intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Trần Quốc Tuấn

Chia sẻ: Trần Văn Han | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Trần Quốc Tuấn, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Trần Quốc Tuấn

  1. TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN ĐỀ THI MINH HỌA THPT QUỐC GIA NĂM 2020 (Đề thi có 06 trang) Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi:123 Họ, tên thí sinh:.................................................................. Số báo danh:....................................................................... Câu 81.Thành phần cơ bản của một hệ sinh thái gồm: (I) Các chất vô cơ, các chất hữu cơ. (II) Điều kiện khí hậu. (III) Sinh vật sản xuất. (IV) Sinh vật phân giải. (V) Sinh vật tiêu thụ. (VI) Thực vật và động vật. Có bao nhiêu kết luận đúng ? A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 82. Chức năng của gen điều hoà là A. luôn luôn ức chế quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của các gen cấu trúc. B. tạo tín hiệu để báo hiệu kết thúc quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc. C. kích thích hoạt động điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc. D. kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc thông qua các sản phẩm do chính gen điều hoà tạo ra. Câu 83. Rễ cây hút nước và muối khoáng ở A. miền chóp rễ. B. miền trưởng thành. C. miền sinh trưởng. D. miền lông hút. Câu 84. Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm A. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. B. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp. C. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể. D. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể. Câu 85. Một loài thực vật có 2n = 14 NST. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả như sau: Cá thể Cặp nhiễm sắc thể Cặp 1 Cặp 2 Cặp 3 Cặp 4 Cặp 5 Cặp 6 Cặp 7 Cá thể 1 2 2 2 3 2 2 2 Cá thể 2 1 2 2 2 2 2 2 Cá thể 3 2 2 2 2 2 2 2 Cá thể 4 3 3 3 3 3 3 3 Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Các cá thể trên có dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. (2) Cá thể 1 và cá thể 2 thuộc đột biến tam bội và thể một nhiễm. (3) Cá thể 3 và cá thể 4 có cặp nhiễm sắc thể bình thường. (4) Cá thể 1 có dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể ba. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 86. Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là A. nối các đoạn Okazaki với nhau tạo thành phân tử ADN hoàn chỉnh. B. tháo xoắn phân tử ADN theo chiều của mạch khuôn để tổng hợp. C. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn của ADN. D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN tạo ra phân tử mới. Câu 87. Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật. B. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống và hoạt động của sinh vật và con người. C. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của mọi sinh vật. D. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của thực vật và động vật. Trang 1/6-Mã đề 123
  2. Câu 88. Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlypeptit: (1) gen. (2) mARN. (3) axit amin. (4) tARN. (5) ribôxôm. (6) enzim. Phương án đúng là: A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 89. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người: Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Bệnh này do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y quy định. (2) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra 1 con gái bị bệnh là 12,5%. (3) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra 1 con gái bị bệnh và 1 con trai bị bệnh là 1,5625%. (4) Trong phả hệ xác định được ít nhất 10 người có kiểu gen chắc chắn. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 90. Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P) thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen ; 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên NST giới tính. (II) Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (III) Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%. (IV) Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 91. Điều không đúng về các gen nằm trong ti thể và lạp thể: A. ADN có dạng xoắn kép, trần, mạch vòng tương tự ADN vi khuẩn. B. Sự di truyền hoàn toàn theo quy luật Menđen. C. Một gen có rất nhiều bản sao. D. Có khả năng đột biến và di truyền các đột biến đó. Câu 92. Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là A. 50% và 25%. B. 25% và 25%. C. 50% và 50%. D. 25% và 50%. Câu 93. Trong một ao nuôi cá, người ta nuôi ghép nhiều loài cá với nhau như: cá mè hoa, cá trám cỏ, cá rô phi, cá trê ... với mục đích chủ yếu là A. cung cấp đa dạng hoá sản phẩm thuỷ sản. B. đa dạng hoá lưới thức ăn và chuỗi thức ăn. C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao. D. thu được nhiều sản phẩm có giá trị cao. Câu 94. Kiểu phân bố cá thể nào sau đây trong quần thể góp phần làm giảm mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể: Trang 2/6-Mã đề 123
