
Đề thi kết thúc học phần học kì 3 môn Luật tố tụng dân sự năm 2021-2022 có đáp án
lượt xem 0
download

Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi kết thúc học phần học kì 3 môn Luật tố tụng dân sự năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn sinh viên có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kết thúc học phần học kì 3 môn Luật tố tụng dân sự năm 2021-2022 có đáp án
- BM-003 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA LUẬT ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Học kỳ 3 , năm học 2021 - 2022 Mã học phần: DLK0110 Tên học phần: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ Mã nhóm lớp học phần: 212_DLK0110_02 Thời gian làm bài (phút/ngày): 75 phút Hình thức thi: Trắc nghiệm kết hợp tự luận Sinh viên được sử dụng tài liệu Cách thức nộp bài phần tự luận: - SV gõ trực tiếp trên khung trả lời của hệ thống thi. ĐỀ THI LẦN 1 PHẦN TRẮC NGHIỆM (05 điểm) Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng là biện pháp khẩn cấp tạm thời được quy định trong: A. Bộ luật tố tụng Dân sự B. Bộ luật tố tụng Hình sự C. Bộ luật Dân sự D. Luật hôn nhân gia đình ANSWER: A Khi có căn cứ “đương sự là cá nhân đã chết mà chưa có cá nhân kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của cá nhân đó” thì Toà án ban hành quyết định: A. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án B. Đình chỉ giải quyết vụ án C. Tạm ngừng giải quyết vụ án D. Hoãn phiên toà giải quyết vụ án ANSWER: A Nguyên tắc mang tính đặc thù của Luật tố tụng dân sự: A. Cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự B. Tòa án xét xử tập thể C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự D. Bảo đảm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự ANSWER: A Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Tòa án tại phiên toà là: A. Phổ biến nội quy phiên tòa. B. Thu thập tài liệu, chứng cứ có liên quan đến vụ việc dân sự theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
- BM-003 C. Kiểm tra căn cước của đương sự tại phiên toà. D. Tham gia Hội đồng xét xử vụ án dân sự. ANSWER: A Trong trường hợp đương sự không yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì Tòa án có thể tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây: A. Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục. B. Tạm đình chỉ thi hành quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, quyết định sa thải người lao động. C. Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình. D. Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu. ANSWER: A Người phải chịu án phí sơ thẩm trong vụ án ly hôn là : A. Nguyên đơn B. Bị đơn C. Nguyên đơn nếu Toà án tuyên không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. D. Bị đơn nếu Toà án tuyên không chấp nhận yêu cầu của bị đơn. ANSWER: A Tại phiên tòa, thẩm quyền quyết định việc thay đổi Thư ký Toà án thuộc về: A. Hội đồng xét xử B. Hội thẩm nhân dân C. Chánh án tòa án cùng cấp D. Chánh án tòa án cấp trên trực tiếp ANSWER: A Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự có thể: A. bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm B. không bị kháng cáo nhưng có thể bị kháng nghị C. không bị kháng nghị nhưng có thể bị kháng cáo D. có hiệu lực pháp luật ngay khi ban hành ANSWER: A Thẩm phán phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong những trường hợp: A. Là người thân thích với đương sự B. Là người thân thích với người giám định C. Là người thân thích với người làm chứng D. Là người thân thích với người phiên dịch ANSWER: A Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự không có sự tham gia của: A. Hội thẩm nhân dân B. Thẩm phán C. Chủ toạ D. Đại diện Viện Kiểm sát
- BM-003 ANSWER: A Tòa án tuyên không chấp nhận yêu cầu phản tố của bị đơn và chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Đương sự phải nộp án phí là: A. Bị đơn B. Nguyên đơn C. Nguyên đơn và bị đơn cùng liên đới nộp án phí D. Nguyên đơn và bị đơn cùng được miễn nộp án phí ANSWER: A Đối với yêu cầu chia tài sản khi ly hôn thì: A. Vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc chịu lệ phí. B. Vợ chịu lệ phí C. Chồng chịu lệ phí D. Người nào không được Toà án chấp thuận yêu cầu sẽ chịu lệ phí. ANSWER: A Khi làm đơn khởi kiện vụ án, cá nhân là người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì: A. Người đại diện hợp pháp của họ có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án B. Người đại diện hợp pháp của họ chỉ có thể tự mình đơn khởi kiện vụ án C. Người đại diện hợp pháp của họ phải nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án D. người đại diện hợp pháp của họ phải nhờ luật sư làm hộ đơn khởi kiện vụ án ANSWER: A Hiệu lực của Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự là: A. có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành B. có thể bị kháng cáo phúc thẩm C. có thể bị kháng nghị phúc thẩm D. có thể bị khiếu nại với Toà án cấp trên ANSWER: A Trước khi mở phiên tòa, thẩm quyền thay đổi Hội thẩm nhân dân là do: A. Chánh án tòa án cùng cấp quyết định B. Hội thẩm nhân dân quyết định C. Hội đồng xét xử quyết định D. Chánh án tòa án cấp trên quyết định ANSWER: A Người nào sau đây không có nghĩa vụ chứng minh: A. Đương sự là người lao động trong vụ án lao động không cung cấp được tài liệu chứng cứ do người sử dụng lao động cất giữ B. Đương sự có yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình C. Đương sự phản đối yêu cầu của người khác đối với mình D. Đương sự là người lao động trong vụ án lao động không cung cấp được tài liệu chứng cứ do bị mất, bị thất lạc ANSWER: A
- BM-003 Tòa án trả lại đơn yêu cầu trong trường hợp: A. Người yêu cầu rút đơn yêu cầu B. Việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án C. Người yêu cầu được miễn tạm ứng án phí D. Người yêu cầu được Tòa án yêu cầu sửa đổi, bổ sung ANSWER: A Khi xem xét về yêu cầu miễn, giảm án phí, người khuyết tật được: A. miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án B. không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án C. giảm tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án D. giảm tiền án phí, lệ phí Tòa án ANSWER: A Yêu cầu xét tính hợp pháp của cuộc đình công là: A. Việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án B. Vụ án dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án C. Việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyêt của cơ quan có thẩm quyền D. Việc hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền giải quyêt của cơ quan có thẩm quyền ANSWER: A Toà án nào có thẩm quyền giải quyết nếu đối tượng tranh chấp là bất động sản: A. Toà án nơi có bất động sản B. Toà án nơi bị đơn cư trú C. Toà án nơi nguyên đơn cư trú D. Các đương sự tự thoả thuận với nhau về Toà án sẽ giải quyết vụ án ANSWER: A PHẦN TỰ LUẬN (05 điểm) A. Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? Nêu cơ sở pháp lí (02 điểm) Câu 1 (01 điểm): Tại phiên tòa phúc thẩm, nếu Kiểm sát viên vắng mặt thì Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử, không hoãn phiên tòa. Đáp án Câu 1: - Nhận định trên sai (0,25 điểm) - Căn cứ Khoản 1 Điều 296 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015: + Kiểm sát viên được phân công tham gia phiên tòa phúc thẩm vắng mặt thì Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử, không hoãn phiên tòa (0,25 điểm) + Tuy nhiên trong trường hợp Viện Kiểm sát có kháng nghị phúc thẩm thì khi Kiểm sát viên được phân công tham gia phiên tòa phúc thẩm vắng mặt thì Hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòa (0,5 điểm)
- BM-003 Câu 2 (01 điểm): Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự gồm có ba thẩm phán, không có sự tham gia của Hội thẩm nhân dân. Đáp án Câu 2: - Nhận định trên sai (0,25 điểm) - Căn cứ Điều 64 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015: Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự gồm có ba Thẩm phán, trừ trường hợp quy định tại Điều 65 Bộ luật này (0,25 điểm) - Trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn thì việc xét xử do một thẩm phán tiến hành (Điều 65 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015) (0,5 điểm) B. Bài tập tình huống: Câu 3 (03 điểm): Ngày 01/01/2019 bà Mai Thị Bình Minh (thường trú tại phường An Lạc, Quận Bình Tân) ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (diện tích 100 m2 ) chuyển nhượng cho bà Lê Hoàng Hôn (thường trú tại phường 02, Quận 6) với giá 1.500.000.000 đồng, được biết đất trên toạ lạc tại xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh. Trong hợp đồng chuyển nhượng trên, bà Lê Hoàng Hôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả tiền đúng như thỏa thuận. Tuy nhiên, đến ngày giao đất như trong hợp đồng ký kết thì bà Mai Thị Bình Minh cố tình lẫn tránh không bàn giao đất cho bà Lê Hoàng Hôn. Ngày 05/02/2020, bà Hoàng Hôn tìm đến nhà bà Bình Minh thì mới biết phần đất trên đang tranh chấp thừa kế với các chị em trong gia đình. Bà Hoàng Hôn yêu cầu huỷ hợp đồng chuyển nhượng phần đất trên và yêu cầu bà Bình Minh trả lại số tiền đã thanh toán là 1.500.000.000 đồng. Tuy nhiên, đến ngày 06/03/2020, bà Bình Minh vẫn không thực hiện theo yêu cầu của bà Hoàng Hôn. Được biết, ông Phan Văn Khuya là người chứng kiến toàn bộ sự việc chuyển nhượng đất trên (ông Khuya có đầy đủ năng lực hành vi dân sự). Ngày 07/03/2020, bà Lê Hoàng Hôn làm đơn khởi kiện gửi Tòa án nhân dân có thẩm quyền yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp. Hỏi: CÂU A (02 điểm ) Hãy xác định tư cách các đương sự trong vụ án trên? Giải thích vì sao? Nêu cơ sở pháp lý? CÂU B (01 điểm) Bản án của Tòa án nhân dân Huyện Bình Chánh nhận định và tuyên án: chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Lê Hoàng Hôn huỷ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên và tuyên buộc Mai Thị Bình Minh phải trả toàn bộ số tiền là 1.500.000.000 đồng cho bà Lê Hoàng Hôn ngay khi bản án có hiệu lực pháp luật. Hãy xác định số tiền án phí phải nộp và người phải chịu án phí trong trường hợp này? Nêu cơ sở pháp lý.
