ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: SINH HỌC 9 Ngày soạn: 28/3/2020 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

PHÒNG GD & ĐT HIỆP HÒA ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1 (2 điểm) Cho sơ đồ phả hệ sau:

- Trường hợp 1:Phân tử protein do gen a quy định tổng hợp có trình tự a.a hoàn toàn

- Trường hợp 2:Phân tử protein do gen a quy định tổng hợp có a.a thứ 3 khác với a.a thứ

Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh ra một đứa con trai bình thường. Tính xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh. Câu 2 (1.5 điểm) . 1. Gen A bị đột biến thành gen a. Em hãy xác định vị trí và loại đột biến trong các trường hợp sau: khác với trình tự a.a trong phân tử protein do gen A quy định. 3 trong phân tử protein do gen A quy định tổng hợp. 2. Với AND có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỷ lệ A+G/T+X ? Câu 3 (2 điểm): Một loài sinh vật khi giảm phân, nếu có 3 cặp NST đều xảy ra trao đổi chéo tại một điểm sẽ tạo ra tối đa 225 loại giao tử. Một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài này qua một số đợt nguyên phân cần môi trường cung cấp 11220 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều tham gia giảm phân. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trung là 3,125 %. . Hãy xác định

1. Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ cái sơ khai? 2. Số hợp tử được hình thành? 3. Số tế bào sinh tinh cần để tạo ra đủ số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh? Câu 4 (2 điểm): Cho 2 cây P với nhau thu được F1 có kết quả như sau: 79 cây có hoa đỏ, quả dài : 161 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 160 cây có hoa hồng, quả dài : 321 cây có hoa hồng, quả bầu dục : 80 cây có hoa đỏ, quả tròn : 159 cây có hoa hồng, quả tròn : 81 cây có hoa trắng, quả dài : 160 cây có hoa trắng, quả bầu dục : 80 cây có hoa trắng, quả tròn. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai. Biết tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội so với hoa trắng, tính trạng quả tròn là tính trạng trội so với quả dài?

Câu 5 ( 3 điểm) a) Phân biệt thể lưỡng bội, thể dị bội và thể tự đa bội? Làm thế nào để nhận biết được thể đa bội? b) Điểm khác biệt cơ bản nhất về nguồn gốc bộ nhiễm sắc thể giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội? c) Giả định bộ NST lưỡng bội của một loài (2n = 6). Hãy vẽ sơ đồ về bộ NST đột biến ở các dạng: Thể ba nhiễm và Thể tam bội. Câu 6 (1,5 điểm):

Ở đậu Hà Lan, khi cho lai giữa hai cây hoa màu đỏ với nhau, người ta thấy

F1 xuất hiện cây hoa màu trắng.

a. Biện luận và viết sơ đồ lai. b. Nếu cho các cây hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

Câu 7 (2 điểm): a. Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến các đặc điểm thích nghi cơ bản của thực vật? b. Hãy giải thích vì sao động vật hằng nhiệt (thuộc cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần gũi sống ở vùng ôn đới (nơi có nhiệt độ thấp) có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước cơ thể của động vật hằng nhiệtở vùng nhiệt đới ấm áp; đồng thời động vật ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi,… nhỏ hơn tai, đuôi, chi của động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới? Câu 8 (2 điểm) a. Thực chất của phân bào giảm phân 2 là nguyên phân đúng hay sai? Giải thích. b. Để gây đột biến đa bội người ta thường xử lý cônsixin vào thời điểm nào trong chu kỳ tế bào? Giải thích. c. Xét hai nhóm tế bào A và B đang thực hiện quá trình phân bào. Nhóm A thực hiện nguyên phân, còn nhóm B thực hiện giảm phân 2. Số tế bào của nhóm B bằng số nhiễm sắc thể trong tế bào thuộc đột biến thể không nhiễm. Tổng số tế bào con thu được từ hai nhóm là 120. Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong tất cả các tế bào con là 2200. Hãy xác định số tế bào ban đầu ở mỗi nhóm và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Câu 9 (2 điểm): a. Liên quan đến điều kiện chiếu sáng, động vật được chia thành những nhóm cơ bản nào? Nêu đặc điểm của các nhóm động vật đó. b. Hãy cho biết màu sắc trên thân của động vật có những ý nghĩa sinh học gì? Câu 10 (2 điểm): Mộtgen có chứa 2398 liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit. Gen bị đột biến thêm 1 đoạn. Đoạn gắn thêm có chứa 185 liên kết hydrô và 40 ađênin. Sau đột biến tỉ lệ loại guanin của gen bằng 30%.

