TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 6 NĂM HỌC 2022 - 2023 I. Phần Lịch sử Chủ đề 1: Thời kì nguyên thủy 1.Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp.
Sự xuất hiện của công cụ lao động bằng kim loại - Khoảng thiên niên kỉ V TCN là đồng đỏ. - Đầu thiên niên kỉ II TCN, người nguyên thủy đã luyện được đồng thau và sắt. - Việc phát hiện và sử dụng công cụ kim loại đưa đến nhiều chuyển biến trong đời sống kinh tế của con người:
+ Khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt. + Tăng năng suất lao động. + Xuất hiện như nghề luyện kim, chế tạo công cụ lao động, chế tạo vũ khí.
: Xã hội cổ đại Chủ đề 2 cổ đại 1. Ai Cập 1.1.Điều kiện tự nhiên
- Ai Cập cổ đại nằm ở đông bắc châu Phi, nằm bên lưu vực sông Nin. - Sông Nin mang đến nguồn nước, nguồn lương thực dồi dào, là tuyến đường giao thông chủ
yếu giữa các vùng ở Ai Cập cổ đại. 1.2.Qúa trình thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại
- Khoảng năm 3200 TCN, vua Na-mơ đã thống nhất nhà nước Ai Cập cổ đại. - Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là các pha-ra-ông có quyền lực tối cao.
- Năm 30 TCN, người La Mã xâm chiếm và cai trị Ai Cập cổ đại.
1.3. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu
- Chữ viết: khắc chữ tượng hình nên các phiến đá, giấy pa-pi-rút - Toán học: giỏi về hình học. - Kiến trúc và điêu khắc: Kim tự tháp, tượng bán thân Nữ hoàng Nê-phéc-ti-ti, phiến đá Na- mơ…
2. Hy Lạp cổ đại. 2.I. Điều kiện tự nhiên
- Lãnh thổ Hy Lạp chủ yếu nằm ở vùng bờ biển phía nam bán đảo Ban căng. - Địa hình chủ yếu là đồi núi, đất đai khô cằn chỉ thuận lợi cho trồng nho, ô liu. - Hy Lạp có nhiều khoáng sản như đồng, sắt, vàng, bạc đặc biệt là đá cẩm thạch. - Hy Lạp có đường bờ biển dài, có hàng nghìn hòn đảo thuận tiện cho giao thương, buôn bán
2.2. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu - Chữ viết: sáng tạo ra hệ thống chữ viết gồm 24 chữ cái. - Văn học: thần thoại Hy Lạp, sử thi Iliat và Ôđixê…
3. La Mã cổ đại. 3.1 Điều kiện tự nhiên
- Nơi phát sinh ban đầu của La Mã cổ đại là bán đảo I-ta-ly-a. - Có vùng đồng bằng màu mỡ ở thung lũng sông Pô và sông Ti-brơ thuận lợi cho việc trồng trọt.
- Miền Nam và đảo Xi-xin có những đồng cỏ thuận tiện cho việc chăn nuôi. - Trong lòng đất chứa nhiều đồng, chì, sắt. - Bán đảo I-ta-ly có hàng nghìn km đường bờ biển, lại nằm ở vị trí trung tâm Địa Trung Hải, rất
thuận lợi cho giao thương và các hoạt động hàng hải. 4.Điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại
Điểm giống nhau về tự nhiên: - Cả hai đều có đường bờ biển dài, có nhiều đảo, nhiều vũng vịnh tạo điều kiện phát triển thương nghiệp, giao thương hàng hóa khắp nơi. - Ngoài ra cả hai còn có nhiều khoáng sản, trong lòng đất chứa nhiều đồng chì thúc đẩy phát triển
các ngành thủ công nghiệp
5.Ngày nay, những thành tựu văn hóa của Hy Lạp cổ đại vẫn được ứng dụng trong cuộc sống
- Các định lí, định luật khoa học như: định lí Pi-ta-go, định lí Ta-lét, định luật Ác-si-mét,..
- Các tác phẩm điêu khắc như tượng thần Vệ nữ Mi-lô, tượngLực sĩ ném đĩa. - Các tác phẩm văn học: thần thoại Hy Lạp, sử thi I-li-át và Ô-đi-xê.
