Trang 1/9 - Mã đề thi 401
S GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI T -
THPT GIA BÌNH S 1
Mã đề thi: 401
ĐỀ KIM TRA HSG LP 12 LN 1
THÁNG 9 NĂM HỌC 2023-2024
Môn thi: SINH HC
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thời gian phát đề
có 50 câu trc nghim)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................
Câu 1: Một nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tố hoa đỏ của một loài thực vật kết quả của một con
đường chuyển hóa gồm nhiều bước c sắc tố trung gian đều màu trắng. Ba dòng đột biến thuần
chủng hoa màu trắng (trắng 1, trắng 2 trắng 3) của loài này được lai với nhau theo từng cặp t l
phân li kiểu hình đời con như sau:
Phép lai
P
F1
F2 (F1 × F1)
1
Cây hoa trắng 1 × Cây hoa trắng 2
Tất cả cây hoa đỏ
9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng
2
Cây hoa trắng 2 × Cây hoa trắng 3
Tất cả cây hoa đỏ
9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng
3
Cây hoa trắng 1 × Cây hoa trắng 3
Tất cả cây hoa đỏ
9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng
Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kết quả này chứng tỏ rằng màu hoa do hai gen nằm trên hai NST khác nhau quy định.
II. Các cây F1 dị hợp về tất cả các gen quy định màu hoa.
III. Lai cá thể F1 của phép lai 1 với cá thể trắng 3 sẽ cho tất cả đời con là cây hoa trắng.
IV. Lai cá thể F1 của phép lai 1 với F1 của phép lai 3 sẽ cho đời con có 1/4 là số cây hoa trắng.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 2: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu không xảy ra quang phân li nước thì APG không được chuyển thành AlPG.
B. Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của NADPH.
C. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa AlPG thành glucozơ.
D. Trong quang hợp, O2 được tạo ra từ CO2.
Câu 3: Cho một số thao tác bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn khả năng tổng
hợp insulin của người như sau:
1. Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
2. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
3. Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
4. Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2)
(4)
(3)
(1) B. (1)
(2)
(3)
(4)
C. (2)
(1)
(3)
(4) D. (1)
(4)
(3)
(2).
Câu 4: Em hãy xác định tên các bộ phận trong ống tiêu hóa của giun đất ở hình sau:
Phương án trả lời đúng là:
A. 1-miệng; 2-hầu; 3-diều; 4-thực quản; 5-mề; 6-ruột; 7-hậu môn.
B. 1-miệng; 2-hầu; 3-thực quản; 4-diều; 5-mề; 6-ruột; 7-hậu môn.
C. 1-miệng; 2-thực quản; 3-hầu; 4-diều; 5-mề; 6-ruột; 7-hậu môn.
D. 1-miệng; 2-thực quản; 3-diều; 4-hầu; 5-mề; 6-ruột; 7-hậu môn
Trang 2/9 - Mã đề thi 401
Câu 5: một loài thực vật tự thụ phấn, xét một gen hai alen, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn
so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này t lệ kiểu hình
hoa tím chiếm t lệ 90%, sau ba thế hệ tự thụ phấn thì số cây có kiểu gen dị hợp trong quần thể chiếm t
lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ (P) là:
A. 0,2AA: 0,7Aa: 0,1aa. B. 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa.
C. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa. D. 0,6AA: 0,3Aa: 0,1aa.
Câu 6: Khảo sát ở 4 quần thể A, B, C, D của một loài sinh vật thu được kết quả như sau:
A
B
C
D
100
120
80
90
22
25
26
21
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể D có kích thước lớn nhất.
II. Kích thước của quần thể A nhỏ hơn kích thước của quần thể C.
III. Nếu kích thước của quần thể B tăng 20%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 30 cá
thể/ha.
IV. Theo lí thuyết, mức độ cạnh tranh giữa các cá thể ở quần thể D là lớn nhất.
A. 2. B. 4. C. 1 D. 3.
Câu 7: Để nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài Paramecium caudatum và Didinium
nasutum,người ta đã nuôi chung 2 loài trong môi trường phù hợp theo 2 công thức: môi trường nuôi
không có cám lúa mạch ( công thức 1) và công thức 2: môi trường nuôi có thêm cám lúa mạch (làm nơi
ẩn náu cho P.caudatum). Trong đó, loài P.caudatum được nuôi trước, đến ngày thứ tư loài D. nasutum
được bổ sung vào môi trường nuôi.
Cho các phát biểu sau tìm phát biểu đúng :
I. Mi quan h sinh thái gia P. caudatum và D. nasutum là qua h cnh tranh
II. c hai công thc thí nghim, sau 3 ngày nuôi cy qun th P. caudatum gia tăng đáng kể do loài
D. nasutum đã có trong môi trường không cnh tranh vi loài P.caudatum
III. công thc 2 ngày th 7, mật độ D. nasutum đạt cực đại mật độ ca P. caudatum gim xung
thp nht.