a. Tính chiều dài của đoạn gen sau khi đột biến? b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen trước khi đột biến xảy ra? c. Sau đột biến gen tự nhân đôi một số lần và đã sử dụng của môi trường nội bào là 1530 ađênin.Xác định số liên kết hydrô bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi của gen? @========== HẾT ==========@

ĐÁP ÁN

Câu 1 (2 điểm) Cho sơ đồ phả hệ sau:

Nội dung

Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh ra một đứa con trai bình thường. Tính xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh. Câu 1

xét riêng từng bệnh. – Xét bệnh mù màu: đây là bệnh chúng ta đã biết do gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng quy định nên đứa con trai IV-1 bình thường chắc chắn 100% có kiểu gen XBY (B: không mù màu, b: mù màu) – Xét bệnh điếc bẩm sinh: Muốn tìm kiểu gen của IV-1 chúng ta cần phải biết được kiểu gen của III-2 và III-3. + Ta thấy I-5 và I-6 kiểu hình bình thường sinh ra con II-5 bị điếc bẩm sinh do đó điếc bẩm sinh là tính trạng lặn, bình thường là tính trạng trội. Mặt khác bố I-5 trội sinh con gái II-5 lặn nên không thể có di truyền chéo ở đây, vậy gen nằm trên NST thường. (A: bình thường, a: câm điếc bẩm sinh) + I-5 và I-6 sẽ phải có kiểu gen Aa: Aa x Aa → AA : Aa : aa. Cơ thể II-4 bình thường nên có thể có kiểu gen AA hoặc Aa (1/3 AA: 2/3 Aa). + I-4 có kiểu gen aa, sinh con II-3 bình thường nên II-3 chắc chắn có kiểu gen Aa. Như vậy ta có phép lai giữa II-3 và II-4: 100% Aa x (1/3 AA: 2/3 Aa) ↔ (1/2 A: 1/2 a) x (2/3 A: 1/3 a) → 2/6 AA: 3/6 Aa: 1/6 aa Do đó cá thể III-3 bình thường có kiểu gen (2/6 AA: 3/6 Aa) hay (2/5 AA: 3/5 Aa) + Cá thể III-2 có kiểu hình bình thường, có mẹ II-2 điếc bẩm sinh (kiểu gen aa) nên III-2 chắc chắn có kiểu gen aa + Ta có phép lai III-2 và III-3 như sau: Aa x (2/5 AA: 3/5 Aa) ↔ (1/2 A: 1/2a) x (7/10 A: 3/10 a) → (7/20 AA: 10/20 Aa : 3/20 aa). + Người con IV-1 có kiểu hình bình thường nên có kiểu gen (7/20 AA: 10/20 Điểm 0.5 0.5 0.5

Aa) ↔ (7/17AA : 10/17 Aa) – Để con trai IV-1 không mang alen gây bệnh, do đó người con này phải có kiểu gen AAXBY với xác suất 7/17 ≈ 41,18% 0.5

- Trường hợp 1:Phân tử protein do gen a quy định tổng hợp có trình tự a.a hoàn toàn

- Trường hợp 2:Phân tử protein do gen a quy định tổng hợp có a.a thứ 3 khác với a.a thứ

Câu 2 (1.5 điểm) . 1. GenA bị đột biến thành gen a. Em hãy xác định vị trí và loại đột biến trong các trường hợp sau: khác với trình tự a.a trong phân tử protein do gen A quy định. 3 trong phân tử protein do gen A quy định tổng hợp. 2. Với AND có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỷ lệ A+G/T+X ? Câu 2.1

Điểm 0.5 0.5

2.2 0.5

Nội dung -Trường hợp 1:Đây là đột biến gen thêm hoặc mất cặp nu diễn ra tại vị trí một trong 3 cặp nu đầu tiên của gen A. -Trường hợp 2 :Đây là đột biến thay thế cặp nu ở vị trí một trong 3 nu ở bộ 3 thứ 3 trên gen A. -Không có dạng nào vì với AND có cấu trúc mạch kép luôn có A=T,G=X nên tỷ lệ A+T/G+X luôn không đổi.