6.Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII. Sơ lược quá trình thống nhất Trung Quốc và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng - Khi nhà Chu suy yếu, trên lưu vực Hoàng Hà, Trường Giang tồn tại nhiều tiểu quốc thường xuyên xảy ra chiến tranh hằm thôn tính lẫn nhau.
- Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Quốc. Sau đó ông thực hiện nhiều chính sách thống nhất hệ thống đo lường, tiền tệ. chữ viết..
- Xã hội Trung Quốc cũng phân hóa sâu sắc. Các giai cấp mới xuất hiện là địa chủ và nông dân lĩnh
canh. Chủ đề 3: Đông Nam Á từ những thế kỉ tiếp giáp công nguyên đến thế kỉ X.
1.Các vương quốc ở Đông Nam Á trước thế kỉ X. 1.1. Vị trí địa lí của Đông Nam Á
- Nằm ở phía đông nam Châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. - Ngày nay có 11 nước
2.1. Sự xuất hiện của các vương quốc cổ từ đầu công nguyên đến thế kỉ VII
- Từ những thế kỉ đầu Công nguyên, một số vương quốc cổ lần lượt xuất hiện ở Đông Nam Á như : Chăm-pa, Phù Nam, Pê-gu, Tha-tơn…
- Phù Nam với thương cảng Óc Eo là vương quốc phát triển nhất trong bảy thế kỉ đầu Công nguyên. - Thế kỉ VII, Phù Nam sụp đổ. - Những người nói tiếng Môn ở lưu vực sông Mê Nam đã xây dựng hai vương quốc Đva-ra-va-ti và Ha-ri-pun-giay-a
- Vùng trung lưu sông I-ra-oa-đi, người Miến đã thành lập vương quốc Pa-gan. - Đầu thế kỉ X, người Việt giành lại độc lập sau hơn 1000 năm Bắc thuộc và bắt đầu xây dựng nhà nước độc lập tự chủ.
- Trên đảo Su-ma-tra, Vương quốc Sri Vi-giay-a ra đời và phát triển. Từ thế kỉ VIII, ở trung tâm đảo Gia-va, vương quốc Ka-lin-ga mạnh lên.
- Sự xuất hiện và phát triển của các vương quốc phong kiến đã tạo cơ sở cho sự phát triển của khu
vực Đông Nam Á giai đoạn sau đó (thế kỉ X-XV) 4 : Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc Chủ đề
1.Điểm mới trong tổ chức nhà nước thời Âu Lạc (so với nhà nước Văn Lang):
- Nhà nước Âu Lạc: mở rộng hơn về mặt lãnh thổ so với thời Văn Lang - Hoàn chỉnh hơn về tổ chức: có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố); quyền hành của nhà nước đã cao hơn và chặt chẽ hơn, vua có quyền thế hơn trong việc trị nước, sự phân biệt tầng lớp thống trị và nhân dân sâu sắc hơn .
2.Trình bày nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà?Qua đó em rút ra được bài học gì trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
- Nguyên nhân thất bại của An Dương Vương Do chủ quan, quá tự tin vào lực lượng của mình nên An Dương Vương đã mắc mưu kẻ thù, nội bộ không còn thống nhất để cùng nhau chống giặc...
- Bài học lịch sử rút ra từ sự thất bại của An Dương Vương trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
+Tinh thần cảnh giác không mắc mưu kẻ thù. + Chuẩn bị lực lượng mạnh, vũ khí tốt. + Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng mới có đủ sức mạnh chống ngoại xâm.