  3. A. Phân bố theo nhóm. B. Phân bố đồng đều. C. Phân bố ngẫu nhiên. D. Phân bố theo tuổi. Câu 95. Đơn vị của tiến hóa nhỏ là A. quần thể. B. nòi. C. quần xã. D. cá thể. Câu 96. Theo Menđen, cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ là do A. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh. B. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân. D. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh. Câu 97. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B,b và D,d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây cao hoa đỏ: 18 cây cao hoa trắng: 32 cây thấp hoa trắng: 43 cây thấp hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây , có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Kiểu gen của (P) là Dd (2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen. (3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%. (4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 98. Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp: (1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (2) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải. (3) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. (4) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (5) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (6) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. Có bao nhiêu đáp án đúng ? A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 99. Tần số hoán vị gen cao hay thấp phụ thuộc vào (1) khoảng cách tương đối giữa các gen. (2) giới tính cơ thể và đặc điểm của loài. (3) số lượng gen có trong nhóm liên kết. (4) đặc điểm cấu trúc của gen. Có mấy phương án đúng: A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 100. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào A. cường độ ánh sáng. B. mật độ cây. C. nhiệt độ môi trường. D. độ pH của đất. Câu 101. Cánh của dơi, vây ngực của cá voi, chân trước của mèo và tay người là A. cơ quan tương đồng, vì cùng nguồn gốc và có kiểu cấu tạo giải phẫu giống nhau. B. cơ quan tương tự, vì cùng nguồn gốc và có kiểu cấu tạo giải phẫu giống nhau C. cơ quan tương tự, vì cùng nguồn gốc và có hình thái giống nhau. D. cơ quan tương đồng, vì cùng nguồn gốc và có hình thái giống nhau. Câu 102. Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì A. Mạch máu não không bị xơ cứng, tính đàn hồi kém. B. Mạch máu não bị xơ cứng, tính đàn hồi kém. C. Mạch máu não không bị xơ cứng, tính đàn hồi cao. Trang 3/6-Mã đề 123
  4. D. Mạch máu não bị xơ cứng, tính đàn hồi cao. Câu 103. Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp với tỉ lệ kiểu hình Fa? (1)Tỉ lệ 9:3:3:1. (2) Tỉ lệ 3:1. (3) Tỉ lệ 1:1. (4) Tỉ lệ 3:3:1:1. (5) Tỉ lệ 1:2:1. (6) Tỉ lệ 1:1:1:1. A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 104. Khi nói về quá trình chuyển hóa nitơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (I) Vi khuẩn nitrat hoá có khả năng chuyển hoá amôni (NH4+) thành nitrat (NO3-). (II) Vi khuẩn nốt sần sống cộng sinh với cây họ đậu có khả năng cố định nitơ trong đất. (III) Vi khuẩn phản nitrat hoá có khả năng chuyển hoá nitrat (NO3-) thành nitrit (NO2-). (IV) Vi khuẩn amôn hóa có khả năng phân huỷ hợp chất chứa nitơ thành amôni (NH4+). A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 105. Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo 1 hướng xác định là (1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) CLTN. (4) Yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di - nhập gen. A. (1), (4) và (5). B. (1), (3) và (5). C. (1), (2), (4) và (5). D. (1), (2) và (5). Câu 106. Để chuyển gen mã hóa hoocmôn somatostatin vào vi khuẩn E.coli, người ta dùng thể truyền là plasmit có gắn gen kháng thuốc kháng sinh ampixilin. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong môi trường có nồng độ ampixilin diệt khuẩn. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ A. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác. B. sinh trưởng và phát triển bình thường. C. bị tiêu diệt hoàn toàn. D. tồn tại 1 thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển. Câu 107.Trong các phát biểu về CLTN dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng theo quan điểm tiến hóa hiện đại? (1) CLTN làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. (2) CLTN khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. (3) CLTN không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể. (4) CLTN chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. (5) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. (6) Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi. A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 108. Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm 3 A. lõi là 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1 vòng. 4 3 B. phân tử prôtêin được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 nucleotit tạo ra 1 vòng. 4 C. lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử histôn. D. lõi là 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit. Câu 109. Điều nào sau đây là đúng khi nói về thể lệch bội? A. Tế bào sinh dưỡng thiếu một nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể. B. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể 4n và bộ nhiễm sắc thể 2n +1. C. Tế bào sinh dưỡng mang ba nhiễm sắc thể ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. D. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể 2n và bộ nhiễm sắc thể 2n - 1. Trang 4/6-Mã đề 123
