SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH
KỲ THI CHỌN HSG VĂN HÓA LỚP 10
Khóa thi ngày 11 tháng 4 năm 2024
Môn thi: GDKT&PL
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể
thời gian giao đề
Câu 1. (4,0 điểm)
Thông tin: “... Ba nhà viện thông lớn nhất Việt Nam công bố tăng dung lượng 4G lên gấp
nhiều lần cho mọi người dùng nhưng giá không đổi. Mở màn là Viettel, ngay đầu tháng 5, nhà mạng
này đã tuyên bố tăng gấp 5 lần dung lượng 4G cho người dùng và không tăng giá. Đến cuối tháng 6,
VinaPhone và MobiFone đồng loạt gây “sốc” khi tuyên bố tăng gấp 6 lần gói dung lượng 4G và tất
nhiên giá không đổi” (Nguồn: Dân trí ngày 16/7/2018)
Vận dụng kiến thức kinh tế đã học anh (chị) hãy lí giải hiện tượng trên.
Câu 2. (3,0 điểm)
Bảo vệ tài nguyên, môi trường là vấn đề có ý nghĩa sống còn, là một trong những nội dung
bản trong đường lối, chủ trương và kế hoạch phát triển kinh tế - hội của đất nước, là nhiệm vụ
tính xã hội sâu sắc, là cơ sở quan trọng bảo đảm cho sự phát triển bền vững của đất nước.
Anh (chị) hãy làm sáng tỏ những vấn đề sau:
a. Thực trạng tài nguyên, môi trường nước ta hiện nay.
b. Là học sinh, phải làm gì để góp phần bảo vệ tài nguyên, môi trường?
c. Hãy chỉ ra các giải pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường ở tỉnh Quảng Trị.
Câu 3. (5,0 điểm)
Anh N sau khi tt nghiệp đại học đã mở cửa hàng để kinh doanh áo qun. Hằng năm anh luôn
ch động np thuế đầy đủ theo quy định ca pháp lut.
a. Trong tình huống trên anh N đã thực hin nhng hình thc thc hin pháp lut nào? Gii
thích?
b. So sánh những điểm giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật.
Câu 4. (4.0 điểm)
Tình hung: Trong bui hp lớp sau 5 năm tt nghip, các bn cu hc sinh lớp 12A trường
THPT X hàn huyên m s: Lp mình 25 bạn vào đại hc, 10 bn hc ngh, 3 bn xut khu lao
động, 3 bạn đã lập gia đình, hai bạn vẫn đang thất nghiệp. H băn khoăn: Chúng mình bạn cùng lp,
cùng trường, cùng độ tui, thế mà bây gi người thì k sư, cử nhân có vic làm lương cao, người thì
tht nghip... Mình thy thc tếy trái vi quyền bình đẳng của công dân trước pháp lut mà chúng
ta đã hc.
a. Em có đồng ý vi suy nghĩ của H không? Vì sao?
b. Đặc điểm nào to nên giá tr công bằng bình đẳng ca pháp lut? Trình bày hiu biết ca
em v đặc đim đó.
Câu 5. (4.0 điểm)
Giả sử: Điều tra bộ về cầu lượng bia trong dịp tết Nguyên đán năm 2012 là 37 triệu chai. Trong
đó: Công ty bia Sài gòn cung cấp 9,5 triệu chai, công ty bia Nội cung cấp 7,1 triệu chai, công ty
bia Vinh cung cấp 6,8 triệu chai, các công ty bia khác cung cấp 17,6 triệu chai.
a. Theo em, số liệu trên phản ánh điều gì?
b. Nếu là nhà sản xuất, trong trường hợp trên em sẽ vận dụng như thế nào?
---Hết---
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề có 01 trang)
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi: GDKT&PL 10
(Câu)
Nội dung
Điểm
1
(4,0đ)
Thông tin:’... Ba nhà viện thông lớn nhất Việt Nam công bố tăng dung
lượng 4G lên gấp nhiều lần cho mọi người dùng nhưng giá không đổi. Mở
màn là Viettel, ngay đầu tháng 5, nhà mạng này đã tuyên bố tăng gấp 5 lần
dung lượng 4G cho người dùng và không tăng giá. Đến cuối tháng 6,
VinaPhone và MobiFone đồng loạt gây “sốc” khi tuyên bố tăng gấp 6 lần
gói dung lượng 4G và tất nhiên giá không đổi” (Nguồn: Dân trí ngày
16/7/2018)
Vận dụng kiến thức kinh tế đã học anh (chị) hãy lí giải hiện tượng trên.
4,0
- Đây là hiện tượng cạnh tranh lành mạnh
- Nêu khái niệm cạnh tranh
- Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
+ Các chủ sở hữu khác nhau tồn tại với tư cách là những đơn vị kinh tế độc
lập có lợi ích riêng.
