MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ - ĐIA LÍ 6 Năm học: 2021 – 2022

Chủ đề

Thông hiểu - Đặc điểm cho thấy sự tiến hóa của Người tối cổ so với vượn người.

Chủ đề 1 Thời kì nguyên thủy

Vận dụng thấp Vận dụng cao - So sánh đặc điểm chính về: thời gian xuất hiện, hình dáng, thể tích não, tổ chức xã hội của Người tối cổ và Người tinh khôn. - Một số vật dụng bằng kim loại mà con người ngày nay vẫn còn thừa hưởng từ những phát minh của người nguyên thủy. -Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người với nhau trong thời kì nguyên thủy – Giải thích được vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.

- Hiểu được vai trò của nhà Tần đối với lịch sử Trung Quốc. So sánh nhà nước đế chế và nhà nước cộng hòa La Mã.

Liên hệ thực tiễn những thành tựu văn hóa của La Mã, Hy Lạp cổ đại vẫn được dụng ứng trong thời kì hiện đại.

Chủ đề 2 Xã hội cổ đại

- Hiểu được khái niệm nhà nước thành bang.

- Hiểu được những đóng góp của Hy Lạp cổ đại đối với nhân loại.

Chủ đề 3 Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc Nhận biết - Quá trình tiến hóa từ Vượn người thành người. - Kể tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam. – Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ. – Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam. - Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại. - Mô tả quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng. - Xây dựng được đường thời gian từ đế chế Hán, Nam Bắc triều đến nhà Tuỳ. – Nêu được những thành tựu cơ bản của nền văn minh Trung Quốc trước thế kỉ VII. - Trình bày được tổ chức nhà nước thành bang ở Hy Lạp cổ đại, nhà nước đế chế ở La Mã cổ đại. - Nêu được một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã cổ đại. – Nêu được khoảng thời gian thành lập và xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang, Âu Lạc trên những -Hiểu thành tựu về kinh tế, văn hóa thời Văn Lang-Âu Lạc để lại cho đời sau. - Những phong tục trong văn hóa Việt Nam hiện nay được kế thừa từ thời Văn - Bài học lịch sử rút ra từ sự thất bại của An Dương Vương công trong

Lang – Âu Lạc. - Liên hệ các câu truyện truyền thuyết của dân tộc ta.

cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay. - Nhận xét về bộ máy nhà nước Văn Lang, Âu Lạc.

bản đồ hoặc lược đồ. – Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc. – Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc.

- Hiểu được nguyên nhân đưa đến sự thành lập nhà nước Văn Lang. - Hiểu được điểm mới của nhà nước Âu Lạc so với nhà nước Văn Lang. - Nguyên nhân thất bại của An Dương Vương. - Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ

- Khái niệm kinh tuyến, kinh tuyến gốc; vĩ tuyến, vĩ tuyến gốc. Quy ước về các kinh tuyến, vĩ tuyến Chủ đề 4: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí - Xác định phương hướng, tọa độ địa lý của một điểm trên bản đồ, lược đồ.

- Hình dạng, kích thước của Trái Đất. Chuyển động tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời của Trái Đất.

- Giải thích được các hệ quả chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục và quanh Mặt Trời. - Dựa vào hình vẽ mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục và quanh Mặt Trời Chủ đề 5: Trái Đất- Hành tinh của hệ Mặt Trời. - Giải thích hiện tượng ngày đêm, dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái đất theo mùa. - Các hệ quả chuyển động của Trái Đất.

- Tên các lớp cấu tạo của Trái Đất và đặc điểm của từng lớp. - Đặc điểm và vai trò của lớp vỏ Trái Đất. Chủ đề 6:

- Hiện tượng động đất, núi lửa.

- So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất. - Quan sát và nhận xét về vị trí, độ dày của các lớp cấu tạo bên trong Trái Đất (từ hình vẽ). thích Giải được một số đặc điểm của từng lớp cấu tạo của vỏ Trái Đất. - Nguyên nhân và tác hại của động đất và núi lửa. Cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái Đất

-Cách phòng tránh khi xảy ra động đất, núi lửa.

100%TSĐ = 45%TSĐ= 35% TSĐ 15% TSĐ 5% TSĐ

= 3,5 điểm 10 điểm 4,5 điểm = 1,5 điểm = 0,5 điểm

UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2021– 2022 Môn:LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ Lớp 6 Thời gian làm bài: 60 phút

I. TRẮC NGHIỆM (10 điểm): Chọn một trong các chữ A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người trên Trái Đất được diễn ra như thế nào?

A. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn.

B. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ.

C. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người.

