mquanik@gmail.com
ĐỀ ÔN THI SỐ 1 Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1 : Thiết kế bảng - Tạo mối quan hệ - Nhập dữ liệu vào bảng theo các yêu cầu sau
- khachhang : MAKH(T,4); TENKHACH(T,10); DIACHI(T,40) - Sudung : MASD(T,2); LOAISD(T,15); DONGIA(N,Int) - Chitiet : MASD(T,2); MAKH(T,4); SOKW(N,Int); THANHTIEN(N,Double)
Câu 2 : Tạo các Query thực hiện các yêu cầu sau
1. Tính cột THANHTIEN trong bảng CHITIET biết
THANHTIEN = SOKW*DONGIA, nếu SOKW<=100
dongia giữ nguyên; nếu 100
2. Tìm danh sách hộ phải trả tiền điện nhiều nhất. 3. Thêm dữ liệu “KH07”; “NAM”; “10 KHU DÂN CƢ CHÍNH NGHĨA” vào bảng KHACHHANG.
Câu 3 : Tạo Form TIENDIEN như hình sau; yêu cầu :
1. Thiết kế form đúng yêu cầu. 2. Tính đúng tổng thành tiền. 3. MAKH duy nhất và không đƣợc rỗng. 4. Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng, nút xóa có cảnh báo tiếng Việt.
Trang 1
mquanik@gmail.com
Câu 4 : Tạo Report HOADON như hình sau
Câu 5 : Tạo Form điều khiển như hình sau, yêu cầu:
1. Chọn Form tiền điện và nhấn nút thực hiện sẽ mở form tiendien 2. Chọn Report hóa đơn và nhấn nút thực hiện sẽ mở report hoadon ra trên màn hình.
Trang 2
mquanik@gmail.com
HƢỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI TÔT NGHIỆP – ĐỀ SỐ 01
Câu 1 :
a. Thiết kế bảng dữ liệu : - Bảng Khachhang : Với MAKH chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MAKH) - Bảng Sudung : Với MASD chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MASD) - Bảng Chitiet : Với MASD chọn Require = YES; Index = Yes, duplicated OK; Với MAKH chọn Require = YES; Index = Yes, duplicated OK; (đặt khóa MASD;MAKH) b. Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ nhƣ hình sau
Right click trên bảng CHITIET chọn Table design chọn MASD Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng SUDUNG chọn MAKH Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng KHACHHANG Click nút Save Close thiết kế bảng đóng cửa sổ tạo mối quan hệ.
c. Nhập dữ liệu : Nhập bảng khachhang; bảng sudung; bảng chitiet Câu 2 : Thực hiện các query a. Chọn các bảng tham gia truy vấn Chitiet; Sudung chọn loại truy vấn Update Query đƣa field thanhtien vao lƣới QBE trong UPDATE TO nhập công thức sau :
iif([sokw]<100;[dongia]* [sokw]; iif([sokw]<=200; [dongia]*100+([sokw]-100)* [dongia]*1,5;[dongia]*100+100*[dongia]*1,5 +([sokw]-200)*[dongia]*2)) b. Đầu tiên tạo một truy vấn phụ (Query 21) tính tổng số điện tiêu thụ của từng khách hàng : đƣa bảng
chitiet vào tham gia truy vấn Chọn field MAKH (group by), Tongtien: Thanhtien (sum).
- Tạo một truy vấn tạm tìm số tiền trả nhiều nhất : đƣa bảng Query 21 vào tham gia truy vấn chọn field tongtien (MAX) chọn chế độ SQL VIEW copy câu lệnh SQL (bỏ dấu ;) đóng truy vấn tạm không cần SAVE.
- Tạo truy vấn chính để tìm khách hàng trả tiền điện nhiều nhất : Chọn Query 2N và bảng khachhang đƣa vào lƣới truy vấn các field MAKH; TENKHACH; DIACHI; TONGTIEN tại phần criteria của TONGTIEN dán câu lệnh đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn)
c. Đƣa bảng khachhang vào tham gia truy vấn chọn loại truy vấn Append query nhập “KH07”; “NAM”; “10 khu dân cƣ Chánh Nghĩa” vào hàng field Chọn MAKH, TENKhach; DIACHI trong phần append to Click lệnh Run SAVE query
Câu 3 : Tạo form THEO DÕI KINH DOANH
a. Click create form by using wizard lần lƣợt chọn các field MAKH, TENKHACH; DIACHI (bảng khachhang); MASD (bảng chitiet); Loaisd(bảng sudung); SOKW (chitiet); dongia (sudung);
Trang 3
mquanik@gmail.com
thanhtien(chitiet) Click Next click Next click Next Chọn kiểu Industrial click next đặt tên form là THEO DOI KINH DOANH click finish.
b. Về chế độ design view sửa đổi thiết kế lại giống nhƣ trong bài click chọn nút Textbox vẽ text : text box nhập công tên tổng tiền thức sau trong box dƣỡi form phụ đặt =dsum(“thanhtien”;“chitiet”;“makh=form.makh”).
c. Tạo nút lệnh bằng Wizard, riêng nút xóa không tạo bằng Wizard mà vẽ nút lệnh r.click chọn properties Chọn Event Chọn On Click chọn Macro Builder đặt tên cho Macro là canhbao Click View Conditions nhập và trình bày Macro nhƣ hình vẽ sau Click save trở về cửa sổ tạo form.
d. R.click MAKH chọn properties chọn thẻ Event chọn before Update chọn macro builder đặt tên macro kiemtra thực hiện macro nhƣ hình sau Save macro và đóng cửa sổ macro chọn On Lost focus thực hiện macro nhƣ hình sau chọn macro builder đặt tên macro kiemtra2 Save macro và đóng cửa sổ macro
Câu 4 : Tạo báo cáo HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN
a. Click create REPORT by using wizard lần lƣợt chọn các field MAKH, TENKHACH; DIACHI (bảng khachhang); MASD (bảng chitiet); Loaisd(bảng sudung); SOKW (chitiet); dongia (sudung); thanhtien(chitiet) Click Next click Next click Next Click chọn Summary option đánh dấu kiểm vào phần Sum - thanhtien click OK CLick Next Chọn kiểu Align Left 2 CLick Next Chọn hình thức Bold đặt tên cho report HOADON Click Finish b. Trở về cửa sổ design trình bày report nhƣ hình sau
Câu 5 : Tạo FORM điều khiển
a. Về phần form chọn create form in design view tạo Label có tiêu đề MỞ CÁC ĐỐI TƢỢNG Click chọn Option Group vẽ Group lên màn hình trong cửa sổ Wizard lần lƣợt nhập vào 2 dòng : FORM TIỀN ĐIỆN; REPORT HÓA ĐƠN Click nút Next chọn No, I don’t want a default Click Next click Next CLick chọn check box CLick Next CLick Finish
Trang 4
mquanik@gmail.com
b. Xóa Label Frame1 Right click trên khung vuông của option group properties Chọn Other Click Name và nhập vào tên dieukhien (Xem hình) đóng hộp thoại Properties
c. Vẽ nút lệnh thựchiện Right click nút lệnh properties Chọn Onclick Chọn Macro builder đặt tên macro là DIEUKHIEN CLICK view chọn condition thực hiện nhƣ hình
d. Dùng Wizard để tạo ra nút lệnh đóng. e. Ta đƣợc form điều khiển có hình dạng nhƣ sau :
Trang 5
mquanik@gmail.com
ĐỀ ÔN THI SỐ 2 Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1 : Thiết kế bảng - Tạo mối quan hệ - Nhập dữ liệu vào bảng theo các yêu cầu sau
- DMDV : (MADV(T,2); TENDV(T,15); DIACHI(T,40) - BANGLUONG : MANV(T,4); HOTEN(T,20); DIACHI(T,30); MADV(T,2); HSLUONG(N,Single); NGAYCONG(N,byte).
Câu 2 : Tạo Query thực hiện những yêu cầu sau
4. Tính lƣơng cho các nhân viên, gồm các thông tin sau : MANV; HOTEN; DIACHI; MADV; HSLUONG; NGAYCONG, LUONGLINH với lƣơng lĩnh tính theo công thức : HSLUONG * 290000/30*NGAYCONG với điều kiện nếu số ngày công >24 ngày thì số ngày dƣ ra đƣợc tính gấp đôi
5. Tìm danh sách nhân viên có số công cao nhất : MANV; HOTEN, MADV, NGAYCONG 6. Tạo bảng THONGKE gồm các thông tin MADV; TENDV; TONGLUONG 7. Thay tên “CỬA HÀNG SỐ ...” trong bảng DMDV thành “SIÊU THỊ SỐ ...”
Câu 3 : Tạo Form TONGHOP như hình trang sau, yêu cầu :
5. Thiết kế form đúng yêu cầu. 6. Tính đúng tổng lƣơng 7. MADV dạng combo box; tên đơn vị, địa chỉ tự động hiển thị 8. Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng, nút xóa có cảnh báo tiếng Việt.
