Trang 1/7
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
NỘI
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn thi: SINH HỌC 12
Ngày thi: 15 tháng 9 năm 2017
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu I (3,5 điểm)
1. Phân biệt bốn bậc cấu trúc của prôtêin. Trong bốn bậc cấu trúc của prôtêin thì bậc nào quan
trọng nhất ? sao ?
2. Hãy nêu các bằng chứng ủng hộ cho gi thuyết ti th nguồn gốc từ tế o nhân sơ. Màng trong
chất nền ca ti thể có cấu tạo phù hợp với chc ng hp nội o như thế nào ?
3. Thuc dinitro phenol (có tác dng làm cho lp kép phôtpholipit của màng trong ti thể để H+lọt qua)
đã từng được dùng cho những người muốn giảm béo. Loại thuốc này bị cấm sau khi một vài người
dùng thuốc bị chết. Giải thích chế làm giảm béo gây chết của thuốc.
Câu II (3,0 điểm)
1. Kể tên những yếu tố bản ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim. Tại sao khi nhiệt độ tăng cao
hơn nhiệt độ hoạt động tối ưu của enzim thì tốc độ phản ứng lại giảm ?
2. Sự phối hợp hoạt động giữa các bào quan : lưới nội chất hạt, bộ máy Gôngi, lizôxôm màng
sinh chất của tế o được thể hiện như thế nào trong quá trình tiêu hoá nội bào động vật nguyên
sinh ?
3. Nêu những kiểu biến đổi về mặt cấu trúc màng sinh chất trong các hoạt động sống bình thường
của các loại vi khuẩn.
Câu III (3,0 điểm)
1. Nêu cách tiến hành thí nghiệm quan sát nấm sợi trên thực phẩm bị mốc. sao tác nhân gây
hại các loại trái cây thường nấm mốc ít khi là vi khuẩn ?
2. tả quá trình tổng hợp gai glicôprôtêin vỏ ngoài của virut HIV.
3. Dựa vào nhu cầu ôxi cần cho sinh trưởng, vi khuẩn E.coli được xếp o nhóm vi khuẩn nào ? Giải
thích.
Câu IV (3,0 điểm)
1. Trình bày các giai đoạn của quá trình phagơ T2xâm nhiễm làm tan tế bào vi khuẩn.
2. Thông qua quá trình nhân lên ca phagơ T2trong tế bào vi khuẩn, bằng cách nào các nhà
khoa hc chng minh đưc rng ADN ch không phi prôtêin vt cht di truyn ?
3. Nêu thành phần hóa học tác dụng của lớp màng nhầy vi khuẩn.
Câu V (3,0 điểm)
1. Sự thích nghi với môi trường sống của con đường cố định CO2trong quang hợp thực vật C4
thực vật CAM được thể hiện như thế nào ?
2. Giải thích tại sao hấp sáng không tạo ra ATP làm giảm hiệu suất quang hợp nhưng lại vẫn
tồn tại thực vật C3?
3. Một nhà nghiên cứu đã thiết lập hệ thống quang hợp bên ngoài th như sau : Tách lục lạp ra
khỏi các tế bào của thực vật, sau đó phá vỡ ng lục lạp giải phóng c chồng tilacoit vẫn n
nguyên vẹn. Cho thêm hexachloro platinate (mang điện tích 2
) o ống nghiệm chứa các tilacoit
nguyên vẹn. Sau một thời gian thấy khí O2thoát ra t ống nghiệm, lúc này phân tích cấu trúc của
ĐỀ CHÍNH THỨC
Trang 2/7
hỗn hợp tilacoit hexachloro platinate cho thấy các ion hexachloro platinate đã ln kết với màng
tilacoit tại nơi có quang h I (hình 1) và phức hợp hexachloro platinate - màng tilacoit hoạt tính
quang hợp. Hãy giải thích kết qu thí nghiệm.