D. Vượn người, Người tinh khôn, Người hiện đại.

Câu 2: Đặc điểm cho thấy người tối cổ tiến hóa hơn so với vượn người là: A. có khả năng đứng thẳng trên mặt đất. B. đi bằng hai chân, thể tích não lớn hơn, biết ghè đẽo đá làm công cụ lao động. C. có cấu tạo cơ thể như người ngày nay. D. có thân hình thẳng đứng. Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây biểu hiện sự khác biệt giữa Người tinh khôn và Người tối cổ? A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên người. B. Là người tối cổ tiến bộ. C. Vẫn còn một ít dấu tích vượn trên người. D. Đã biết chế tạo ra lửa để nấu chín thức ăn. Câu 4: Tổ chức xã hội của Người tối cổ có điểm nổi bật là sống thành

A. một gia đình, có người đứng đầu.

B. nhóm nhiều gia đình có quan hệ huyết thống, có người đứng đầu.

C. nhóm 5 - 7 gia đình lớn, có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

D. từng gia đình cư trú trong các hang động, mái đá.

Câu 5:Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN, con người tình cờ phát hiện ra kim loại nào? A. Đồng đỏ. C. Kẽm. B. Thiếc. D. Chì. Câu 6: Trong xã hội nguyên thủy, sự bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng” vì A. mọi người sống trong cộng đồng. B. phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp. C. là cách duy nhất để duy trì cuộc sống. D. đó là quy định của các thị tộc.

Câu 7: Nguyên nhân dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy?

A. Sự phát triển của đời sống vật chất- tinh thần của con người.

B. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu.

C. Sự phát triển của sản xuất.

D. Sự xuất hiện của công cụ kim loại.

Câu 8: Chế độ phong kiến Trung Quốc được bước đầu được hình thành dưới thời

A. Tấn. B. Hán. C. Tần. D. Tùy. Câu 9: Một trong những biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc là

A. Vạn Lí Trường Thành. B. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng. C. Kim chỉ nam. D. Sử kí của Tư Mã Thiên. Câu 10: Vai trò của nhà Tần đối với Lịch sử Trung Quốc:

A. Củng cố bộ máy cai trị, mở rộng hình thức tiến cử.

B. Đẩy mạnh giao thương và ngoại giao.

C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.

D. Đặt nền móng cho sự thống nhất và phát triển lâu dài của Trung Quốc.

Câu 11: Ý nào sau đây không phải đặc điểm của các thành bang ở Hy Lạp cổ đại?

A. Đường biến giới lãnh thổ riêng. B. Chính quyền, quân đội riêng. C. Hệ thống kinh tế đo lường, tiền tệ riêng. D. Một thần bảo hộ chung cho các nhà nước. Câu 12: Đại hội nhân dân ở A-ten có vai trò gì? A. Bầu, cử ra các cơ quan, quyết định mọi công việc. B. Đại diện cho thần quyền và vương quyền. C. Chỉ tồn tại về hình thức. D. Thực hiện các quyền hành pháp và lập pháp. Câu 13: Các nhà nước thành bang ở Hy Lạp cổ đại đều là nền A. cộng hòa quý tộc. B. chuyên chính của giai cấp chủ nô. C. quân chủ chuyên chế. D. quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.

Câu 14: Điểm khác biệt của nhà nước đế chế và nhà nước Cộng hòa La Mã là gì?

A. Nhà nước cộng hòa: quyền lực nằm trong tay vua. Nhà nước đế chế: quyền lực nằm trong tay giới chủ nô. B. Nhà nước cộng hòa: quyền lực nằm trong tay Viện nguyên lão. Nhà nước đế chế: quyền lực nằm trong tay vua. C. Nhà nước đế chế: quyền lực nằm trong viện nguyên lão. Nhà nước cộng hòa: quyền lực nằm trong tay vua. D. Nhà nước đế chế: quyền lực nằm trong tay Viện nguyên lão. Nhà nước cộng hòa: quyền lực nằm trong tay vua.

Câu 15: Ốc-ta-vi-út Xê-da nổi tiếng ở La Mã cổ đại vì điều gì? A. Người giết Giu-li-út Xê-da. B. Người thành lập thành phố Rô-ma. C. Hoàng đế đầu tiên của đế chế La Mã. D. Hoàng đế cuối cùng của đế chế La Mã. Câu 16: Vào khoảng thế kỉ VII TCN, nhà nước đã ra đời trên lãnh thổ Việt Nam hiện nay là

A. Văn Lang. B. Âu Lạc. C. Chăm-pa. D. Phù Nam. Câu 17: Hoạt động sản xuất chính của cư dân Văn Lang, Âu Lạc là

A. săn bắt thú rừng. B. trồng lúa nước. C. dúc đồng. D. làm đồ gốm. Câu 18: Ý nào sau đây không phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc?

A. Lúa gạo là lương thực chính.

B. Ở nhà sàn, nhuộn răng đen, ăn trầu. C. Thờ cúng tổ tiên và sùng bái tự nhiên. D. Có chữ viết trên cơ sở sáng tạo chữ Phạn. Câu 19: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang? A. Quyền lực được tập trung tối đa vào trong tay Hùng Vương. B. Tiềm tàng nguy cơ chia rẽ, cát cứ ở các chiềng, chạ. C. Tổ chức theo mô hình quân chủ, đơn giản, sơ khai. D. Tổ chức đơn giản, chưa khoa học. Câu 20: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân ra đời của nhà nước Văn Lang? A. Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo. B. Nhu cầu trị thủy làm nông nghiệp. C. Nhu cầu chống ngoại xâm. D. Nhu cầu đoàn kết làm thủ công nghiệp.

