intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Chia sẻ: Trần Văn Han | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

24
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - THPT Nguyễn Thị Minh Khai dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - THPT Nguyễn Thị Minh Khai

  1. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI Câu 1. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ. C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do. D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày. Câu 2. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào? A. Thị trường. B. Tập trung. C. Bao cấp. D. Kế hoạch hóa. Câu 3. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì? A. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước. B. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật. C. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật. D. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương. Câu 4. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về A. chính trị. B. kinh tế. C. xã hội. D. văn hóa. Câu 5. Một trong những mặt tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa là gì? A. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. B. Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất. C. Hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế. D. Hạn chế sự tăng trưởng kinh tế. 1
  2. Câu 6. Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ 12/1986) không có nội dung nào dưới đây? A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm. B. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp. C. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ. Câu 7. Trong những năm 1936 – 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam A. phục hồi và phát triển. B. phát triển nhanh. C. khủng hoảng, suy thoái. D. phát triển xen kẽ khủng hoảng. Câu 8. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã A. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. B. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội. C. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam. D. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tôc. Câu 9. Đứng trước tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên, con người cần dựa vào nhân tố nào dưới đây? A. Nguồn năng lượng mới, vật liệu mới. B. Nguồn năng lượng tái tạo. C. Công cụ sản xuất mới. D. Hệ thống máy tự động. Câu 10. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm mưu A. chống phá cách mạng Việt Nam. B. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. C. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam. D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam. Câu 11. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975) là A. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. B. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc. 2
  3. C. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. D. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. Câu 12. Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng? A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. C. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh. D. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 13. Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 chứng tỏ điều gì? A. Đường lối đổi mới là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp. B. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn, cần phải có những bước đi phù hợp. C. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội. D. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế. Câu 14. Năm 1936, ở Việt Nam các ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì? A. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội. B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền. C. Để lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ. D. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp. Câu 15. Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu? A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt. B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu. C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương. D. Nhân Dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật. Câu 16. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về A. mục tiêu tiến công. B. kết cục quân sự. C. quyết tâm giành thắng lợi. D. sự huy động cao nhất lực lượng. 3
  4. Câu 17. Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam? A. Bước đầu để mất quyền chủ động. B. Mĩ cắt giảm nguồn viện trợ. C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp. D. Bị Mỹ ép kết thúc chiến tranh. Câu 18. Trong thời kì 1954 – 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này A. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. B. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa. C. làm thất bại chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam. Câu 19. Sự chuyển hướng đúng đắn trong chỉ đạo cách mạng của Đảng được thể hiện trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) là A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương. D. xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật. Câu 20. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt. B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới. Câu 21. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây? A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc. B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét. C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”. D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”. Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cần giải quyết trước các cường quốc Đồng minh vào đầu năm 1945? 4
  5. A. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận. B. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. Câu 23. Mối quan hệ hợp tác của Liên hợp quốc với Việt Nam hiện nay là A. theo hướng ngày càng sâu rộng và hiệu quả. B. giúp đỡ giải quyết những hậu quả nặng nề của chiến tranh. C.viện trợ không hoàn lại, hỗ trợ phát triển kinh tế, văn hóa. D. thúc đẩy cải cách, xóa đói, giảm nghèo và phát triển bền vững. Câu 24. Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12 - 1989) là A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng. B. sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt. C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp. D. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn. Câu 25. Liên minh châu Âu (EU) ra đời không chỉ nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn cả trong lĩnh vực A. chính trị, đối ngoại và an ninh chung. B. đối ngoại và an ninh chung. C. chính trị và an ninh chung. D. chính trị và đối ngoại. Câu 26. Tác dụng quan trọng của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là gì? A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. B. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. C. Đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế. D. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ. Câu 27. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa hiện nay? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới. C. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế. D. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. 5
  6. Câu 28. Xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Đảng và Nhà nước ta đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay là A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp ngoại giao. C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp đối thoại. D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước. Câu 29. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá vỡ thế độc quyền về bom nguyên tử của Mĩ vì A. đã tạo sự cân bằng với Mĩ về vũ khí hạt nhân. B. đã thể hiện sức mạnh quân sự của Liên Xô. C. đã đưa thế giới bước vào cuộc chạy đua vũ trang. D. đây là thành tựu quan trọng đầu tiên của Liên Xô về quân sự. Câu 30. Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới. B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu. C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động. D. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mĩ. Câu 31. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã A. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng. B. đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc. C. đánh bại chế độ Nga hoàng và giai cấp tư sản. D. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 32. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây? A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự. B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc. D. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực. Câu 33. Lãnh đạo phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Ấn Độ trong những năm 1918 – 1922 là A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Cộng sản. 6
  7. C. Đảng Dân chủ. D. Đảng Đại hội dân tộc. Câu 34. Vào giữa thế kỉ XIX, Việt Nam bị cô lập với thế giới bên ngoài là do A. chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn. B. nhà Nguyễn chỉ muốn quan hệ với nhà Thanh. C. âm mưu muốn xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. D. chính sách cô lập Việt Nam của các nước tư bản phương Tây. Câu 35. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) có điểm gì khác so với Luận cương chính trị (tháng 10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản. B. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng. C. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột. D. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc. Câu 36. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân đội Việt Nam, vì đó là vị trí A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp. B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp. C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ. D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp. Câu 37. Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ triều đình Huế đầu hàng thực dân Pháp hoàn toàn? A. Kí Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884). B. Pháp tấn công và xâm chiếm cửa biển Thuận An (1883). C. Pháp tấn công chiếm đóng thành Hà Nội (1882). D. Phong trào Cần vương thất bại (1896). Câu 38. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược (1945 - 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào? A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa. B. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á. C. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc. D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc. 7
  8. Câu 39. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản đã giành được ưu thế trong lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập (1930). B. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản (1929). C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời (1925). D. Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập (3/1029). Câu 40. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 1 - 1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam? A. Trận mở màn chiến lược. B. Trận trinh sát chiến lược. C. Trận nghi binh chiến lược. D. Trận tập kích chiến lược. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2