Quang hệ I
Câu VI (3,0 điểm)
1. Hình 2 nh 3 dưới đây tả một phần của thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng thực vật.
Cho biết tên gọi giải thích chế của loại cảm ứng được t trong thí nghiệm.
Hình 2
Hình 3
2. Phân biệt sinh trưởng cấp sinh trưởng thứ cấp của y hai mầm.
3. Nêu giải thích sở khoa học của phương pháp bảo quản thông thường đối với hạt ngô
quả thanh long.
Câu VII (1,5 điểm)
1. Trình bày thí nghiệm chứng minh nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi của ADN.
2. Một gen của vi khuẩn tự nhân đôi liên tiếp một số lần đã cần môi trường nội bào cung cấp 9000
nuclêôtit, trong đó 2700 nuclêôtit loại Ađênin. Mạch mang gốc của gen các nuclêôtit loại
Xitôzin chiếm 15% số nuclêôtit của mạch. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó 20%
nuclêôtit loại Ađênin. Tính s lượng từng loại nuclêôtit của gen của phân t mARN nói trên,
biết rằng chuỗi polipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen trên số axit amin từ 298 đến 498.
--------------Hết--------------
Cán bộ coi thi không giải thích thêm.
Họ tên thí sinh:............................................................Số báo danh:................................
Chữ cán bộ coi thi số 1: Chữ cán bộ coi thi số 2:
Hình 1
Trang 3/7
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu I (3,5 điểm)
1
Cấu trúc bậc 4
0,25
0,25
0,25
Gồm 2 hay nhiều chui
polipeptit
Chuỗi polipeptit xoắn
cuộn, phối hợp với
nhau
Giữa các a.a liên
kết peptit, liên kết
hidro, liên kết kết
đisunphua ( -S-S-),…
- Trong các bậc cấu trúc của prôtêin thì bậc 1 quan trọng nhất.
- cấu trúc bậc 1 của prôtêin chính trình t sắp xếp của các a.a trong chuỗi polipeptit, xác
định tính đa dạng đặc thù của prôtêin, đồng thời quy định các bậc cấu trúc khác của prôtêin
0,25
2
- ADN riboxom của ti thể giống với vi khuẩn: ADN cấu tạo trần, dạng vòng, kích thước
trình tự Nu…; riboxom loại 70s.
- Ti thể 2 lớp màng trong đó màng ngoài giống với màng tế bào nhân chuẩn, màng trong
tương ứng với màng sinh chất của vi khuẩn bị thực bào.
- Ti thể khả năng nhân đôi 1 cách độc lập trong tế bào.
- chế tổng hợp protein của ti thể vi khuẩn nhiều điểm giống nhau (aa mở đầu đều
foocmin metionin, sự tổng hợp protein bị đều ức chế bởi cloramphenicol)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Chức năng của màng trong nơi thực hiện chuỗi truyền electron;
chất nền nơi thực hiện chu trình Krebs
- Màng trong của ti thể ăn sâu vào chất nền tạo nên các mào làm tăng diện tích bề mặt của màng.
- Màng trong của ti thể nhiều loại protein thực hiện các chức năng khác nhau: Phức hợp của
dãy chuyền electron, Phức hợp ATP-synteaza, Prt màng Prt kênh vận chuyển chủ động các
chất qua màng
- Chất nền của ti thể chứa nhiều thành phần tham gia vào chu trình Kreb
3
- H+không tích lại được trong xoang giữa hai lớp màng của ti thể, không sự chênh lệch nồng
độ H+ thế ATP không được tổng hợp.
- Quá trình phân giải các chất hữu vẫn liên tục diễn ra ATP không được tạo thành thế
trọng lượng thể giảm.