Câu 4 : Tạo báo cáo BANGLUONGNHANVIEN nhƣ trang sau :
Trang 6
mquanik@gmail.com
Câu 5 : Tạo menu sau, yêu cầu :
Trang 7
mquanik@gmail.com
HƢỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 02 Câu 1 :
a. Thiết kế bảng dữ liệu : - Bảng DMDV : Với MADV chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MADV) - Bảng BANGLUONG : Với MANV chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MANV) b. Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ nhƣ hình sau
Right click trên bảng BANGLUONG chọn Table design chọn MADV Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng DMDV Click nút Save Close thiết kế bảng đóng cửa sổ tạo mối quan hệ. c. Nhập dữ liệu : Nhập bảng DMDV; sau đó nhập bảng Bangluong Câu 2 : Thực hiện các query a. Chọn các bảng tham gia truy vấn : BANGLUONG chọn đƣa các field MANV; HOTEN; DIACHI;
MADV; HSLUONG; NGAYCONG, vào lƣới QBE tạo field mới LUONGLINH nhƣ sau : LUONGLINH : [HSLUONG]*290000/30*IF([NGAYCONG]<=24; [NGAYCONG]; 24+([NGAYCONG] -24)*2) Click nút lệnh RUn để thực hiện Save truy vấn với tên Query1. b. Đầu tiên tạo một truy vấn tạm tìm số công cao nhất : đƣa bảng BANGLUONG vào tham gia truy vấn Chọn field NGAYCONG (MAX), Click view SQL VIEW copy câu lệnh SQL (không copy dấu ;) đóng truy vấn tạm không cần SAVE.
- Tạo truy vấn chính để tìm nhân viên có ngày công cao nhất : Chọn bảng BANGLUONG đƣa vào lƣới truy vấn các field MANV; HOTEN; DIACHI; MADV; NGAYCONG; tại phần criteria của NGAYCONG dán câu lệnh đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn Save với tên Query2
trong hàng Field trong hàng Update to nhập biểu thức
c. Đƣa bảng DMDV, QUERY1 vào tham gia truy vấn chọn loại truy vấn Make table query đặt tên cho bảng là THONGKE chọn các field MADV (group by), TENDV (group by), TONGLUONG : LUONGLINH (sum) vào lƣới truy vấn click Run chọn yes lƣu truy vấn với tên QUERY3 d. Đƣa bảng DMDV vào tham gia truy vấn chọn loại truy vấn update query chọn field TENDV vào QBE : “SIÊU THỊ SỐ “&RIGHT([TENDV];2) trong phần Criteria nhập điều kiện “CỬA HÀNG SỐ*” click Run chọn yes lƣu truy vấn với tên QUERY3 Câu 3 : Tạo form TONGHOP
a. Click create form by using wizard lần lƣợt chọn các field MADV, TENDV; DIACHI trong bảng DMDV; MANV; HOTEN; DIACHI; HSLUONG; NGAYCONG; LUONGLINH trong QUERY1 Click Next click Next click Next Chọn kiểu Industrial click next đặt tên form là TONGHOP click finish. b. Vẽ TEXTBOX tổng tiền; nhập công thức =DSum("LUONGLINH";"BANGLUONG";"MADV=FORM.MADV")
c. Tạo nút lệnh bằng Wizard, riêng nút xóa không tạo bằng Wizard mà vẽ nút lệnh r.click chọn properties Chọn Event Chọn On Click chọn Macro Builder đặt tên cho Macro là canhbao Click View Conditions nhập và trình bày Macro nhƣ hình vẽ sau Click save trở về cửa sổ tạo form.
d. Right Click Textbox MADV chọn change to chọn combo box Right Click Textbox MADV chọn properties chọn data trong phần Control source xóa trống, phần Row sourrce nhập câu
Trang 8
mquanik@gmail.com
lệnh SELECT [DMDV].[MADV] from [DMDV]; (có dấu ; cuối câu), phần default value nhập “01” nhƣ hình trên e. Click Event chọn After Update Code builder nhập đoạn code sau vào giữa Private sub và End
sub : Dim rs As Object
Set rs = Me.Recordset.Clone rs.FindFirst "[MADV] = '" & Me![MADV] & "'" If Not rs.EOF Then Me.Bookmark = rs.Bookmark
Câu 4 : Tạo báo cáo BANG LUONG NHÂN VIEN
a. Click create REPORT by using wizard lần lƣợt chọn các field MADV, TENDV; trong bảng DMDV; MANV; HOTEN; DIACHI; HSLUONG; NGAYCONG; LUONGLINH trong bảng QUERY1 Click Next click Next click Next Click chọn Summary option đánh dấu kiểm vào phần SUM – NGAYCONG; LUONGLINH click OK CLick Next Chọn kiểu Align Left 2 CLick Next Chọn hình thức Bold đặt tên cho report BANGLUONGNHANVIEN Click Finish b. Trở về cửa sổ design trình bày report nhƣ hình sau
Câu 5 : Tạo MENU điều khiển a. Right click trên thanh menu chọn Customize xuất hiện cửa sổ Customize chọn thẻ toolbars Click New đặt tên cho toolbars là dieukhien click OK
b. Click chọn thẻ Command click chọn New menu Kéo nút New Menu bên phần command thả lên thanh toolbars mới tạo (kéo thả 3 nút) (Xem hình dƣới) Right click trên từng nút new menu và đặt tên cho từng nút là &BANGDL; &MAUBIEU va BAOCAO; &THOAT..
c. Trong phần categories click chọn All tables kéo bảng DMDV vào Menu BANGDL đổi tên thành Đơn vị trong phần categories click chọn All Query kéo Query1 vào Menu BANGDL đổi tên thành Bảng lƣơng làm tƣơng tự cho Menu MAUBIEU-BAOCAO d. Chọn lệnh File trong Categories Kéo lệnh close trong command thả vào Menu THOAT sửa tên lại thành RA DATABASE kéo lệnh Exit thả vào MENU THOAT sửa tên thanh RA WINDOWS e. Chọn Toolbars CLick chọn DIEUKHIEN chọn properties trong phần type của hộp thoại click chọn Menu Bar đóng hộp thoại customize
Trang 9
mquanik@gmail.com
Trang 10
mquanik@gmail.com
ĐỀ ÔN THI SỐ 3 Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1 : Thiết kế bảng - Tạo mối quan hệ - Nhập dữ liệu vào bảng theo các yêu cầu sau
- Hoadon : (SOHD(T,3); NGAY(D,Short date); MACAY(T,5) - Hanghoa : MAHH(T,4); TENHANG(T,15); DONVITINH(T,10); DONGIA(N,Single); - Chitietbanle : SOHD(T,3); MAHH(T;4); SOLUONG(N,Int); - Cayxang : MACAY(T,5); TENCAY(T,12); DIACHI(T,25).
Câu 2 : Tạo Query thực hiện những yêu cầu sau
1. Tính tiền trả khi mua hàng gồm các thông tin sau : SOHD; MAHH; SOLUONG; THANHTIEN với thanhtien tính theo công thức : THANHTIEN=SOLUONG * DONGIA với điều kiện nếu SOLUONG >=300 đƣợc giảm 5%
2. Thông tin danh sách những cây xăng bán nhiều tiền nhất : MACAY; TENCAY, DIACHI, TSTIEN. 3. Thêm thông tin : “T004”; “Cây số 4”; “Thị xã TDM” vào bảng CAYXANG 4. Đổi ký hiệu “T” trong MACAY tất cả các cây xăng thành “CH” ví dụ T001 thành CH001
Câu 3 : Tạo Form HOADON như hình trang sau, yêu cầu :
1. Thiết kế form đúng yêu cầu. 2. Khi thêm mẩu tin mới SOHD không đƣợc để trống, không đƣợc trùng lặp 3. MACAY, MAHH dạng combo box; tencayxang; diachi, tenhang, donvitinh, soluong, dongia, thanhtien tự động thực hiện
4. Tính đúng tổng tiền, tổng tiền tự động cập nhật khi dữ liệu trong forrm con thay đổi 5. Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng, nút xóa có cảnh báo tiếng Việt.
Câu 4 : Tạo báo cáo TONGHOP nhƣ trang sau :
Trang 11
mquanik@gmail.com
Câu 5 : Tạo form dieukhien như hình sau , yêu cầu khi nhấn nút nào sẽ kích hoạt đối tượng tương ứng.
