Mã đề thi 0702 - Trang 1/ 4
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
THÁI NGUYÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
ề có 4 trang)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP NĂM 2025 (LẦN 1)
MÔN: ĐỊA
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ tên thí sinh: ……………………………………
Số báo danh: ……………..
Mã đề thi 0702
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hoá là
A. ô nhiễm môi trường, đốt rừng làm nương rẫy.
B. chuyển đổi mục đích sử dụng, tình trạng di dân.
C. sức ép của dân số, sử dụng không hợp lí kéo dài.
D. khí hậu thất thường, các thiên tai gia tăng.
Câu 2: Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là
A. điều kiện tự nhiên, nguồn tài nguyên thiên nhiên, dân cư và lao động.
B. nguồn lao động, cơ sở vật chất-kĩ thuật, thị trường, nguồn tài nguyên.
C. vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, chính sách phát triển của công nghiệp.
D. vị trí địa lí, tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế xã hội.
Câu 3: Dân cư nông thôn nước ta hiện nay
A. tham gia chủ yếu trong lâm nghiệp.
B. có quy mô nhỏ hơn số dân thành thị.
C. có cơ cấu sinh học luôn ổn định.
D. đang giữ gìn nhiều nghề truyền thống.
Câu 4: Việc pt triển đánh bắt hải sn xa bờ ớc ta hiện nay nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Tránh khai thác sinh vật có giá trị kinh tế cao và giúp bảo vệ thềm lục địa.
B. Giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản và bảo vệ an ninh vùng biển.
C. Góp phần giải quyết việc làm và phát huy thế mạnh của biển đảo.
D. Tăng cường bảo vệ môi trường và khẳng định chủ quyn vùng biển.
Câu 5: Tính chất của gió mùa Đông Bắc nửa đầu mùa đông của nước ta là
A. nóng, khô. B. nóng, ẩm. C. lạnh, ẩm. D. lạnh, khô.
Câu 6: Thế mạnh để phát triển công nghiệp dệt và sản xuất trang phục ở nước ta là
A. lao động đông. B. nguồn vốn lớn.
C. nhiều nguyên liệu. D. năng lượng điện.
Câu 7: Loại đất nào sau đây chiếm ưu thế ở đai cận nhiệt gió mùa trên núi ở nước ta?
A. Đất feralit có mùn. B. Đất mùn thô.
C. Đất phù sa. D. Đất phèn.
Câu 8: Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu do
A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa được đẩy mạnh.
B. đô thị hóa phát triển, hội nhập toàn cầu sâu.
C. liên doanh với các nước, thị trường mở rộng.
D. các ngành sản xuất phát triển, mức sống tăng.
Câu 9: Đô thị nước ta hiện nay
A. tạo ra nhiều cơ hội về việc làm.
B. có cơ sở hạ tầng rất hoàn thiện.
C. có tỉ lệ thiếu việc làm rất cao.
D. tập trung đa số dân cư cả nước.
Câu 10: Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển là vùng
A. lãnh hải. B. đặc quyền kinh tế.
C. thềm lục địa. D. tiếp giáp lãnh hải.
Mã đề thi 0702 - Trang 2/ 4
Câu 11: Ở nước ta hiện nay, hoạt động lâm sinh không bao gồm
A. chế biến gỗ. B. trồng rừng mới.
C. khoanh nuôi rừng. D. bảo vệ rừng.
Câu 12: Dân số nước ta hiện nay
A. tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
B. phân bố đều khắp giữa các vùng.
C. quy mô dân số có xu hướng giảm.
D. gia tăng dân số tự nhiên rất cao.
Câu 13: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là
A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
B. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.
C. nhiệt đới ẩm gió mùa nóng quanh năm.
D. cận xích đạo gió mùa với 2 mùa mưa khô.
Câu 14: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 – 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê)
Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?
A. Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm.
B. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng.
C. Tỉ trọng thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng.
D. Tỉ trọng ngành dịch vụ luôn cao nhất.
Câu 15: Loại cây trồng nào ở nước ta hiện nay có diện tích lớn nhất?
A. Cây lương thực. B. Cây công nghiệp.
C. Cây rau, đậu. D. Cây ăn quả.
Câu 16: Loại hình vận tải có tốc độ phát triển và hiện đại hóa nhanh, năng lực vận tải ngày càng
cao, phù hợp với xu thế toàn cầu hoá, hội nhập ở nước ta
A. đường ô tô. B. đường sắt.
C. đường hàng không. D. đường biển.
Câu 17: Lao động của nước ta hiện nay
A. có số lượng dồi dào. B. phân bố rất đồng đều.
C. đều có trình độ cao. D. chủ yếu ở thành thị.
Câu 18: Ngành viễn thông nước ta hiện nay
A. thiết bị lạc hậu, quy trình thủ công.
B. doanh thu thấp, phân bố rộng khắp.
C. mạng lưới mở rộng, phát triển nhanh.
D. tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
Mã đề thi 0702 - Trang 3/ 4
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa đặc điểm nổi bật của thiên nhiên nước ta. Thiên niên nước
ta có sự phân hóa rất đa dạng trong không gian. Ở mỗi vùng lãnh thổ, biểu hiện của sự phân hóa đa
dạng của thiên nhiên nước ta được thể hiện khác nhau qua các thành phần tự nhiên.