- Nếu không dừng thuốc đúng thời điểmcơ thể suy kiệt ATP, thể không năng lượng cho
các hoạt động sống gây chêt
0,25
0,25
0,25
Câu II (3,0 điểm)
1
-Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim: nhiệt độ, độ pH, nồng độ chất,
nồng độ enzim, chất ức chế enzim, chất hoạt hóa enzim. (2 yếu tố = 0,25 điểm)
0,75
Trang 4/7
0,25
0,25
- Enzim bản chất protein;
nhiệt độ cao hơn nhiệt độ tối ưu, các liên kết hóa học của enzim bị phá vỡ làm thay đổi cấu
hình của enzim trung tâm hoạt động của enzim bị biến đổi không còn phù hợp với chất nên
enzim giảm hoặc mất hoạt tính tốc độ phản ứng giảm.
2
+ Màng sinh chất lõm xuống bao lấy thức ăn tạo thành bóng thực bào.
+ Mạng lưới nội chất hạt Gôngi tạo ra lizoxom
+ Bóng thực bào được đưa đến kết hợp với lizôxôm. thức ăn được phân giải nhờ các enzim ca
lizôxôm.
0,25
0,25
0,25
3
- Màng sinh chất gấp nếp tạo mêzôxôm để định vị ADN trong quá trình phân chia tế bào.
- Màng sinh chất gấp nếp tạo thành túi chứa hệ nitrogenaza một số VK cố định đạm.
- Màng sinh chất gấp nếp tạo các tilacoit chứa sắc tố quang hợp vi khuẩn lam
- Màng sinh chất gấp nếp, nơi định vị của hệ enzim hấp vi khuẩn hiếu khí.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu III (3,0 điểm)
1
- Dùng que cấy trùng lấy một ít nấm sợi trên mẩu bánh (hoặc vỏ cam...) đã bị mốc cho vào
ống nghiệm đã sẵn 5ml nước.
- Dùng que cấy lấy một giọt nước dung dịch y đưa lên một phiến kính sạch. Hong khô tự nhiên
hoặc nhẹ vài lượt phía trên cao ngọn lửa đèn cồn rồi đưa lên soi kính.
0,25
0,25
-Do nấm mốc loại vi sinh vật ưa axit m lượng đường cao.
-Trong dịch bào của rau quả thường hàm lượng axit đường cao không thích hợp cho vi khuẩn.
0,25
0,25
2
- Prôtêin gai vỏ ngoài của virut được tổng hợp tại ribôxôm của lưới nội chất hạt. Sau đó được
đóng gói trong túi tiết rồi chuyển đến thể Golgi.
- Trong khoang thể Golgi, được gắn thêm gốc đường để tạo thành glicôprôtêin.
- Glicôprotein được đóng gói trong túi vận chuyển để đưa tới màng sinh chất rồi cài xen o
màng tế bào chủ.
- Khi virut HIV phóng thích ra khỏi TB chủ, ng tế bào chủ đã gắn sẵn glicoprotein gai của
virut sẽ bị cuốn theo hình thành vỏ ngoài của virut.
0,25
0,25
0,25
0,25
3
-Kị khí không bắt buộc vì:
+ Khi có oxi: E. coli thể hấp hiếu khí,
+ Khi không oxi:E. coli thể hấp kị khí như hấp nitrat (NO3- chất nhận điện tử
cuối cùng) E. coli cũng khả năng lên men (Quá trình lên men xảy ra trong tế bào chất, các
chất cho nhận điện tử đều các chất hữu cơ).
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu IV (3,0 điểm)
1
Các giai đoạn
-Hấp phụ: phagơ T2bám đặc hiệu trên thành tế bào vi khuẩn qua thụ thể.
-Xâm nhập: enzim lizozim phá hủy thành tế bào vi khuẩn tại vị trí thụ thể liên kết phagơ. Virut
"bơm" ADN vào tế bào chất của vi khuẩn.
-Sinh tổng hợp: nhờ bộ máy dịch các nguyên liệu sẵn của tế bào vi khuẩn, các gen của
T2được dịch mã, ADN của phagơ được sao chép.
-Lắp ráp giải phóng khỏi tế bào chủ: protein vỏ capsit lắp ráp với ADN của T2để tạo thành
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 5/7
hạt virut (virion) hoàn chỉnh, rồi phóng thích khỏi tế bào chủ
2
- Trong quá trình lây nhiễm, ch phân tử ADN được đưa vào trong tế o, còn vỏ protein của
T2không được đưa vào trong tế bào vi khuẩn nên vỏ protein sẽ không liên quan tới sự nh thành
các vi rút mới.
- Để xác định được ADN vật chất mang thông tin di truyền người ta phải đánh dấu phóng xạ cả
protein vỏ ADN.
- Vi rút mới được hình thành một số sẽ mang ADN chứa chất đánh dấu phóng xạ nhưng tất cả
đều vỏ protein không bị đánh dấu phóng xạ.
Như vậy, ADN vật chất mang thông tin di truyền của vi rút chứ không phải protein vỏ.
0,25
0,25
0,25
0,25
3
-Thành phần hóa học: 90% nước, polisaccarit,
một số vi khuẩn thêm một ít lipoprotein.
-Tác dụng: Bảo vệ VK, tăng khả năng kết dính, tăng độc lực, hạn chế thực bào (02 ý = 0,25 điểm)
0,25
0,25
0,5
Câu V (3,0 điểm)
1
- đặc điểm của MT sống của TV C4 CAM
C4: Quang hợp trong điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ O2cao, nồng độ CO2
thấp vùng nhiệt đới nóng ẩm kéo dài,
CAM : sống nơi khô hạn)
- thực vật C4: quá trình cố định CO2hai lần (tách biệt nhau về không gian)
+ Lần 1 xảy ra lục lạp của tế bào giậu để lấy nhanh CO2
+ Lần 2 xảy ra tế bào bao quanh mạch để tổng hợp chất hữu
tận dụng nguồn CO2thấp tránh hấp sáng
- thực vật CAM: quá trình cố định CO2hai lần (tách biệt nhau về thời gian)
+ Cố định CO2đầu tiên diễn ra vào ban đêm khi khí khổng mở
+ Tái cố định CO2theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày khi khí khổng đóng
tiết kiệm nước tránh hấp sáng
1,0
2
+ Enzin Rubisco duy trì ái lực với O2từ thời khí quyển nguyên thủy ít khí O2 hiện tại
O2trong khí quyển tăng lên, hấp sáng xảy ra với lượng đáng kể.
+ Trong điều kiện khí khổng đóng. hấp sáng giúp cây bảo toàn H2O ;
+ sử dụng O2, giải phóng CO2khắc phục tình trạng CO2giảm O2được giải phóng từ
các phản ứng sáng tăng lên (có thể hại TB).
+ Trong 1 số trường hợp, hấp sáng đóng vai trò bảo vệ thực vật nhờ hoạt động trung hòa
các sản phẩm gây tổn thương khác của phản ứng sáng tăng lên khi nồng độ CO2thấp, hạn
chế sự tiến triển của chu trình Calvin
0,25
0,25
0,25
0,25
3
- Mặc không ánh sáng trong hệ thống quang hợp nhân tạo như tả trong thí nghiệm,
nhưng do hexachloro platinate một tác nhân ôxi hoá mạnh n kích hoạt điện tử của
chlorophyl tại trung tâm quang hệ I từ trạng thái nền sang trạng thái cao năng, giống như
photon kích hoạt các điện tử của diệp lục.
- Sau đó điện tử đưc truyền qua chuỗi truyền điện tử đến NADP+cùng với H+để tạo ra
NADPH. Chuỗi truyền điện tử vẫn hoạt động được tilacoit vẫn còn nguyên vẹn không bị
phá vỡ.
- Phản ứng sáng diễn ra tạo thành O2
-Hexachloro platinate điện ch âm (2-) màng tilacoit điện tích dương nên chất này
0,25
0,25
0,25
0,25