ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC LẦN 2 – NĂM 2013 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC -----*****----- (Đề thi có 06 trang) Ngày thi 14/04/2013

Mã đề: 223

Họ, tên thí sinh:.................................................................................................... Số báo danh:................................................ Câu 1. Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào

B. cơ quan tương đồng D. bằng chứng sinh học phân tử A. bằng chứng phôi sinh học C. cơ quan tương tự

Câu 2. Một quần thể cân bằng di truyền có tần số tương đối =

thì tỉ lệ phân bố

B. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa. D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa. A. 0,16 AA + 0,42 Aa + 0,36aa. C. 0, 48AA + 0,36 Aa + 0,16 aa.

A. Đột biến D. Chọn lọc B. Giao phối C. Cách ly di truyền

A. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo

B. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các

C. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế

D. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng

C. 8/9 B. 1/9 A. 3/4

kiểu gen trong quần thể là Câu 3. Nhân tố nào sau đây có khả năng làm phát sinh các alen mới trong quần thể? tự nhiên Câu 4. Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây là không đúng? nên dòng tế bào lưỡng bội. dòng tế bào đơn bội lai cao nhất bội thuần chủng. Câu 5. Ở người, tính trạng hình dạng lông mi do một gen có 2 alen nằm trên 1 cặp NST thường qui định, di truyền theo qui luật trội hoàn toàn. Xét một cặp vợ chồng: Người vợ lông mi cong có anh trai lông mi thẳng, bố và mẹ đều lông mi cong. Người chồng lông mi cong có em gái lông mi thẳng, bố và mẹ đều lông mi cong. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng lông mi cong là bao nhiêu? D. 5/9 Câu 6. Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB, thể tự đa bội gồm

B. AAAA và BBBB. A. AABB và AAAA.

C. AB và AABB. D. BBBB và AABB.

C. mã bộ ba. D. A. mã bộ A. B. mã bộ hai. B. mã bộ bốn.

B. 4. C. 3. A. 5.

D. 6.

C. 3'XAU5'. B. 5'AUG3'.

B. 25% A. 15% C. 10,5%

D. 30%

A. Tỉ lệ phần trăm chất khô được chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ

B. Tỉ lệ phần trăm năng lượng được chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng trong

C. Tỉ lệ phần trăm lượng thức ăn được chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng

D. Tỉ lệ phần trăm năng lượng bị thất thoát giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ

A. mã di truyền mang tính thoái hoá, nghĩa là một loại axit amin được mã hoá

B. mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ 3 nucleotit kế tiếp nhau quy định 1

C. mã di truyền mang tính riêng biệt, mỗi loài sinh vật đều mang một bộ mã di

D. mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục theo từng cụm 3

Câu 7. Một axitamin trong phân tử protein được mã hoá trên gen dưới dạng: một. Câu 8. Có 5 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 150 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử AND trên là Câu 9. Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin (axit amin mở đầu) là D. 5'XAU3'. A. 3'AUG5'. Câu 10. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,3; tần số của alen B là 0,5 thì tỉ lệ kiểu gen AaBB là: Câu 11. Hiệu suất sinh thái là... sinh thái. hệ sinh thái. trong hệ sinh thái. sinh thái. Câu 12. Đặc điểm nào sau đây không đúng với mã di truyền? bởi 2 hay nhiều bộ ba. axit amin. truyền riêng. nucleotit không gối lên nhau. Câu 13. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực

hiện phép lai P:

thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1,

A. 3,75% C. 1,25%

D. 2,5%

A. Thay thế 1 cặp nu. B. Mất 1 cặp nu. C. Thay thế gen này bằng gen khác. D. Thêm 1 cặp nu.

B. quan hệ hội sinh. D. Quan hệ hợp tác.

A. mất đoạn B. Lặp đoạn C. Đảo đoạn D. Chuyển đoạn tương

A. Nguyên phân C. Giảm phân. D. Cả A, B và B. Thụ tinh

B. II x IV D. III x IV

A. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của protein của các loài. B. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN của các loài. C. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của nhiễm sắc thể của các loài. D. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền của các loài

B. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn. A. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn. C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.

ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 15%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là B. 7,5% Câu 14. Dạng biến đổi nào sau đây không phải là đột biến gen? Câu 15. Ở biển, cá khoang cổ và hải quỳ sống với nhau. Trong đó, cá được hải quỳ bảo vệ khỏi kẻ thù, hải quỳ được cá dọn dẹp những cặn bẩn và cung cấp thức ăn. Hiện tượng trên mô tả về mối quan hệ A. quan hệ cạnh tranh khác loài. C. quan hệ cộng sinh. Câu 16. Dạng đột biến nào có thể làm cho 2 gen alen với nhau lại cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể? hỗ Câu 17. Một củ khoai lang 2n có một mầm chồi tứ bội 4n, chồi tứ bội này phát sinh ở quá trình C. Câu 18. Có các giao tử ở người như sau: I-(23+X), II- (21+Y), III-(22+Y), IV- (22+XX). Tổ hợp giao tử nào sẽ sinh ra cá thể bị hội chứng Claiphentơ không bị bệnh khác? A. I x II C. I x IV Câu 19. Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử? Câu 20. Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên? Câu 21. Các loài sinh vật có họ hàng gần nhau và có ổ sinh thái trùng nhau thì:

A. ăn thịt lẫn nhau. C. cạnh tranh nhau. B. hỗ trợ nhau trong hoạt động. D. cộng sinh với nhau.

D. 18%. C. 36%. A. 32%. B. 50%.

B. G = X = 540, A = T = 360. D. G = X = 360, A = T = 540. A. G = X = 420, A = T = 480. C. G = X = 400, A = T = 500.

A. Aa và a. B. Aa và aa. C. A và a. D. Aa, aa, A, a.

B. Bò sát khổng lồ.

A. bằng tổng tần số giao tử có hoán vị gen;

A. Vì NST X có đoạn mang gen còn trên NST Y thì không có gen tương ứng và

B. Vì NST X dài hơn NST Y. C. Vì NST X dài hơn NST Y. D. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng.

Câu 22. Ở ruồi giấm, xét 2 gen trên nhiễm sắc thể thường, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Cho lai 2 cá thể dị hợp tử về hai gen trên trong số ruồi thu được ở F1 thì số ruồi đồng hợp tử lặn về cả 2 tính trạng trên (thân đen, cánh cụt) chiếm tỉ lệ 16%. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết thì tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là Câu 23. Một phân tử mARN dài 3060 được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 25%, 20%, 35% và 20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là: Câu 24. Cơ thể Aaa có thể tạo ra các loại giao tử có sức sống là: Câu 25. Sự phát triển của cây hạt kín ở kỉ thứ ba đã kéo theo sự phát triển của: A. Chim thuỷ tổ. C. Cây hạt trần. D. Sâu bọ ăn lá, mật hoa, phấn hoa và nhựa cây. Câu 26. Điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm bàn về tần số hoán vị gen: B. được sử dụng để thiết lập bản đồ gen. C. tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen; D. tần số hoán vị gen không vượt quá 50%; Câu 27. Hiện tượng khống chế sinh học đã A. làm cho quần xã chậm phát triển. B. làm mất cân bằng trong quần xã. C. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã. D. làm cho một loài bị tiêu diệt. Câu 28. Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn? ngược lại. Câu 29. Đặc điểm nổi bật ở đại Cổ Sinh là: A. sự phát triển của cây hạt trần và bò sát. B. sự chuyển đời sống từ nước lên cạn của nhiều loài thực vật và động vật.

A. mất 1 cặp nucleotit loại A-T. B. thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A- T. C. thay 1 cặp A- T bằng 1 cặp G-X. D. mất 1 cặp nucleotit G- X.

