
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Trị An, Đồng Nai
lượt xem 0
download

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Trị An, Đồng Nai”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Trị An, Đồng Nai
- ĐỀ PHÁT TRIỂN MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 TRƯỜNG THPT TRỊ AN MÔN: HOÁ HỌC – ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề GV RA ĐỀ: LÊ VŨ TRƯỜNG GV PHẢN BIỆN: TRƯƠNG THỊ BẢNH Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ...................................................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong ăn mòn hóa học, loại phản ứng hóa học xảy ra là phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng thế. B. Phản ứng oxi hóa – khử. C. Phản ứng phân hủy. D. Phản ứng hóa hợp. Câu 2. Thành phần chính của thạch cao là CaSO4. Tên của hợp chất này là? A. calcium sulfite. B. calcium sulfuric. C. calcium pesulfate. D. calcium sulfate. Câu 3. Hình dưới đây là ký hiệu của 6 polymer nhiệt dẻo phổ biến có thể tái chế: Polymer có ký hiệu số 6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monomer nào dưới đây? A. CH2=CH–CH3. B. CH2=CH2. C. CH2=CH–C6H5. D. CH2=CH–Cl. Câu 4. Liên kết trong mạng tinh thể kim loại là loại liên kết nào sau đây? A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị. C. Liên kết hydrogen. D. Liên kết kim loại. + 6 Câu 5. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của ion R là 2p . Nguyên tố R là? A. Ne. B. Na. C. K. D. Ca. Câu 6. Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước? A. NaHCO3, KHCO3. B. NaNO3, KNO3. C. CaCl2, MgSO4. D. NaNO3, KHCO3. Câu 7. Nhiệt độ tự bốc cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển mà một chất cháy tự cháy trong không khí mà không cần tiếp xúc với nguồn lửa. Khi nhựa polystyrene (PS) bị cháy sẽ sinh ra khí độc như CO, HCN, … Trong tình huống thoát khỏi khu vực cháy, cần lưu ý: (a) Đeo mặt nạ phòng độc có thể hạn chế hít phải khí độc. (b) Không được cúi thấp người khi thoát khỏi đám cháy. (c) Khói cháy nhựa PS độc hại hơn khói cháy gỗ. (d) Dùng nước chữa cháy nhằm giảm sự lan rộng của đám cháy. Các phát biểu đúng là A. (a), (b), (c). B. (a), (c), (d). C. (b), (c), (d). D. (a), (b), (d). Câu 8. Phân bón nào sau đây khi bón cho cây trồng có thể làm đất bị chua? A. Potassium chloride (KCl). B. Potassium carbonate (K2CO3). C. ammonium nitrate (NH4NO3). D. Urea ((NH2)2CO). Câu 9. Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Cho phổ khối lượng của chất hữu cơ X như sau: X có thể là chất nào trong các chất sau? A. acetic acid. B. methyl acetate. C. acetone. D. ethanol.
- Câu 10. Ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ethanol và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. CH3OH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. HCOOH. Câu 11. Amine nào sau đây ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ thường? A. Methylamine. B. Ethylamine. C. Dimethylamine. D. Aniline. Câu 12. Chất nào sau đây là đồng phân của glucose? A. Tinh bột. B. Fructose. C. Cellulose. D. Saccharose. Câu 13. Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống: kích thích quả mau chín, điều chế nhựa làm sản phẩm gia dụng,... Phản ứng hóa học của ethylen với dung dịch Br 2 như sau: CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br Cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân tạo thành phần tử mang điện dương. B. Giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion Br – tạo thành sản phẩm. C. Hiện tượng của phản ứng là dung dịch bromine bị mất màu. D. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng. Câu 14. Trong công nghiệp thực phẩm, để tạo hương dứa cho bánh kẹo người ta dùng ester X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH2CH3. Tên gọi của X là A. ethyl propionate. B. propyl acetate. C. methyl propionate. D. methyl acetate. Câu 15. Khi đun nóng protein trong dung dịch acid hoặc kiềm hoặc dưới tác dụng của các enzyme, protein bị thủy phân thành ..