TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI
MA TRN Đ KIM TRA CUỐI HC K I
TỔ: TOÁN – KHOA HC TỰ NHIÊN
NĂM HC 2024 - 2025
MÔN: KHOA HC TỰ NHIÊN LỚP: 9
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học I
- Bài mở đầu: 3 tiết
- Phần năng lượng và sự biến đổi:
Bài 1: Công và công suất (2 tiết)
Bài 2: Cơ năng (3 tiết)
Bài 3: Sự khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần (3 tiết)
Bài 4: Hiện tượng tác sắc ánh sáng. Màu sắc ánh sáng.(2 tiết)
Bài 5:Sự khúc xạ ánh sáng qua thấu kính.(1 tiết)
- Phần: Chất và sự biến đổi chất
Bài 15: Tính chất chung của kim loại (3 tiết)
Bài 16: Dãy hoạt động hóa học (3 tiết)
Bài 17: Tách kim loại. sử dụng hợp kim (5 tiết)
Bài 18: Sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim (5 tiết)
Bài 19: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ( 2 tiết)
Bài 20. Hydrocarbon, Alkane (2 tiết)
Bài 21. Alkene (2 tiết)
Bài 22. Nguồn nhiên liệu (3 tiết)
Bài 23. Ethylic alcohol ( 2tiết)
( từ bài 15-18 đã kiểm tra giữa kì 1 nên chiếm 1,25 điểm từ bài 19- 23 : 3,75 đ)
+ Phần Vật sống
Bài 33: Gene là trung tâm của di truyền học (3 tiết),
Bài 34: Từ gene đến tính trạng (5 tiết)
Bài 35: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể( 3 tiết)
Bài 36: Nguyên phân, giảm phân( 2 Tiết)
Bài 37: Đột biến nhiễm sắc thể( 4 tiết)
- Nội dung:
- Thời gian làm bài: 90 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận).
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng;
- Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu
0,25 điểm;
- Phần tự luận: 5,0 điểm (Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 3,0 điểm)
- Nội dung: Kiến thức tuần 1 đến tuần 8: 100% (10.0 điểm)
II.KHUNG MA TRN Đ KIM TRA:
Chủ đề
Mức độ
Tổng số câu/số
ý
Điểm số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Bài mở đầu
1
1
0,25
Chủ đề 1:
Năng lượng
cơ học
2
2
0,5
Chủ đề 2:
Ánh sáng
1
1
1
1
2
1,75
+ Tính chất
chung của
kim loại( 3
tiết)
1
1
0,25
Dãy hoạt
động hóa
học( 3 tiết)
1
1
0,25
Tách kim
loại. sử dụng
hợp kim( 5
tiết)
2
2
0,5
Sự khác
nhau cơ bản
giữa kim
loại và phi
kim( 3 tiết)
1
1
0,25
Bài 19: Giới
thiệu về hợp
chất hữu cơ(
2 tiết)
3 ý
3
0,75
Bài 20.
Hydrocarbon
, Alkane (2
tiết)
1/4
2
1/4
1
Bài 21.
Alkene (2
tiết)
1/4
1/4
0,5
Bài 22.
Nguồn nhiên
liệu (3 tiết)
1
1
0,5
Bài 23.
Ethylic
alcohol (2
tiết)
2/4
2/4
1
Bài 33: Gene
trung tâm
1
1
0,25đ
của di truyền
học,
(3 tiết)
Bài 34: Từ
gene đến
tính trạng
(5 tiết)
1
1
0,5đ
Nhiễm sắc
thể và bộ
nhiễm sắc
thể (3 tiết)
2
2
0,5đ
Nguyên
phân, giảm
phân
(2 tiết)
1
1
0,5đ
Đột biến
nhiễm sắc
thể (4 tiết)
3
3
0,75đ
Tổng số câu
TN/ số ý TL
16
4
1
4
1
20
6
10.đ
Tổng điểm
Tỉ lệ
4 điểm
40%
3 điểm
30%
1 điểm
10%
10 điểm
100%
10
điểm
III. NỘI DUNG ĐẶC TẢ :
Nội
dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
Số câu hỏi
Câu hỏi
TL
TN
TL
TN
20 C
Bài mở
đầu( 3
tiết)
Nhận
biết
Nhận biết đưc một số dụng cụ hoá
chất sử dụng trong dạy học môn Khoa
học tự nhiên 9.
1
Thông
hiểu
Trình bày được các bước viết và trình
bày báo cáo.