II. Phần địa lý 1. Chủ đề 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và Tọa độ địa lí Hệ thống kinh, vĩ tuyến
- Kinh tuyến gốc (0o): được quy ước là kinh tuyến đi qua Đài thiên văn Grin-uých (nằm ở ngoại ô thành phố Luân Đôn, thủ đô nước Anh). - Các kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm ở phía đông của kinh tuyến gốc đến kinh tuyến 180o - Các kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm ở phía tây của kinh tuyến gốc đến kinh tuyến 180o - Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm ở bán cầu Bắc (từ Xích đạo đến cực Bắc). - Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm ở bán cầu Nam (từ Xích đạo đến cực Nam). - Bán cầu Bắc: nằm phía bắc Xích đạo. - Bán cầu Nam: nằm phía nam Xích đạo. 2. Chủ đề 2: Trái đất - hành tinh của hệ Mặt Trời. 2.1. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
- Cực bắc nối với cực Nam tạo thành trục của Trái Đất nghiêng một góc 66o33' trên mặt phẳng hướng quay từ Tây sang Đông - Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất: quay từ tây sang đông, ngược chiều kim đồng hồ - Thời gian Trái Đất quanh một vòng quanh trục: Trái Đất quay một vòng quanh trục 360 độ trong thời gian 24 giờ a.Sự luân phiên ngày và đêm - Hiện tượng ngày và đêm sinh ra do Trái Đất tự quay quanh trục... Do Trái Đất có dạng hình khối cầu nên luôn được Mặt trời chiếu sáng một nửa, vì thế đã sinh ra ngày và đêm, do Trái đất tự quay quanh trục, nên mọi nơi bề mặt của Trái Đất đều lần lượt được mặt trời chiếu sáng. b.Giờ trên Trái Đất -Bề mặt trái đất được chia làm 24 múi giờ + Việt Nam thuộc múi giờ thứ 7 (GMT +7) + Múi giờ nước ta sớm hơn so với giờ GMT (sớm hơn 7 giờ) + Xác định múi giờ của các thành thố: + Hà Nội: múi giờ thứ 7 (GMT +7) Bài tậpMột chiếc máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 17h ngày 05/12/2022 đến Luân Đôn sau 12h bay, máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn ?
- Tân Sơn Nhất (múi giờ số 7), London (múi số 0) cách nhau: 0-7=7 múi giờ - Khi máy bay xuất phát thì giờ ở London là: 17- 7 = 10h trưa. - Chuyến bay, bay hết 12h mới đến London. Lúc đó giờ ở London là: 10h + 12 ( giờ bay) =22h ngày 05/12/2022.
2.1.Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông, theo quỹ đạo hình elip gần tròn và ngược chiều quay của kim đồng hồ. - Thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng hết 365 ngày và 6 giờ (thời gian này gọi là một năm thiên văn). - Nhận xét: Khi chuyển động, Trái Đất luôn giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng của trục. + Ngày 22/6 nửa cầu Bắc chúc nhiều nhất về phía Mặt Trời; vào ngày đó thời gian chiếu sáng, góc chiếu sáng và lượng nhiệt nhận được ở nửa cầu Bắc lớn hơn so với nửa cầu Nam. + Ngày 22/12 nửa cầu Nam ngả nhiều nhất về phía Mặt Trờit nên nửa cầu Nam có thời gian chiếu sáng, góc chiếu sáng và lượng nhiệt nhận được lớn hơn so với nửa cầu Bắc. + Trong hai ngày xuân phân (21/3) và thu phân (23/9), cả hai nửa cầu Bắc và Nam về phía Mặt Trời như nhau, ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở Xích đạo ngày đêm dài bằng nhau. 3. Chủ đề 3: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa. 3.1.Trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của trái đất?
Đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất: Mỗi lớp có những đặc điểm riêng về độ dày, trạng thái vật chất và nhiệt độ
- Lớp vỏ: dày 5 - 70km ở trạng thái rắn chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa không quá 10000c
- Lớp Manti: dày đến 3000km trạng thái từ quánh dẻo đến rắn nhiệt độ từ 15000c đến trên 37000c. - Nhân: là độ dày trên 3000km,trạng thái từ lỏng đến rắn, nhiệt độ cao nhất khoảng 50000c. 3.2.Việc núi lửa phun trào dẫn đến hậu quả gì? Những biện pháp để hạn chế thiệt hại do động đất và núi lửa gây ra?
a.Việc núi lửa phun trào dẫn đến hậu quả:
- Gây ra tổn thất với hàng trăm người thương ving và hàng trăm nghìn người khác phải sơ tán khỏi khu vực gần miệng núi lửa phun trào
- Ảnh hưởng đến môi trường sống của con người như tro bụi và dung nham gây ô nhiễm môi
trường, tiêu diệt các sinh vật b.Những biện pháp để hạn chế thiệt hại do động đất và núi lửa gây ra: - Xây dựng các trạm nghiên cứu.Thành lập các đội cứu hộ, cứu nạn để ứng cứu và sơ tán kịp thời người dân khi có nguy cơ bị động đất, núi lửa.Xây nhà bằng các vật liệu nhẹ bền, dẻo… chịu được các chấn động lớn -Tuyên truyến, hướng dẫn người dân biện pháp phòng tránh và khắc phục hậu quả động đất, núi lửa.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN:LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ 6 NĂM HỌC 2022 - 2023
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng tạo I. Phần Lịch sử Chủ đề /Mức độ nhận thức
Chủ đề 1: Thời kì nguyên thủy
- Hiểu được vai trò của công cụ lao động bằng kim loạidẫn đến sự chuyển biến trong đời sống kinh tế của con người. TN:1câu0,25đ Tỉ lệ 2,5%
Số câu:1 SĐ: 0,25Đ TL: 2,5%
-So sánh đặc điểm chung về thành tựu văn hóa của cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà.
- So sánh sự khác nhau về điều kiện tự nhiên giữa Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
Chủ đề 2: Xã hội cổ đại
-
TN:1câu0,25đ
TL: 1câu, 1,5đ Tỉ lệ:15%
- Tỉ lệ 2,5%
Số câu:7 SĐ: 3,75Đ TL: 37,5% Chủ đề 3: Đông Nam Á từ những thế kỉ tiếp giáp công nguyên đến thế kỉ X.
- Nêu được những tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập cổ đại. - Nêu được một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp - Mô tả quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng. TN:4câu1đ TL: 1câu, 1đ Tỉ lệ 20% -Trình bày được vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á. - Trình bày được quá trình xuất hiện của các vương quốc cổ ở
Đông Nam Á trước thế kỉ VII. TN:2câu0,5đ Tỉ lệ :5%
Số câu:2 SĐ: 0,5Đ TL: 5%
- Nguyên nhân thất bại của An Dương Vương.
Chủ đề 4: Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc
TL: 1/2câu, 1đ Tỉ lệ: 10 % - Bài học lịch sử rút ra từ sự thất bại của An Dương Vương trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay. TL:1/2 câu, 0,5đ Tỉ lệ : 5%
TSĐ:2,5Đ Tỉ lệ: 25 % TSĐ:1,5Đ Tỉ lệ: 15 % TSĐ:1,5Đ Tỉ lệ: 15 % TSĐ:0,5Đ Tỉ lệ: 5 % Số câu:1 SĐ: 1,5Đ TL: 15% Số câu:11 Số điểm:6 TLệ: 60%
II. Phần địa lý
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng tạo
- Quy ước về kinh tuyến gốc.
Chủ đề /Mức độ nhận thức Chủ đề 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí
TN:1câu0,25đ Tỉ lệ 2,5% Số câu:1 SĐ: 0,25Đ TL: 2,5%
- Chuyển động tự quay quanh trục Trái Đất. -So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất. Chủ đề 2: Trái Đất- Hành tinh của hệ Mặt Trời. -Xác định được giờ địa phương (Hà Nội) để tính giờ khu vực khác trên bề mặt TĐ.
