MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THPT PHƯỚC THIỀN_ NĂM 2024-2025
Giáo Viên: Nguyễn Bích Duyên; Nguyễn Thị Khuyên
Lớp Chương
Chuyên
đề
Phần I Phần II Phần III
Biết
(16 câu)
Hiểu
(2 câu)
VD
(0 câu)
Biết
(4 ý)
Hiểu
(7 ý)
VD
(5 ý)
Biết
(1 ý)
Hiểu
(1 câu)
VD
(4 câu)
10
0,75đ
(7,5%)
Chương
3
Câu 1
Chủ đề
5
Câu 4
Chủ đề
6
Câu 5
11
1,0đ
(10,0%)
Chủ đề
1
Câu 2d
Chủ đề
3
Câu 2 Câu 2a Câu 3
Chủ đề
5
12
8,25đ
(80,25
%)
Chủ đề
1
Câu 3
Câu 4
Câu 1
Chủ đề
2
Câu 5
Câu 6
Chủ đề
3
Câu 7
Câu 8
Câu 2b Câu 2c Câu 2
Chủ đề
4
Câu 9
Câu 10
Câu 1a Câu 1b
Câu 1c
Câu 1d
Chủ đề
5
Câu 11
Câu 13
Câu 14
Câu 12 Câu 3a
Câu 3d
Câu 3b
Câu 3c
Câu 6
Chủ đề
6
Câu 15
Chương
7
Câu 16 Câu 17
Chủ đề
8
Câu 18 Câu 4c Câu 4a
Câu 4d
Câu 4b
Biết chiếm 52,5% ; Hiểu chiếm 25,0% ; Vận Dụng chiếm 22,5%
LỚP CHỦ
ĐỀ
YCCĐ BIẾT HIỂU VD
10
3 Vai trò, ảnh hưởng của hiên kết hydrogen tới tính chất vật lý
của H2O
x
5 Bài tập năng lượng x
6 Bài tập tính tốc độ phản ứng x
11 1 So sánh nồng độ x
3Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ x
bản.
Viết được công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ đơn
giản (công thức cấu tạo đầy đủ, công thức cấu tạo thu gọn).
x
Phổ MS x
5 Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của phenol: phản ứng
thế H ở nhóm -OH, phản ứng thế ở vòng thơm.
Trình bày được tính chất hoaT học đặc trưng của amine: tính chất
của nhóm –NH2 (tính base (với quỳ tím, với HCl, với FeCl3)...
x
12
1
Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học
cơ bản của chất béo (phản ứng hoa chất béo lỏng, phản ứng
oxygen hoá chất béo bởi oxygen không khi)
x
Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn
giản (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 3) và thường gặp.
x
Nêu được khái niệm, đặc điểm, cấu tạo và tính chất giặt rửa của
xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên, tổng hợp.
x
2
Trình bày được sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, sự tạo
thành tinh bột trong cây xanh và ứng dụng của một số
carbohydrate.
x
Trình bày đirợc tính chất hóa học bản của glucose
fructose (phản úng với copper(II) hydroxide, nước bromine,
thuoc thứ Tollens, phản ứng lên men của glucose, phản ứng
riêng của nhóm -OH hemiacethal khi glucose dạng mạch
vòng).
copper(II) hydroxide
x
Nêu được khái niệm về amine phân loại được amine ( theo
bậc của amine và bản chất gốc hydrocarbon.
x
3Nêu được khái niệm amine x
Gọi được tên một số amino acid thông dụng. x
4
Viết được công thức cấu tạo gọi được tên của một số
polymer thường gặp (polyethylene (PE), polypropylene (PP),
polystyrene (PS), poly(vinyl chloride) (PVC), polybuta-1,3-diene,
polyisoprene, poly(methyl methacrylatee), poly(phenol
formaldehyde) (PPF), capron, nylon -6,6.