Vận
dụng
Làm được bài thuyết trình một vấn đề
khoa học.
Năng
lượng
cơ học(
5 tiết)
Nhận
biết
Viết được biểu thức tính động năng
của vật.
Viết được biểu thức tính thế năng của
vật ở gần mặt đất.
Liệtđược một số đơn vị thường
dùng đo công và công suất.
Nêu được cơ năng là tổng động năng
và thế năng của vật.
2
Thông
hiểu
Phân tích dụ cụ thể để rút ra được:
công giá trị bằng lực nhân với
quãng đường dịch chuyển theo hướng
của lực, công suất là tốc độ thực hiện
công.
Vận
dụng
Tính được công và công suất trong
một số trường hợp đơn giản.
+ Vận dụng được công thức
A Fs=
để
giải được các bài tập tìm một đại
lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng
còn lại.
+ Vận dụng được công thức P
A
t
=
để
giải được các bài tập tìm một đại
lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng
còn lại.
- Vận dụng công thức tính động năng
để xác định các đại lượng còn lại trong
công thức khi đã biết trước 2 đại
lượng.
- Vận dụng công thức tính thế năng để
xác định các đại lượng còn lại trong
công thức khi đã biết trước 2 đại
lượng.
- Vận dụng khái niệm cơ năng phân
tích được sự chuyển hoá năng lượng
trong một số trường hợp đơn giản.
Vân
dụng
cao
- Tính được công và công suất của một
số trường hợp trong thực tế đời sống
- Vận dụng, tổng hợp kiến thức “Công
và công suất”, đề xuất các phương án
gải quyết các vấn đề trong cuộc sống:
Khi đưa một vật lên cao, khi kéo 1 vật
nặng…..
- Vận dụng kiến thức “Định luật bảo
toàn và chuyển hóa năng lượng”, chế
tạo các vật dụng đơn giản phục vụ cho
đời sống. Ví dụ: mô hình máy phát
điện gió, mô hình nhà máy thủy
điện…
Ánh
sáng( 6
tiết từ
bài 3
đến bài
5 tiết 1)
Nhận
biết
- Nêu được chiết suất có giá trị bằng
tỉ số tốc độ ánh sáng trong không khí
(hoặc chân không) với tốc độ ánh
sáng trong môi trường.
Phát biểu được định luật khúc xạ ánh
sáng. Nêu được khái niệm về ánh
sáng màu.
- Nêu được màu sắc của một vật được
nhìn thấy phụ thuộc o màu sắc của
ánh sáng bị vật đó hấp thụ phản
xạ.
- Nêu được các khái niệm: quang tâm,
trục chính, tiêu điểm chính tiêu cự
của thấu kính.
- Nêu được các đặc điểm về ảnh của
một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
- Nhận biết được thấu kính phân kì.
- Nêu được các đặc điểm về ảnh của
một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
Thông
hiểu
- Vẽ được đồ đường truyền của tia
sáng qua lăng kính.
- Giải thích được một cách định tính
sự tán sắc ánh sáng Mặt Trời qua lăng
kính.
- Giải thích được nguyên lí hoạt động
của thấu kính bằng việc sử dụng sự
khúc xạ của một số các lăng kính nhỏ.
- Mô tả được đường truyền của tia
sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
- Giải thích được đặc điểm về ảnh của
một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
- Giải thích được đặc điểm về ảnh của
một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
1
Vận
dụng
- Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được
khi truyền từ môi trường này sang
môi trường khác, tia sáng thể bị
khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền
ban đầu).
- Thực hiện được thí nghiệm để rút ra
định luật khúc xạ ánh sáng.
- Vận dụng được biểu thức n = sini /
sinr trong một số trường hợp đơn giản.
- Thực hiện thí nghiệm với lăng kính
tạo được quang phổ của ánh sáng trắng
qua lăng kính.
Vận dụng kiến thức về sự truyền ánh
sáng, màu sắc ánh sáng, giải thích
được một số hiện tượng đơn giản
thường gặp trong thực tế.
Thực hiện thí nghiệm để rút ra được
điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần và
xác định được góc tới hạn
- Tiến hành thí nghiệm rút ra được
đường đi một số tia sáng qua thấu kính
(tia qua quang tâm, tia song song
quang trục chính).
- Thực hiện thí nghiệm khẳng định
được: Ảnh thật ảnh hứng được trên
màn; ảnh ảo ảnh không hứng được
trên màn.
Vẽ được ảnh qua thấu kính.
- Vẽ được đồ tỉ lệ để giải các bài
1