 10 11 12 7 3 4 5 6 8
2 1 1 1 2 2.5
Phân loại thế giới sống
2 1 1 2 1.5
1 2 2 1 4 8 8 16 Vi khuẩn Số ý TL/ Số câu TN
Điểm số 2 2 1 2 2 1 10
4 Tổng số điểm 3 2 10
HƯỚNG DẪN CHẤM KHTN 6
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 5 2 Câu
3
4
1
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
B D D
C D C
D
B
A
D
B
A
B
D
A
C
Đáp án
II. TỰ LUẬN(6 điểm) Câu (điểm)
Nội dung đáp án
Biểu điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 17 (2,0 điểm)
0,5đ 0,5đ
Câu 18 (1,0 điểm)
0,5đ
-Chất tinh khiết (chất nguyên chất) được tạo ra từ một chất duy nhất. - Hỗn hợp được tạo ra khi hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau. - Huyền phù là một hỗn hợp không đồng nhất gồm các hạt chất rắn phân tán lơ lửng trong môi trường chất lỏng. - Nhũ tương là một hỗn hợp không đồng nhất gồm một hay nhiều chất lỏng phân tán trong môi trường chất lỏng nhưng không tan trong nhau a. Phù sa là một loại huyền phù. Vì phù sa gồm các chất hữu cơ không tan (không đồng nhất), lơ lửng trong nước rồi dần dần lắng xuống. b. Phù sa có vai trò rất quan trọng với nông dân vùng Đồng bằng Sông Cửu Long vì cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng cho cây trồng, làm mùa màng bội thu.
0.5đ
Câu 19 (2.0 điểm)
- Khóa lưỡng phân là cách phân loại sinh vật dựa trên 1 đôi đặc điểm đối lập để phân chia chúng thành 2 nhóm - Sơ đồ khóa lưỡng phân:
Khả năng di chuyển
1.5đ
không
có
Biết bơi
không
có
Có vây
không
có
0.5đ
Câu 20 (1 điểm)
0.5đ
hoa langà tôm sú cá chép - Vi khuẩn lao bị lan truyền qua không khí khi người mắc bệnh lao trong phổi hoặc trong cổ ho ra, hắt hơi, hát hoặc nói, bắn ra những tia li ti vào không khí. Những người khác có thể hít phải các tia này. Phần nhiều người ta chỉ bị nhiễm lao do lây từngười nào có tiếp xúc nhiều với họ. - Đề xuất cách phòng tránh: + Tránh tiếp xúc gần với người bệnh, đeo khẩu trang. + Duy trì bữa ăn lành mạnh giàu dinh dưỡng, tăng khả năng miễn
dịch... +Luôn giữ vệ sinh sạch sẽ. + Tiêm vắc-xin.
TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU KIỂM TRA CUỐI KỲ I (2022 - 2023)
Lớp: 6A... MÔN: KHTN 6
Thời gian làm bài: 90 phút Họ tên: ............................................................................
ĐIỂM GIÁM THỊ NHẬN XÉT
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy chọn đáp án đúng nhất và ghi lại vào phần bài làm(mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Câu 1:Mô hình 3R có nghĩa là gì?
A. Sử dụng vật liệu có hiệu quả, an toàn, tiết kiệm. B. Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiếu, tái chế, tái sử dụng. C. Sử dụng các vật liệu ít gây ô nhiễm môi trường. D. Sử dụng vật liệu chất lượng cao, mẫu mã đẹp, hình thức phù hợp.
Câu 2: Vật liệu nào sau đây không thể tái chế?
A. Thuỷ tinh. B. Thép xây dựng. C. Nhựa composite. D. Xi măng.
Câu 3: Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hoá thạch? C. Khí tự nhiên. D. Ethanol. A. Than đá. B. Dầu mỏ.
Câu 4:Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?
A. Phơi củi cho thật khô. B. Cung cấp đầy đủ Oxygen cho quá trình cháy. C. Xếp củi chồng lên nhau, càng sít nhau càng tốt. D. Chẻ nhỏ củi.
Câu 5:Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào
A. tính chất của chất. B. thể của chất. C. mùi vị của chất. D. số chất tạo nên.
Câu 6:Hai chất lỏng không hoà tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì gọi là
A. dung dịch. B. huyền phù. C. nhũ tương.D. chất tinh khiết
Câu 7:Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước; phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là
A. dung dịch. B. chất tan C. nhũ tương.D. huyền phù.
Câu 8: Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được
A. nhũ tương. B. huyền phù. C. dung dịch. D. dung môi
Câu 9: Hệ thống phóng đại của kính hiển vi bao gồm?
A. Thị kính, vật kính. B. Chân kính, thân kính. C. Bàn kính, ốc to, ốc nhỏ. D. Vật kính, gương điều chỉnh ánh sáng.
Câu 10: Sinh vật được phân chia thành mấy giới?
A. 2 giới B. 3 giới C. 4 giới D. 5 giới
Câu 11: Lá cây không được được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây?
A. Mô cơ bản. B. Mô cơ. C. Mô biểu bì. D. Mô dẫn.
Câu 12: Miền Bắc nước ta gọi đây là quả roi đỏ, miền Nam gọi đây là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?
A. Tên khoa học B. Tên địa phương C. Tên dân gian D. Tên phổ thông
Câu 13: Đâu là cấu tạo của tế bào nhân thực?
A. Có vùng nhân B. Đã có nhân hoàn chỉnh. C. Tế bào chất không có hệ thống nội màng. D. Không có màng nhân.
Câu 14: Đâu là vi khuẩn có lợi? A. Vi khuẩn lao. B. Vi khuẩn tả. C. Vi khuẩn tụ cầu vàng. D. Vi khuẩn sữa chua.
Câu 15:Trong các loại tế bào, tế bào nào có kích thước lớn nhất?
A. Tế bào thần kinh. B. Tế bào gan. C. Tế bào cơ. D. Tế bào hồng cầu.
Câu 16:Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên? B. Bệnh tiêu chảy. C. Bệnh thuỷ đậu. D. Bệnh vàng da.
A. Bệnh kiết lị. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 17:(2 điểm) Thế nào là: Chất tinh khiết, hỗn hợp, huyền phù, nhũ tương? Câu 18:(1 điểm)Hằng năm vào mùa lũ, Đồng bằng sông Cửu Long được bù đắp một lượng phù sa rất lớn. Em hãy cho biết:
a) Phù sa ở Đồng bằng sông Cửu Long có phải là một dạng huyền phù không? Vì sao? b) Phù sa có vai trò gì đối với nông dân ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 19: Khóa lưỡng phân là gì? Vẽ sơ đồ khóa lưỡng phân để phân biệt các sinh vật sau: gà, tôm sú, hoa lan, cá chép.(2 điểm) Câu 20: Giải thích được sự lây lan qua đường không khí của vi khuẩn và đề xuất cách phòng tránh bệnh laophổi.(1 điểm)
BÀI LÀM
4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 2
I. TRẮC NGHIỆM Câu 3 1 Đáp án
II. TỰ LUẬN .................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................