Câu 21: Nhà nước Âu Lạc có điểm gì mới so với nhà nước Văn Lang?

A. Bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn, có quân đội, có vũ khí tốt.,lãnh thổ được mở rộng, chia thành nhiều bộ.

B. Có quân đội, có vũ khí tốt, cả nước chia thành 15 bộ.

C. Lãnh thổ được mở rộng, chia thành nhiều bộ.

D. Thực hiện chính sách chia để trị.

Câu 22: Thành tựu toán học của Hy Lạp vẫn còn được ứng dụng đến ngày nay đó là

A. Định lý Pi-ta-go. B. Lực đẩy Ác-si-mét. C. Tác phẩm I-li-át D. Đền Pác-tê-nông

Câu 23: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang thể hiện điều gì? A. Đặc trưng của dân tộc chỉ có một ngành kinh tế là nông nghiệp.

B. Tính chuyên chế của bộ máy nhà nước.

C. Đặc trưng của dân tộc chuyên làm nghề thủ công và buôn bán.

D. Tính cộng đồng sâu sắc của người Lạc Việt.

Câu 24: Những phong tục tập quán của người Văn Lang – Âu Lạc còn tồn tại đến ngày nay như:

A. Nhuộm răng. B. Xăm mình. C. Làm bánh chưng, bánh dày. D. Tóc búi tó hoặc tết đuôi sam. Câu 25: Kinh tuyến gốc được đánh số A. 00 B. 10

C. 20 D. 30

Câu 26: Trái Đất đứng vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Câu 27: Thời gian Trái Đất chuyển động quanh trục bao nhiêu giờ A. 23 B. 24

C. 25 D. 26

Câu 28: Trái Đất tự quay quanh trục dẫn đến sự lệch hướng đến sự lệch hướng các vật

thể ở Bán Cầu Bắc lệch A. Trái B. Đông

C. Bắc D. Phải

Câu 29: Các mùa ở hai bán cầu luôn A. Nhanh hơn B. Trái ngược nhau

C. Chậm hơn D. Ít hơn

Câu 30: Trái Đất chuyển động quanh trục theo hướng nào A. Bắc- Nam B. Đông - Tây

C. Nam - Bắc D. Từ tây sang đông

Câu 31: Trái Đất chuyển động quanh trục dẫn đến hệ quả A. Ngày đêm bằng nhau trên Trái Đất

B. Ngày đêm lớn hơn trên Trái Đất

C. Ngày đêm luôn phiên nhau trên Trái Đất

D. Ngày đêm ít hơn trên Trái Đất

Câu 32: Đường xích đạo được đánh số A. 10 B. 00

C. 20 D. 30

Câu 33: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày,

nửa không được chiếu sáng là A. Đêm B. Mùa

C. Sáng D. Mát

Câu 34: Trái Đất có dạng hình A. Tam giác B. Vuông

C. Chữ Nhật D. Cầu

Câu 35: Trái Đất quay quanh Mặt Trời dẫn đến hệ quả sinh ra A. Nắng B. Các mùa

C. Mưa D. Bão

Câu 36: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng nào A. Tây sang Đông B. Tây-Bắc

C. Đông- Bắc D. Đông-Nam

Câu 37: Mọi điểm trên đường xích đạo có ngày và đêm A. Lớn hơn B. Nhanh hơn

C. Bằng nhau D. Nhiều hơn

Câu 38: Thời gian Trái Đất chuyễn động quanh Mặt Trời là A . 366 ngày 6 giờ B. 367 ngày 6 giờ

C. 364 ngày 6 giờ D. 365 ngày 6 giờ

Câu 39: Diện tích bề mặt Trái Đất bao nhiêu triệu km2 A . 509 B. 510

C. 511 D. 512

Câu 40: Bán kính Trái Đất tại xích đạo có độ dài bao nhiêu km

A . 6278 B. 6178

C. 6478 D. 6378

_________ Hết _________

UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2021 – 2022 Môn:LỊCH SỬ- Địa lí Lớp 6

I. TRẮC NGHIỆM (10 điểm): 1A 2B 3A 4C 5A 6B 7D 8C 9A 10D 11D 12A 13A 14B 15B 16A 17B 18D 19C 20D 21A 22A 23D 24C 25A 26C 27B 28D 29B 30D 31C 32B 33A 34D 35B 36A 37C 38D 39B 40D

Học sinh có thể làm bài theo những cách khác nhau, nhưng phải đảm bảo nội dung kiến thức, kĩ năng. Việc cho điểm từng câu cần căn cứ vào thang điểm.

_________ Hết _________