a) Khí hậu nước ta có sự phân hóa Bắc – Nam, Đông Tây và độ cao địa hình.
b) Phần lãnh thổ phía Nam có hệ sinh thái tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió mùa.
c) Rừng cận nhiệt đới rộng, rừng kim, động vật tiêu biểu các loài thú lông dày là đặc
điểm của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở độ cao trên 1 700 m.
d) Lãnh thổ trải dài trên nhiều tuyến ảnh hưởng của gió mùa nhân tố chủ yếu làm thiên
nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam.
Câu 2: Cho thông tin sau:
Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới, với các mặt hàng
như gạo, cà phê, cao su, và thủy sản. Sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp không chỉ đảm bảo
an ninh lương thực cho đất nước mà còn đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm
cho hàng triệu người dân.
a) Ngành nông nghiệp Việt Nam phát triển không theo hướng sản xuất hàng hóa, gắn với thị trường.
b) Việt Nam đã xây dựng được các vùng chuyên canh nông nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả
sản xuất.
c) Sự phân bố ngành nông nghiệp sự khác biệt lớn giữa các vùng chủ yếu do sự khác biệt v
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
d) Biện pháp chủ yếu trong việc thích ứng với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp là chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi, áp dụng các biện pháp canh tác bền vững và xây dựng hệ thống thủy lợi
thích ứng.
Câu 3: Cho biểu đồ:
Biểu đồ trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Cam-pu-chia
giai đoạn 2018 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, Nxb Thống kê)
a) Năm 2018 và năm 2019, Cam-pu-chia có cán cân thương mại xuất siêu.
b) Năm 2019 so với năm 2018, cán cân thương mại nhập siêu với trị giá nhỏ hơn.
c) Năm 2022 so với năm 2018, trị giá nhập khẩu tăng ít hơn trị giá xuất khẩu.
d) Năm 2022 so với năm 2018, trị giá xuất khẩu tăng chậm hơn trị giá nhập khẩu.
Mã đề thi 0702 - Trang 4/ 4
Câu 4: Cho thông tin sau:
Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay tương đối đa dạng, có sự chuyển dịch theo hướng
giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng, tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biến, chế tạo. Xu
hướng y phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nước ta.
a) Cơ cấu ngành công nghiệp đang có sự chuyển dịch tích cực.
b) Tỉ trọng của nhóm ngành chế biến, chế tạo tăng là do có sự phát triển theo hướng tiếp cận công
nghệ tiên tiến, hiện đại.
c) Xu hướng chuyển dịch cấu trong nhóm ngành công nghiệp nước ta chỉ chú trọng phát triển
các ngành mũi nhọn để đáp ứng nhu cầu trong nước.
d) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành hiện naykết quả của việc chú trọng phát triển
các ngành công nghiệp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ không khí trung bình các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Huế
(Đơn vị: oC)
Tháng
1
2
4
5
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ
19,0
22,2
27,4
28,9
30,1
30,4
28,1
26,0
24,6
22,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biên độ nhiệt độ trung bình năm 2023 tại trạm quan
trắc Huế là bao nhiêu oC (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 2: Năm 2022, dân số nước ta 99 467,9 nghìn người, trong đó dân số nữ 49 881,0 nghìn
người. Tỉ số giới tính của nước ta là bao nhiêu % ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 3: Năm 2022, tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 732,5 tỉ USD, trong đó trị giá
nhập khẩu là 360,6 tỉ USD. Hãy cho biết tỉ trọng trị giá nhập khẩu trong tổng trị giá xuất, nhập khẩu
hàng hóa của nước ta là bao nhiêu % ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 4: Năm 2023, diện tích cao su của nước ta 910,2 nghìn ha, sản lượng cao su là 1290,0 nghìn
tấn. Hãy cho biết năng suất cao su của nước ta là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến một chữ số
thập phân).
Câu 5: Năm 2022, tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành của nước ta là 9 621,4 nghìn tỉ đồng,
trong đó giá trị ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thusản 1 143,05 nghìn tỉ đồng. Hãy cho biết tỉ
trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thusản trong tổng sản phẩm trong nước bao nhiêu % ?
(làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 6: Cho bảng số liệu:
Sản lượng điện và cơ cấu sản lượng điện của nước ta giai đoạn 2010 2021
STT
Năm
Chỉ tiêu
2010
2021
1
Sản lượng điện (tỉ kWh)
91,7
244,9
2
Cơ cấu sản lượng điện (%)
- Thuỷ điện
38,0
30,6
- Nguồn khác
62,0
69,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, y cho biết sản ợng các nguồn điện khác năm 2021 cao hơn
sản lượng các nguồn điện khác năm 2010 bao nhiêu tỉ kWh? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được s dng tài liu;
- Cán b coi thi không gii thích gì thêm.