Trang 12
mquanik@gmail.com
HƢỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 03 Câu 1 :
a. Thiết kế bảng dữ liệu : - Bảng HOADON : Với SOHD chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa SOHD) - Bảng HANGHOA : Với MAHH chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MAHH) - Bảng CAYXANG : Với MACAY chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MACAY) - Bảng CHITIETBANLE : Với SOHD; MAHH chọn Require = YES; Index = Yes, duplicates OK. (đặt khóa SOHD; MAHH) b. Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ nhƣ hình sau
- Right click trên bảng HOADON chọn Table design chọn MACAY Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng CAYXANG Click nút Save Close thiết kế bảng.
- Right click trên bảng CHITIETBANLE chọn Table design chọn SOHD Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng HOADON chọn MAHH Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng HANGHOA Click nút Save Close thiết kế bảng.
- Save & đóng cửa sổ tạo mối quan hệ. c. Nhập dữ liệu : Nhập bảng HANGHOA CAYXANG HOADON CHITIET BANLE. Câu 2 : Thực hiện các query
a. Chọn các bảng tham gia truy vấn : HANGHOA; CHITIETBANLE đƣa các field SOHD; MAHH; : field THANHTIEN lƣới QBE tạo SOLUONG của bảng CHITIETBANLE vào [SOLUONG]*[DONGIA]*IIF([SOLUONG]>=300;0,95;1) lƣu và đặt tên Query1.
b. Đầu tiên tạo một truy vấn phụ (đặt tên Query 2 phu)tính tổng số tiền bán của mỗi cây xăng : đƣa bảng QUERY1; HANGHOA vào tham gia truy vấn Chọn field MACAY (group by), TST : THANHTIEN (SUM) Save
- Tạo truy vấn tạm để tìm số tiền lớn nhất : đƣa bảng Query 2 phu tham gia truy vấn click chọn field TST (Max) vào lƣới QBE click View SQL view copy câu lệnh SQL (không copy dấu ;) đóng truy vấn tạm (không save)
- Tạo truy vấn chính để tìm cây xăng có TST bán nhiều nhất : Chọn bảng Query 2 phu; Cayxang tham gia truy vấn đƣa vào lƣới truy vấn các field MACAY; TENCAY; DIACHI; TST tại phần criteria của TST dán câu lệnh SQL đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn SAVE và đặt tên Query2
c. Đƣa bảng CAYXANG vào tham gia truy vấn chọn loại truy vấn Append query nhập “T004”; “Cây số 4”; “Thị xã TDM” vào ô field Chọn MACAY, TENCAY; DIACHI trong phần append to Click lệnh Run SAVE query
d. Đƣa bảng CAYXANG vào tham gia truy vấn chọn loại truy vấn Update query chọn field MACAY vào lƣới QBE trong UPDATE TO nhập biểu thức : “CH”&RIGHT([MACAY];3) Click lệnh Run SAVE query Câu 3 : Tạo form HOADON
trong bảng CAYXANG; MAHH
a. Click create form by using wizard lần lƣợt chọn các field SOHD, NGAY; trong bảng HOADON; (query1); TENHANG; MACAY; TENCAY; DIACHI DONVITINH(HANGHOA); SOLUONG (query1); DONGIA(HANGHOA); THANHTIEN (query1) Click Next click Next click Next Chọn kiểu Industrial click next đặt tên form là HOADON , đặt tên cho form phụ là HOADON SUBFORM click finish.
b. Về chế độ design view sửa đổi thiết kế lại giống nhƣ trong bài c. Tạo nút lệnh bằng Wizard, riêng nút xóa không tạo bằng Wizard mà vẽ nút lệnh r.click chọn properties Chọn Event Chọn On Click chọn Macro Builder đặt tên cho Macro là canhbao Click View Conditions nhập và trình bày Macro nhƣ hình vẽ sau Click save trở về cửa sổ tạo form.
Trang 13
mquanik@gmail.com
d. R.click SOHD chọn properties chọn thẻ Event chọn before Update chọn macro builder đặt tên macro kiemtra thực hiện macro nhƣ hình sau Save macro và đóng cửa sổ macro chọn On Lost focus thực hiện macro nhƣ hình sau chọn macro builder đặt tên macro kiemtra2 Save macro và đóng cửa sổ macro
e. Chọn phần form footer của subform tạo một textbox rightclick chọn properties chọn thẻ OTHER đặt tên TONGCON trong phần NAME đóng hộp thoại properties nhập công thức =SUM([THANHTIEN]) vào textbox TONGCON Vẽ textbox tổng tiền trên FORM chính nhập công thức = [hoadon subform].Form!TONGCON Câu 4 : Tạo báo cáo TONGHOP
a. Click create REPORT by using wizard lần lƣợt chọn các field MAHH, TENHANG; DONVITINH; DONGIA trong bảng HANGHOA; SOHD, NGAY (hoadon); TENCAY(cayxang); SOLUONG, THANHTIEN(query1) Click Next click Next click Next Click chọn Summary option đánh dấu kiểm vào phần SUM – SOLUONG và SUM - THANHTIEN click OK CLick Next Chọn kiểu Align Left 2 CLick Next Chọn hình thức Bold đặt tên cho report TONGHOP Click Finish b. Trở về cửa sổ design trình bày report nhƣ hình sau
Câu 5 : Tạo FORM điều khiển
a. Về phần form chọn create form in design view tạo Label có nội dung “Hãy nhấn nút để ...” Click chọn Command button vẽ 3 nút lệnh lên trên màn hình (không sử dụng Wizard) : TABLE HÀNG HÓA; FORM HÓA ĐƠN; REPORT TỔNG HỢP.
Trang 14
mquanik@gmail.com
b. Right Click nút TABLE HÀNG HÓA Chọn Properties Event On click Macro Builder đặt tên MOBANG thực hiện nhƣ hình vẽ bên save close Macro
c. Right Click nút FORM HÓA ĐƠN Chọn Properties Event On click Macro Builder đặt tên MOFORM thực hiện nhƣ hình vẽ bên Save Close Macro
d. Right Click nút REPORT TỔNG HỢP Chọn Properties Event On click Macro Builder đặt tên MOREPORT thực hiện nhƣ hình vẽ bên Save Close Macro
e. Mở form trong chế độ view chạy thử các nút lệnh
Trang 15
mquanik@gmail.com
ĐỀ ÔN THI SỐ 4 Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1 : Thiết kế bảng - Tạo mối quan hệ - Nhập dữ liệu vào bảng theo các yêu cầu sau
- Tuyenduong : (MATUYEN(T,4); TENTUYEN(T,40); SOKM(N,byte); GIAVE(N;int). - Nhattrinh : SONT(T,3); NGAY(D,Short date); MAXE(T,4). - Chitiet : SONT(T,3); MATUYEN(T;4); SOVE(N,byte) - Dmxe : MAXE(T,4); TENXE(T,10); TENLAIXE(T,10); SOCHO(N,byte).
Câu 2 : Tạo Query thực hiện những yêu cầu sau
1. Tính thành tiền cho mỗi chuyến xe gồm các thông tin sau : SONT; MATUYEN; SOVE; THANHTIEN với thanhtien tính theo công thức : THANHTIEN=SOVE * GIAVE với điều kiện nếu SOVE>SOCHO đƣợc giảm 5% . 2. Thông tin danh sách những tuyến xe đạt doanh thu nhiều tiền nhất : MATUYEN; TENTUYEN, SOKM, TSTIEN.
3. Tìm danh sách các xe chƣa chạy tuyến nào bao gồm : MAXE; TENXE; TENLAIXE; SOCHO. 4. Thêm thông tin : “X005”; “611080”; “LỢI; 45 vào bảng DMXE
Câu 3 : Tạo Form TONGHOP như hình trang sau, yêu cầu :
1. Thiết kế form đúng yêu cầu. 2. MATUYEN, MAXE dạng combo box; TENTUYEN; SOKM, GIAVE, TENXE, TEN LAIXE, THANHTIEN tự động thực hiện; khi thay đổi số vé thanhtien tự động thay đổi
3. Tạo công thức tính tổng tiền- Yêu cầu : tổng tiền tự động cập nhật khi dữ liệu trong forrm con thay đổi 4. Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng, nút xóa có cảnh báo tiếng Việt.
Câu 4 : Tạo báo cáo NHATTRINH nhƣ trang sau :
Trang 16
mquanik@gmail.com
Câu 5 : Tạo menu dieukhien như hình sau , yêu cầu khi nhấn nút nào sẽ kích hoạt đối tượng tương ứng.
