SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG NAI
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
TỔ SỬ - ĐỊA - GD KT&PL
ĐỀ THAM KHẢO TN THPT
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: ĐỊA
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
(Lưu ý: HS chỉ lựa chọn một phương án đúng)
Câu 1: Việt Nam nằm ở
A. phía đông nam của châu Á. B. giữa bán đảo Đông Dương.
C. vùng tây Thái Bình Dương. D. phía đông nam Biển Đông.
Câu 2: Quá trình xói mòn đất ở nước ta thường xảy ra ở
A. ven biển. B. đồng bằng. C. miền núi. D. cửa sông.
Câu 3: Đô thị nước ta có
A. tỉ lệ dân cư nhỏ hơn ở nông thôn. B. các thành phố rất lớn và cực lớn.
C. sự phân bố đều khắp ở các vùng. D. số lượng tăng nhanh ở vùng biển.
Câu 4: Lao động nước ta hiện nay
A. có kinh nghiệm về công nghiệp. B. có đội ngũ cán bộ quản lí đông.
C. có trình độ cao còn chưa nhiều. D. đông đảo công nhân lành nghề.
Câu 5: Cây lương thực của nước ta hiện nay
A. chỉ làm nguyên liệu cho công nghiệp. B. ngô, khoai, sắn dành cho xuất khẩu.
C. có nhiều loại nhưng lúa gạo chủ yếu. D. ngày càng thu hẹp rất nhiều diện tích.
Câu 6: Công nghiệp nước ta phân bố ở các đồng bằng
A. dày đặc. B. thưa thớt. C. đồng đều. D. khác nhau.
Câu 7: Các đầu mối giao thông đường ô tô quan trọng ở nước ta là
A. Hà Nội và Hải Phòng. B. Hải Phòng và Đà Nẵng.
C. Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh. D. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
Câu 8: Du lịch biển nước ta phát triển dựa vào điều kiện thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
A. Bờ biển có nhiều vụng và vịnh. B. Gần các tuyến hàng hải quốc tế.
C. Nhiều bãi biển phong cảnh đẹp. D. Nhiều hoạt động thể thao nước
Câu 9. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi tự nhiên để phát triển
A. cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới. B. chăn nuôi các loại gia cầm và bò.
1
C. vùng chuyên canh lớn cây lúa gạo. D. thuỷ điện và khai thác khoáng sản.
Câu 10:. Khoáng sản có giá trị nhất của Đồng bằng sông Hồng là
A. Than. B. Cao lanh. C. Sét. D. Đá vôi.
Câu 11: Thế mạnh tự nhiên để đánh bắt thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. các bãi tắm đẹp, cảnh quan hấp dẫn. B. vùng biển rộng, sinh vật phong phú.
C. nhiều đảo ven bờ, có vịnh nước sâu. D. có các cửa sông, nhiều bãi triều rộng.
Câu 12: Ngành thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ là
A. dầu khí. B. thuỷ sản. C. du lịch. D. lâm nghiệp.
Câu 13: . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc chủ yếu do
A. hoạt động nội lực tạo các đứt gãy và vùng trũng thấp.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lớp vỏ phong hoá dày.
C. lượng mưa năm lớn, địa hình phần nhiều là đồi núi.
D. tác động kết hợp của nội, ngoại lực đa dạng ở các nơi.
Câu 14: Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA CAM-PU-CHIA VÀ MA-LAI-XI-A NĂM 2020
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích và dân số của Cam-pu-chia và Ma-lai-xi-a?
A. Diện tích của Cam-pu-chia lớn hơn Ma-lai-xi-a.
B. Số dân của Ma-lai-xi-a gấp hơn 2,1 lần Cam-pu-chia.
C. Số dân của Cam-pu-chia nhiều hơn Ma-lai-xi-a.
D. Diện tích của Ma-lai-xi-a gấp hơn 2,1 lần Cam-pu-chia.
Câu 15: Hoạt động nội thương nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu là do
A. chất lượng cuộc sống nâng cao, sản xuất vật chất phát triển.
B. nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia, thị trường mở rộng.
2
C. hàng hoá xuất, nhập khẩu phong phú, nhu cầu tiêu dùng tăng.
D. hội nhập quốc tế sâu rộng, đẩy mạnh liên kết với nước ngoài.
Câu 16: Ý nghĩa chủ yếu của việc bảo vệ rừng đầu nguồn ở Bắc Trung Bộ là
A. chắn bão và hạn chế tác hại của hiện tượng biến đổi khí hậu.
B. làm giảm xâm thực đất, hạn chế quá trình sạt lở ở miền núi.
C. điều hoà nguồn nước, giảm thiểu tác hại các cơn lũ đột ngột.
D. bảo vệ các loài động vật hoang dã, giữ nguồn gen quý hiếm.
Câu 17: Sự phân hoá của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đến
A. việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh. B. mở rộng diện tích đất sản xuất ở khu vực đồi núi.
C. cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. D. áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật tăng năng suất.
Câu 18: Điều kiện thuận lợi để phát triển trang trại ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Vùng biển rộng, đường bờ biển dài, nhiều bãi triều, rừng ngập mặn.
