Ra đề: Trường THPT Trấn Biên
Đv phản biện: THPT Lê Quý Đôn – Tân Mai
Bản đã chỉnh sửa
Mã đề 001
ĐỀ THAM KHẢO TNTHPT QG 2025
MÔN: ĐỊA
Thời gian : 50 phút
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh do
A. lượng mưa lớn theo mùa. B. địa hình dốc, ít đồng bằng.
C. lớp phủ thực vật dày đặc. D. xuất hiện địa hình các-xtơ.
Câu 2. Vào giữacuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi
vào Bắc Bộ chuyển hướng thành gió
A. Tây bắc. B. Tây nam. C. Đông nam. D. Đông bắc.
Câu 3. Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là
A. nhiều kinh nghiệm các hoạt động dịch vụ.
B. chất lượng nguồn lao động được nâng lên.
C. tay nghề và trình độ chuyên môn còn thấp.
D. thiếu chuyên nghiệp và hạn chế về thế lực.
Câu 4. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có đặc điểm nào sau đây?
A. Có tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP.
B. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
C. Phát huy các nguồn lực trong nhân dân.
D. Có vai trò lớn trong thu hút vốn đầu tư.
Câu 5. Khu công nghiệp tập trung ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phân bố gần với nguồn nguyên liệu. B. Tập trung khá nhiều cơ sở sản xuất.
C. Có cơ sở sản xuất công nghiệp hỗ trợ. D. Có ranh giới địa lí xác định rõ ràng.
Câu 6. Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta là
A. sông ngòi nước ta ngắn, dốc và phân bố đều.
B. các sông lớn chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài.
C. sông ngòi nhiều phù sa, phân bố đồng đều.
D. lượng nước phân bố không đều trong năm.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng với giao thông vận tải của nước ta hiện nay?
A. Hệ thống đường bộ chưa hội nhập vào hệ thống đường bộ khu vực.
B. Hệ thống đường sắt có mặt ở tất cả các tỉnh/thành phố trên cả nước.
C. Nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành.
D. Đường hàng không phát triển chậm và ít cảng hàng không quốc tế.
Câu 8. Hạn chế lớn nhất đối với các mặt hàng xuất khẩu là
A. lợi nhuận ít do giá thành rẻ. B. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
C. số lượng sản phẩm chưa nhiều. D. chất lượng sản phẩm chưa cao.
Câu 9. Để tăng sản lượng thủy sản đánh bắt, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là
A. mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản. B. đầu tư phương tiện đánh bắt hiện đại.
C. tìm kiếm các ngư trường mới. D. trang bị kiến thức mới cho ngư dân.
Câu 10. Đặc điểm tự nhiên quan trọng nhất tạo sở cho việc hình thành vùng chuyên canh
chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. đất và nước. B. khí hậu và đất.
C. địa hình và đất. D. khí hậu và nước.
Câu 11. Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có các thế mạnh nào sau đây?
A. Chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. Trồng cây công nghiệp hằng năm, chăn nuôi gia súc lớn.
C. Trồng cây công nghiệp hàng năm, phát triển gia cầm.
D. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực, hoa màu.
Câu 12. Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây
công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. quy hoạch lại vùng chuyên canh. B. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
C. đẩy mạnh khâu chăm sóc cây. D. tìm thị trường sản xuất ổn định.
Câu 13. Thế mạnh chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ để phát triển kinh tế là
A. chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai (bão, lũ lụt).
B. ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên biển.
C. đường bờ biển dài, nhiều vịnh biển sâu kín g.
D. hệ thống cơ sở hạ tầng, kĩ thuật nhiều hạn chế.
Câu 14. Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.
B. diện tích đất suy thoái tăng lên nhanh chóng.
C. đất hoang hóa ngày càng được mở rộng ra.
D. chất lượng về nguồn nước sạch giảm rõ rệt.
Câu 15. Phương hướng chủ yếu hiện nay ướng phó đối với vấn đề ngập sâu diện rộng
vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đào các kênh rạch để thoát lũ. B. xây dựng hệ thống các đê bao.
C. trồng rừng ở thượng nguồn. D. chủ động sống chung với lũ.
Câu 16. Các vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây thế mạnh về nguồn lao động với số
lượng lớn, chất lượng cao?
A. Phía Bắc và miền Trung. B. Phía Bắc và phía Nam.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Miền trung và phía Nam.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển
đảo?
A. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão, áp thấp gây ra.
B. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
C. Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt, các chất nổ.
Câu 18. Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu các ngành dịch vụ khai thác dầu khí
