intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - THPT Phan Bội Châu

Chia sẻ: Trần Văn Han | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

27
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - THPT Phan Bội Châu tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - THPT Phan Bội Châu

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI THQG 2020 THPT PHAN BỘI CHÂU Môn: Lịch Sử Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi: 132 Họ, tên thí sinh:............................................................SBD: ............................. Câu 1: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 cả hai đều A. là những trận đánh then chốt để đi đến kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ. B. huy động một lực lượng đông đảo, quyết tâm cao nhất cho chiến dịch. C. sử dụng phương châm tác chiến đánh thắng nhanh và thắng nhanh. D. là những trận đánh then chốt để đi đến bàn đàm phán kết thúc chiến tranh. Câu 2: Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam được kết thúc bằng sự kiện nào? A. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ. C. Hội nghị Giơ-ne-vơ bàn về kết thúc chiến tranh Đông Dương. D. Pháp, Mỹ công nhận nền độc lập ba nước Đông Dương. Câu 3: Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã A. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới. B. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp. C. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác. D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản. Câu 4: Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) và cải cách-mở cửa của Đảng Cộng sản Trung Quốc (từ tháng 12 - 1978) có điểm chung là A. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật. B. Phát triển kinh tế nhiều thành phần, kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo. C. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải. D. đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. Câu 5: “Kế hoạch Mácsan”(6/1947) của Mỹ phục hưng Nhật Bản và các nước Tây Âu không nhằm đến mục đích nào dưới đây? A. viện trợ kinh tế Nhật Bản khắc phục hậu quả sau chiến tranh. B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống lại Liên Xô. C. khôi phục lại sức mạnh quân sự Nhật Bản và Tây Âu. D. phục hồi nền kinh tế Nhật Bản và Tây Âu. Câu 6: Khi kí kết Tạm ước 14/9/1946 Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa đã nhân nhượng thêm cho Pháp quyền lợi gì? A. Cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc. B. Một số quyền lợi kinh tế, văn hóa. C. Một số quyền lợi chính trị,quân sự. D. Một số quyền lợi kinh tế, quân sự. Câu 7: Nhân tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam vào cuối những năm 20 ? A. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản. B. Sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. Sự ra đời của Đông Dương cộng sản đảng. Câu 8: Chủ trương khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền được Đảng Cộng sản Đông Dương đề cập tại hội nghị nào? Trang 1/4 - Mã đề thi 132
  2. A. Hội nghị Ban Chấp hành trung ương lần 8(5/1941). B. Hội nghị quân sự Bắc kì (4/1945). C. Hội nghị toàn quốc ở Tân Trào-Tuyên Quang (8/1945). D. Hội nghị Ban Chấp hành trung ương lần 6(11/1939). Câu 9: Cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã chưa giải quyết được nhiệm vụ chiến lược nào của cách mạng đặt ra? A. Xóa bỏ chế độ quân chủ phong kiến. B. Quyền làm chủ của công dân. C. Giành độc lập cho dân tộc. D. Chia ruộng đất cho nông dân. Câu 10: Trong đông-xuân 1953-1954, thực dân Pháp không phải tăng cường quân cơ động chiến lược cho A. Điện Biên Phủ. B. Hòa Bình. C. Xê nô. D. Plâyku. Câu 11: Đâu là âm mưu chủ yếu của Mỹ trong tập kích bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng cuối năm 1972? A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng. B. Uy hiếp tinh thần chiến đấu của nhân dân ta. C. Buộc ta kí kết hiệp định Pari có lợi cho Mỹ. D. Ngăn chặn sự chi viện miền Bắc cho miền Nam. Câu 12: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu? A. Chống phản động thuộc địa. B. Chống đế quốc và tay sai. C. Chống đế quốc Pháp-Nhật. D. Chống quân phiệt Nhật. Câu 13: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mỹ ở Đông Dương trong những năm 1951 - 1954? A. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương. B. Từng bước thay chân quân Pháp. C. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp. D. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. Câu 14: Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ khi Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000? A. Chủ nghĩa khủng bố là nguy cơ gây bất ổn cho hòa bình và an ninh thế giới . B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. C. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp. D. Trật tự thế giới mới đa cực được xác lập trong quan hệ quốc tế. Câu 15: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nào dưới đây? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. D. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông. Câu 16: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng A. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại. B. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ. D. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh. Câu 17: Đâu là thời cơ vàng để nền kinh tế Nhật Bản bức phá trở nên “thần kì” ? A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài. B. Lợi dụng Mỹ tham chiến ở Triều Tiên. C. Lợi dụng Mỹ tham chiến ở Việt Nam. D. Kế hoạch Mácsan. Câu 18: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX? A. Yên Thế. B. Ba Đình. C. Bãi Sậy D. Hương Khê. Câu 19: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là A. các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời. B. tư bản tài chính xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới. C. sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU). D. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền. Câu 20: Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 của quân ta đã mang lại kết quả to lớn nào? Trang 2/4 - Mã đề thi 132
