PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học 2019-2020

ĐỀ CHÍNH THỨC

Khoá ngày: 24/10/2019 MÔN THI: SINH HỌC (Thời gian: 120 phút)

Tại sao gọi bệnh AIDS là “hội chứng suy giảm miễn dịch” ?

Câu 1: (2.0 điểm) Câu 2: (2,0 điểm) Bảng 1. Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim

Các ngăn tim co Tâm nhĩ trái co Tâm nhĩ phải co Tâm thất trái co Tâm thất phải co Nơi máu được bơm tới

a) Em hãy hoàn thành bảng 1? b) Giải thích vì sao thành cơ tâm thất trái lại dày nhất?

Phát biểu sau đây là đúng hay sai? Vì sao? a. Tính trội hoàn toàn là trường hợp gen qui định tính trạng trội không lấn át

b. Trên cặp NST tương đồng, các alen tồn tại từng cặp gồm hai alen gọi là gen

c. NST mang gen có bản chất là ADN có vai trò quan trọng đối với sự di truyền. d. Ở gà 2n = 78. Một tế bào gà đang ở kì sau của giảm phân II. Số nhiễm sắc thể

Câu 3: (3.0 điểm) Ở một loài động vật, có 2 tế bào sinh trứng có kiểu gen là AabbDd tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Số loại trứng thực tế có thể có là bao nhiêu? Hãy viết kiểu gen tương ứng với số loại trứng thực tế nói trên? Câu 4: (4.0 điểm) hoàn toàn gen qui định tính trạng lặn. đa alen trong tế bào đó bằng 156 NST đơn. Câu 5: (5.0 điểm) Ở vịt có 2n = 80. Cho rằng, một nhóm tế bào sinh dục đực của vịt nhà đang giảm phân có tổng số NST đơn và kép bằng 8000, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 1600. Số NST ở kì giữa, kì sau lần phân bào I, kì giữa lần phân bào II tương ứng với tỉ lệ 1:3:2. Số NST còn lại là ở kì sau lần phân bào II. Em hãy xác định:

a. Số tế bào ở mỗi kì nói trên? b. Số tinh trùng được tạo ra từ nhóm tế bào nói trên?

Câu 6: (4.0 điểm) Ở lúa tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài (D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập. Cho thứ lúa dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về thân cao, dị hợp tử về chín muộn, hạt tròn. Không viết sơ đồ lai, em hãy xác định: a. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1? b. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 ?

PGD&ĐT CAM LỘ

Số câu KỲ THI HSG VĂN HOÁ 2019 - 2020 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH Nội dung

Câu 1 (2.0 điểm)

Điểm 0.5 đ 1.5 đ * Bệnh AIDS là “hội chứng suy giảm miễn dịch: - Virut HIV là nguyên nhân gây ra bệnh AIDS - Virut này gây nhiễm trên chính bạch cầu limpho T, gây rối loạn chức năng của bạch cầu này làm cơ thể người bệnh mất khả năng chống lại các vi khuẩn, vi rút... và thường chết bởi các bệnh cơ hội do các vi khuẩn, vi rút khác gây ra như bệnh lao, bệnh sởi... gọi là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải

a. Bảng 1. Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim

Câu 2 (2.0 điểm)

Các ngăn tim co Tâm nhĩ trái co Tâm nhĩ phải co Tâm thất trái co Tâm thất phải co Nơi máu được bơm tới Tâm thất trái Tâm thất phải Vòng tuần hoàn lớn Vòng tuần hoàn nhỏ

1.0 đ 1.0 đ

1.5 đ

Câu 3 (3,0 điểm)

1.5 đ

Câu 4 (4.0 điểm)

1.0 đ 1.0 đ 1.0 đ 1.0 đ

Câu 5 (5.0 điểm)

b. Vì tâm thất trái co sẻ đẩy máu vào vòng tuần hoàn lớn, nơi mà đường đi của máu là dài nhất nên thành cơ tâm thất trái dày nhất để khi co tạo ra lực lớn nhất đẩy máu đi *2 tế bào sinh trứng AabbDd giảm phân cho 2 trứng thuộc 1 hoặc 2 loại - Kiểu gen của 1 loại trứng thuộc 1 trong 4 trường hợp: AbD, Abd, abD, abd - Kiểu gen của 2 loại trứng thuộc 1 trong 6 trường hợp: AbD và abd , Abd và AbD, abD và AbD , abd và Abd, Abd và abD, abD và abd a. Sai. gen qui định tính trạng trội lấn át hoàn toàn gen qui định tính trạng lặn. b. Sai. gọi là gen alen c. Đúng d. Sai. 78 NST đơn a. Số tế bào ở mỗi kì: - Gọi số NST kép là x, số NST đơn là y (x, y nguyên dương) Theo bài ra ta có x + y = 8000 x - y = 1600 giải hệ phương trình ta có x = 4800, y = 3200 - Số NST kép chính là số NST ở kì giữa I, kì sau I, kì giữa II, theo tỉ lệ bài ra ta có: + Số NST kép ở kì giữa giảm phân I = 4800: (1+3+2) = 800 (NST kép) + Số NST kép ở kì sau giảm phân I = 800 x 3 = 2400 (NST kép) + Số NST kép ở kì giữa giảm phân II = 800 x 2 = 1600 (NST kép) - Số tế bào qua các kì: + Số tế bào ở kì giữa giảm phân I = 800 : 80 = 10 (tế bào) + Số tế bào ở kì sau giảm phân I = 2400 : 80 = 30 (tế bào) + Số tế bào ở kì giữa giảm phân II = 1600 : 40 = 40 (tế bào) + Số tế bào ở kì sau giảm phân II = 3200 : 80 = 40 (tế bào) b. Số tinh trùng được tạo ra từ nhóm tế bào: 1.0 đ 1.0 đ 1.0 đ 1.0 đ 1.0 đ

Câu 6 (4.0 điểm)

1.0 đ 1.0 đ 1.0 đ 1.0 đ (4800 x 2 + 3200) : 40 = 320 (Tinh trùng) a/Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1: - Kiểu gen của P: AaBbDd (Cao, muộn, dài) x AABbdd (Cao, muộn, tròn) - Số kiểu gen ở F1 là 2 x 3 x 2 = 12 - Tỉ lệ kiểu gen ở F1 = (1:1)(1:2:1)(1:1) = 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 b/ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 = 1(3:1)(1:1) = 3:3:1:1 (Chú ý không viết sơ đồ lai)