x
Trình bày được cấu tạo, tính chất và ứng dụng của một số loại
tơ tự nhiên (bông, sợi, len lông cừu, tơ tằm,...), tơ tổng hợp
(như nylon-6,6; capron; nitron hay olon,...) và tơ bán tong hợp
(như visco, cellulose acetate,..).
x
5
Mô tả được cặp oxi hoá — khử của kim loại. x
Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn để: So sánh được tính
khử, tính oxi hoá giữa các cặp oxi hoá — khử; Dự đoán được
chiều hướng xảy ra phản ứng giữa hai cặp oxi hoá — khử.
x
Nêu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin Galvani, sử
dụng bảng giá trị thể điện cực chuẩn để tính được sức điện
động của pin điện hoá tạo bởi hai cặp oxi hoá - khử.
x
Nêu được ưu, nhược điểm chính một số loại pin khác như
acquy (accи), pin nhiên liệu; pin mặt trời,...
x
6Trình bày được ứng dụng từ tính chất vật lí chung và riêng của
kim loại.
x
7 Tìm hiểu trình bày được ứng dụng của đá vôi, vôi, nước vôi,
thạch cao, khoáng vật apatite,... dựa trên một so tính chất hoá
x
học và vật li của chúng; vai trò một so họp
Giải thích được các ứng dụng phô biến của sodium
hydrogencarbonate, sodium carbonate phương pháp Solvay
sản xuất soda. x
8Nêu được nguyên tử trung tâm; phối tử; liên kết cho nhận giữa
nguyên tử trung tâm và phố tử trong phức chất.
x
ĐỀ THAM KHẢO THPT _TRƯỜNG THPT PHƯỚC THIỀN
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Chất X tan tốt trong nước do tạo liên kết hydrogen với H2O. Cho các chất: HCl, H2, NH3,
HF. Chất không tan trong nước là
A. NH3B. HF C. H2D. HCl
Câu 2. Chất nào sau đây là chất hữu cơ loại hydrocarbon?
A. CO. B. CH3OH . C. CH3Cl. D. CH4 .
Câu 3. Ethyl propionate có mùi thơm của dứa chín, công thức ethyl propionate là
A. HCOOC2H5.B. C2H5COOC2H5.C. C2H5COOCH3.D. CH3COOCH3.
Câu 4. Chất nào sau đây có thể là chất giặt rửa tổng hợp?
A. C2H5COONa B. CH3[CH2]16COOK.
C. CH3[CH2]10CH2OSO3Na. D. CH3[CH2]11CO3Na.
Câu 5. Khi con người sử dụng thức ăn tinh bột, chất X trong nước bọt sẽ thủy phân tinh bột
thành dextrin và maltose. Chất X là
A. enzyme. B. NaCl. C. amylose. D. amine.
Câu 6. Cho phản ứng: glucose + Cu(OH)2+ NaOH X + Y + Z. Chất X là chất hữu cơ, chất Y
kết tủa đỏ gạch. Chất X có công thức cấu tạo thu gọn là
A. (C6H11O6)2Cu. B. CH2OH(CHOH)4COONa.
C. CH2OH(CHOH)4CH=O. D. CH2OH(CHOH)4COOH.
Câu 7. Nicotine chất gây nghiện trong thuốc lá. Nicotine
công thức cấu tạo như hình bên. Công thức phân tử của
nicotine là
Nicotine chứa nhóm chức là một và
A. alcohol.
B. aldehyde.
C. ester.
D. amine
Câu 8. Alanine có công thức là
A. C6H5–NH2.B. CH3–CH(NH2)–COOH.
C. H2N–CH2–COOH. D. H2N–CH2–CH2–COOH.
Câu 9. Polymer có tên viết tắt là
A. PP. B. PVC. C. PS. D. PE
Câu 10. Thành phần chính của len được lấy từ lông của cừu và tơ tằm là
A. cellulose. B. protein. C. polyamide. D. polyester
Câu 11. Cho phản ứng Al(s) + 3Ag+ (aq) Al3+(aq) + 3Ag(s). Cặp oxi hoá - khử nào sau đây viết
đúng với phương trình?