Trang 17
mquanik@gmail.com
HƢỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 04 Câu 1 :
a. Thiết kế bảng dữ liệu : - Bảng TUYENDUONG : Với MATUYEN chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MATUYEN)
- Bảng NHATTRINH : Với SONT chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa SONT) - Bảng DMXE : Với MAXE chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MAXE) - Bảng Chitiet : Với SONT; MATUYEN chọn Require = YES; Index = Yes, duplicated OK (đặt khóa SONT;MATUYEN) b. Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ nhƣ hình sau
- Right click trên bảng NHATTRINH chọn Table design chọn MAXE Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng DMXE Click nút Save Close thiết kế bảng
- Right click trên bảng CHITIET chọn Table design chọn SONT Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng NHATTRINH click chọn MATUYEN Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng TUYENDUONG Click nút Save Close thiết kế bảng đóng cửa sổ tạo mối quan hệ. c. Nhập dữ liệu : Nhập bảng TUYENDUONG DMXE NHATTRINH CHITIET. Câu 2 : Thực hiện các query
a. Chọn các bảng tham gia truy vấn CHITIET; TUYENDUONG,DMXE, NHATTRINH đƣa các field : lƣới QBE TẠO FIELD THANHTIEN SONT; MATUYEN, SOVE vao [SOVE]*[GIAVE]*IIf([SOVE]>[SOCHO];0,95;1) Save query đặt tên Query1 b. Đầu tiên tạo một truy vấn phụ (Query 2phu) tính tổng số tiền thu đƣợc của từng tuyến : đƣa bảng QUERY1 vào tham gia truy vấn Chọn field matuyen (group by), tongtien: thanhtien (sum).
- Tạo một truy vấn tạm tìm Số tiền thu nhiều nhất : đƣa bảng Query 2phu vào tham gia truy vấn chọn field tongtien (MAX) chọn chế độ SQL VIEW copy câu lệnh SQL (bỏ dấu ;) đóng truy vấn tạm không cần SAVE.
- Tạo truy vấn chính để tìm tuyến đƣờng thu đƣợc nhiều tiền nhất : Chọn Query 2phu và bảng tuyenduong đƣa vào lƣới truy vấn các field MATUYEN; TENTUYEN; TONGTIEN tại phần criteria của tongtien dán câu lệnh đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn.
c. Đƣa bảng DMXE vào tham gia truy vấn Đƣa các field MAXE; TENXE; TENLAIXE; SOCHO vào : NOT IN (SELECT lệnh sau lƣới QBE. Trong phần Criteria của MAXE nhập câu NHATTRINH.MAXE FROM NHATTRINH) SAVE QUERY
d. Đƣa bảng DMXE vào tham gia truy vấn chọn loại truy vấn Append query nhập “X005”; “611080”; “LỢI”; 45 vào ô field Chọn MAXE; TENXE; TENLAIXE; SOCHO trong phần append to Click lệnh Run SAVE query Câu 3 : Tạo form TONGHOP
a. Click create form by using wizard lần lƣợt chọn các field MATUYEN, TENTUYEN; SOKM; GIAVE (bảng tuyenduong); MAXE (bảng query1); TENXE; TENLAIXE (bảng MAXE); SOVE THANHTIEN (query1) Click Next click Next click Next Chọn kiểu Industrial click next đặt tên form chính là THVTK; form phụ THVTK subforrm click finish.
source nhập câu trống ô Control
b. Về chế độ design view sửa đổi thiết kế lại giống nhƣ trong bài c. Right click text box MATUYEN Change to combo box Right click text box MATUYEN Properties data xóa lệnh SELECT TUYENDUONG.MATUYEN FROM TUYENDUONG; (có dấu chấm phẩy cuối câu lệnh) nhập “BD01” vào default value (xem hình minh họa trang sau) Click Event chọn After Update Code
Trang 18
mquanik@gmail.com
builder nhập đoạn code sau vào giữa Private sub và End sub
Dim rs As Object
Set rs = Me.Recordset.Clone rs.FindFirst "[MATUYEN] = '" & Me![MATUYEN] & "'" If Not rs.EOF Then Me.Bookmark = rs.Bookmark d. Tạo các nút lệnh bằng Wizard (không nên sử dụng code) e. Chọn phần form footer của subform tạo một textbox rightclick chọn properties chọn thẻ OTHER đặt tên TONGCON trong phần NAME đóng hộp thoại properties nhập công thức =SUM([THANHTIEN]) vào textbox TONGCON Vẽ textbox tổng tiền trên FORM chính nhập công thức = [THVTK subform].Form!TONGCON
Câu 4 : Tạo báo cáo THEO DÕI NHẬT TRÌNH
thức Bold đặt a. Click create REPORT by using wizard lần lƣợt chọn các field SONT, NGAY; MAXE (bảng nhattrinh); TENLAIXE (bảng dmxe); MATUYEN(bảng QUERY1); TENTUYEN, SOKM (tuyenduong); SOVE, THANHTIEN(QUERY1) Click Next click Next click Next Click chọn Summary option đánh dấu kiểm vào phần Sum - thanhtien click OK CLick Next Chọn kiểu Align Left 2 CLick Next Chọn hình tên cho report THEODOINHATTRINH Click Finish b. Trở về cửa sổ design trình bày report nhƣ hình sau
Câu 5 : Tạo menu (Xem lại hƣớng dẫn trong Hướng dẫn giải đề số 2)
Trang 19
mquanik@gmail.com
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƢƠNG ĐỀ ÔN THI SỐ 5 Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1 : Thiết kế bảng - Tạo mối quan hệ - Nhập dữ liệu vào bảng theo các yêu cầu sau
- Nxkho : SOHD(T,4); NGAY(D,Short date); LOAIHD(T,1);. - Dmkho : MAKHO(T,3); TENKHO(T,20); DIACHI(T,30). - Dmhh : MAHH(T,4); TENHH(T;25); DONGIA(N,Single) - CTNX : SOHD(T,4);MAHH(T;4);MAKHO(T;3); SOLUONG(N;Integer)
Câu 2 : Tạo Query thực hiện những yêu cầu sau
1. Tính thành tiền cho các hàng hóa đã xuất bán, gồm các thông tin sau : SOHD; MAHH; MAKHO; SOLUONG; THANHTIEN với thanhtien tính theo công thức : THANHTIEN=SOLUONG * DONGIA với điều kiện nếu SOLUONG>=300 đƣợc giảm 10% .
2. Thông tin danh sách những mặt hàng đã đăng ký nhƣng chƣa nhập/xuất : MAHH; TENHH, DONGIA 3. Tìm danh sách kho đã nhập nhiều tiền hàng nhất : MAKHO; TENKHO; DIACHI; TSTIEN 4. Tạo truy vấn tổng hợp thể hiện thông tin nhƣ sau :
Câu 3 : Tạo Form THEODOIHANGHOA như hình trang sau, yêu cầu :
1. Thiết kế form đúng yêu cầu. 2. MAHANG, MAKHO dạng combo box; TENHANG; DONGIA, TENKHO, DIACHI, SOLUONG, THANHTIEN tự động hiển thị. 3. Tạo công thức tính tổng tiền- Yêu cầu : tổng tiền tự động cập nhật khi dữ liệu trong forrm con thay đổi
Trang 20
mquanik@gmail.com
4. Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng, nút xóa có cảnh báo tiếng Việt.
Câu 4 : Tạo báo cáo HOADON nhƣ hình sau :
Câu 5 : Tạo form dieukhien như hình sau , yêu cầu khi chọn đối tượng và nhấn nút thực hiện sẽ kích hoạt đối tượng tương ứng.
Trang 21
mquanik@gmail.com
HƢỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 05 Câu 1 :
a. Thiết kế bảng dữ liệu : - Bảng NXKHO : Với SOHD chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa SOHD) - Bảng DMKHO : Với MAKHO chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MAKHO) - Bảng DMHH : Với MAHH chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MAHH) - Bảng CTNX : Với SOHD; MAHH; MAKHO chọn Require = YES; Index = Yes, duplicates OK (đặt khóa SOHD; MAHH; MAKHO) b. Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ nhƣ hình sau
- Right click trên bảng CTNX chọn Table design chọn SOHD Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng NXKHO Chọn MAHH Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng DMHH click chọn MAKHO Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng DMKHO Click nút Save Close thiết kế bảng đóng cửa sổ tạo mối quan hệ. c. Nhập dữ liệu : Nhập bảng NXKHO DMKHO DMHH CTNX.
Câu 2 : Thực hiện các query
a. Chọn các bảng tham gia truy vấn CTNX; DMHH đƣa các field SOHD, MAHH, MAKHO, SOLUONG; THANHTIEN : [SOLUONG]*[DONGIA]*IIf([SOLUONG]>=300;0,9;1) vao lƣới QBE SAVE QUERY với tên QUERY1
b. Đƣa bảng DMHH vào tham gia truy vấn Đƣa các field MAHH; TENHH; DONGIA vào lƣới QBE. Trong phần Criteria của MAHH nhập câu lệnh sau : NOT IN (SELECT CTNX.MAHH FROM CTNX) c. Đầu tiên tạo một truy vấn phụ (Query 3phu) tính tổng số tiền hàng của từng kho : đƣa bảng QUERY1 vào tham gia truy vấn Chọn field MAKHO (group by), TONGTIEN: THANHTIEN (sum).