A. hội sinh

B. hợp tác (tạm thời trong mùa sinh

C. cạnh tranh( về nơi đẻ) D. ức chế - cảm nhiễm

A. Các gen của cùng một locut tương tác với nhau

C. Các sản phẩm của gen tương tác với nhau

C. sự phát triển của cây hạt kín, chim và thú. D. sự phát triển của cây hạt kín và sâu bọ. Câu 30. Gen bình thường có A = 300 nucleotit và tỉ lệ A/G = 2/ 3 . Đột biến đã xảy ra trên 1 cặp nucleotit của gen dẫn đến số liên kết hiđrô của gen sau đột biến là 1951. Dạng đột biến gen đã xảy ra là: Câu 31. Trong mùa sinh sản, tu hú thường hay hất trứng của chim chủ để đẻ trứng thế của mình vào đó. Vậy tu hú và chim chủ có mối quan hệ sản Câu 32. Thực chất của hiện tượng tương tác gen không alen là B. Các gen trực tiếp tương tác với nhau D. cả A, B và C Câu 33. Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh khối ở mỗi bậc là : A = 200 kg/ha; B = 250 kg/ha; C = 2000 kg/ha; D = 30 kg/ha; E = 2 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự như sau :

Hệ sinh thái 1: A B  C  E Hệ sinh thái 2: A B  D  E Hệ sinh thái 3: C B  A  E Hệ sinh thái 4: E D  B  C Hệ sinh thái 5: C A  D  E

D. 3, 5. B. 1,2. C. 3, 4. A. 2, 3

A. không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để có ngẫu phối. B. sức sống và sức sinh sản của các thể đồng hợp, dị hợp là như nhau. C. không có sự di nhập của các gen lạ vào quần thể. D. có đột biến gen thành các gen không alen khác.

B. xa bờ biển trên lớp nước mặt. D. biển sâu. A. cửa sông. C. biển gần bờ.

Trong các hệ sinh thái trên, hệ sinh thái bền vững là Câu 34. Điều kiện nào sau đây không phải là diều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi-Vanbec: Câu 35. Loài thuỷ sinh vật rộng muối nhất sống ở Câu 36. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?

A. Lúa sâu ăn lá ếch  diều hâu  rắn hổ mang.

B. Lúaếch sâu ăn lá  rắn hổ mang  diều hâu. C. Lúa sâu ăn lá ếch  rắn hổ mang  diều hâu. D. Lúa sâu ăn lá  rắn hổ mangếch  diều hâu.

A. 16 C. 4 D. 8 B. 5

A. ở gà : XY- trống, XX- mái B. ở ruồi giấm : XY- đực, XX- cái. C. ở lợn : XX- cái, XY- đực. D. ở người : XX- nữ, XY- nam.

A. vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể B. vì tạo ra những tổ hợp gen thích nghi C. vì tạo ra vô số biến dị tổ hợp D. vì làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể

A. Một tế bào nhân thực B. Một tế bào vi khuẩn C. Một thực khuẩn thể có ADN mạch kép. D. Một thực khuẩn thể có ADN

Câu 37. Bộ nhiễm sắc thể của ruồi dấm 2n = 8. Nếu không có hiện tượng hoán vị gen thì số lượng nhóm gen liên kết của ruồi dấm đực là Câu 38. Cặp nhiễm sắc thể giới tính quy định giới tính nào dưới đây là không đúng? Câu 39. Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản? Câu 40. Một mẫu ADN có chứa 60% nucleotit loại A và G. Nguồn gốc của mẫu ADN này nhiều khả năng hơn cả là từ mạch đơn. Câu 41. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ,

gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen

giao phấn với cây có kiểu gen

tỉ lệ

A. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. B. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp,

C. 9cây cao, quả trắng: 7cây thấp, quả đỏ. D. 1cây cao, quả trắng: 3cây thấp,

A. 84 B. 54 C. 60 D.

A. AaBB x aaBb. B. Aabb x AaBB. C. AaBb x Aabb. D. AaBb

kiểu hình ở F1 quả trắng. quả đỏ. Câu 42. Gen thứ nhất có 2 alen là A và a. Gen thứ hai có 2 alen B và b. Cả hai gen trên đều nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Gen thứ 3 có 3 alen(IA, IB, IO) nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về ba gen này là: 120 Câu 43. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là x AaBb. Câu 44. Phát biểu nào sau đây không đúng với cách li sau hợp tử?