B. Quỹ đất lớn, diện tích rộng, dân có kinh nghiệm sản xuất hàng hoá.
C. Có nhiều ô trũng ngập nước, hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
D. Công nghiệp chế biến phát triển, gần kề với các thị trường rộng lớn.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI
(Lưu ý: Ở mỗi ý trong một câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai)
Câu 1: Nằmđộ cao trung bình dưới 600 - 700mmiền Bắc dưới 900 - 1000 m miền Nam. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình các
tháng trên 25°C; độ ẩm thay đổi theo mùa theo khu vực. hai nhóm đất chính đất phù sa vùng đồng bằng đất feralit vùng
đồi núi thấp.
a) Đất feralit là loại đất chủ yếu ở khu vực đồi núi.
b) Mùa hạ nóng do ảnh hưởng vị trí địa lí và hoạt động của gió mùa hạ.
c) Có hệ sinh thái rừng ôn đới chiếm ưu thế.
d) Đây là đặc điểm của đai cận nhiệt đới gió mùa.
Câu 2: Cho thông tin sau:
Trong những năm qua, ngành thuỷ sản đã bước phát triển đột phá, giá trị sản xuất của ngành chiếm 26,3% tổng giá trị sản xuất khu
vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản nước ta (năm 2021). Ngành nuôi trồng thuỷ sản tốc độ tăng trưởng nhanh hơn ngành đánh bắt
(3,5% so với 1,8% năm 2021). Các mặt hàng thuỷ sản của nước ta cũng đã thâm nhập được vào thị trường EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản...
a. Ngành thủy sản có tỉ trọng ngày càng tăng trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản.
b. Ngành thủy sản có những bước phát triển đột phá chủ yếu do mở rộng thị trường, tăng cường chế biến.
3
c. Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển nhanh chủ yếu do diện tích mặt nước cho nuôi trồng lớn, công nghiệp chế biến phát triển
ứng dụng công nghệ cao.
d .Chất lượng sản phẩm thủy sản xuất khẩu ngày càng cao chủ yếu do ứng dụng công nghệ hiện đại, cải tiến quy triŠnh nuôi trồng, yêu cầu
khắt khe từ thị trường xuất khẩu.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng vùng giá tr sản xuất công nghiệp lớn, mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả
nước cấu ngành công nghiệp khá đa dạng. Một s ngành công nghiệp nổi bật của vùng công nghiệp sản xuất
sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất ô xe động khác; sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt, sản xuất trang
phục; nhiệt điện khai thác than.
a) Biểu hiện Đồng bằng sông Hồng mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nhiều khu công nghiệp nhất.
b) Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục của vùng phát triển dựa trên sở nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu
thụ rộng lớn.
c) Công nghiệp khai thác than trong vùng sự thay đổi theo hướng dừng khai thác một số mỏ lộ thiên tăng cường
ứng dụng công nghệ cao.
d) Trong thời gian tới, ngành công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển theo hướng ưu tiên phát triển
một số ngành công nghiệp mới như sản xuất chíp, bán dẫn, rô-bốt…
Câu 4: Cho biểu đồ:
0396752282
039TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
a) Tổng sản phẩm trong nước năm 2021 so với năm 2015 của Thái Lan tăng và Việt Nam giảm.
b) Năm 2021 so với năm 2015 tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam tăng nhanh hơn Thái Lan.
c) Tổng sản phẩm trong nước năm 2021 so với năm 2015 của Thái Lan tăng nhiều hơn Việt Nam.
d) Năm 2021 so với năm 2015 tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam tăng còn Thái Lan giảm.
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
4
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Số giờ nắng các tháng tại Hà Nội năm 2022
(Đơn vị: giờ)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Số giờ
nắng 79,2 76,0 22,6 71,6 197,4 169,8 207,3 163,4 134,8 188,0 98,7 106,6
(Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2021, NXB thống kê Việt Nam, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên tính tổng số giờ nắng của Hà Nội năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của giờ).
Đáp án: 1515
Câu 2. Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của trạm khí tượng Huế năm 2021
(Đơn vị: 0C)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt
độ 18,2 21,1 24,3 26,8 29,4 30,6 30,0 30,5 27,2 25,5 22,8 20,4
(Nguồn: Niên giám thống kê, 2022
Căn cứ vào bảng số liệu trên cho biết biên độ nhiệt độ của Huế (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của 0C)
Đáp án: 12,4
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Số dân của nước ta phân theo giới tính, giai đoạn 2010 – 2022
(Đơn vị: Triệu người)
Năm 2010 2015 2020 2022
Nam 43,1 45,8 48,6 49,6
Nữ 44,0 46,4 49,0 49,9
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Cho biết tỉ số giới tính của nước ta năm 2022 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân)
Đáp án: 99,4
Câu 4. Năm 2020, giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng của nước ta đạt 2 955 806 tỉ đồng, tổng GDP đạt 7 592 323 tỉ đồng. Cho biết giá trị
sản xuất công nghiệp, xây dựng chiếm bao nhiêu % trong cơ cấu GDP của nước ta? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Đáp án: 38,9
Câu 5. Biết diện tích gieo trồng lúa của nước ta năm 2021 7,2 triệu ha, sản lượng 43,9 triệu tấn. Hãy cho biết năng suất lúa của nước ta
năm 2021 là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha)
5