  5. Câu 110. Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm: (1) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5/  3/. (2) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. (3) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. (4) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào. (5) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. (6) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y. Phương án đúng là: A. 1, 2, 4, 5, 6. B. 1, 2, 3, 4, 6. C. 1, 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 4, 5. Câu 111. Ở thực vật, do thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau nên lá của những loài thuộc nhóm cây ưa bóng có đặc điểm về hình thái là A. Phiến lá mỏng, lá có màu xanh đậm. B. Phiến lá dày, lá có màu xanh nhạt. C. Phiến lá dày, lá có màu xanh đậm. D. Phiến lá mỏng, lá có màu xanh nhạt. Câu 112. Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên đúng? (1) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số16%. (2) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%. (3) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. (4) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số16%. A. 2,3,4. B. 2,3. C. 1,2. D. 1,2,3. Câu 113. Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời là 9x109 Kcal/ m2/ ngày, của sinh vật sản xuất là 45x108 Kcal/ m2/ ngày. Năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 45x107 Kcal/ m2/ ngày, của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 9x107 Kcal/ m2/ ngày. Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 10%. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây? (1) Năng lượng tiêu hao do hô hấp và bài tiết là 81x103 Kcal. (2) Hiệu suất quang hợp của sinh vật sản xuất là 50%. (3) Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 10% (4) Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 30% A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 114. Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau: (1) Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n. (2) Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n. (3) Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n. (4) Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội. (5) Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n. A. 5 → 1 → 4. B. 3 → 1 → 4. C. 4 → 3 → 1. D. 1 → 3 → 4. Câu 115. Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-B-) quy định hoa đỏ; (A-bb), (aaB-) và (aabb) quy định hoa trắng. Cho phép lai P: ♂AAaaBb × ♀AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, kết quả nào phù hợp với phép lai trên? A. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 10: 10: 5: 5: 5: 5: 2: 2: 1: 1: 1: 1. B. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 33 đỏ: 13 trắng. C. Tỉ lệ giao tử đực của P là 4: 4: 2: 2: 1: 1. D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 25 đỏ: 11 trắng. Câu 116. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở một tế bào sinh tinh có kiểu gen: AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? Trang 5/6-Mã đề 123
  6. A. 2. B. 4. C. 8. D. 6. Câu 117. Xung thần kinh trong hệ dẫn truyền tim lan truyền theo trật tự nào? A. Nút nhĩ thất  Nút xoang nhĩ  Bó his  Mạng Puôc - kin. B. Nút nhĩ thất  Bó his  Nút xoang nhĩ  Mạng Puôc - kin. C. Nút xoang nhĩ  Nút nhĩ thất  Mạng Puôc - kin  Bó his. D. Nút xoang nhĩ  Nút nhĩ thất  Bó his  Mạng Puôc-kin. Câu 118. Khi nói về liên kết gen, điều nào sau đây không đúng? A. Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng. B. Các cặp gen nằm trên 1 cặp NST ở vị trí gần nhau thì liên kết bền vững. C. Sự liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp. D. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến. Câu 119. Alen D có 1669 liên kết hiđrô và dài 221 nm, alen D bị đột biến thành alen d. Từ một tế bào chứa cặp gen Dd qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen D là A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. mất một cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. D. mất một cặp G-X. Câu 120. Ở một loài thú, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Cho cấu trúc di truyền như sau : 0,2XAY + 0,8XaY ở phần đực và 0,2XAXA + 0,6XAXa + 0,2XaXa ở phần cái. Có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể này? (1) Tần số alen A ở giới đực và giới cái lần lượt là 0,8 và 0,2. (2) Tần số alen A mà tại đó quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là 0,4. (3) Tần số kiểu gen XAY sau một thế hệ ngẫu phối là 0,5. (4) Tỉ lệ kiểu hình trội của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là 55%. (5) Tỉ lệ kiểu hình lặn của quần thể khi quần thể ở trạng thái cân bằng là 48%. A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. .......................HẾT................... CÂU MÃ ĐỀ 123 81 C 82 D 83 D 84 B 85 C 86 C 87 A 88 C 89 C 90 C 91 B Trang 6/6-Mã đề 123
  7. 92 A 93 C 94 B 95 A 96 B 97 B 98 C 99 A 100 D 101 A 102 B 103 A 104 D 105 A 106 B 107 A 108 A 109 A 110 D 111 A 112 D 113 A 114 A 115 A 116 A 117 D 118 C 119 A 120 C Trang 7/6-Mã đề 123
  8. Trang 8/6-Mã đề 123
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2