A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non. B. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai sống được đến khi trưởng

A. 3 -> 4 -> 1 -> 2. C. 3 -> 2 -> 4 -> 1. B. 3 -> 1 -> 4 -> 2. D. 3 -> 4 -> 2 -> 1.

D. Loài bông này được hình thành bằng cách lai xa giữa loài bông của châu Âu

B. X và Y. D. X và O. A. Y và O. C. XY và O.

A. quá trình giảm phân bình thường ở bố và mẹ kết hợp với quá trình thụ tinh. B. quá trình giảm phân không bình thường ở bố mẹ. C. quá trình giảm phân không bình thường ở bố hoặc mẹ kết hợp với quá trình

D. quá trình giảm phân bình thường ở bố mẹ.

A. đa bội chẵn. C. tứ bội. B. thể bốn kép. D. thể ba nhiễm kép.

thành nhưng không có khả năng sinh sản. C. Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển. D. Giao tử đực và cái không kết hợp với nhau được khi thụ tinh. Câu 45. Có 4 dòng ruồi giấm có các gen phân bố trên NST số II như sau: Dòng 1 : A B F E D C G H I K Dòng 2 : A B C D E F G H I K Dòng 3 : A B F E H G I D C K Dòng 4 : A B F E H G C D I K Trong đó dòng 3 là dòng gốc, cho biết loại ĐB đã sinh ra 3 dòng kia là đb đảo đoạn thì trật tự phát sinh trật tự phát sinh các dòng đó là: Câu 46. Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26NS nhỏ. Loài bông của châu Âu có có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ. Cách giải thích nào sau đây là đúng nhất về cơ chế hình thành loài bông mới có bộ NST 2n = 52 NST? A. Loài bông này có lẽ đã được hình thành bằng con đường cách li địa lí. B. Loài bông này được hình thành bằng con đường đa bội hóa. C. Loài bông này được hình thành bằng con đường lai xa giữa loài bông của châu Âu và loài bông hoang dại ở Mĩ kèm theo đa bội hóa. và loài bông hoang dại ở Mĩ. Câu 47. Xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, ở 1 tế bào sinh tinh rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể này ở giảm phân I sẽ tạo thành giao tử: Câu 48. Một hợp tử ở loài ruồi giấm chứa 9 nst, hợp tử này được tạo từ : thụ tinh. Câu 49. Tổng số nhiễm sắc thể của bộ lưỡng bội bình thường ở một loài có số lượng 22, trong tế bào cá thể A ở cặp thứ 5 và cặp thứ 6 đều có 4 chiếc, cá thể đó là thể Câu 50. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn a trên nhiễm sắc thể X quy định, gen A quy định máu đông bình thường. Trên nhiễm sắc thể Y không mang gen

A. Mẹ bình thường có kiểu gen XA XA. B. Bố đã nhận gen bệnh từ ông

C. Con trai đã nhận gen Xa từ bố.

D. Con trai đã nhận gen Xa từ mẹ.

tương ứng. Trong một gia đình, bố và con trai mắc bệnh máu khó đông, mẹ máu đông bình thường. Nhận xét nào dưới đây là đúng: nội.

----------- HẾT -----------

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC -----*****----- Ngày thi 14/04/2013

ĐÁP ÁN THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC LẦN 2 – NĂM 2013

01. C; 02. B; 03. A; 04. C; 05. C; 06. B; 07. C; 08. B; 09. D; 10. C; 11. B; 12. C; 13. A; 14.

16. B; 17. A; 18. B; 19. C; 20. C; 21. C; 22. C; 23. D; 24. D; 25. D; 26. C; 27. C; 28. A; 29.

31. D; 32. C; 33. D; 34. D; 35. A; 36. C; 37. B; 38. A; 39. D; 40. D; 41. B; 42. A; 43. D; 44.

Đáp án mã đề: 223 C; 15. C; B; 30. C; D; 45. A;

46. C; 47. C; 48. C; 49. B; 50. D;