A. Al3+/Ag. B. Ag/ Ag+. C. Ag+/Al3+. D. Al3+/Al.
Câu 12. Cho các thế điện cực chuẩn E0 của các cặp oxid hóa – khử sau: Al3+/Al = -1,66V; Zn2+/Zn =
-0,76V; Pb2+/Pb = -0,13V; Cu2+/Cu = +0,34V. Kim loại có tính khử yếu nhất là
A. Zn. B. Al. C. Pb. D. Cu.
Câu 13. Trong pin điện hoá, quá trình khử
A. xảy ra ở cực âm. B. xảy ra ở cực dương.
C. xảy ra ở cực âm và cực dương. D. không xảy ra ở cả cực âm và cực dương.
Câu 14. Pin nào sau đây bao gồm nhiều tế bào quang điện làm biến đổi năng lượng ánh sáng thành
năng lượng điện?
A. Pin nhiên liệu. B. Pin mặt trời. C. Acquy. D. Pin Galvani
Câu 15. Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường,
X là chất lỏng. Kim loại X là
A. W. B. Cr. C. Hg. D. Pb.
Câu 16. Khi để vôi sống trong không khí ẩm một thời gian sẽ hiện tượng một phần bị chuyển
hoá trở lại thành đá vôi. Khí nào sau đây có trong không khí gây ra hiện tượng trên?
A. Oxygen. B. Methane. C. Nitrogen. D. Carbon dioxide.
Câu 17. Bột baking powder thành phần gồm baking soda kết hợp với tinh bột ngô một số
muối khác, tác dụng làm cho bánh nở xốp, bông mềm. Ứng dụng trên của bột
baking powder là do?
A. Sodium hydrogencarbonate trong bột nở đã bị phân hủy tạo ra các bọt khí carbon dioxide
hơi nước nên làm bánh xốp.
B. Sodium carbonate trong bột nở đã bị phân hủy tạo ra các bọt khí carbon dioxide hơi nước
nên làm bánh xốp.
C. Sodium hydrogencarbonate trong bột nở đã phản ứng với acid khi bột chua tạo ra các bọt
khí carbon dioxide nên làm bánh xốp.
D. Ammonium hydrogencarbonate trong bột nở đã bị phân hủy tạo ra các bọt khí ammonia nên
làm bánh xốp
Câu 18. Cho phát biểu sau: “Phức chất đơn giản thường một .......(1)........ liên kết với các phối
tử bao quanh. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm phối tử trong phức chất liên kết ...
(2)....”. Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là
A. cation kim loại, ion. B. nguyên tử kim loại, cho - nhận.
C. nguyên tử trung tâm, cho - nhận. D. phối tử, ion.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)
ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho một polymer sau có khối lượng phân tử khoảng 395000 amu:
a) Polymer trên tính đàn hồi cao, dùng để sản xuất lốp xe, đệm lót, đế giày, vật liệu chống
thấm.
b) Polymer trên dùng để sản xuất cao su buna-S được điều chế từ phản ứng trùng hợp buta-2-ene
với styrene.
c) (Polymer trên có hệ số polymer hoá trung bình bằng 2000.
d) Khi cho buta-1-3-dienestyrene trùng hợp theo tỷ lệ 1:2 về số mol thu được polimer X. Cứ
5,24 gam polymer X thì sẽ phản ứng vừa hết với 3,2 gam Br2/CCl4.
Câu 2. Hạnh phúc là điều mà tất cả chúng ta luôn mong muốn có được trong cuộc sống. Hạnh phúc
được do nhiều yếu tố bên ngoài đem đến. Tuy nhiên, trong thể mỗi người đều những
hormone “hạnh phúc” - chúng tác động đến tâm trạng và cảm xúc của bạn làm bạn cảm thấy vui vẻ,
yêu đời dễ chịu hơn. Một trong số những hormone đóDopamine. Dopamine có công thức cấu
tạo như sau: