PHÒNG GDĐT QUẾ SƠN KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024
TRƯỜNG THCS QUẾ AN MÔN: LICH SƯ - ĐỊA LÍ LỚP 7
Thời gian: 70 phút (không tính thời gian giao đề)
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau (Từ câu 1 đến câu 8 ghi vào giấy
kiểm tra - Ví dụ chọn phương án A câu 1, ghi là 1A)
Câu 1. Quá trình xác lập quan hệ sản xuất phong kiến diễn ra mạnh mẽ nhất vương
quốc nào ở Tây Âu?
A. Vương quốc Đông Gốt. B. Vương quốc Ăng-glô Xắc-xông.
C. Vương quốc Tây Gốt. D. Vương quốc Phơ-răng.
Câu 2. Nhà viết kịch đại thời Phục hưng nhiều vở kịch nổi tiếng như: Rô-mê-ô
Giu-li-et, Hăm-let…là
A. Xéc-van-tét. B. Lê-ô-na đơ Vanh-xi.
C. Sếch-xpia. D. Mi-ken-lăng-giơ.
Câu 3. Tuyến đường giao thương k ết nối phương Đông và phương Tây được hình thành
dưới thời Đường được gọi là
A. “con đường xạ hương”. B. “con đường tơ lụa”.
C. “con đường hương liệu”. D. “con đường gốm sứ”.
Câu 4. Công trình kiến trúc ni tiếng ca Lào
A. Thạt Luổng. B. Chùa Vàng. C. Tử Cấm Thành. D. Ăng-co Vát.
Câu 5. Ấn Độ là một bán đảo lớn nằm ở khu vực
A. Nam Á. B. Đông Á. C. Tây Á. D. Bắc Á.
Câu 6. Miền bắc Ấn Độ địa hình chủ yếu là
A. sơn nguyên Đê-can. B. đồng bằng Ấn Hằng.
C. đồng bằng Lưỡng Hà. D. sơn nguyên Tây Tạng.
Câu 7. Dưới thời vương triều Gúp-ta, con người đã biết sử dụng rộng rãi công cụ lao
động bằng
A. đồng. B. nhôm. C. sắt. D. đá.
Câu 8. Dưới thời vương triều Mô-gôn, vua A-cơ-ba đã chia đất nước thành
A.12 tỉnh. B. 13 tỉnh. C.14 tỉnh. D.15 tỉnh.
II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5điểm) Trình bày những thành tựu văn htiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau
thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
Câu 2.(1,0 điểm) Lập sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ
XIX (các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh).
Câu 3. (0,5 điểm ) Những thành tựu văn hoá của Trung Quốc (Nho giáo, kiến trúc,...) từ
thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX có ảnh hưởng đến hiện nay như thế nào?
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm).
Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau
(Từ câu 1 đến câu 8 và ghi vào giấy kiểm tra - Ví dụ chọn phương án A câu 1, ghi là 1A).
Câu 1. Dãy núi nào sau đây cao đồ sộ nhất châu Á?
A. Hi-ma-lay-a. B. Côn Luân.
C. Thiên Sơn. D. Cap-ca.
Câu 2. Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở các khu vực
A. Nam Á, Đông Nam Á và Trung Á.
B. Nam Á, Đông Nam Á và phía đông của Đông Á
C. phía đông của Đông Á, Trung Á và Nam Á.
D. Đông Nam Á, Trung Á và Bắc Á.
Câu 3. Trên bản đồ chính trị, châu Á được chia thành
A. bốn khu vực. B. năm khu vực. C. sáu khu vực. D. bảy khu vực.
Câu 4. Khu vực nào ở châu Á không tiếp giáp với đại dương?
A. Bắc Á. B. Tây Á. C. Nam Á. D. Trung Á.
Câu 5. Phần lớn lãnh thổ Nam Á nằm trong kiểu khí hậu
A. ôn đới gió mùa. B. ôn đới hải dương.
C. nhiệt đới khô. D. nhiệt đới gió mùa.
Câu 6. Tây Á có trữ lượng khoáng sản nào lớn nhất?
A. Than đá. B. Bôxit.
C. Dầu mỏ. D. Sắt.
Câu 7. Châu Phi có diện tích lớn thứ mấy trên thế giới?
A. Thứ nhất. B. Thứ ba.
C. Thứ hai. D. Thứ tư.
u 8. Phầ n đất liền châu Phi kéo dài từ
A. khoảng 370 B đến 350 N. B. khoảng 380 B đến 460 N.
C. khoảng 470 B đến 350 N. D. khoảng 370 B đến 500 N.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (3.0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày vấn đề nổi cộm về dân cư, xã hội châu Phi (vấn đề tăng nhanh
dân số, vấn đề nạn đói, vấn đề xung đột quân sự ).
Câu 2. (1,0 điểm) Để bảo vệ thiên nhiên ở các môi trường châu Phi, cần có những giải pháp
nào?
Câu 3.(0,5 điểm)Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy giới thiệu về một trong các nền kinh
tế lớn nền kinh tế mới nổi của châu Á (ví dụ: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,
Singapore).
--------------- Hết ---------------
Họ và tên học sinh........................................................số báo danh...........................
