PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ THCS
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TRƯỜNG
Năm học: 2021 - 2022
Môn: Sinh học; Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút
( Đề thi gồm 8 câu, 2 trang)
- Họ và tên học sinh ...............................................Số báo danh.....................
- Trường...........................................................................................................
Họ tên, chữ ký giám thị 1:
................................................................................................................
Họ tên, chữ ký giám thị 2:
................................................................................................................
Số phách
ĐỀ BÀI
PHẦN I: LÝ THUYẾT (17 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a) Giải thích tại sao nên bấm ngọn, tỉa cành cho cây?
b) sao trồng rau trên đất khô cằn, ít được tưới bón thì không xanh tốt, cây
chậm lớn, còi cọc, năng suất thu hoạch thấp?
c) Hiện tượng cụp của cây trinh nữ khi ta động vào phải một phản xạ
không? Giải thích điểm giống và khác với hiện tượng khi chạm tay vào lửa ta rụt tay lại?
Câu 2: (2 điểm)
Tế bào động vật và tế bào thực vật có những điểm giống và khác nhau nào?
Câu 3: (3 điểm)
a) sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ máu vận chuyển được qua tĩnh
mạch về tim?
b) Với khẩu phần ăn đầy đủ sự tiêu hóa diễn ra thuận lợi, những chất dinh
dưỡng được hấp thụ ở ruột non là những chất nào?
c) Thở sâu có lợi gì? Làm thế nào để có hệ hô hấp khỏe mạnh?
Câu 4: (1 điểm)
Long và Hương 2 học sinh khối 9 và đều cân nặng 45kg. Bằng những kiến thức
đã học, hãy xác định ợng máu của 2 bạn? (cho biết Long học sinh nam, Hương
học sinh nữ).
Câu 5: (4 điểm)
So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân?
Câu 6: (1 điểm)
1. Biến dị tổ hợp là gì?
2. Có 15 tế bào của người tiến hành nguyên phân 4 lần. Hãy xác định:
a) Số tế bào con được tạo ra.
b) Số NST trong tất cả các tế bào con.
c) Số NST mà môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân.
Câu 7: (4 điểm)
cây chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định
quả màu vàng. Xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình trong các công thức sau đây:
a) Cây quả vàng x cây quả vàng.
b) Cây quả đỏ x cây quả vàng.
c) Cây quả đỏ x cây quả đỏ.
PHẦN II: THỰC HÀNH (3 điểm)
Câu 8: (3 điểm)
Để làm được tiêu bản tế bào thịt quả chua chín cần chuẩn bị những dụng cụ
và vật mẫu nào? Trình bày các bước thực hiện làm tế bào thịt quả cà chua chín?
---------------Hết---------------
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ THCS
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI
HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TRƯỜNG
Năm học: 2021 - 2022
Môn: Sinh học; Lớp 9
( Đề thi gồm 8 câu, 4 trang)
Câu Đáp án Điểm
PHẦN I: LÝ THUYẾT (17 điểm)
1
2 điểm
a) Thường bấm ngọn cho cây trước khi ra hoa vì: khi bấm ngọn cây
không cao lên, chất dinh dưỡng tập trung cho chồi hoa, chồi phát
triển. Tỉa cành xấu, cành sâu để chất dinh dưỡng tập trung cho các
cành còn lại làm cho chồi, hoa, quả, lá phát triển.
0,5
b) Trồng rau trên đất khô cằn, ít được tưới bón thì rễ hoạt động kém,
hút được ít chất dinh dưỡng cần thiết, không tạo ra nhiều chất diệp
lục nên không xanh tốt. Khi đó rau quang hợp kém tạo ra ít chất
hữu cơ, dẫn tới bị còi cọc, sinh trưởng yếu, năng suất thu hoạch thấp.
0,5
c) Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ là hiện tượng cảm ứng ở thực vật,
không được coi là phản xạ, bởi vì phản xạ có sự tham gia của tổ chức
thần kinh và được thực hiện nhờ cung phản xạ.
0,25
- Giống nhau: đều hiện tượng phản ứng, nhằm trả lời ch thích
môi trường. 0,25
- Khác nhau:
Hiện tượng cụp lá của cây
trinh nữ
Hiện tượng rụt tay lại khi
chạm tay vào lửa
Không sự tham gia của tổ
chức thần kinh.
sự tham gia của tổ chức thần
kinh. 0,5
2
2 điểm
Tế bào động vật tế bào thực vật những điểm giống khác
nhau là:
* Giống nhau:
- Đều các thành phần cấu tạo tương đối giống nhau: bao gồm
màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
- Đều là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
0,25
0,25
* Khác nhau:
Tế bào động vật Tế bào thực vật
Màng tế
bào
Chỉ màng sinh chất,
không có vách xenlulôzơ.
cả màng sinh chất
vách xenlulôzơ.