TN:1 câu, 0,25đ Tỉ lệ 2,5% -Giải thích được các hệ quả chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục và quanh Mặt Trời. TN:2 câu, 0,5đ Tỉ lệ: 5% TL:1/2 câu,0,5đ Tỉ lệ: 5% TL:1/2 câu, 0,5đ Tỉ lệ: 5% Số câu:4 Số điểm:1,75 TL 17,5%
-Hậu quả do núi lửa gây ra
Chủ đề 3: Cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái Đất
- Tên các lớp cấu tạo của Trái Đất và đặc điểm của từng lớp. TL:1 câu, 1đ Tỉ lệ: 10% TL:1 câu, 1đ Tỉ lệ: 10%
Số câu:2 Số điểm:2 TL 20% ĐỊA LÍ TSĐ: 4điểm TSĐ=1,5 điểm Tỉ lệ: 15% TSĐ = 1,5điểm Tỉ lệ: 15% TSĐ=0.5 điểm Tỉ lệ: 5% TSĐ=0.5 điểm Tỉ lệ: 5%
Tỉ lệ: 40% TSĐ:10 điểm TSĐ = 4,0 điểm TSĐ= 3,0 điểm TSĐ = 2.0 điểm TSĐ=1.0 điểm
Trường THCS Võ Trường Toản KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KÌ I- NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên…………………………MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 6 Lớp 6A… SBD….Thời gian làm bài 90 phút. Ngày…tháng 01 năm 2023
Điểm Nhận xét của GV Giám thị
I/ Trắc nghiệm (3điểm) Chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. Câu 1:Đứng đầu nhà nước cổ đại Ai Cập là A.tu sĩ. B.tể tướng. C.tướng lĩnh. D.pha-ra-ông.
Câu 2: Khu vực Đông Nam Á nằm ở phía
A. đông của châu Á. B. đông nam của châu Á. C. tây nam của châu Á. D. đông bắc của châu Á.
Câu 3: Đâu không phải tên quốc gia cổ đại ra đời trên lãnh thổ Việt nam ngày nay?
A.Văn Lang.B.Âu Lạc.C.Chăm-pa.D.Kê-đa.
Câu 4:Việc sử dụng công cụ kim loại đã đưa tới nhiều chuyển biến trong đời sống kinh tế của con người, ngoại trừ việc
A.năng suất lao động tăng lên. B. khai phá được nhiều vùng đất mới. C. xuất hiện các gia đình phụ hệ. D. xuất hiện nhiều ngành, nghề mới.
Câu 5: Con sông có tác động đến sự hình thành nền văn minh Ai Cập là A.sông Nin.B.sông Hằng. C.sông Ti-grơ. D.Trường Giang. Câu 6: Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hoá?
A. Xây dựng vườn treo Ba-bi-lon.B.Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên. C. Ướp xác bằng nhiều loại thảo dược.D.Sử dụng hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở. Câu 7:Nhà nước đầu tiên của người Trung Quốc xuất hiện ở
A. đồng bằng Hoa Bắc. B.lưu vực Hoàng Hà. C. đồng bằng Hoa Nam. D.lưu vực Trường Giang. Câu 8:Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào?
Câu
A.Nhà Hạ. B.Nhà Tần. C.Nhà Chu. D.Nhà Thương 9 . Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin-uýt thuộc quốc gia nào sau đây? A. Đức. B. Anh.C. Bồ Đào Nha.D. Tây Ban Nha. 10 .Ý nào sau đây không đúng với vận động tự quay quanh trục của Trái Đất? Câu
A.Chuyển động từ Tây sang Đông.B.Từ quay quanh một trục tưởng tượng. C.Trục quay có chiều thẳng đứng.D.Thời gian quay một vòng là 24 giờ.
11 .Nguyên nhân chủ yếu mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau là Câu do
.Vì sao có hiện tượng các mùa? Câu
A. ánh sáng Mặt Trời và của các hành tinh chiếu vào. B. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục. C. các thế lực siêu nhiên và thần linh hỗ trợ tạo nên. D. trục Trái Đất nghiêng trên một mặt phẳng quỹ đạo. 12 A.Do trục Trái Đất nghiêng và gần như không đổi hướng. B.Do khi chuyển động quanh Mặt Trời trục của Trái Đất hơi nghiêng
C.Do trục Trái Đất nghiêng và gần như đổi hướng khi chuyển động quanh Mặt Trời. D.Do trục Trái Đất nghiêng và gần như không đổi hướng khi chuyển động quanh Mặt Trời.