Câu 3 (2 điểm): Một loài sinh vật khi giảm phân, nếu có 3 cặp NST đều xảy ra trao đổi chéo tại một điểm sẽ tạo ra tối đa 225 loại giao tử. Một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài này qua một số đợt nguyên phân cần môi trường cung cấp 11220 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều tham gia giảm phân. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trung là 3,125 %. . Hãy xác định

1. Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ cái sơ khai? 2. Số hợp tử được hình thành? 3. Số tế bào sinh tinh cần để tạo ra đủ số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh? Nội dung

Câu 3.a

3.b

a. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái Bộ NST của loài là 2n, ta có 2n + 3= 2 25 Vậy n =22 → 2n = 44 Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái, ta có : 44( 2x -1) = 11220, x= 8 b. Số hợp tử tạo thành Số tế bào sinh giao tử cái tham gia giảm phân = số giao tử cái tạo ra : 28 = 256 tế bào Số hợp tử tạo thành 256 x 25% = 64 Điểm 0.5 0.5 0.25 0.25

3.c

c.Số tinh trùng tham gia thụ tinh : 64 x 100/ 3,125 = 2048 Số tế bào sinh tinh cần để tạo ra số tinh trùng tham gia thụ tinh 2048 : 4 = 512

Nội dung

- Theo đề bài, ta có qui ước gen: 0.25 0.25 Câu 4 (2 điểm): Cho 2 cây P với nhau thu được F1 có kết quả như sau: 79 cây có hoa đỏ, quả dài : 161 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 160 cây có hoa hồng, quả dài : 321 cây có hoa hồng, quả bầu dục : 80 cây có hoa đỏ, quả tròn : 159 cây có hoa hồng, quả tròn : 81 cây có hoa trắng, quả dài : 160 cây có hoa trắng, quả bầu dục : 80 cây có hoa trắng, quả tròn. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai. Biết tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội so với hoa trắng, tính trạng quả tròn là tính trạng trội so với quả dài? Câu 4

A: hoa đỏ; a: hoa trắng; B: quả tròn; b: quả dài.

- Xét tỉ lệ KH của F1: F1: 79 hoa đỏ, quả dài : 161 hoa đỏ, quả bầu dục : 160 hoa hồng, quả dài : 321 hoa hồng, quả bầu dục : 80 hoa đỏ, quả tròn : 159 hoa hồng, quả tròn : 81 hoa trắng, quả dài : 160 hoa trắng, quả bầu dục : 80 hoa trắng, quả tròn ≈ 1 hoa đỏ, quả dài : 2 hoa đỏ, quả bầu dục : 2 hoa hồng, quả dài : 4 hoa hồng, quả bầu dục : 1 hoa đỏ, quả tròn : 2 hoa hồng, quả tròn : 1 hoa trắng, quả dài : 2 hoa trắng, quả bầu dục : 1 hoa trắng, quả tròn. - Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng: + Về tính trạng màu sắc hoa: Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = (79+161+80) : (160+321+159) : (81+160+80) ≈ 1 : 2 :1

F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => hoa đỏ là tính trạng trội không hoàn toàn so với hoa trắng và hoa hồng là tính trạng trung gian =>KG: AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng => cả 2 cá thể P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa. + Về tính trạng hình dạng quả: Quả dài : quả bầu dục : quả tròn = (79+160+81):(161+321+160):(80+159+80) ≈ 1 : 2 :1

F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => quả tròn là tính trạng trội không hoàn toàn so với quả dài và quả bầu dục là tính trạng trung gian =>KG: AA: quả tròn; Aa: quả bầu dục; aa: quả dài => cả 2 cá thể P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb. - Xét chung 2 cặp tính trạng:

(1Hoa đỏ : 2hoa hồng : 1hoa trắng) x (1Quả dài : 2quả bầu dục : 1quả Điểm 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25

tròn)

= 1 hoa đỏ, quả dài : 2 hoa đỏ, quả bầu dục : 2 hoa hồng, quả dài : 4 hoa hồng, quả bầu dục : 1 hoa đỏ, quả tròn : 2 hoa hồng, quả tròn : 1 hoa trắng, quả dài : 2 hoa trắng, quả bầu dục : 1 hoa trắng, quả tròn = F1 => Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập. Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra: P: AaBb (hoa hồng, quả bầu dục) x AaBb (hoa hồng, quả bầu dục) - Sơ đồ lai minh họa: P: (hoa hồng, quả bầu dục) AaBb x AaBb (hoa hồng, quả bầu dục)