Chất tế
bào
Không có lục lạp. Có lục lạp.
Có trung thể. Không có trung thể.
Ít khi có không bào. Hệ không bào phát triển.
Phân
bào
Phân bào sao, tế bào
chất được phân chia bằng
eo thắt ở trung tâm.
Phân bào không sao, tế
bào chất được phân chia
bằng ch ngang trung
tâm.
Chất dự
trữ
Glicogen Tinh bột
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3
3 điểm
a) Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ nhưng máu vận chuyển qua tĩnh
mạch về tim là:
- Nhờ hỗ trợ chủ yếu bởi sức đẩy tạo ra sự co bóp của các bắp
quanh thành tĩnh mạch.
0,25
- Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra. 0,25
- Sức hút của lồng ngực khi hít vào. 0,25
- Phần tĩnh mạch máu phải vận chuyển ngược chiều trọng lực về
tim còn được sự hỗ trợ đặc biệt của các van giúp máu không bchảy
ngược.
0,25
b) Với khẩu phần ăn đầy đủ sự tiêu hóa diễn ra thuận lợi những
chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột non là những chất:
- Đường đơn (từ tinh bột và đường đôi). 0,25
- Axit amin (từ prôtêin), nuclêôtit (axit nuclêic) 0,25
- Axit béo và glixêrin (từ lipit), vitamin và muối khoáng. 0,25
- Các thành phần của cấu tạo của nuclêôtit (từ axit nuclêic). 0,25
c) Thở sâu có lợi gì? Làm thế nào để có hệ hô hấp khỏe mạnh?
- Thở sâu (lượng khí lưu thông sâu hơn; giảm nhịp thở trong một
phút) tác dụng làm tăng hiệu quả hô hấp, do tỉ lệ khí hữu ích (trao
đổi khí) tăng lên và tỉ lệ khí trong khoảng chết giảm đi.
0,5
Để có một hệ hô hấp khỏe mạnh cn:
- Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao đúng cách. 0,25
- Luyện tập để thở bình thường sâu hơn giảm số nhịp thở trong
một phút. 0,25
4
1 điểm
Lượng máu gần đúng của cơ thể bạn Hương là:
45 × 70 = 3150 ml máu. 0,5
Lượng máu gần đúng của cơ thể bạn Long là:
45 × 80 = 3600 ml máu. 0,5
5
4 điểm
Những điểm giống nhau khác nhau giữa nguyên phân giảm
phân:
* Giống nhau:
- Đều sự nhân đôi NST phân li của NST. Đều diễn ra các
tương tự nhau: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Đều có sự hình thành thoi sắc, sự biến mất của màng nhân, sự
phân chia tế bào.
0,25
0,25
Khác nhau:
Nguyên phân Giảm phân
Xảy ra tế bào sinh dưỡng tế
bào sinh dục sơ khai.
Xảy ra tế bào sinh dục thời
chín.
1 lần xếp NST trên mặt
phẳng xích đạo 1 lần phân li
NST về hai cực tế bào.
2 lần xếp NST trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân
bào 2 lần phân li NST về 2
cực tế bào.
đầu: không trao đổi chéo
NST.
đầu I: sự trao đổi chéo
NST.
giữa: c NST kép sắp xếp
thành 1 hàng trên mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào.
giữa I: các NST kép xếp
thành 2 hàng trên mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào.
sau: các NST kép tách nhau
tâm động thành NST đơn tiến về
2 cực tế bào.
sau I: các NST kép phân li
độc lập và tiến về 2 cực tế bào.
cuối: các NST đơn nằm gọn
trong nhân tế bào.
Kì cuối I: các NST kép nằm gọn
trong nhân tế bào.
Bộ NST của loài vẫn được giữ
nguyên. sở cho sinh sản
vô tính.
Bộ NST của loài bị giảm một
nửa. sở cho sinh sản hữu
tính.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
6
1 điểm
1. Biến dị tổ hợp sự tổ hợp lại các tính trạng của P trong quá trình
sinh sản làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
0,25
2. a) Số tế bào con là: 15. 24 = 240 tế bào. 0,25
b) Số NST trong tất cả các tế bào con: 15.46.24 = 11040 (NST) 0,25
c) Số NST mà môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân:
15. (24 - 1) . 46 = 10350 (NST). 0,25
7
4 điểm
a) P: Cây quả vàng x cây quả vàng
aa aa
Gp: a a
F1: aa
100% quả vàng
0,5
b) P: Cây quả đỏ x cây quả vàng
Có hai trường hợp: AA x aa
Aa x aa
0,5