IV. công thc 1 s ng loài P. caudatum gim mnh b tiêu dit ngày th 9. Sau đó 2
ngày loài D. nasutum cũng mất đi.
A.1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8: Trong bộ mã di truyền số bộ ba mã hóa cho axit amin là:
A. 61 B. 64 C. 65 D. 42
Câu 9: Nuôi cấy c hạt phấn của một y kiểu gen AaBbDDEe đtạo nên các mô đơn bội. Sau đó
xử các đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được 120 cây lưỡng bội. Cho biết
Trang 3/9 - Mã đề thi 401
không xảy ra đột biến gen đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo thuyết, khi nói về 120 cây y,
bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên.
II. Mỗi cây giảm phân bình thường ch cho 1 loại giao tử.
III. Các cây này có tối đa 8 loại kiểu gen.
IV. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AaBbDDEe.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 10: một loài thực vật, xét 2 cặp tính trạng tương phản do 2 cặp gen nằm trên 2 NST thường quy
định, mỗi gen có 2 alen. Cho cây X lần lượt thụ phấn cho cây Z và T thu được thế hệ F1. Tổng số kiểu tổ
hợp giao tử sinh ra từ 2 phép lai là 24. Biết cây Z tạo nhiều loại giao tử hơn cây T. Theo thuyết, trong
số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có tối đa 8 phép lai giữa cây X và cây T.
II. Cây Z và cây T có tối đa 4 loại kiểu gen khác nhau.
III. Có tối đa 4 phép lai giữa cây X và cây Z.
IV. Cây X ch có 1 kiểu gen.
A. 3. B. 1 . C. 2. D. 4.
Câu 11: Khi nói v sở vt chất chế di truyn cấp độ phân t ca vi khun, bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Mi tế bào có vt cht di truyn vùng nn 1 phân t ADN trn, mch p, dng thng.
II. Đột biến làm thay đổi b ba s m thay đổi axit amin ca prôtêin.
III. Gen vùng nhân thường tn ti thành cp alen.
IV. Quá trình phiên mã và dch mã có th xảy ra đồng thi.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 12: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định
hoa trắng. Quần thể (P) gồm toàn cây thân cao, hoa đỏ tthụ phấn, thu được F1 t lệ 9 y thân cao,
hoa đỏ : 2 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Trong các cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm 1/3.
III. Các cây F1 giảm phân ch cho tối đa 3 loại giao tử.
IV. Ở F1, cây thân thấp, hoa đỏ ch có 1 loại kiểu gen.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 13: một tế bào, xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Nếu cho rằng trong mỗi nhiễm sắc thể,
tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nuclêôxôm 131546A0.
Khi tế bào y giữa của nguyên phân, tổng số c phân tprôtêin histon trong các nuclêôxôm của
cặp nhiễm sắc thể này là bao nhiêu phân tử?
A. 8480 B. 2120 C. 2400 D. 4240
Câu 14: ruồi giấm có 2n = 8, xét ba tế bào sinh dưỡng của loài đều trải qua nguyên phân bình thường
bốn lần liên tiếp. Tại lần nguyên phân cuối ng, số crômatit xuất hiện giữa trong tất cả các tế bào
tham gia quá trình trên là bao nhiêu?
A. 240 B. 160 C. 384 D. 640
Câu 15: Thực hiện giao phối giữa 1 ong đực với 1 ong chúa, thu được các kiểu gen F1 như sau: Ong đực:
AB, Ab, aB, ab. Ong cái: AABb, AAbb, AaBb, Aabb. Kiểu gen của cặp bố mẹ ong này là:
A. AaBb x Ab B. AaBb x ab C. AaBb x aB D. AaBb x AB.
Câu 16: Để góp phần cải tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả năng:
A. cố định cacbon trong đất thành các dạng đạm.
B. cố định nitơ từ không khí thành các dạng đạm.
C. cố định nitơ từ không khí thành chất hữu cơ.
D. cố định cacbon từ không khí thành chất hữu cơ.
Câu 17: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát
biểu nào sau đây không đúng?
Trang 4/9 - Mã đề thi 401
A. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào.
B. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra tất cả các nucleotit
trên mỗi mạch đơn.
C. Trong phiên mã, sự kết cặp c nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra tất cả các nucleotit trên
mạch gốc ở vùng mã hóa của gen.
D. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra tất cả các nucleotit trên
phân tử ARN.
Câu 18: Hình dưới đây mô tả quá trình săn mồi của 1 con diều hâu trong 3 tháng ở 1 quần thể chuột. Sự
thay đổi quần thể chuột có thể được giải thích hợp lý bằng:
A. Đột biến gen B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Di nhập gen
Câu 19: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số thể ba kép tối đa có thể phát sinh ở loài này
là: A. 12 B. 26 C. 66 D. 28
Câu 20: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở quần thể:
A. quần thể tự phối và ngẫu phối. B. quần thể tự phối.
C. quần thể giao phối có lựa chọn. D. quần thể ngẫu phối.
Câu 21: Khi nói về quy luật di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Trong tương c gen, các gen trong tế bào không trc tiếp tác động qua li vi nhau, ch có các sn
phm ca các gen có th tương tác với nhau để hình thành nên tính trng.