+ Điều kiện sản xuất của mỗi chủ thể kinh tế khác nhau về trình độ kĩ
thuật...
Giải thích
- Là sự cạnh tranh của 3 nhà mạng
- Ba nhà mạng cạnh tranh với nhau vì:
+ Ba nhà mạng trên cùng kinh doanh một loại hình thức dịch vụ hoạt động
độc lập với nhau.
+ Có cùng mục đích: thu lợi nhuận nhiều.
+ Thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh
+ Các nhà mạng phải không ngừng đổi mới công nghệ, nâng cao chất
lượng đội ngũ lao động... nâng cao chất lượng dịch vụ, phụ vụ tốt hơn cho
người tiêu dùng, góp phần phát triển kinh tế đất nước; Nâng cao năng lực
cạnh tranh của nghành viễn thông Việt Nam...
0.5
0.5
0.5
0,5
2.0
2
(3,0 đ)
Bảo vệ tài nguyên, môi trường vấn đề ý nghĩa sống còn, một
trong những nội dung bản trong đường lối, chủ trương kế hoạch phát
triển kinh tế - hội của đất nước, là nhiệm vụ có tính xã hội sâu sắc, là cơ sở
quan trọng bảo đảm cho sự phát triển bền vững của đất nước.
Anh (chị) hãy làm sáng tỏ những vấn đề sau:
a. Thực trạng tài nguyên, môi trường nước ta hiện nay.
b. Là học sinh, phải làm gì để góp phần bảo vệ tài nguyên, môi trường?
c. Hãy chỉ ra các giải pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi tờng tỉnh
Quảng Trị.
3.0
a. Thực trạng:
- Khoáng sản nguy cơ cạn kiệt, chất lượng đất suy giảm, nhiều vùng không
khả năng trồng trọt. Diện tích rừng bị thu hẹp, nhiều loại động thực vật suy
giảm, tài nguyên biển gần bờ suy giảm đáng kể.
- Ô nhiễm đất, nước, không khí ở nhiều nơi và ngày càng nghiêm trọng.
b. Trách nhiệm của học sinh:
+ Chấp hành chính sách, pháp luật về tài nguyên, bảo vệ môi trường.
+ Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ i nguyên, môi trường địa
phương, trường lớp.
+ Vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện.
+ Phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên và bảo
vệ môi trường.
c. Giải pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường địa n Quảng
Trị:
+ Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục phổ biến pháp luật về bảo vệ
môi trường.
+ Tổ chức tốt hệ thống thu gom chất thải, rác thải và xử nước thải đảm
bảo môi trường. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ, các giải pháp kỹ thuật
thân thiện môi trường.
+ Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, thanh tra và giám sát nhằm phát
hiện, ngăn chặn kịp thời hành vi y ô nhiễm môi trường. Xử nghiêm những
hành vi vi phạm về pháp luật bảo vệ môi trường.
+ Cần ban hành các cơ chế, chính sách nhằm tăng cường công tác quản lý về
bảo vệ môi trường, khuyến khích việc đầu các dự án sản xuất sạch, công
nghiệp không khói.
1.0
1.0
1.0
3
(5,0 đ)
Anh N sau khi tt nghiệp đại học đã mở cửa hàng để kinh doanh áo
qun. Hằng năm anh luôn chủ động np thuế đầy đ theo quy định ca pháp
lut.
a. Trong tình huống trên anh N đã thc hin nhng hình thc thc hin
pháp lut nào? Gii thích?
b. So sánh những điểm giống khác nhau giữa các hình thức thực
hiện pháp luật.
5.0
a./ Trong tình huống trên anh N đã thực hin nhng hình thc thc hin pháp
lut: s dng pháp lut và thi hành pháp lut.
- Gii thích:
+ Anh N sau khi tt nghiệp đại học đã mở cửa hàng để kinh doanh áo qun.
Vic làm này th hin anh N có th m ca hành kinh doanh hoc không m
cửa hàng kinh doanh đu không vi phm pháp lut (Anh N s dng quyn ca
mình làm nhng gì mà pháp lut cho phép làm).- S dng pháp lut
+ Hằng năm anh luôn ch động np thuế đầy đủ theo quy định ca pháp lut.
Hành vi đóng thuế cho nhà nước th hiện nghĩa vụ của người kinh doanh, ch
động làm nhng gì mà pháp luật quy định Thi hành pháp lut.
0.5
0.5
0.5
b/.* Những điểm giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật:
+ Giống nhau: Đều quá trình hoạt động mục đích nhằm đưa những
quy định pháp luật o đời sống trở thành những hành vi hợp pháp của các cá
nhân, tổ chức.
+ Khác nhau:
Chủ th
Yều cầu
đối với chth
Sử dụng
pháp luật
Cá nhân,
tchức.
Có th m hoặc không
làm, kng bị ép buc.
(Xử schđộng)
Thi nh
pháp luật
Cá nhân,
tchức.
Phải làm, nếu không làm
sẽ bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
(Xử sch cực)
Tuân th
pháp luật
Cá nhân,
tchức.
Kng được m, nếu
làm s bxử theo quy
định của pp luật.
(Xử sthđộng)
Áp dụng
pháp luật
quan
công chức
n nước
có thẩm
quyền.
Bắt buc phải tn theo
các thtục, trình tự chặt
chẽ do pp luật quy
định.
(Bắt buộc thực hiện)
0.5
3.0
4
(4.0 đ)
Tình hung: Trong bui hp lớp sau 5 năm tt nghip, các bn cu hc
sinh lớp 12A trường THPT X hàn huyên m s: Lp mình có 25 bạn vào đại
hc, 10 bn hc ngh, 3 bn xut khẩu lao động, 3 bạn đã lập gia đình, hai bạn
vẫn đang thất nghiệp. H băn khoăn: Chúng mình bạn cùng lớp, ng trường,
cùng đ tui, thế mà bây gi người thì k sư, c nhân có việc làm lương cao,
người thì tht nghip... Mình thy thc tế này trái vi quyn bình đng ca
công dân trưc pháp luật mà chúng ta đã hc.
a. Em có đồng ý với suy nghĩ của H không? Vì sao?
b. Đặc điểm nào to n giá tr công bằng bình đẳng ca pháp lut?
Trình bày hiu biết ca em v đặc điểm đó.
4.0
a./ - Em không đồng ý với suy nghĩ của H.
- Gii thích:
+ Vì quyền bình đng của công dân trưc pháp lut quy định trong cùng mt
hoàn cảnh như nhau công dân được hưởng quyền nghĩa v như nhau nhưng
mc đ hưởng các quyền đó đến đâu phụ thuc vào kh năng, điều kin hoàn
cnh ca mi ngưi.
+ Vic trong mt lp hc bạn vào đại hc, bn hc ngh, bn xut khu lao
động, bạn đã lập gia đình, bn vẫn đang tht nghiệp điều đó thể hiện năng lực,
điều kin hoàn cnh mỗi người khác nhau nên tt yếu s v trí ch đứng
trong hội khác nhau, điều đó không trái với nguyên tc quyền bình đẳng
ca công dân trưc pháp lut.
0.5
1.0
0.5
b/. Đặc điểm to nên giá tr công bằng và bình đẳng ca pháp lut đó chính là
tính quy phm ph biến, bt buc chung.
Trình bày hiu biết ca em v đặc điểm đó.
Tính quy phm ph biến, bt buc chung: Pháp lut là nhng quy tc x
s chung. Là khuôn mẫu chung được áp dng nhiu ln nhiu nơi, đối vi tt
c mọi người trong mi lĩnh vực của đời snghội. Đây chính là ranh gii
để phân bit pháp lut vi các quy phm xã hi khác.
Mi quy tc x s thường được th hin thành mt quy phm pháp lut.
Tính quy phm ph biến y m nên giá tr công bằng, bình đng ca pháp
lut, vì bt k ai trong điều kin hoàn cnh nhất định cũng phải x s theo
khuôn mẫu được pháp luật quy định.
1.0
0.5
0.5
5.
(4.0 đ)
Giả sử: Điều tra sơ bộ về cầu lượng bia trong dịp tết Nguyên đán năm 2012
37 triệu chai. Trong đó: Công ty bia Sài gòn cung cấp 9,5 triệu chai, công
ty bia Hà Nội cung cấp 7,1 triệu chai, công ty bia Vinh cung cấp 6,8 triệu chai,
các công ty bia khác cung cấp 17,6 triệu chai.
a. Theo em, số liệu trên phản ánh điều gì?
b. Nếu nhà sản xuất, trong trường hợp trên em svận dụng như thế
nào?
4.0
a/.
- Khái niệm cung.
- Khái niệm cầu.
Số liệu trên phản ánh:
Số lượng cầu: 37 triệu chai
Số lượng cung: 41 triệu chai
Căn cứ vào số liệu thì cung > cầu : suy ra giá cả < giá trị.
0.5
0.5
0.5
0.5
b/. Trong trường hợp trên nếu nhà sản xuất em sẽ: thu hẹp hoặc chuyển đổi
mặt hàng sản xuất.
- Giải thích: Nếu kinh doanh mặt hàng trên thị trường khi cung > cầu, giá cả
bán thấp hơn giá trị thì nhà sản xuất sẽ bị thua lỗ. Vì vậy để thu được nhiều
lợi nhuận em sẽ thu hẹp hoặc chuyển đổi mặt hàng sản xuất.
1.0
1.0