SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
TRƯỜNG THPT THỐNG NHẤT
ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP
Môn: Địa Lí
Thời gian làm bài: 50 phút
Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………
Số báo danh:………………………………………………………………..
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm
A. vùng đất, vùng biển, vùng trời. B. vùng đất, vùng biển, vùng núi.
C. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.D vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.
Câu 2. Xâm nhập mặn xảy ra nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 3. Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương?
A. Hải Phòng. B. Huế. C. Đà Nẵng D. Cần Thơ.
Câu 4. Tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh chủ yếu do
A. tình hình phát triển kinh tế trong nước.
B. quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa.
C. xu hướng mở cửa, hội nhập quốc tế.
D. phát triển các ngành nghề truyền thống.
Câu 5. Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là
A. cây lương thực. B. cây rau đậu. C. cây công nghiệp. D. cây ăn quả.
Câu 6. Trung tâm công nghiệp quan trọng nhất của Đông Nam Bộ là
A. Tp. Hồ Chí Minh. B. Biên Hòa.
C. Vũng Tàu. D. Thủ Dầu Một.
Câu 7. Tuyến đường biển ven bờ quan trọng nhất nước ta là
A. Sài Gòn - Cà Mau. B. Phan Rang - i Gòn.
C. Hải Phòng - TP. Hồ Chí Minh. D. Đà Nẵng - Quy Nn.
Câu 8. Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 9. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào
A. hoa màu lương thực. B. phụ phẩm thủy sản.
C. thức ăn công nghiệp. D. các đồng cỏ tự nhiên.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng về thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng?
A. Nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao. B. Tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn.
C. Cơ sở hạ tầng và vật chất - kĩ thuật tốt. D. Tài nguyên khoáng sản rất phong phú.
Câu 11. Thuận lợi để Bắc Trung Bộ khai thác thuỷ sản nước ngọt là
A. mạng lưới sông hồ khá lớn. B. có một số nguồn nước khoáng.
C. rừng tự nhiên có diện tích lớn. D. vùng biển rộng, giàu nguồn lợi.
Câu 12. Khoáng sản có giá trị lớn nhất ở Tây Nguyên là
A. a-pa-tit. B. bô-xít. C. quặng sắt. D. quặng đồng.
Câu 13. Địa hình Cac-xtơ được hình thành chủ yếu trên loại đá nào sau đây?
A. Granit. B. Vôi. C. Badan. D. Sét.
Câu 14. Cho biểu đồ - đơn vị %
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2011,2022)
A. Tỉ trọng nông nghiệp tăng, tỉ trọng thủy sản giảm.
B. Biểu đồ thể hiện nội dung quy mô giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Việt Nam năm 2010 và 2021.
C. Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản nước ta tăng 1 249,2 nghìn tỉ đồng
D. Tỉ trọng ngành nông nghiệp thay đổi do chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta tăng trong những năm qua do
A. thị trường xuất, nhập khẩu ngày càng được mở rộng.
B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia xuất, nhập khẩu.
C. tăng cường nhập khẩu tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng.
D. tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và đổi mới cơ chế quản lí.
Câu 16. Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng nổi bật nhất trong phát triển hoạt động kinh tế nào sau đây?
A. Kinh tế biển. B. Sản xuất lương thực.
C. Thủy điện. D. Khai thác khoáng sản.
Câu 17. Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước mặn ở nước ta là có
A. sông suối, kênh rạch và ao hồ dày đặc.
B. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng.
C. nhiều bãi triều, đầm phá và cửa sông.
D. nhiều vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo.
Câu 18. Điều kiện tự nhiên nào sau đây không phải là thuận lợi để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa lớn nhất ở
nước ta?
A. Sông ngòi dày đặc. B. Diện tích đất phèn và đất mặn lớn.
C. Tiềm năng lớn về đất phù sa ngọt. D. Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Số giờ nắng ở Việt Nam có sự khác biệt rất mạnh giữa các vùng, nơi nhiều nhất gấp đôi nới ít nhất. Nói chung miền Bắc vĩ tuyến 160B có
số giờ nắng ít hơn ở miền Nam, nếu ở miền Bắc số giờ nắng dao động từ 1 400 đến 2 000 giờ, thì miền Nam dao động từ 2 000 đến 3 000
giờ. Trong mỗi miền lại có sự phân hóa riêng.
a) Do nằm trong vùng nội chí tuyến nên nước ta có tổng số giờ nắng lớn.
b) Số giờ nắng thay đổi từ bắc vào nam do sự thay đổi của góc nhập xạ và ảnh hưởng của địa hình.
c) Giờ nắng có sự khác nhau trên lãnh thổ chủ yếu do hoạt động của gió mùa Đông Bắc và vị trí.
d) Miền Nam có số giờ nắng lớn hơn miền bắc do vị trí và không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Đông Nam Bộ phát triển các khu công nghiệp - dịch vụ - đô thị hiện đại và các khu công nghiệp công nghệ cao. Xây dựng mới một số
khu công nghệ thông tin tập trung quy mô lớn, hình thành vùng động lực công nghiệp công nghệ thông tin, thu hút đầu tư sản xuất các sản
phẩm điện, điện tử, các sản phẩm Internet, trí tuệ nhân tạo.
a) Cơ cấu ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ chuyển dịch theo hướng tăng các ngành có hàm lượng khoa học kĩ thuật cao, giá trị gia
tăng lớn.
b) Đông Nam Bộ phát triển mạnh các ngành công nghệ cao chủ yếu do thu hút đầu tư lớn, lao động có trình độ cao, cơ sở hạ tầng tốt.
c) Khó khăn lớn nhất trong phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ là thiếu vốn đầu tư, cơ sở năng lượng chưa đảm bảo.
d) Giải pháp đảm bảo cơ sở năng lượng cho phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ là sử dụng đa dạng nguồn điện, đẩy mạnh nhiệt điện.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Du lịch nước ta được xác định ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác.
Doanh thu và số khách du lịch tăng nhanh trong giai đoạn 2000 - 2019. Sau khó khăn do dịch bệnh trên
toàn cầu, từ năm 2022, doanh thu và số khách du lịch đang dần phục hồi.
a) Số lượt khách du lịch trong nước và quốc tế đến nước ta liên tục tăng trong thời gian từ năm 2000 đến nay.
b) Du lịch nước ta ngày càng thu hút nhiều du khách quốc tế chủ yếu do sản phẩm du lịch hấp dẫn, chính
sách đổi mới.
c) Ngành du lịch của nước ta ngày càng đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu của du khách chủ yếu là do. nâng cao chất lượng, tăng cường
quảng bá, đầu tư hạ tầng.
d) Giải pháp chủ yếu để nước ta kích cầu du lịch thời gian gần đây là đa dạng loại hình, chú trọng các. giải pháp thu hút khách trong
nước.
Câu 4: Cho biểu đồ:
a) Canada là nước phát triển có tỉ trọng ở khu vực dịch vụ cao hơn nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và công nhiệp.
b) Êtiopia là nước đang phát triển có tỉ trọng ở khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và công nghiệp và cao hơn khu vực dịch vụ.
c) Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là tỉ trọng khu
vực I rất cao
d) cơ cấu kinh tế phân theo ngành không đánh giá được trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm tại Vũng Tàu
Đơn vị: %
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt
độ 25,5 25,6 27,6 29,0 29,5 29,2 28,3 28,9 28,2 27,9 27,9 26,7
(Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021)
tính nhiệt độ trung bình năm của Vũng Tàu (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 2. Biết đỉnh núi Phan-xi-păng cao 3 147 m có nhiệt độ là 2,0 °C thì trong cùng thời điểm ở sườn núi đón gió tại độ cao 2000m có
nhiệt đồ là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 3. Cho biết diện tích lúa đông xuân của nước ta năm 2022 là 2 992,3(nghìn ha), sản lượng là 19 976,0 ( nghìn tấn) Cho biết năng suất
lúa đông xuân của nước ta năm 2022 là bao nhiêu kg/ha. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Số lượt khách du lịch của nước ta, giai đoạn 2015 - 2022
(Đơn vị: Triệu lượt người)
Năm Khách nội địa Khách quốc tế
2015 102,1 11,8
2017 132,8 13,7
2019 162,1 17,3
2022 101,3 3,7
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)
Cho biết năm 2022 số lượt khách du lịch nội địa ở nước ta giảm đi bao nhiêu % so với năm 2015? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số
thập phân của %)
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Số dân của nước ta phân theo giới tính, giai đoạn 2010 - 2022
(Đơn vị: Triệu người)
Năm 2010 2015 2020 2022
Nam 43,1 45,8 48,6 49,6
Nữ 44,0 46,4 49,0 49,9
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Tính tỷ lệ giới nam so với tổng số dân năm 2022. (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943 - 2021
(Đơn vị: triệu ha)
Năm 2010 2021
Tổng diện tích rừng 13,4 14,7
- Diện tích rừng tự nhiên 10,3 10,1
- Diện tích rừng trồng 3,1 4,6
Tính tỷ lệ diện tích rừng trồng của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)