- Tạo một truy vấn tạm tìm Số tiền hàng nhiều nhất : đƣa bảng Query 3phu vào tham gia truy vấn chọn field tongtien (MAX) chọn chế độ SQL VIEW copy câu lệnh SQL (bỏ dấu ;) đóng truy vấn tạm không cần SAVE.
- Tạo truy vấn chính để tìm kho nhập nhiều tiền hàng nhất : Chọn Query 3phu và bảng DMKHO đƣa vào lƣới truy vấn các field MAKHO; TENKHO; DIACHI; TONGTIEN tại phần criteria của TONGTIEN dán câu lệnh đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn.
d. Đƣa bảng CTNX; DMHH; DMKHO vào tham gia truy vấn Chọn loại truy vấn là Crosstab query Chọn field đƣa vào lƣới QBE : MAHH; TENHH (group by – Row heading), TENKHO (groupby – column heading); SOLUONG (sum - value).
Câu 3 : Tạo form THEODOI
a. Click create form by using wizard lần lƣợt chọn các field MAHH, TENHANG; DONGIA (bảng DMHH); SOHD; MAKHO (bảng QUERY1); TENKHO; DIACHI (bảng DMKHO); SOLUONG THANHTIEN (bảng QUERY1) Click Next click Next click Next Chọn kiểu Industrial click next đặt tên form chính là THEODOIHANGHOA, form phụ là TDHH subform click finish.
b. Về chế độ design view sửa đổi thiết kế lại giống nhƣ trong bài c. Right click text box MAHH Change to combo box Right click text box MAHH Properties data xóa trống ô Control source click chọn Row source nhập câu lệnh SELECT DMHH.MAHH FROM DMHH; (có dấu chấm phẩy cuối câu lệnh) nhập “A001” vào default value
Trang 22
mquanik@gmail.com
(xem hình minh họa trang sau) Click Event chọn After Update Code builder nhập đoạn code sau vào giữa Private sub và End sub
Dim rs As Object
Set rs = Me.Recordset.Clone rs.FindFirst "[MAHH] = '" & Me![MAHH] & "'" If Not rs.EOF Then Me.Bookmark = rs.Bookmark d. Tạo các nút lệnh bằng Wizard (không nên sử dụng code), riêng nút xóa tạo bằng Macro giống nhƣ đã
hƣớng dẫn trong Bài đề ôn thi số 01
e. Chọn phần form footer của subform tạo một textbox rightclick chọn properties chọn thẻ OTHER đặt tên TONGCON trong phần NAME đóng hộp thoại properties nhập công thức =SUM([THANHTIEN]) vào textbox TONGCON Vẽ textbox tổng tiền trên FORM chính nhập công thức = [TDHH subform].Form!TONGCON
Câu 4 : Tạo báo cáo HOADON
a. Click create REPORT by using wizard lần lƣợt chọn các field SOHD, NGAY; LOAIHD (bảng NXKHO); MAHH (bảng QUERY1); TENKHO(bảng DMKHO); TENHH(bảng DMHH), SOLUONG (bảng QUERY1); DONGIA (bảng DMHH), THANHTIEN(bảng QUERY1) Click Next click Next click Next Click chọn Summary option đánh dấu kiểm vào phần SUM - THANHTIEN click OK CLick Next Chọn kiểu Align Left 2 CLick Next Chọn hình thức Bold đặt tên cho report HOADON Click Finish
b. Trở về cửa sổ design trình bày report nhƣ hình sau, trong đó phần Textbox LOAIHD nhập công thức : sau =IIf(DLookUp("LOAIHD";"NXKHO";"SOHD=REPORT.SOHD")="N";"NHẬP";"XUẤT")
Câu 5 : Tạo Form DIEUKHIEN
- Click Create form in Design View tạo Label CHƢƠNG TRÌNH Click chọn Option Group trong hộp công cụ vẽ Option Group trên màn hình Trong cửa sổ Wizard lần lƣợt nhập 3 hàng : Mở Form theo
Trang 23
mquanik@gmail.com
dõi; Mở Báo cáo hóa đơn; Thoát Click Next Click chọn I don’t want a default click Next click Next Click chọn CHECK BOX Click Finish. - Xóa label Frame1 Right click trên đƣờng khung của Option Group chọn Properties click Other đặt tên DIEUKHIEN trong ô Name - Tạo nút lệnh thực hiện (không dùng Wizard) Right Click nút lệnh chọn Properties Events On Click Macro Builder đặt tên Macro là DIEUKHIEN . - Click View Conditions nhập Macro nhƣ các hình sau
- Click save close macro trở về cửa sổ form. - Chuyển qua chế độ View ta có đƣợc bảng điều khiển nhƣ hình sau
Trang 24
mquanik@gmail.com
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƢƠNG ------------------------------ ĐỀ ÔN THI HẾT MÔN MS ACCESS – ĐỀ SỐ 6 THỜI GIAN : 120 PHÚT 1. Tạo các bảng , thiết lập mối quan hệ và nhập dữ liệu vào bảng theo yêu cầu sau
a. Bảng Nhaxuatban: MANXB(T,4); TENNXB(T,40) b. Bảng Tacpham :MATP(T,4); TENTP(T,40); MANXB(T;4); TACGIA(T; 50); TSLUONG(N;Integer); NGAYNHAP(D;Short date) c. Bảng The : MATHE(T,4); TENBANDOC(T;40); DIACHI(T;50); SODT(T;10) d. Bảng Chitietthe : MATHE(T,4); MATP(T,4); NGAYMUON(D;Short date); NGAYTRA(D;Short date)
2. Tạo các truy vấn theo yêu cầu sau : a. Tạo truy vấn thể hiện thông tin sau : MATHE; TENBANDOC;MATP;TENTP;NGAYMUON; NGAYTRA
b. Tìm bạn đọc mƣợn sách nhƣng chƣa trả :MATHE, TENBANDOC, TENTP, NGAYMUON c. Tìm bạn đọc nào mƣợn nhiều sách nhất : MATHE, TENBANDOC, TSOSACH d. Tạo truy vấn thể hiện thông tin số sách mƣợn mỗi ngày nhƣ sau
3. Tạo biểu mẫu THONGTINBANDOC nhƣ sau : (3 điểm) Yêu cầu :
- Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng - MATHE, MATP dạng combo box; TENBANDOC; DIACHI, SODT, TENTP, TENNXB tự động hiển thị;
Trang 25
mquanik@gmail.com
- Các nút lệnh hoạt động đúng chức năng, nút xóa có cảnh báo tiếng Việt. - Số sách mƣợn, số sách trả tự động cập nhật khi dữ liệu thay đổi trên form con.
4. Tạo báo cáo nhƣ sau : (2 điểm)
5. Tạo Menu nhƣ sau : (1 điểm)
Trong đó nội dung từng Menu lệnh nhƣ sau Mở bảng Mở Query form – report Kết thúc
Trang 26
mquanik@gmail.com
HƢỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 06 Câu 1 :
a. Thiết kế bảng dữ liệu : - Bảng Nhaxuatban : Với MANXB chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MANXB) - Bảng The : Với MATHE chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MATHE) - Bảng Tacpham : Với MATP chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MATP) - Bảng Chitietthe : Với MATHE, MATP chọn Require = YES; Index = Yes, duplicated OK. (đặt khóa MATHE, MATP) b. Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ nhƣ hình sau
- Right click trên bảng TACPHAM chọn Table design chọn MANXB Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng NHAXUATBAN Save & Close thiết kế bảng - Right click trên bảng CHITIETTHE chọn Table design chọn MATHE Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng THE chọn MATP Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng TACPHAM Save & Close thiết kế bảng Save & Close cửa sổ tạo mối quan hệ. c. Nhập dữ liệu : Nhập bảng THE, NHAXUATBAN TACPHAM CHITIETTHE Câu 2 : Thực hiện các query
a. Chọn các bảng tham gia truy vấn : THE, TACPHAM, CHITIETTHE chọn đƣa các field MATHE, TENBANDOC, MATP, TENTP, NGAYMUON, NGAYTRA vào lƣới QBE Save truy vấn với tên Query1.
b. Chọn các bảng tham gia truy vấn : CHITIETTHE, THE, TACPHAM Đƣa các field MATHE, TENBANDOC, TENTP, NGAYMUON, NGAYTRA vào lƣới QBE tại field NGAYTRA bỏ dấu kiểm ở phần SHOW phàn Criteria nhập điều kiện IS NULL Save và đặt tên Query2
c. Đầu tiên tạo một truy vấn tạm tìm tổng số sách của mỗi thẻ mƣợn : đƣa bảng CHITIETTHE vào tham gia truy vấn Chọn field MATHE (group by); TSSACH : MATP(count) Save truy vấn với tên Query3 phu.
- Tạo truy vấn tạm tìm số lớn nhất trong số sách mƣợn : đƣa bảng Query3 phu vào tham gia truy vấn chọn field TSSACH (max) Click view SQL VIEW copy câu lệnh SQL (không copy dấu ;) đóng truy vấn tạm không cần SAVE.
- Tạo truy vấn chính để tìm thẻ có TSSACH = số lớn nhất : Chọn bảng QUERY3 PHU, THE đƣa vào lƣới truy vấn các field MATHE; TENBANDOC; TSSACH tại phần criteria của TSSACH dán câu lệnh đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn Save với tên Query3
d. Đƣa bảng THE, CHITIETTHE vào tham gia truy vấn chọn loại truy vấn Crosstab query MATHE(Groupby–Row heading), TENBANDOC(Groupby–Row heading), NGAYMUON(Groupby – Column heading), MATP(Count – Value) click Run chọn yes lƣu truy vấn với tên QUERY4 Câu 3 : Tạo form THONGTINBANDOC
a. Click create form by using wizard lần lƣợt chọn các field MATHE, TENBANDOC; DIACHI, SODT (bảng the); MATP(chitietthe); TENTP, TACGIA(tacpham); TENNXB(nhaxuatban); NGAYMUON, NGAYTRA (chitietthe) Click Next click Next click Next Chọn kiểu Industrial click next đặt tên form chính là TTBD; tên form phụ TTBD Subform click finish.
b. Về chế độ design view sửa đổi thiết kế lại giống nhƣ trong bài c. Tạo nút lệnh bằng Wizard, riêng nút xóa không tạo bằng Wizard mà vẽ nút lệnh r.click chọn properties Chọn Event Chọn On Click chọn Macro Builder đặt tên cho Macro là canhbao Click View Conditions nhập và trình bày Macro nhƣ hình vẽ sau Click save trở về cửa sổ tạo form.
Trang 27
mquanik@gmail.com
d. Right Click Textbox MATHE chọn change to chọn combo box Right Click Textbox MATHE chọn properties chọn data trong phần Control source xóa trống, phần Row source nhập câu lệnh SELECT [THE].[MATHE] from [THE]; (có dấu ; cuối câu-xem hình trên), phần default value nhập “BETX” chọn thẻ Event chọn After Update Code builder nhập đoạn code sau vào giữa Private sub và End sub : Dim rs As Object
trong phần NAME đóng hộp thoại properties nhập công
Set rs = Me.Recordset.Clone rs.FindFirst "[MATHE] = '" & Me![MATHE] & "'" If Not rs.EOF Then Me.Bookmark = rs.Bookmark e. Chọn phần form footer của subform tạo textbox rightclick chọn properties chọn thẻ OTHER đặt tên TONGMUON trong phần NAME đóng hộp thoại properties nhập công thức =COUNT([NGAYMUON]) tạo textbox rightclick chọn properties chọn thẻ OTHER đặt tên TONGTRA thức =COUNT([NGAYTRA]) Vẽ textbox Số sách mƣợn trên FORM chính nhập công thức = [TTBD subform].Form!TONGMUON Vẽ textbox Số sách chƣa trả trên FORM chính nhập công thức = [TTBD subform].Form!TONGTRA Save form Câu 4 : Tạo báo cáo TBBD
a. Click create REPORT by using wizard lần lƣợt chọn các field MATHE, TENBANDOC, DIACHI, SODT trong bảng THE; MATP (chitietthe); TENTP(tacpham); NGAYMUON; NGAYTRA (chitietthe) Click Next click Next click Next CLick Next Chọn kiểu Align Left 2 CLick Next Chọn hình thức Bold đặt tên cho report THONGBAOBANDOC Click Finish b. Trở về cửa sổ design trình bày report nhƣ hình sau
Công thức cho tổng số sách đã mƣợn : =DCount("matp";"chitietthe";"mathe=report.mathe") Công thức cho tổng số sách chƣa trả : =DCount("matp";"chitietthe";"mathe=report.mathe and ngaytra is null") Câu 5 : Tạo MENU điều khiển Xem lại hướng dẫn tạo Menu trong bài hướng dẫn đề ôn số 2
Trang 28
mquanik@gmail.com
------------------------------ ĐỀ ÔN THI SỐ 7 THỜI GIAN : 120 PHÚT 1. Tạo các bảng dữ liệu, thiết lập mối quan hệ, nhập dữ liệu theo yêu cầu sau
a. Bảng DMMONHOC b. Bảng DMGIAOVIEN c. Bảng DMLOPHOC d. Bảng TIENDO : MAMON(T,2); TENMON(T,25); SOTIET(N; byte) :MAGV(T,4); TENGV(T,30); DIACHI(T;50); DIENTHOAI(T;10) : MALOP(T,4); TENLOP(T;50) : MALOP(T,4); MAMON(T,2); MAGV(T,4); PHONGHOC(T;20);
2. Tạo các truy vấn theo yêu cầu sau :
a. Tìm giáo viên nào dạy nhiều lớp nhất : MAGV; TENGV; TONGSOLOP b. Thêm dữ liệu “TW”; “Thiết kế WEB”; 60 vào DMMONHOC c. Tìm môn học chƣa đƣợc tổ chức dạy : MAMON; TENMON; SOTIET d. Trình bày thông tin tổng hợp nhƣ sau :
3. Tạo biểu mẫu PCGDGV nhƣ trang sau : Yêu cầu :
- Thiết kế đúng hình thức - MAGV, MAMON dạng combo box; TENGV; DIACHI; DIENTHOAI, TENMON tự động hiển thị khi MAGV, MAMON thay đổi . - Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng, Khi nhấn nút xóa xuất hiện thông báo và chọn lựa OK – CANCEL.
- TS lớp dạy tự động cập nhật khi dữ liệu trên form con thay đổi
Trang 29
mquanik@gmail.com
4. Tạo bao cáo TBLH nhƣ sau : (2 điểm)
5. Tạo Form điều khiển nhƣ sau : (1 điểm)
- Danh sách môn học : Mở bảng
DMMONHOC.
- Danh sách giáo viên : Mở bảng
DMGIAOVIEN.
- Danh sách lớp học : Mở bảng
DMLOPHOC.
tập
: Mở bảng
- Lịch Học TIENDO.
- Phân công giảng dạy từng giáo viên : Mở Form phân công giảng dạy .
- Thông báo lịch học tập : Mở report Thông báo lịch học tập - Nút thực hiện : dùng để mở
đối tƣợng đã chọn
- Nút thoát : dùng để đóng form
điều khiển
Trang 30
mquanik@gmail.com
HƢỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 07 Câu 1 :
a. Thiết kế bảng dữ liệu : - Bảng Dmlophoc : Với MALOP chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MALOP). - Bảng Dmgiaovien : Với MAGV chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MAGV). - Bảng Dmmonhoc : Với MAMON chọn Require = YES; Index = Yes, no duplicate. (đặt khóa MAMON). - Bảng Tiendo : Với MALOP, MAMON, MAGV chọn Require = YES; Index = Yes, duplicated OK. (đặt khóa MALOP, MAMON, MAGV). b. Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ nhƣ hình sau
- Right click trên bảng TIENDO chọn Table design chọn MALOP Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng DMLOPHOC chọn MAMON Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng DMMONHOC chọn MAGV Click thẻ Lookup Click phần display Control chọn Combo box trong phần Row Source click chọn bảng DMGIAOVIEN Save & Close thiết kế bảng Save & Close cửa sổ tạo mối quan hệ. c. Nhập dữ liệu : Nhập bảng DMLOPHOC DMGIAOVIEN DMMONHOC TIENDO. Câu 2 : Thực hiện các query
a. Đầu tiên tạo một truy vấn phụ tìm tổng số lớp dạy của từng giáo viên : đƣa bảng TIENDO vào tham gia truy vấn Chọn field MAGV (group by); TSLOP : MALOP (count) Save truy vấn với tên Query1 phu.
- Tạo truy vấn tạm tìm số lớn nhất trong số lớp dạy : đƣa bảng Query1 phu vào tham gia truy vấn chọn field TSLOP(max) Click view SQL VIEW copy câu lệnh SQL (không copy dấu ;) đóng truy vấn tạm không cần SAVE.
- Tạo truy vấn chính để tìm giáo viên có số lớp dạy = số lớn nhất : Chọn bảng QUERY1 PHU, DMGIAOVIEN đƣa vào lƣới truy vấn các field MAGV; TENGV; TSLOP tại phần criteria của TSLOP dán câu lệnh đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn Save với tên Query1
b. Tạo truy vấn không chọn bảng nào chọn loại truy vấn append query chọn bảng DMMONHOC trong phần field lần lƣợt nhập các giá trị : “TW”; “THIẾT KẾ WEB”; 60 trong phần append to lần lƣợt chọn MAMON; TENMON; SOTIET Click Run Save & Close truy vấn đặt tên là Query2. c. Chọn bảng tham gia truy vấn : DMMONHOC Đƣa các field MAMON, TENMON, SOTIET vào lƣới QBE tại phần Criteria của MAMON nhập điều kiện NOT IN (SELECT TIENDO.MAMON FROM TIENDO) Save và đặt tên Query3
Column –
d. Đƣa bảng DMGIAOVIEN, TIENDO vào tham gia truy vấn chọn loại truy vấn Crosstab query trogn vùng lƣới QBE chọn : MAGV(Groupby–Row heading), TENGV(Groupby–Row heading), heading), MALOP(Groupby PHONGHOC(first – Value) click run chọn yes lƣu truy vấn với tên QUERY4 Câu 3 : Tạo form PCGDGV a. Đầu tạo tiên dùng Wizard ra một
form DMGIAOVIEN có hình dạng nhƣ hình bên – Form này đƣợc dùng để đáp ứng yêu cầu khi click nút thêm giáo viên trong form PCGDGV trong đó nút thêm giáo viên dùng để thêm GV mới, nút
Trang 31
mquanik@gmail.com
ghi lại để lƣu dữ liệu, nút thoát dùng để đóng Form.
b. Click create form by using wizard lần lƣợt chọn các field MAGV, TENGV; DIACHI, DIENTHOAI PHONGHOC; MAMON(tiendo), TENLOP(dmlophoc), (dmgiaovien); MALOP(tiendo); TENMON(dmmonhoc) Click Next click Next click Next Chọn kiểu Industrial click next đặt tên form chính là PCGDGV; tên form phụ PCGDGV Subform click finish. c. Về chế độ design view sửa đổi thiết kế lại giống nhƣ trong bài
d. Tạo nút lệnh GHI LẠI, THOÁT bằng Wizard tạo nút xóa bằng MACRO nhƣ những bài trƣớc Vẽ nút lệnh THÊM GV (không dùng Wizard) Right click Properties chọn Event chọn On click Macro builder đặt tên cho Macro là themgv thực hiện macro nhƣ hình bên
e. Right Click Textbox MAGV chọn change to chọn combo box Right Click Textbox MAGV chọn properties chọn data trong phần Control source xóa trống, phần Row source nhập câu lệnh SELECT [DMGIAOVIEN].[MAGV] from [DMGIAOVIEN]; phần default value nhập “GV01” chọn thẻ Event chọn After Update Code builder nhập đoạn code sau vào giữa Private sub và End sub : Dim rs As Object
Set rs = Me.Recordset.Clone rs.FindFirst "[MAGV] = '" & Me![MAGV] & "'" If Not rs.EOF Then Me.Bookmark = rs.Bookmark f. Chọn phần form footer của subform tạo textbox rightclick chọn properties chọn thẻ OTHER đặt tên TONGCON trong phần NAME đóng hộp thoại properties nhập công thức =COUNT([MALOP]) Vẽ textbox TS lớp dạy trên FORM chính nhập công thức =[PCGDGV subform].Form!TONGCON Save form Câu 4 : Tạo báo cáo TBLH
a. Click create REPORT by using wizard lần lƣợt chọn các field MALOP, TENLOP (dmlophoc), MAMON (tiendo); TENMON,SOTIET(dmmonhoc), TENGV(dmgiaovien); PHONGHOC (tiendo) Click Next click Next click Next click Summary options Click chọn SOTIET – SUM OK CLick Next Chọn kiểu Align Left 2 CLick Next Chọn hình thức Bold đặt tên cho report TBLH Click Finish b. Trở về cửa sổ design trình bày report nhƣ hình sau
Câu 5 : Tạo form điều khiển Xem lại hướng dẫn tạo Menu trogn bài hướng dẫn đề ôn số 5
Trang 32
mquanik@gmail.com
------------------------------ ĐỀ ÔN THI SỐ 8 THỜI GIAN : 120 PHÚT 1. Tạo các bảng dữ liệu, thiết lập mối quan hệ , nhập dữ liệu vào các bảng theo yêu cầu sau
a. Bảng LOP : MALOP(T,6); TENLOP(T,35); SOLUONG(N,BYTE). b. Bảng DINHMUC : MAHV(T,3); HOCVI(T,15); DINHMUC(N,long int – Standard). c. Bảng MONDAY : MAMON(T,4); TENMON(T,30); LYTHUYET(N,byte); THUCHANH(N,byte). d. Bảng GIAOVIEN : MAGV(T,4); HOTEN(T,30); CHUYENMON(T,20); MAHV(T,3); SDT(T,10). e. Bảng PCGD : MAGV(T,4); MALOP(T,6); MAMON(T,4); PHONGHOC(T,3)
2. Nhập dữ liệu cho các bảng : (1,0 diểm)
Trang 33
mquanik@gmail.com
3. Tạo các truy vấn theo yêu cầu sau :
a. Tính tiền dạy cho giảng viên gồm các thông tin : MAGV, MALOP, MAMON, LYTHUYET, THUCHANH, TIENDAY với lƣu ý sau : TIENDAY = (LYTHUYET + THUCHANH*80/100) *DINHMUC và nếu lớp có trên 60 sinh viên thì định mức đƣợc tính thêm 25% b. Tạo ra một bảng mới có tên DSGVHD có cấu trúc giống nhƣ bảng GIAOVIEN biết rằng Giảng viên hợp đồng là giảng viên có MAGV bắt đầu bằng chữ H
c. Tìm xem giảng viên nào chƣa đƣợc phân công giảng dạy. d. Tìm xem giảng viên nào dạy nhiều tiết nhất trong quá trình phân công giảng dạy (bao gồm cả
tiết lý thuyết và thực hành). 4. Tạo Report có tên QUYETTOAN nhƣ sau :
5. Tạo FORM PHIEUTHANHTOAN nhƣ sau :
Yêu cầu : - Thiết kế form đúng về hình thức : - MAGV,MALOP, MAMON dạng combo box; hoten, chuyenmon, hocvi, Sdt, SOLUONG, TENMON, LYTHUYET, THUCHANH, TIENDAY tự động hiển thị (0,5điểm)
- Nút thoát dùng để đóng Form, nút xóa có cảnh báo tiếng việt, (0,5 điểm) - Tổng số tiền nhận tự động cập nhật khi dữ liệu trong form con thay đổi.
Trang 34
mquanik@gmail.com
- khi click nút in phiếu sẽ in ra phiếu thanh toán cho giảng viên có tên trong form theo dạng sau : (1điểm)
6. Tạo MENU điều khiển nhƣ sau : (1điểm)
Trang 35
mquanik@gmail.com
HƢỚNG DẪN GIẢI ĐỀ ÔN THI SỐ 02 Câu 1 :
a. Thiết kế bảng dữ liệu : học viên tự thiết kế b. Tạo mối quan hệ : Tạo mối quan hệ nhƣ hình sau
Chuyển đổi các field MAHV(giaovien); MAGV, MALOP, MAMON(pcgd) thành chế độ Combo box (xem lại cách chuyển đổi trong các bài ôn tập trƣớc) c. Nhập dữ liệu : Nhập bảng DINHMUC, LOP, MONDAY GIAOVIEN PCGD. Câu 2 : Thực hiện các query a. Chọn toàn bộ các bảng tham gia truy vấn chọn đƣa các field MAGV, MALOP, MAMON(pcgd);
LYTHUYET, THUCHANH (Monday) vào lƣới QBE tạo field mới TIENDAY nhƣ sau : ([lythuyet]+[thuchanh]*80/100)*[dinhmuc]*IIf([soluong]>60;1,25;1) Click nút lệnh RUn để thực hiện Save truy vấn với tên Query1.
b. Học viên tự giải quyết c. Học viên tự giải quyết d. Đầu tiên tạo một truy vấn tạm tìm tổng số tiết dạy của mỗi giáo viên : đƣa bảng PCGD, MONDAY vào tham gia truy vấn Chọn field MAGV (goupby), TSTIET : [LYTHUYET]+[THUCHANH] (sum) Close & Save với tên query4 phu - Tạo truy vấn tạm để tìm số giờ dạy lớn nhất : đƣa Query4 phu vào tham gia truy vấn đƣa TSTIET (max) vào lƣới QBE SQL view copy câu lệnh đóng truy vấn không save
- Tạo truy vấn chính để tìm Giảng viên có ngày số tiết dạy nhiều nhất : Chọn bảng QUERY4 PHU, GIAOVIEN đƣa vào lƣới truy vấn các field MAGV; HOTEN; CHUYENMON, MAHV; TSTIET; tại phần criteria của TSTIET dán câu lệnh đã copy vào trong cặp dấu ngoặc đơn Save với tên Query4 Câu 3: Tạo báo cáo QUYETTOAN
LYTHUYET, TENMON,
a. Click create REPORT by using wizard lần lƣợt chọn các field MALOP, TENLOP, SOLUONG (lop); THUCHANH(monhoc); HOTEN(giaovien), MAMON(query1); TIENDAY(Query1) Click Next click Next click Next Click chọn Summary option đánh dấu kiểm vào phần SUM – TIENDAY, LYTHUYET, THUCHANH click OK CLick Next Chọn kiểu Align Left 2 CLick Next Chọn hình thức Bold đặt tên cho report QUYETOAN Click Finish b. Trở về cửa sổ design trình bày report nhƣ hình sau
Trang 36
mquanik@gmail.com
Câu 4 : Tạo form PHIEUTHANHTOAN
e. Đầu tiên tạo một report có tên PHIEUTHANHTOAN dùng để làm nguồn cho nút lệnh INPHIEU - Click create REPORT by using wizard lần lƣợt chọn các field MAGV, HOTEN, CHUYENMON, MAHV, SODT(giaovien); MALOP(query1);SOLUONG(lop), TENMON(Monday), LYTHUYET, THUCHANH, TIENDAY(Query1) Click Next click Next click Next Click chọn Summary option đánh dấu kiểm vào phần SUM – TIENDAY, LYTHUYET, THUCHANH click OK CLick Next Chọn kiểu Align Left 2 CLick Next Chọn hình thức Bold đặt tên cho report PHIEU THANHTOAN Click Finish - Trở về cửa sổ design trình bày report nhƣ hình sau
Right click vào đây chọn Properties
- R.Click create ô vuông góc trái trên đầu form( xem hình trên) properties Data row source click vào nút ... để xuát hiện truy vấn nhƣ hình sau
- Trong phần criteria của MAGV nhập câu lệnh sau : [Forms]![PHIEUTHANHTOAN]![MAGV] chuyển qua chế độ SQL copy toàn bộ câu lệnh trong cửa sổ SQL, đóng truy vấn & không cần save.
- Dán câu lệnh đã copy vào dòng rource. Save và close report. f. Click create form by using wizard lần lƣợt chọn các field MAGV, HOTEN, CHUYENMON, MAHV, SODT(giaovien); MALOP(query1);SOLUONG(lop), TENMON(Monday), LYTHUYET, THUCHANH, TIENDAY(Query1) Click Next click Next click Next Chọn kiểu
Trang 37
mquanik@gmail.com
tên form chính là PHIEUTHANHTOAN, form phụ LÀ Industrial click next đặt PHIEUTHANHTOAN SUBFORM click finish.
g. Về chế độ design view sửa đổi thiết kế lại giống nhƣ trong bài h. Tạo các nút lệnh bằng GHI, XÓA, THOÁT Tạo nút lệnh in phiếu không dùng wizard r.click chọn properties Chọn Event Chọn On Click chọn Macro Builder đặt tên cho Macro là inphieu nhập và trình bày Macro nhƣ hình vẽ sau Click save trở về cửa sổ tạo form.
i. Các phần khác của form thực hiện nhƣ các bài đã học trƣớc. Câu 5 : Tạo menu điều khiển (Xem lại hướng dẫn trong các bài ôn thi trước).
Trang 38
mquanik@gmail.com
------------------------------ ĐỀ ÔN THI SỐ 9 THỜI GIAN : 120 PHÚT 1. Tạo các bảng dữ liệu, thiết lập mối quan hệ , nhập dữ liệu vào các bảng theo yêu cầu sau
a. Bảng LOAISACH: MALOAI(T,4); LOAISACH(T,20) b. Bảng DMSACH : MASACH(T,6); TENSACH(T,30); DONGIA(N,Single) c. Bảng HOADON : SOCTU(T,3); LOAICT(T,1); NGAYCTU(D,Shortdate);HOTEN(t,30); DIACHI(T;15). d. Bảng CTHOADDON : SOCT(T,3); MASACH(T,6); MALOAI(T,4);SOLUONG(N,integer)
2. Thực hiện các truy vấn sau
a. Tạo truy vấn thể hiện thông tin sau : SOCTU, MASACH, MALOAI, SOLUONG, GIATIEN, THANHTIEN biết rằng : Nếu chứng từ nhập thì Giá tiền bằng đơn giá trong bảng DMSACH; nếu chứng từ xuất thì giá tiền bằng 120% đơn giá trong DMSACH, THANHTIEN = SOLUONG* DONGIA. b. Tìm xem hóa đơn nào có tổng số lƣợng sách nhiều nhất. Bao gồm các thông tin :SOCTU; LOAICTU; HOTEN; NGAYCTU,TONGSL. c. Tìm xem hóa đơn nào chƣa có số liệu sách nhập/xuất. Bao gồm các thông tin :SOCTU; LOAICTU; HOTEN; NGAYCTU,DIACHI. d. Thêm vào bảng DMSACH thông tin sau : “ACC002”; “LẬP TRÌNH ACCESS NÂNG CAO”; 40000
3. Tạo form HOADON nhƣ hình sau : Yêu cầu : a. Nếu là chứng từ nhập thì tiêu đề là HÓA ĐƠN NHẬP SÁCH, ngƣợc lại thì tiêu đề là HÓA ĐƠN XUẤT SÁCH. b. Số chứng từ không đƣợc trùng lặp, không đƣợc rổng, MASACH, MALOAI dangj combo box, TENSACH, DONGIA, THANHTIEN tự động hiển thị
c. Tổng số tiền tự động cập nhật khi dữ liệu trên form con thay đổi d. Các nút lệnh thực hiện đúng chức năng e. Khi nhấn nút Xóa, Kết thúc xuất hiện thông báo nhắc bằng tiếng Việt
Trang 39
mquanik@gmail.com
4. Tạo mẫu in HOADONSACH nhƣ hình sau : Yêu cầu :
- Hình thức đúng - Nếu là chứng từ nhập thì tiêu đề là HÓA ĐƠN NHẬP SÁCH, ngƣợc lại thì tiêu đề là HÓA ĐƠN XUẤT SÁCH.
5. Tạo bảng DKHIEN nhƣ hình bên : Yêu cầu : -
-
Khi click nút thực hiện hoạt động đúng chức năng. Click nút VỀ CSDL về lại CSDL access; Click nút Về WINDOWS thì đòng chƣơng trình Access và trở về Windows.
Trang 40
mquanik@gmail.com
ĐỀ ÔN THI SỐ 10 THỜI GIAN : 120 PHÚT 1. Tạo các bảng dữ liệu & thiết lập mối quan hệ giữa các bảng theo yêu cầu sau : (1,5 diểm)
a. Bảng DSLOP : MALOP(T,6); TENLOP(T,35); MAHE(T,2). b. Bảng HEDT : MAHE(T,2); TENHE(T,25); HPCB(N,Single – Standard). c. Bảng DSSV : MASV(T,4); HOTEN(T,30); NGAYSINH(D,Short date); MALOP(T,6);DIENUT(Yes/no) d. Bảng THUHP : MASV(T,4); MAHP(T,3); NGAYQD(D); NGAYTHU(D); SOTIEN(N,Single - standard). e. Bảng HOCPHI : MAHP(T,3); KYHP(T,15)
2. Nhập dữ liệu cho các bảng :
Trang 41
mquanik@gmail.com
3. Tạo các truy vấn theo yêu cầu sau :
a. Thể hiện thông tin MASV, MAHP, NGAYQD,NGAYTHU, SOTIEN biết rằng SOTIEN = HPCB; nếu sinh viên thuộc diện ƣu tiên đƣợc giảm 10% HPCB, nếu đóng trễ so với ngày quy định thì bị phạt thêm 5% HPCB. b. Tạo ra một bảng mới có tên DSSVCD có cấu trúc giống nhƣ bảng DSSV bao gồm các sinh viên thuộc hệ cao đẳng
c. Tìm xem sinh viên nào chƣa đóng học phí kỳ học nào. d. Tìm xem hệ đào tạo nào có nhiều sinh viên nhất . 4. Tạo Report có tên THHPTHEOLOP nhƣ sau :
5. Tạo FORM PHIEUHOCPHI nhƣ sau :
Yêu cầu :
- Thiết kế form đúng về hình thức : - MASV không đƣợc rỗng, không đƣợc trùng lặp - MALOP, MAHP dạng combo box; TENLOP, DIENUT; SOTIEN tự động thể hiện - Tổng số tiền HP tự động hiển thị khi dữ liệu trên form con thay đổi - Nút thoát dùng để đóng Form, nút xóa có cảnh báo tiếng việt. - khi click nút in phiếu sẽ in ra phiếu thu học phí cho sinh viên có tên trong form theo dạng sau :
Trang 42
mquanik@gmail.com
6. Tạo bảng điều khiển nhƣ sau :
Khi chọn đối tƣợng trên bảng và nhấn nút thực hiện sẽ xuất hiện đối tƣợng tƣơng ứng đã chọn
Trang 43