II. Số nhóm gen liên kết của mỗi loài bằng số NST đặc trưng của loài ấy.
III. sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen sự trao đổi đoạn giữa các cromatit chị em của cặp
NST tương đồng xảy ra trong giảm phân.
IV. Gen đa hiệu là hiện tượng nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng.
V. Điều kiện nghiệm đúng quan trọng nhất của quy luật phân li các gen phải nằm trên các cặp NST
tương đồng khác nhau.
VI. Nếu kết quả lai thuận lai nghịch khác nhau, tính trạng lặn xuất hiện chủ yếu 1 giới thì sự di
truyền của tính trạng nói trên tuân theo quy luật di truyền chéo.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 22: một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1. Các cây F1 tự thụ phấn
được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen ch quy định một kiểu hình. Theo
thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là:
A. Trên mỗi cây ch có một lọai hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
B. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm t lệ 75%.
C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây ch ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
D. Có cây ra 2 loại hoa, có cây ch ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.
Câu 23: Có bao nhiêu bằng chứng không phải là bằng chứng giải phẫu học so sánh?
I. Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
II. Xương chi dưới của các loài động vật có xương sống phân bố từ trong ra ngoài tương tự nhau.
III. Ở các loài động vật có vú, đa số con đực vẫn còn còn di tích của tuyến sữa không hoạt động.
IV. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
V. Cá voi còn di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày, hoàn toàn không dính tới cột sống.
Trang 5/9 - Mã đề thi 401
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 24: một loài động vt vú, khi cho lai gia mt th đực có kiu hình lông hung vi mt
th cái có kiu hình lông trắng đều có kiu gen thun chủng, đời F1 thu được toàn b đều lông hung. Cho
F1 ngu phối thu được F2 t l phân li kiểu hình : 37,5% con đc lông hung : 18,75% con cái lông
hung : 12,5% con đc lông trng : 31,25% con cái lông trng. Tiếp tc chn nhng con lông hung đời
F2 cho ngu phối thu đưc F3. Biết rằng không có đột biến mi phát sinh. V mt lý thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây là không đúng về F3?
(1) T l lông hung thu được là 7/9
(2) T l con cái lông hung thun chng là 1/18
(3) T l con đực lông hung là 4/9
(4) T lệ con đực lông trắng ch mang các alen lặn là 1/18
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 25: Một loài động vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng,
alen trội trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cá thđều dị hợp 3 cặp gen giao phối với nhau, thu được F1
gồm 8 loại kiểu hình theo t l141:47:39:39:21:13:13:7. Biết giảm phân bình thường, hoán vgen
ch xảy ra giới cái. Theo thuyết, trong scác thtrội 3 nh trạng F1 t l thdhợp 3 cặp
gen:
A. 17/43. B. 28/141. C. 8/27. D. 7/33.
Câu 26: Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:
I. Giới hạn sinh thái khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái trong đó sinh vật thể tồn
tại và phát triển ổn định theo thời gian.
II. Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
III. Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau.
IV. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng về hoá thạch?
A. Hoá thạch cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
B. Qua xác định tuổi các hoá thạch, có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
C. Phân tích đồng vị phóng xạ cacbon 14 (14C) để xác định tuổi của hoá thạch lên đến hàng t năm.
D. Các hoá thạch không cung cấp bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
Câu 28: Ở một loài, biết mỗi tính trạng do một gen quy định, mỗi gen gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn. Xét
2 cặp gen A,a; B,b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Khi đem lai 2 thể thu được F1 t lệ phân
li kiểu gen 10: 7: 7: 7: 3: 3: 3. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, t lệ phân li kiểu hình nào sau
đây có thể phù hợp với t lệ phân li kiểu gen trên?
A. 3 : 1. B. 1 : 2 : 1.
C. 0,4 : 0,4 : 0,1 : 0,1. D. 0,65 : 0,1 : 0,1: 0,15.
Câu 29: Trong tế bào bình thường của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D, trong đó gen A
nằm trên NST s1, gen B nằm trên NST s2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong mỗi tế bào, có thể gen A ch có 2 bản sao nhưng gen D có nhiều bản sao.
B. Số lần nhân đôi của gen A và gen B bằng nhau.
C. Quá trình dịch mã của cả 4 gen A, B, C và D đều diễn ra ở tế bào chất.
D. Khi gen B phiên , nếu chất 5-BU thấm vào tế bào thì thsẽ làm phát sinh đột biến gen
dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G X.
Câu 30: Cho hai cây P có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau. Đời con F1 thu được t lệ kiểu hình
9:3:3:1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường
không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Bố, mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau
II. Đời con có thể có tối thiểu 7 loại kiểu gen