PHÒNG GDĐT QUẾ SƠN
TRƯỜNG THCS QUẾ AN
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LICH SƯ - ĐỊA LÍ 7
KIỂM TRA CUỐI KỲ I, NĂM HỌC 2023 - 2024
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I/ TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Đu7ng mô9i câu đươ:c 0.25 đ
Câu 12345678
Đáp án D C B A A B C D
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐIÊ M
1
(1,5 điểm)
Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa
sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI:
* Tín ngưỡng tôn giáo:
- Phật giáo tiểu thừa được truyền bá và phổ biến ở Đông Nam Á.
- Hồi giáo cùng theo chân thương nhân Rập Ấn Độ du nhập
vào Đông Nam Á trong thời kỳ này
* Chữ viết, văn học:
- Nhiều nước Đông Nam Á đã sáng tạo ra chữ viết của riêng
mình.
- Dòng văn học xuất hiện phát triển nhanh với nhiều tác phẩm
nổi tiếng
* Kiến trúc, điêu khắc: Nhiều công trình kiến trúc đu khắc n
chùa, đền, tháp kỳ vĩ được xây dựng.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
2
(1,0 điểm)
Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII
đến giữa thế kỉ XIX (các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh,
Thanh).
HS thể lập các dạng đồ khác nhau nhưng thể hiện đủ tên
các triều đại, mốc thời gian.
1,0đ
2
(0,5 điểm) Những thành tựu văn hoá của Trung Quốc (Nho giáo, kiến
trúc,...) từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX ảnh hưởng đến
hiện nay:
- Nho giáo được xem hệ tưởng ảnh hưởng sâu rộng lâu
dài, là nền tảng đạo đức giáo dục con người, kể cả với Việt Nam.
- Kiến trúc: Nhiều công trình kiến trúc đặc sắc còn tồn tại
0,25đ
0,25đ
giá trị đến ngày nay (Cố Cung, Viên Minh Viên, Tử Cấm Thành..)
( Lưu ý: Học sinh thể trình bày các thành tựu văn hoá khác
nhưng hợp lí vẫn đạt 0,5đ).
ĐỐI VỚI HS KHUYẾT TẬT:
TT Họ tên HS Loại khuyết
tật
Yêu cầu cần đạt Điểm
1Lê Công Định KK về trí tuệ
(nặng)
Làm 2/8 câu phần trắc nghiệm (mỗi
câu đúng được 2,5đ)
5.0đ
2Ngô Vũ Hoài My KK về trí tuệ
(nhẹ)
-Làm 8 câu phần trắc nghiệm (mỗi
câu đúng được 0,5đ)
- Nêu được 1 trong 3 thành tựu ở
câu 1 phần tự luận (1,0đ)
5.0đ
3Nguyễn Ngọc
Quốc Thắng
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Chọn đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A B C D D C B A
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu Nội dung cần đạt Điểm
1
(1,5 điểm)
-Vấn đề tăng nhanh dân số:
- Năm 2020, số dân châu Phi khoảng 1 340 triệu người, chiếm khoảng
17% số dân thế giới.Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới với
2,54% (giai đoạn 2015 - 2020).
- Gia tăng dân số quá nhanh là nguyên nhân kìm hãm sự phát triển, dẫn
đến đói nghèo, tài nguyên bị khai thác kiệt quệ, suy thoái và ô nhiễm
môi trường,...
-Vấn đề nạn đói:
- Mỗi năm, có hàng chục triệu người bị nạn đói đe dọa; trong đó, vùng
nam hoang mạc Xa-ha-ra là nơi chịu ảnh hưởng nặng nề nhất.
- Hằng năm, rất nhiều quốc gia châu Phi phải phụ thuộc vào viện trợ
lương thực của thế giới.
-Vấn đề xung đột quân sự:
- Nguyên nhân: mâu thuẫn giữa các bộ tộc, cạnh tranh về tài nguyên
thiên nhiên…
- Hậu quả: thương vong về người, gia tăng nạn đói, bệnh tật, di dân,
chính trị bất ổn, ảnh hưởng đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên,...
tạo cơ hội để nước ngoài can thiệp.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2
(1,0 điểm)
Để bảo vệ thiên nhiên các môi trường châu Phi, cần những giải
pháp:
-Ở MT xích đạo: cần bảo vệ rừng và trồng rừng.
- MT nhiệt đới: xây dựng các công trình thủy lợi, thành lập các khu
bảo tồn thiên nhiên.
- MT hoang mạc:hợp c để thành lập “vành đai xanh” chống hoang
0,25đ
0,25đ
0,25đ
mạc hóa,...
- MT cận nhiệt: Xây dựng các công trình thuỷ lợi, trồng cây chống
khô hạn và tình trạng hoang mạc hoá,...
0,25đ
3
(0,5 điểm)
HS giới thiệu về một trong các nền kinh tế lớn của châu Á (ví dụ: Trung
Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore..).
(Tuỳ theo mức độ hiểu biết, diễn đạt của HS mà Gv đánh giá)
0,5đ
ĐỐI VỚI HS KHUYẾT TẬT:
TT Họ tên HS Loại khuyết
tật
Yêu cầu cần đạt Điểm
1Lê Công Định KK về trí tuệ
(nặng)
Làm 2/8 câu phần trắc nghiệm (mỗi
câu đúng được 2,5đ)
5.0đ
2Ngô Vũ Hoài My KK về trí tuệ
(nhẹ)
-Làm 8 câu phần trắc nghiệm (mỗi
câu đúng được 0,5đ)
- Nêu được 1 trong 3 vấn đề ở câu
1 phần tự luận (1,0đ)
5.0đ
3Nguyễn Ngọc
Quốc Thắng