SỞ GD&ĐT NH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12
ĐỀ THI N SINH HỌC
NĂM HỌC 2017 - 2018
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi gồm: 02 Trang.
Câu 1 (1,0 điểm).
a. Trình bày đặc điểm chung của vi sinh vật. Nêu các loại môi trường bản nuôi cấy vi sinh
vật.
b. sao trong sữa chua hầu như không vi sinh vật y bệnh?
Câu 2 (1,0 điểm)
a. Giải thích tại sao thực vật, khi cắt bỏ phần ngọn cây rồi chiếu ánh ng từ một phía ta sẽ
không quan sát được hiện tượng ớng sáng nữa?
b. Giải thích cơ chế cây trinh nữ cụp xuống khi va chạm học?
Câu 3 (1,0 điểm)
Đột biến điểm gì? Trong các dạng đột biến điểm dạng o phổ biến nhất? sao?
Câu 4 (1,0 điểm)
Một opêron Lac của vi khuẩn E. coli bao gồm những thành phần nào? Nêu vai trò của mỗi
thành phần đó.
Câu 5 (1,0 điểm)
a. Theo dõi quá trình tự nhân đôi một phân t ADN của một thể sinh vật, người ta thấy
80 đoạn Okazaki, 90 đoạn mồi. Bằng kiến thức di truyền đã học hãy biện luận để xác định sinh vật
trên sinh vật nhân hay sinh vật nhân thực?
b. Loại ARN nào đa dạng nhất trong tế bào nhân thực? Giải thích?
Câu 6 (1,0 điểm)
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội lặn hoàn toàn. Hãy
cho biết những nhận định sau đúng hay sai? Giải thích?
a. Khi lai phân tích thể dị hợp 2 cặp gen hoán vị xảy ra thì tần số hoán vị gen tính bằng tổng tỉ
lệ kiểu hình khác bố mẹ đời con.
b. Trong phép lai giữa hai thể dị hợp 2 cặp gen với nhau nếu đời sau cho tỉ l kiểu nh 1 : 2 : 1
thì chắc chắn các gen liên kết hoàn toàn với nhau.
c. Để xác định các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể hay trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau
ta chỉ thể dùng phép lai phân tích.
d. Hoán vị gen chỉ xảy ra các thể kiểu gen dị hợp.
Câu 7 (1,0 điểm)
một loài động vật, con đực cặp NST giới tính XY, con i cặp NST giới tính XX, tỉ
lệ giới tính 1 đực : 1 cái. Cho thể đực mắt trắng giao phối với thể cái mắt đỏ được F1đồng
loạt mắt đỏ. Cho các thể F1giao phối tự do, F2thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:
+ giới đực: 5 thể mắt trắng : 3 th mắt đỏ.
+ giới i: 3 thể mắt đỏ : 1 thể mắt trắng.
Nếu cho con đực F1lai phân tích thì theo thuyết tỉ lệ kiểu nh thu được sẽ như thế nào?
Cho biết không hiện tượng gen gây chết đột biến.
Câu 8 (1,0 điểm)
a. Cho biết các bộ ba trên mARN hoá c axit amin tương ng như sau: AUG = mêtiônin,
GUU = valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = xin, AAA = lizin.
một đoạn chuỗi polipeptit trình tự axit amin như sau:
Mêtiônin alanin lizin valin lơxin kết thúc.
Nếu gen tổng hợp đoạn pôlipeptit trên xảy ra đột biến thay thế cặp T A số 7 bằng cặp A T thì
ảnh hưởng như thế nào đến mARN chuỗi pôlipeptit.
b. Một thể kiểu gen AaBb (Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2; Bb nằm trên cặp nhiễm
sắc thể số 5). Viết các loại giao tử thể tạo ra của thể trên trong các trường hợp sau:
- Một số tế bào rối loạn sự phân li cặp nhiễm sắc thể số 2 trong giảm phân I.
- Một số tế o rối loạn sự phân li nhiễm sắc th số 5 trong giảm phân II 1 trong 2 tế bào con.
Câu 9 (1,0 điểm)
Khi đã làm xong tiêu bản nhiễm sắc thể tạm thời hoặc đã sẵn tiêu bản cố định nhiễm sắc
thể, em hãy nêu các ớc làm tiếp theo để thể quan sát nhất đếm được số lượng nhiễm sắc
thể?
Câu 10 (1,0 điểm)
một loài thực vật, người ta đem lai y quăn, hạt trắng thuần chủng với cây thẳng, hạt
đỏ thuần chủng thu được F1toàn cây quăn, hạt đỏ. Cho F1tự thụ phấn, F2thu được 20000 cây với
4 loại kiểu hình, trong đó 4800 y thẳng, hạt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen nằm
trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân tế bào sinh noãn
tế bào sinh hạt phấn giống nhau không đột biến.
Biện luận, xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên tỷ lệ các loại giao tử
của F1.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
——————
THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12
HDC MÔN: SINH HỌC - NĂM HỌC 2017 - 2018
Hướng dẫn chấm gồm: 02 trang.
———————
Câu
Nội dung
Điểm
1
a. -Đặc điểm chung của vi sinh vật:
+ thể đơn o (một số tập đoàn đơn bào), nhân hoặc nhân thực, ch thước
hiển vi……………………………………………………………………………………..
+ Hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh Sinh trưởng sinh sản nhanh, khả ng thích
ứng cao với môi trường sống………………………………………………………………
-Các loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật: Môi trường tự nhiên;Môi trường tổng hợp;
Môi trường bán tổng hợp………………………………………………………………….
b. Vì: Đa số VSV gây bệnh sống trong điều kiện pH trung nh, trong sữa chua lên
men tốt, vi khuẩn lactic đã tạo môi trường axit (pH thấp)ức chế VSV gây bệnh………
0,25
0,25
0,25
0,25
2
a. Sau khi cắt phần ngọn ta sẽ không thấy hiện tượng hướng sáng vì:
- Auxin được sản xuất đỉnh thân cành di chuyển từ ngọn xuống rễ, cắt ngọn làm
giảm lượng auxin……......……………………………………….......................................
- thân các tế o đã phân hoátốc độ phân chia kém sự sinh trưởng 2 phía thân
không sự chênh lệch lớn….......…………………….......................................................
b. chế cây trinh nữ cụp xuống khi va chạm học hoặc khi trời tối:
- cây trinh nữ, cuống gốc chét thể gối, bình thường thể gối luôn căng nước
làm xoè rộng…………………………..……………………....................................
- Khi sự va chạm, K+được vận chuyển ra khỏi không bào làm giảm ASTT tế bào thể
gốitế bào thể gối mất nước làm cụp xuống…………………..................................
0,25
0,25
0,25
0,25
3
-Đột biến điểm những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp
nucleôtit………………………………………………………………………………..
-Đột biến thay thế một cặp nucleôtit phổ biến nhất …………………………………
- Vì: + Dễ xảy ra hơn cả; xảy ra ngay cả khi không tác nhân đột biến (do các nucleôtit
trong tế bào tồn tại các dạng thường dạng hiếm)……………………………………
+ Trong phần lớn trường hợp, đột biến thay thế nucleôtit các đột biến trung nh do chỉ
ảnh hưởng đến một côdon duy nhất trên gen…………………………………………
0,25
0,25
0,25
0,25
4
- Một Operon Lac của vi khuẩn E. coli bao gồm 3 thành phần: vùng khởi động, vùng vận
hành nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
- Vai trò:
+ Vùng khởi động: nơi ARN polimeraza bám vào khởi đầu phiên mã...................
+ Vùng vận hành: trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế thể liên kết làm
ngăn cản sự phiên mã.......................................................................................................
+ Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A: quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng
phân giải đường lactozơ trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.............
0,25
0,25
0,25
0,25
5
a. Sinh vật đó sinh vật nhân thực……………………….……………………………
- Vì: Mỗi đơn vị tái bản số ARN mồi = số đoạn Okazaki +2
=> Số đơn vị tái bản = (90 80)/2 = 5 (đơn vị)….……………………………..
b. Loại ARN đa dạng nhất trong tế bào nhân thực ARN thông tin (mARN)..................
- trong tế bào rất nhiều gen hóa protein, mỗi gen lại cho ra một loại mARN.......
0,25
0,25
0,25
0,25
6
a. Sai : khi lai phân tích thể dị hợp 2 cặp gen hoán vị xảy ra thì tần số hoán vị
gen tính bằng tổng tỉ lệ kiểu hình chiếm tỉ lệ thấp đời con................................................
b. Sai : trong phép lai giữa hai thể dị hợp 2 cặp gen với nhau nếu đời sau cho tỉ lệ
kiểu hình 1 : 2 : 1 thì các gen thể liên kết hoàn toàn với nhau hoặc hoán vị gen xảy
ra một bên với tần số f bất ............................................................................................
0,25
0,25
c. Sai : để xác định các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể hay trên các cặp nhiễm
sắc thể khác nhau ta thể dùng phép lai khác (VD: lai giữa 2 cá thể dị hợp...)...............
d. Sai : hoán vị gen xảy ra cả thể kiểu gen đồng hợp dị hợp.........................
0,25
0,25
7
- trong phép lai, số kiểu tổ hợp giao tử giới đực giới i bằng nhau giới cái sẽ
tỉ lệ là: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng
- F2 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng kết quả tương tác bổ sung F1dị hợp tử 2 cặp gen.
Quy ước: A-B- mắt đỏ; A-bb, aaB-, aabb mắt trắng
- F2tính trạng màu mắt phân bố không đồng đều hai giới một trong hai cặp gen
quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không alen trên NST Y
- đồ: P ♂aaXbY x ♀AAXBXB
F1: ♂AaXBY x ♀aaXbXb
Fa: 1AaXBXb: 1 cái mắt đỏ; 1aaXBXb: 1 cái mắt trắng
1AaXbY, 1aaXbY: 2 đực mắt trắng
0,25
0,25
0,25
0,25
8
a. Những biến đổi trong mARN chuỗi pôlipeptit:
- mARN bị thay đổi một bộ ba, xuất hiện bộ ba kết thúc sớm…………………………..
- Chuỗi polipeptit bị ngắn đi, chỉ còn: Mêtiônin alanin - kết thúc……………………
b. - Rối loạn giảm phân I cặp NST số 2: AB, Ab, aB, ab, AaB, Aab, B, b......................
- Rối loạn giảm phân II 1 trong 2 tế bào con cặp NST số 5: AB, Ab, aB, ab, ABB,
Abb, aBB, abb, A, a......................................................................................................
(Học sinh phải viết đầy đủ các loại giao tử mới được điểm)
0,25
0,25
0,25
0,25
9
* Các bước tiếp theo:
- Đặt tiêu bản lên kính hiển vi rồi nhìn từ ngoài (chưa qua thị nh) để điều chỉnh cho
mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng............................................................................
- Quan sát toàn bộ tiêu bản từ đầu này đến đầu kia dưới vật kính 10X để bộ xác định
vị trí của những tế bào NST............................................................................................
- Chỉnh vùng tế bào NST vào giữa trường kính để quan sát...........................................
- Chuyển sang quan sát dưới vật kính 40X..........................................................................
0,25
0,25
0,25
0,25
10
- Pt/c tương phản; 1 gen qui định 1 tính trạng; F1 đồng tính quăn, hạt đỏ Các tính
trạng quăn, hạt đỏ trội hoàn toàn so với các tính trạng thẳng, hạt trắng
Qui ước: A: quăn; a: thẳng.
B: hạt đỏ; b: hạt trắng ..................................................................
- Pt/c tương phản -> F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, F2 thu được cây thẳng, hạt đỏ
chiếm tỉ lệ (4800/20000).100 = 24% khác với tỉ lệ phân li độc lập liên kết gen hoàn
toàn hoán vị gen xảy ra.............................................................................................
- đồ lai từ PF1:
Pt/c :
Ab
Ab
(lá quăn, hạt trắng) x
(lá thẳng, hạt đỏ)
GP: Ab aB
F1:
Ab
aB
(lá quăn, hạt đỏ)
- Gọi tần số hoán vị gen f -> ta có:
2
2
f1
+ 2
2
f
.
2
f1
= 0,24 f = 20%
tỉ lệ các loại giao tử F1 là: Ab = aB = 0,4
AB = ab = 0,1.........................................................................
(HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
0,25
0,25
0,25
0,25