- BM-003 Đáp án Câu 3: CÂU A: - Nguyên đơn: Bà Lê Hoàng Hôn (0,25 điểm) - Vì: Bà Lê Hoàng Hôn là người khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự vì cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của bà bị xâm phạm. (0,25 điểm) - Căn cứ Khoản 2 Điều 68 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 (0,25 điểm) - Bị đơn: Bà Mai Thị Bình Minh (0,25 điểm) - Vì: Bà Mai Thị Bình Minh là người bị nguyên đơn khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm. (0,25 điểm) - Khoản 3 Điều 68 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 (0,25 điểm) - Người làm chứng: ông Phan Văn Khuya (0,25 điểm) - Căn cứ Điều 77 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015: ông Phan Văn Khuya là người biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa bà Mai Thị Bình Minh và bà Lê Hoàng Hôn. Ông Phan Văn Khuya có đầy đủ năng lực hành vi dân sự nên có thể là người làm chứng (0,5 điểm) CÂU B: - Căn cứ vào khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30/2/2016: Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận. Như vậy bị đơn Bà Mai Thị Bình Minh sẽ phải chịu án phí sơ thẩm (0,5 điểm) - Căn cứ Danh mục án phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30/2/2016: Số tiền án phí phải nộp: 36.000.000đ + (3% x 700.000.000) đồng =57.000.000 đồng (0,5 điểm) Ngày biên soạn:26/06/2022 Giảng viên biên soạn đề thi: ThS. Đinh Thu Thuỷ Ngày kiểm duyệt: 29/6/2022 Trưởng (Phó) Khoa/Bộ môn kiểm duyệt đề thi:
- BM-003 Phó Trưởng BM Luật Dân sự: Ths. Đinh Lê Oanh

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kết thúc học phần học kỳ 1 môn Pháp luật đại cương - ĐH Dân Lập Văn Lang
4 p |
765 |
64
-
Đề thi kết thúc học phần: Pháp luật tài chính LAW05A
3 p |
262 |
14
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kinh tế vĩ mô năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
116 |
9
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Phân tích và thẩm định dự án đầu tư năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
41 |
9
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật hành chính năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
97 |
6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Quản lý dự án năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
50 |
6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Một số chuyên đề Giáo dục pháp luật năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
37 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Nguyên lý thống kê kinh tế năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
113 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần môn Đạo đức kinh doanh và VHDN - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (Đề 1)
7 p |
93 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Chuyên đề luật công nghệ thông tin, an ninh mạng, sở hữu trí tuệ năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
47 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần môn Đạo đức kinh doanh và VHDN - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (Đề 2)
7 p |
177 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phương pháp nghiên cứu kinh tế năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
34 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần môn Kinh tế học quốc tế năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM (Đề 1)
3 p |
61 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần môn Luật Tố tụng Dân sự năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM
1 p |
71 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật kinh tế năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
54 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phương pháp giảng dạy môn Giáo dục kinh tế và pháp luật năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
29 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật kinh tế năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
39 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Một số chuyên đề giáo dục pháp luật năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
24 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
