UBND THÀNH PHỐ CAO LÃNH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 04 trang) KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC: 2022-2023 Môn thi: SINH HỌC Ngày thi: 18/12/2022 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. 1.1. (2,0 điểm). Cho các phát biểu sau:
(1) Để xác định chính xác kiểu gen của cá thể có kiểu hình trội, ta sử dụng phép lai phân tích. (2) Trong phép lai một tính trạng, để đời sau có kiểu hình xấp xỉ 3 trội: 1 lặn thì điều kiện cần
sự phân li và tổ hợp của các cặp alen trong quá trình phát sinh giao tử.
(3) Nguyên nhân Menđen phát hiện ra quy luật phân li độc lập là do trong các phép lai, ông sử
dụng dòng thuần chủng khác nhau về nhiều tính trạng.
(4) Trên Trái Đất, không thể tìm được 2 người có kiểu gen khác nhau vì số kiểu gen dị hợp là
quá lớn. Phát biểu nào đúng? Phát biểu nào sai? Giải thích.
1.2. (2,0 điểm). Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F1 thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là bao nhiêu? Câu 2.
2.1. (1,0 điểm) Phân biệt thể tam bội với thể lưỡng bội.
2.2. (2,0 điểm). a.Vì sao nói, nhiễm sắc thể là cơ sở vật chất của tính di truyền? b. Trong chẩn đoán trước sinh, qua xét nghiệm phân tích một số tế bào của thai nhi, người ta thấy có 44 nhiễm sắc thể thường và 1 nhiễm sắc thể giới tính X. Hãy cho biết thai nhi mắc hội chứng gì? Trình bày cơ chế hình thành hội chứng này. Câu 3.
3.1. (1,5 điểm). Một phân tử ADN nhân đôi 7 lần. Hãy xác định:
a. Số phân tử ADN được tạo ra.
b. Trong số các phân tử ADN được tạo ra, có bao nhiêu phân tử mang 1 mạch của ADN ban
đầu?
c. Số phân tử ADN được cấu trúc hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường.
3.2. (1,5 điểm). Vì sao ADN thường bền vững hơn so với ARN?
. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin
3.3. (1,0 điểm). Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGXGly; XXGPro; GXXAla; XGGArg; UXGSer; AGXSer. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là gì?
1
Câu 4. 4.1. (1,0 điểm). Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết bệnh nhân này mắc bệnh di truyền nào sau
đây?
4.2. (1,0 điểm). Hình ảnh sau là một số dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
NST ban đầu NST đột biến Quan sát hình ảnh và cho biết: a. Các hình a, b, c minh họa những dạng nào của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? b. So sánh số lượng gen, thành phần gen trên nhiễm sắc thể đột biến với nhiễm sắc thể ban đầu ở dạng đột biến b. 4.3. (1,0 điểm). Gen M có 2511 liên kết hiđrô và trên mạch hai của gen có G = 4A = 2T; Trên mạch một của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm tăng 2 liên kết hiđrô trở thành alen m. Hãy xác định: a. Số nuclêôtit mỗi loại của gen M.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của gen m.
Câu 5: (2 điểm). 5.1. (0,5 điểm). Trong vụ án hình sự, trên móng tay nạn nhân có để lại một số mẫu da nhỏ mà đội điều tra nghi ngờ là của hung thủ. Để giam giữ và điều tra đối tượng tình nghi, đội này yêu cầu cho xét nghiệm ADN ở 3 người là đối tượng 1 (ĐT 1), đối tượng 2 (ĐT 2), đối tượng 3 (ĐT 3) và thu được kết quả như sau:
2
Dựa vào kết quả xét nghiệm ADN, hãy cho biết hung thủ là đối tượng nào? Giữa các đối tượng ai có quan hệ huyết thống với nhau? Giải thích 5.2. (1,5 điểm). Khi khảo sát sự di truyền một bệnh ở người do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, người ta lập được một phả hệ như sau:
a. Bệnh do gen trội hay gen lặn quy định? b. Những người nào trên phả hệ xác định được chắc chắn kiểu gen? Vì sao? c. Người III14 có thể có kiểu gen dị hợp với tỉ lệ bao nhiêu? (Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh.) Câu 6: (2 điểm). Cho 4 hình dưới đây là 4 NST đồ của 4 người giấu tên. Dựa vào hình hãy cho biết trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng? Bao nhiêu nhận định sai? Giải thích.
(1) Có tối đa 3 người có kiểu hình bình thường. (2) Có 2 người ở thể dị bội. (3) Có 1 người có 47 NST. (4) Có 1 người có 45 NST.
3
Câu 7: (2,0 điểm). Hình ảnh quan sát dưới đây là quá trình phân bào nào? các số 1, 2, 3, 4, 5 tương ứng với các kì nào?
-HẾT-