SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
Ra đề: Trường THPT Thanh Bình
Phản biện: Trường THPT Ngọc Lâm
ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT
NĂM 2025
MÔN Địa lí
Thời gian làm bài : 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 05 trang)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (4,5 điểm)
Câu 1. Loại gió thổi quanh năm ở nước ta là
A. Tây ôn đới. B. Tín phong. C. gió phơn. D. gió mùa.
Câu 2. Kiểu thời tiết nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm
A. lạnh, ẩm. B. ấm, ẩm. C. lạnh, khô. D. ấm, khô.
Câu 3. Số lượng loài sinh vật đang giảm nhiều nhất ở nước ta là
A. Bò sát. B. thú. C. chim. D. cá.
Câu 4. Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là
A. đều có quy mô rất lớn. B. phân bố đồng đều cả nước.
C. có nhiều loại khác nhau. D. cơ sở hạ tầng đều hiện đại.
Câu 5. Các đô thị được hình thành trong thời Pháp thuộc ở nước ta có chức năng chủ yếu là
A. hành chính, quân sự. B. kinh tế, quân sự.
C. công nghiệp, hành chính. D. hành chính, thương mại.
Câu 6: Cho biểu đồ về GDP của khu vực Mỹ La Tinh giai đoạn 1961-2020
Biểu đồ trên thể hiện nội dung gì?
A. Cơ cấu GDP của khu vực Mỹ La Tinh qua các năm.
B. Biến động cơ cấu GDP của khu vực Mỹ La Tinh qua các năm.
C. Tốc độ tăng GDP của khu vực Mỹ La Tinh qua các năm.
D. Quy mô và cơ cấu GDP của khu vực Mỹ La Tinh qua các năm.
Câu 7. Than có nhiều ở tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Thái Nguyên. B. Phú Thọ. C. Cao Bằng. D. Yên Bái.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với vị trí địa lãnh thổ vùng Trung du miền núi Bắc
Bộ?
A. Giáp vùng biển giàu tiềm năng. B. Có diện tích tự nhiên lớn nhất.
C. Có biên giới với Trung Quốc và Lào. D. Giáp với Đồng bằng sông Hồng.
Câu 9. Loại cây lương thực có diện tích gieo trồng lớn nhất ở Bắc Trung Bộ là
A. lúa. B. ngô. C. khoai. D. sắn.
Câu 10. Bắc Trung Bộ không tiếp giáp với vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây nguyên.
Câu 11. Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú là do vị trí địa lí
A. giáp vùng biển rộng lớn, giàu tài nguyên.
B. nằm liền kề các vành đai sinh khoáng lớn.
C. nằm trên đường di lưu và di cư sinh vật.
D. có hoạt động của gió mùa và Tín phong.
Câu 12. Ý nghĩa về văn hóa - xã hội của vị trí địa lí nước ta là
A. giao lưu, hợp tác về văn hóa xã hội với các quốc gia.
B. phát triển nhiều loại hình giao thông vận tải khác nhau.
C. thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.
D. cầu nối phát triển kinh tế giữa các nước trong khu vực.
Câu 13. Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tài nguyên sinh vật ở nước ta là
A. phát triển nông nghiệp. B. biến đổi khí hậu.
C. chiến tranh tàn phá. D. săn bắt động vật.
Câu 14. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên?
A. Tình trạng du canh, du cư. B. Công nghệ khai thác lạc hậu.
C. Chiến tranh tàn phá. D. Khai thác quá mức.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng với khu công nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Chỉ sản xuất hàng xuất khẩu. B. Ranh giới không xác định.
C. Gắn với quá trình công nghiệp hóa. D. Chỉ thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 16. cấu ngành của công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm mục tiêu chủ yếu nào sau
đây?
A. Khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Tạo thuận lợi cho việc chuyển dịch cơ cấu lao động.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường.
D. Tạo điều kiện để hội nhập vào thị trường thế giới.
Câu 17. Cơ cấu sản phẩm công nghiệp nước ta hiện nay ngày càng đa dạng chủ yếu do
A. lao động đông đảo và chất lượng tốt.
B. thị trường rộng với nhu cầu phong phú.
C. hình thành các khu công nghiệp quy mô lớn.
D. khai thác tài nguyên khoáng sản phong phú.
Câu 18. Nguyên liệu, liệu sản xuất chiếm tỉ trọng lớn trong cấu hàng nhập khẩu của nước ta chủ
yếu do
A. chính sách đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu.
B. giá dầu thô trên thế giới gần đây tăng nhanh.
C. phát triển nhanh các đô thị và khu công nghiệp.
D. nước ta chưa sản xuất được một số nguyên liệu.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc
sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Sự phân hóa theo độ cao chỉ diễn ra các vùng núi. Núi càng cao thì sự phân hóa càng biểu hiện
rệt. Ở các miền núi có sự giảm đi của nhiệt độ theo độ cao. Sở dĩ có hiện tượng này có do sự tăng nhanh
của bức xạ sóngi của bmặt khiến cho cán cân bức xạ chiều hướng giảm đi mỗi khi lên cao. Mặt
khác, lượng ẩm ở các vùng núi cao tăng lên do có lượng mưa lớn hơn và lượng bốc hơi giảm đi.
a) Sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao là điều kiện để tất cả các vùng núi ở nước ta trồng được nhiều
loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và cả ôn đới.
b) Sự phân hóa theo độ cao thể hiện thông qua các thành phần tự nhiên là khí hậu, đất và sinh vật.
c) Theo độ cao, nhiệt độ giảm và lượng ẩm tăng lên.
d) Vùng lãnh thổ phía Nam giới hạn độ cao các đai khác với phía Bắc do vị trí nằm gần xích đạo, nhiệt
độ cao.
Câu 2. Cho đoạn thông tin sau: chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d)
Các loại cây ăn quả được trồng tập trung cam, chuối, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm, dứa, sầu
riêng,... Trong đó, nhiều loại được phát triển thành các vùng đặc sản chỉ dẫn địa (nhãn lồng Hưng
Yên, vải thiều Lục Ngạn - Bắc Giang, bưởi Phúc Trạch - Tĩnh, sầu riêng Cai Lậy - Tiền Giang,...).
Các hình trồng cây ăn quả hữu cơ, VietGAP, công nghệ cao được áp dụng rộng rãi để nâng cao chất
lượng và giá trị sản phẩm.
a) Chất lượng ngày càng tăng nhờ việc áp dụng các mô hình trồng cây ăn quả hữu cơ, VietGAP, công
nghệ cao
b) Đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả theo hướng hàng hóa góp phần phát huy thế mạnh nền nông nghiệp
nhiệt đới ở nước ta.
c) Diện tích cây ăn quả của nước ta có xu hướng giảm nhanh trong những năm gần đây.
d) Một số cây ăn quả nhiệt đới giá trị xuất khẩu tăng nhanh trong thời gian gần đây chủ yếu do
nhu cầu của thị trường, áp dụng khoa học kĩ thuật.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Đường ô loại hình giao thông quan trọng nhấtnước ta, phát triển mạnh cả về số lượng chất
lượng. Khối lượng hàng hoá vận chuyển bằng đường ô tô cao nhất trongcấu vận tải nước ta và có xu
hướng tăng. Chất lượng vận tải dịch vụ ngày càng được cải thiện, hiệu quả kinh tế của vận tải bằng
đường ô tô được nâng lên.
a) Quốc lộ 1 bắt đầu từ cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh) và kết thúc ở Năm Căn (Cà Mau).
b) Đường bộ có khối lượng hàng hoá vận chuyển cao nhất trong cơ cấu vận tải nước ta.
c) Việc phát triển các tuyến đường bộ trung du miền núi góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế,
nâng cao chất lượng sống.
d) Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến khối lượng hàng hóa vận chuyển của giao thông đường bộ nước ta
là sự phát triển của sản xuất.
Câu 4. Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG HẢI SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG Ở DUYÊN HẢI
NAM TRUNG BỘ, GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2022)
a) Sản lượng thuỷ sản liên tục tăng.
b) Tỉ trọng sản lượng nuôi trồng tăng.
c) Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác cá lớn do đường bờ biển dài và các ngư trường
trọng điểm.
d) Giải pháp chủ yếu tăng sản lượng khai thác hải sản là đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, đầu tư phương tiện
tàu thuyền, ngư cụ.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho biểu đồ
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2018, https://www.gso.gov.vn)
Căn cứ vào biểu đồ trên, tính chênh lệch biên độ nhiệt năm của Nha trang so với Đà Đà Lạt (làm tròn
kết quả đến một chữ số thập phân của oC).
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng của Vũng Tàu, năm 2022
(Đơn vị: 0C)
Tháng 12 3 4 56 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ 26,5 27,4 28,1 28,8 29,0 29,3 28,0 27,8 27,8 27,4 27,4 26,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2022)
Nhiệt độ trung bình năm tại Vũng Tàu là bao nhiêu °C? (làm tròn đến một chữ số thập phân)
Câu 3. Năm 2021, nước ta tỉ suất sinh thô 15,7, tỉ suất tử thô 6,4.Tỉ suất gia tăng tự nhiên
của nước ta là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân của %)
Câu 4. Biết năm 2021, tổng sản lượng thuỷ sản của vùng Đông Nam Bộ là 518,3 nghìn tấn, trong đó sản
lượng khai thác 374,1 nghìn tấn. Tính tỉ trọng sản lượng nuôi trồng trong tổng sản lượng thuỷ sản của
vùng (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Câu 5 Năm 2021, đồng bằng sông Hồng có diện tích gieo trồng lúa cả năm là 970,3 nghìn ha, sản lượng
lúa là 6020,4 nghìn tấn. Hãy cho biết năng suất lúa của vùng năm 2021 là bao nhiêu tạ/ha? (kết quả làm
tròn đến hàng đơn vị)
Câu 6. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở NƯỚC TA
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm Cà phê Cao su
2010 554,8 748,7
2020 695,5 932,4
(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2020)
Diện tích cây cao su tăng nhiều hơn diện tích y pbao nhiêu nghìn ha?(Kết quả m tròn
đến hàng đơn vị)
------HẾT------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.