G: AB: Ab:aB:ab AB: Ab:aB:ab F1:

ab aB AB

Ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aaBb aB AaBB AaBb aabb ab AaBb Aabb aaBB aaBb

0.25 0.25 0.25

***Kết quả: + KG: 1Aabb : 2AABb : 2Aabb : 4AaBb : 1AABB : 2AaBB : 1aabb : 2aaBb : 1aaBB + KH: 1 hoa đỏ, quả dài : 2 hoa đỏ, quả bầu dục : 2 hoa hồng, quả dài : 4 hoa hồng, quả bầu dục : 1 hoa đỏ, quả tròn : 2 hoa hồng, quả tròn : 1 hoa trắng, quả dài : 2 hoa trắng, quả bầu dục : 1 hoa trắng, quả tròn

Câu 5 ( 3 điểm) a) Phân biệt thể lưỡng bội, thể dị bội và thể tự đa bội? Làm thế nào để nhận biết được thể đa bội? b) Điểm khác biệt cơ bản nhất về nguồn gốc bộ nhiễm sắc thể giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội? c) Giả định bộ NST lưỡng bội của một loài (2n = 6). Hãy vẽ sơ đồ về bộ NST đột biến ở các dạng: Thể ba nhiễm và Thể tam bội.

Nội dung

*Phân biệt thể lưỡng bội, thể dị bội và thể đa bội: Câu 5.a

Điểm 1.25 Thể lưỡng bội - Bộ NST là 2n - Được tạo ra do quá Thể dị bội - Bộ NST thừa hoặc thiếu 1 hay 1 số chiếc - Do trong phân bào 1 Thể đa bội - Bộ NST tăng lên theo bội số của n. - Do trong phân bào

hoặc 1 số cặp NST không phân li. - Trong bộ NST có 1 hay 1 số cặp nào đó có số NST khác 2. - Có kiểu hình không bình thường, giảm sức sống…

tất cả các cặp NST không phân li. - Trong bộ NST mỗi nhóm NST có số NST lớn hơn 2. - Có cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng mạnh, phát triển tốt, chống chịu tốt.

0.5

trình phân li bình thường của các NST trong phân bào. - Trong bộ NST có các NST tồn tại thành từng cặp. - Có hình thái, cấu tạo, sinh trưởng và phát triển bình thường. *Nhận biết - Cã thÓ nhËn biÕt ®îc thÓ ®a béi b»ng m¾t thêng qua c¸c dÊu hiÖu h×nh th¸i, sinh lÝ cña c¬ thÓ, ®a béi thêng cã kÝch thíc tÕ bµo to, c¸c c¬ quan sinh dìng lín h¬n d¹ng lìng béi. - Lµm tiªu b¶n, ®Õm sè lîng bé NST cña loµi.

5.b Điểm khác biệt cơ bản nhất: 0.5

- Thể tự đa bội mang bộ NST có nguồn gốc từ một loài. - Thể dị đa bội mang bộ NST có nguồn gốc từ 2 loài khác nhau. Thể ba nhiễm Thể tam bội 5.c 0.75

Câu 6 (1,5 điểm):

Ở đậu Hà Lan, khi cho lai giữa hai cây hoa màu đỏ với nhau, người ta thấy F1 xuất hiện

cây hoa màu trắng.

a. Biện luận và viết sơ đồ lai. b. Nếu cho các cây hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

Nội dung Câu

6.a

a. Biện luận: Vì P đỏ x đỏ, mà F1 thu được cây hoa trắng → Cặp tính trạng màu sắc hoa di truyền tuân theo quy luật phân li Men đen và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Quy ước: gen A: hoa đỏ; alen a: hoa trắng, kiểu gen của P là Aa. * Sơ đồ lai: P : Aa (hoa đỏ)

Aa (hoa đỏ)

Điểm 0,5

0,5

Aa :

aa F1 AA : Kiểu hình: 3 đỏ : 1 trắng b. F2 cây hạt trơn tự thụ phấn:

Tỉ lệ kiều hình ở F2

F1 cây hoa đỏ tự thụ phấn Tỉ lệ kiểu gen ở F2

(AA

AA)

AA =

AA

A-

6.b

AA :

Aa :

A- :

aa

aa

0,25 0,25

(Aa Aa)

AA :

Aa :

aa

5A- (hoa đỏ): 1aa (hoa trắng)

Câu 7 (2,0 điểm): a. Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến các đặc điểm thích nghi cơ bản của thực vật? b. Hãy giải thích vì sao động vật hằng nhiệt (thuộc cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần gũi sống ở vùng ôn đới (nơi có nhiệt độ thấp) có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước cơ thể của động vật hằng nhiệtở vùng nhiệt đới ấm áp; đồng thời động vật ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi,… nhỏ hơn tai, đuôi, chi của động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới?

7.a

Điểm 0,5 0,5

tích luỹ được nhiều chất dinh dưỡng

7.b

hạn chế sự toả nhiệt.

0,5 0,5

Câu Nội dung a. - Ánh sáng cần cho quá trình quang hợp, - Ánh sáng chi phối đến mọi hoạt động của đời sống thông qua những biến đổi thích nghi về các đặc điểm cấu tạo, sinh lý và sinh thái của chúng - Nhóm cây ưa sáng (cỏ, phi lao…)mọc nơi trống trải, lá dày, màu xanh nhạt, nhóm cây ưa bóng (phong lan, gừng, riềng…)có lá mỏng, màu xanh đậm, nhóm cây chịu bóng tạo nên những tấm thảm xanh ở đáy rừng - Nhịp chiếu sáng ngày đêm tạo nên sinh vật hoạt động theo những nhịp điệu chuẩn xác như đồng hồ sinh học VD: Cây đậu lá rủ xuống ban đêm, hướng lên vào ban ngày. b. - Động vật hằng nhiệt sống ở nơi nhiệt độ thấp kích thước cơ thể lớn Tỉ lệ S/V (tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể với diện tích cơ thể) nhỏ để giảm sự thoát nhiệt. Kích thước lớn sống qua mùa đông kéo dài. Lớp mỡ dưới da có tác dụng cách nhiệt - Động vật hằng nhiệt sống ở nơi nhiệt độ thấp, phần nhô ra có kích thước bé Tỉ lệ S/V nhỏ để giảm sự thoát nhiệt.

Câu 8 (2 điểm)

a. Thực chất của phân bào giảm phân 2 là nguyên phân đúng hay sai? Giải thích. b. Để gây đột biến đa bội người ta thường xử lý cônsixin vào thời điểm nào trong chu kỳ tế bào? Giải thích. c. Xét hai nhóm tế bào A và B đang thực hiện quá trình phân bào. Nhóm A thực hiện nguyên phân, còn nhóm B thực hiện giảm phân 2. Số tế bào của nhóm B bằng số nhiễm sắc thể trong tế bào thuộc đột biến thể không nhiễm. Tổng số tế bào con thu được từ hai nhóm là 120. Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong tất cả các tế bào con là 2200. Hãy xác định số tế bào ban đầu ở mỗi nhóm và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.

Câu Nội dung Điểm

8.a 0.25

8.b

8.c

(1)

+ Tổng số tế bào con của 2 nhóm là: 2x + 2y = 120 + Tổng số NST đơn có trong tất cả các tế bào con là: (2) 2x . 2n + 2y . n = 2200 + Số tế bào của nhóm B: y = 2n – 2 (3)

+ 2n = 100 => x = - 38 và y = 98 (loại) + 2n = 22 => x = 40 và y = 20 (nhận)

+ Số tế bào nhóm A là 40 tế bào + Số tế bào nhóm B là 20 tế bào.

a.Thực chất của phân bào giảm phân 2 là nguyên phân ; Đúng . Vì trong giảm phân 2 tế bào có (n) NST kép sau khi phân chia hình thành nên 2 tế bào con, mỗi tế bào con có (n) NST => số NST trong tế bào con không đổi, do đó phân bào giảm phân 2 giống nguyên phân. - Để gây đột biến đa bội người ta thường xử lý cônsixin vào cuối pha G2. - Bởi vì, ở pha G2 tế bào tổng hợp prôtêin tubulin hình thành vi ống, từ đó hình thành nên thoi phân bào (thoi vo sắc). - Sự tổng hợp vi ống bắt đầu từ pha G2 (trước pha M) do vậy xử lý cônsixin lúc này có tác dụng ức chế hình thành thoi phân bào --> Hiệu quả gây đột biến cao. Gọi: + n là số NST trong bộ đơn bội của loài + x là số tế bào trong nhóm A + y là số tế bào trong nhóm B - Theo đề bài ta có: - Từ (1), (2) và (3) ta được: - Vậy: + Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài (2n) = 22 NST. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25

Câu 9 (2,0 điểm):

a. Liên quan đến điều kiện chiếu sáng, động vật được chia thành những nhóm cơ bản nào? Nêu đặc điểm của các nhóm động vật đó. b. Hãy cho biết màu sắc trên thân của động vật có những ý nghĩa sinh học gì?

Câu

9.a

Điểm 0,5 0,5 0,5

9.b

0,5

Nội dung a. - Liên quan đến điều kiện chiếu sáng, động vật được chia thành 2 nhóm cơ bản: Những loài ĐV ưa hoạt động ban ngày và những loài ĐV ưa hoạt động ban đêm, sống trong hang, dưới biển sâu... - Đặc điểm của các nhóm động vật: + Những loài ĐV ưa hoạt động ban ngày có những đặc điểm sinh thái: * Cơ quan thị giác phát triển, từ cơ quan cảm quang của động vật bậc thấp đến mắt có cấu tạo phức tạp ở động vật bậc cao. * Thân con vật có màu sắc, nhiều trường hợp rất sặc sỡ. + Những loài ĐV ưa hoạt động ban đêm, sống trong hang, dưới biển sâu... có những đặc điểm sinh thái: * Thân có màu sẫm. * Mắt có thể phát triển (cú, chim lợn...) hoặc nhỏ lại (lươn), tiêu giảm... phát triển xúc giác, cơ quan phát sáng. b. màu sắc trên thân của động vật có những ý nghĩa sinh học: + Để nhận biết đồng loại. + Để quyến rũ cá thể khác giới trong sinh sản. + Để nguỵ trang. + Để báo hiệu có chất độc, có màu bắt chước để doạ nạt...

Câu 10 (2 điểm): Mộtgen có chứa 2398 liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit. Gen bị đột biến thêm 1 đoạn. Đoạn gắn thêm có chứa 185 liên kết hydrô và 40 ađênin. Sau đột biến tỉ lệ loại guanin của gen bằng 30%.

a. Tính chiều dài của đoạn gen sau khi đột biến? b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen trước khi đột biến xảy ra? c. Sau đột biến gen tự nhân đôi một số lần và đã sử dụng của môi trường nội bào là 1530 ađênin.Xác định số liên kết hydrô bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi của gen?

Câu Nội dung 10a a. Tính chiều dài của đoạn gen sau khi đột biến

Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25

- Số lượng nu của gen trước khi đột biến N= 2398 +2= 2400 nu - Số lượng từng loại nu trong đoạn gắn thêm: cói 2A + 3G= H 2x40 +3G =185 A = T = 40; G = X = 35 - Xét đoạn gen sau khi đột biến + Số lượng nu của gen sau khi đột biến 2400 + (40+35)x2 = 2550 nu + Chiều dài đoạn gen sau khi đột biến L = N/2 x 3,4A 0 = 2550/2 x3,4 A0 = 4335A0 b. Số lượng từng loại nucleotit của gen trước khi đột biến xảy ra

- Số lượng nu của gen sau khi đột biến: G = X= 30%x 2550 = 765nu ; A = T = 2550/2 -765 = 510 nu - Số lượng nu của gen trước khi đột biến: A = T = 510 - 40 = 470 nu; G = X = 765 – 35 = 730 nu c. Số liên kết hydro bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi của gen - Gọi x là số lần nhân đôi của gen ta có: 510 x ( 2x -1) = 1530 2 x = 1530 / 510 +1 = 4 = 22 x =2 - Số liên kết hydro của gen sau đột biến:2 x 510+ 765 x 3 =3315 liên kết - Số liên kết hydro bị phá vỡ H= 3315 x (2x -1) H= 9945 liên kết

0,25 0,25 0,25 0,25

(HS có thể lí luận cách khác,nếu kết quả phù hợp)