Đông Nam Bộ góp phần chủ yếu
A. giảm ô nhiễm môi trường và thu hút vốn đầu tư.
B. đảm bảo an ninh, quốc phòng và phân bố lại nguồn lao động.
C. đa dạng hóa sản phẩm công nghiệp, giải quyết ô nhiễm môi trường.
D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b),
c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT KHÁCH TẠI CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2015 - 2022
(Đơn vị: Nghìn lượt khách)
Năm 2015 2017 2021 2022
Khách trong nước 102200,00 132837,90 60453,24 124641,15
Khách quốc tế 11811,00 3149,47 13747,30 10791,18
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, https://www.gso.gov.vn)
a) Sợt khách quốc tế tại các sở trú của nước ta tăng liên tục trong giai đoạn 2015
2022. - SAI
b) Số lượt khách trong nước tăng nhanh hơn số lượt khách quốc tế trong giai đoạn 2015
2022. - ĐÚNG
c) Số lượt khách trong nước tại các sở trú của nước ta năm 2022 tăng gấp 1,2 lần so với
năm 2015. - ĐÚNG
d) Khách du lịch nước ta chủ yếu là khách quốc tế do dịch vụ du lịch giá cả cao. - SAI
Câu 2. Cho thông tin sau: Dịch vụ ngành kinh tế quan trọng, phục vụ nhu cầu của sản xuất
con người. Dưới tác động của đường lối Đổi mới cùng những thành tựu nổi bật của cuộc
Cách mạng 4.0, ngành dịch vụ nước ta phát triển mạnh mẽ, hội nhập ngày càng sâu rộng với
khu vực và quốc tế.
a) Dịch vụ nâng cao trình độ sản xuất trong nước, tăng cường hội nhập với thế giới. - ĐÚNG
b) Dịch vụ góp phần bảo vệ môi trường, xây dựng và phát triển nền kinh tế bền vững. - ĐÚNG
c) Dịch vụ đẩy nhanh đổi mới sáng tạo, hộ trợ các mô hình kinh tế số, kinh tế chia sẻ. - ĐÚNG
d) Dịch vụ làm tăng thêm sự phân hóa rõ rệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các địa phương.
- SAI
Câu 3. Cho thông tin sau
Ở nước ta, cơ cấu công nghiệp theo ngành tương đối đa dạng. Dựa vào tính chất tác động đến
đối tượng lao động, ngành công nghiệp được chia thành 4 nhóm ngành. cấu ngành công
nghiệp chuyển dịch theo hướng tích cực nhằm phù hợp với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước; đảm bảo mục tiêu phát triển bển vững; đáp ứng yêu cẩu của thị trường trong
nước, khu vực và thế giới.
Xu hướng thay đổi cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta là
a. Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng.- ĐÚNG
b. Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.- ĐÚNG
c. Hạn chế phát triển các ngành đòi hỏi lao động chất lượng cao.- SAI
d. Tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước không thay
đổi.- SAI
Câu 4. Cho thông tin sau:
Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ địa hình đa dạng, bao gồm cả đồii thấp, đồng
bằng giữa núi, cao nguyên và thung lũng. Khí hậu mát mẻ, ôn hòa, thích hợp cho việc trồng trọt
các loại cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lương thực,...
a. Trung du và miền núi Bắc Bộ nông nghiệp phát triển nhờ ở đây tập trung nhiều cơ sở
sản xuất công nghiệp chế biến nông sản với công nghệ cao. - SAI
b. Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện trồng các loại cây công nghiệp, cây ăn quả
có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. - ĐÚNG
c. Trồng chè là hướng chuyên môn hoá nổi bật của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. -
ĐÚNG
d. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản nước lợ và nước
mặn. - SAI
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Tại Nội (múi giờ GMT số +7) 20h ngày 5/5/2025 thì New York - Hoa Kì (múi
giờ GMTsố - 5) mấy giờ ngày 5/5/2025 ( tính theo giờ địa phương tại mỗi điểm)? (làm tròn
kết quả đến hàng đơn vị ) 8h
Câu 2. Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI VINH (NGHỆ AN) NĂM 2022
(Đơn vị: °C)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ 19,5 16,3 23,1 24,3 27,4 31,4 30,1 29,0 27,9 24,8 24,7 18,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết biên độ nhiệt độ năm tại thành phố Vinh tỉnh Nghệ An năm
2022 là bao nhiêu °C (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất ) 15,1 °C
Câu 3. Cho bảng số liệu:
DOANH THU DU LỊCH LỮ HÀNH PHÂN CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2010 – 2022
(Đơn vị: tỷ đồng)
2010 2015 Sơ bộ 2022
Cả nước 15.539,30 30.444,10 35.453,39
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính doanh thu 2022 tăng thêm bao nhiêu nghìn tỷ đồng so với năm
2010 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất ). 19,9 nghìn tỷ đồng
Câu 4. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA VIỆT NAM NĂM 2022
Quốc gia Việt Nam
Diện tích (nghìn km²) 331,2
Dân số (nghìn người) 99461,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết mật độ dân số của Việt Nam năm 2022 bao nhiêu
người/km². (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị ) . 300 người/km²
Câu 5. Năm 2021, số lượt vận chuyển hành khách của ngành giao thông vận tải đường bộ
nước ta 2306,4 triệu lượt người số lượt hành khách luân chuyển 78 tỉ lượt người.km.
Tính cự li vận chuyển trung bình ngành giao thông vận tải đường bộ của nước ta m 2021
bằng bào nhiêu triệu km. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất) 33,8 triệu km.
Câu 6. Cho bảng số liệu:
NĂNG SUẤT GIEO TRỒNG LÚA ĐÔNG XUÂN CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN 1995 - 2022
(Đơn vị: tạ/ha)
Năm 1995 2000 2010 Sơ bộ 2022
Cả nước 44,3 51,7 62,3 66,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết tốc độ tăng trưởng lúa đông xuân nước ta năm 2022 so với
năm 1995 tăng thêm bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất) 50,8%
-------------HẾT------------