2 . (1điểm)Ngày nay, những thành tựu văn hóa nào của Hy Lạp cổ đại vẫn được ứng dụng trong
II/ Tự luận(7 điểm) Câu 1:(1,5 điểm)Em hãy chỉ ra điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại? Câu cuộc sống? Câu 3:(1,5đ)Trình bày nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà?Qua đó em rút ra được bài học gì trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Câu 4:(1đ)Trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của trái đất? Câu 5:(1đ) Việc núi lửa phun trào dẫn đến hậu quả gì? Câu6:(1đ) Một chiếc máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 18h ngày 1/5/2022 đến Luân Đôn sau 12h bay, máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn ? …. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
I/Trắc nghiệm:( 3 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 đ
1.D 3.D 4.C 5.A 6.B 7.B 8.B
Sử Địa 9.B 2.B 10.C 11.D 12.D
II/Tự luận( 7 điểm)
ĐÁP ÁN
CÂU 1
ĐIỂM 1,5 đ
0,75đ
0,75đ
2
1đ
3
1,5
Em hãy chỉ ra điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại? Điểm giống nhau về tự nhiên: - Cả hai đều có đường bờ biển dài, có nhiều đảo, nhiều vũng vịnh tạo điều kiện phát triển thương nghiệp, giao thương hàng hóa khắp nơi. - Ngoài ra cả hai còn có nhiều khoáng sản, trong lòng đất chứa nhiều đồng chì thúc đẩy phát triển các ngành thủ công nghiệp Ngày nay, những thành tựu văn hóa của Hy Lạp cổ đại vẫn được ứng dụng trong cuộc sống. - Các định lí, định luật khoa học như: định lí Pi-ta-go, định lí Ta-lét, định luật Ác-si-mét,.. - Các tác phẩm điêu khắc như tượng thần Vệ nữ Mi-lô, tượngLực sĩ ném đĩa. - Các tác phẩm văn học: thần thoại Hy Lạp, sử thi I-li-át và Ô-đi-xê. * Lưu ý câu 3: - Học sinh trả lời đúng từ 2 ý đúng trở lên thì vẫn cho điểm tối đa. Trình bày nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà?Qua đó em rút ra được bài học gì trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay? - Nguyên nhân thất bại của An Dương Vương
1 đ
Do chủ quan, quá tự tin vào lực lượng của mình nên An Dương Vương
0,5đ
đã mắc mưu kẻ thù, nội bộ không còn thống nhất để cùng nhau chống giặc... - Bài học lịch sử rút ra từ sự thất bại của An Dương Vương trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay. +Tinh thần cảnh giác không mắc mưu kẻ thù. + Chuẩn bị lực lượng mạnh, vũ khí tốt. +Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng mới có đủ sức mạnh chống ngoại xâm.
Câu 4 Trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của trái đất?
1đ 0,25đ
Đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất: Mỗi lớp có những đặc điểm riêng về độ dày, trạng thái vật chất và nhiệt độ
0,25đ
0,25đ
0,25đ - Lớp vỏ: dày 5 - 70km ở trạng thái rắn chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa không quá 10000c - Lớp Manti: dày đến 3000km trạng thái từ quánh dẻo đến rắn nhiệt độ từ 15000c đến trên 37000c. - Nhân: là độ dày trên 3000km,trạng thái từ lỏng đến rắn, nhiệt độ cao nhất khoảng 50000c.
1đ Câu 5 Việc núi lửa phun trào dẫn đến hậu quả gì?
0,5 đ
0,5 đ
Việc núi lửa phun trào dẫn đến hậu quả: - Gây ra tổn thất với hàng trăm người thương ving và hàng trăm nghìn người khác phải sơ tán khỏi khu vực gần miệng núi lửa phun trào - Ảnh hưởng đến môi trường sống của con người như tro bụi và dung nham gây ô nhiễm môi trường, tiêu diệt các sinh vật
Câu6: Một chiếc máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 18h ngày 1đ
0,25đ
0,25đ 05/12/2022 đến Luân Đôn sau 12h bay, máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn ? - Tân Sơn Nhất (múi giờ số 7), London (múi số 0) cách nhau: 0-7=7 múi giờ - Khi máy bay xuất phát thì giờ ở London là: 18- 7 = 11h trưa. - Chuyến bay, bay hết 12h mới đến London. Lúc đó giờ ở London là: 11h + 12 ( giờ bay) =23h ngày 05/12/2022. 0,5đ
………………………………………..