  3. A. Buộc Pháp phải điều binh phân tán lực lượng để đối phó. B. Điện Biên Phủ trở thành điểm tập trung quân lớn là ngoài ý muốn của Nava. C. Quân Pháp sa lầy trên chiến trường và lâm vào thế bị động. D. Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản. Câu 21: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây? A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự. B. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc. C. Làm sụp đổ Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. D. Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. Câu 22: Nội dung cải cách của Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978) lấy nội dung nào là trọng tâm? A. Cơ chế quản lý kinh tế. B. Văn hóa. C. Cải cách thế chế chính trị. D. Phát triển kinh tế. Câu 23: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) nhằm A. tạo điều kiện để quân Pháp ra miền Bắc giải giáp quân đội Nhật. B. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập. C. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ. D. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thế lực ngoại xâm. Câu 24: Giai cấp công nhân Việt Nam phần lớn xuất thân từ lực lượng xã hội nào? A. Nông dân. B. Tiểu tư sản. C. Tiểu thương. D. Thợ thủ công. Câu 25: Từ năm 1945 đến năm 1952, tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào? A. Bước đầu suy thoái. B. Cơ bản được phục hồi. C. Có bước phát triển nhanh. D. Phát triển xen lẫn suy thoái. Câu 26: “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc ” là tôn chỉ của A. Việt Nam Quang phục hội. B. Hội Duy tân. C. phong trào Đông du. D. Phan Bội Châu. Câu 27: Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của A. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu. B. cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động. C. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mỹ. D. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới. Câu 28: Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là gì? B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. nước. C. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm D. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước. tô. Câu 29: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng A. chỉ mang tính chất dân tộc. B. không mang tính bạo lực. C. có tính dân chủ điển hình. D. không mang tính cải lương. Câu 30: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào C. phát triển quốc A. hội nhập quốc tế. B. ổn định chính trị. D. phát triển kinh tế. phòng. Câu 31: Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa phát động “Tuần lễ vàng” năm 1945 nhằm mục đích gì? A. Khắc phục khó khăn về ngân sách. B. Chống giặc dốt. C. Cứu đói cho đồng bào. D. Trả lương cho công chức chính phủ mới. Câu 32: Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949) là mốc mở đầu cho A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á-Thái Bình Dương. Trang 3/4 - Mã đề thi 132
  4. B. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á. C. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương. D. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ. Câu 33: Đâu không là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. B. Sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế. C. Sự tăng lên những mối liên hệ, những phụ thuộc lẫn nhau giũa các quốc gia. D. Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tê và khu vực. Câu 34: Để thực hiện âm mưu của kế hoạch Xtalay- Taylo trong Chiến tranh Đặc biệt là bình định miền Nam trong vòng 18 tháng, Mỹ tập trung vào nhiệm vụ nào? A. Dồn dân lập ấp chiến lược. B. Tìm diệt. C. Huấn luyện quân đội Sài Gòn theo chiến thuật mới. D. Trực tiếp đưa quân vào miền Nam Việt Nam. Câu 35: Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh dấu bằng sự kiện A. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản. B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng. C. Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản. D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn. Câu 36: Thực chất Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Nga năm 1921 là chuyển từ nền kinh tế nhà nước nắm độc quyền mọi mặt sang A. nền kinh tế nhiều thành phần dưới sự quản lý của nhà nước. B. nền kinh tế hàng hóa thị trường tự do. C. nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý của nhà nước. D. nền kinh tế hàng hóa định hướng TBCN. Câu 37: Tại sao thực dân Pháp cố gắng xây dựng Điện Biên Phủ trở thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương? A. Điện Biên Phủ là thung lũng rộng lớn, màu mỡ. B. Điện Biên Phủ là nơi cách xa hậu phương kháng chiến của ta. C. Điện Biên Phủ là nơi xảy ra tranh chấp giữa ta và địch. D. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương. Câu 38: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì? A. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu. B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc xung quanh vấn đề thị trường và thuộc địa. C. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít. D. Chính sách theo “chủ nghĩa biệt lập” của Mỹ và Anh. Câu 39: Chiến dịch Biên giới thu- đông năm1950, là chiến dịch quy mô lớn đầu tiên ta chủ động đánh Pháp A. trên tuyến hành lang Đông- Tây từ Đình Lập đến Hòa Bình. B. ở Cao Bằng, Bắc Cạn. C. trên tuyến biên giới Việt - Trung. D. trên tuyến đường số 4. Câu 40: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 là khi A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam. C. Nhật đảo chánh Pháp ở Đông Dương. D. Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 132
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2