(1).., cuối cùng thành ..(2).. A. (1) phân tử protein nhỏ hơn; (2) amino acid. B. (1) chuỗi polypeptide; (2) hỗn hợp các a-amino acid. C. (1) chuỗi polypeptide; (2) amino acid. D. (1) amino acid; (2) chuỗi polypeptide. Câu 16: Glutamic acid có vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng cấu trúc tế bào của con người. Ngoài ra, muối monosodium glutamate còn được dùng chế biến gia vị thức ăn (bột ngọt hay mì chính). Glutamic acid có cấu trúc như hình sau: Glutamic acid có điểm đẳng điện pI= 3,2 (pI là giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại. Khi pH < pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion). Cho các phát biểu sau: (a) Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa hai loại nhóm chức. (b) Tên thay thế của glutamic acid là 2-aminopentane-1,5-dioic acid. (c) Trong dung dịch pH = 3,2, glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng HOOC-CH 2-CH2-CH(NH2)-COO– . (d) Trong dung dịch pH = 6, có thể tách hỗn hợp gồm glutamic acid và lysine (pI = 9,7) bằng phương pháp điện di. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Sử dụng thông tin ở bảng dưới đây để trả lời các câu 17 - 18: Cho bảng số liệu và các phản ứng sau đây: Cặp oxi hóa - khử Fe2+/Fe Fe3+/Fe2+ Cu2+/Cu Ag+/Ag E0(V) -0,44 0,77 0,340 0,80
- Câu 17. Phản ứng nào sau đây xảy ra đúng? A. 2Ag + 2Fe3+ → 2Ag+ + 2Fe2+. B. 3Cu + 2Fe3+ → 3Cu2+ + 2Fe . C. Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+. D. Cu + Fe2+ → Cu2+ + Fe. Câu 18. Sức điện động chuẩn lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử trong số các cặp trên là A. 1,21V. B. 1,14V. C. 1,57V. D. 1,24V. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một học sinh làm thí nghiệm: Điện phân dung dịch NaCl - Lắp thiết bị thí nghiệm điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ như hình bên dưới. - Rót khoảng 80 mL dung dịch NaCl bão hoà vào cốc rồi nhúng hai điện cực graphite vào dung dịch. - Nối hai điện cực graphite với hai cực của nguồn điện và tiến hành điện phân trong khoảng 5 phút. - Cho một mẫu cánh hoa màu hồng vào cốc chứa khoảng 5 mL dung dịch sau điện phân. Quan sát hiện tượng thí nghiệm, học sinh có nhận xét: a. Tại điện cực anode có khí H2 thoát ra. b. Tại điện cực cathode xảy ra quá trình oxi hoá nước: H2O + 2e → 2OH – + H2 c. Cánh hoa hồng bị mất màu. d. Thí nghiệm trên dùng sản xuất xút cũng như khí chloride trong công nghiệp. Câu 2. Một nhóm HS nghiên cứu khoa học, khảo sát sự ảnh hưởng của pH môi trường đến khả năng hoạt động của enzyme trong quá trình tiêu hóa ở người. Một trong số thí nghiệm, nhóm học sinh đã khào sát sự thủy phân albumin (protein có trong lòng trắng trứng) bằng enzyme pepsin được trình bày dưới bảng sau: Ống nghiệm Thành phần Thời điểm t = 0 Thời điểm t = 20 1 Albumin + Pepsin + HCl 0,01 M (phút) Đục (phút) Trong 2 Albumin + Pepsin + H2O Đục Đục 3 Albumin + Pepsin + NaHCO3 0,01 M Đục Đục Tiến hành thí nghiệm tương tự đối với chymotrypsin (một loại enzyme), thu được đồ thị sau: Cho các phát biểu sau: a. Albumin là protein dạng sợi, không tan trong nước nên ban đầu dung dịch bị đục. b. Pepsin hoạt động tốt nhất ở pH = 2. c. Từ kết quả thí nghiệm thì enzyme pepsin và chymotrypsin đều hoạt động tốt trong môi trường acid. d. Ở ống nghiệm 3, nếu thay Pepsin thành Chymotrypsin thì hiện tượng quan sát được là “từ đục thành trong” sau thí nghiệm. Câu 3. Trong phòng thí nghiệm, ethyl acetate được điều chế từ acetic acid và ethanol, xúc tác H 2SO4 đặc, theo mô hình thí nghiệm sau:
- Biết nhiệt độ trong bình cầu (4) giữ ở mức 65 - 70°C, nhiệt độ trong ống sinh hàn (3) duy trì ở 25°C. Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, ethanol và ethyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau: Liên kết O-H (alcohol) O-H (carboxylic acid) C=O (ester, carboxylic acid) Số sóng (cm-1) 3650-3200 3300-2500 1780-1650 a. Vai trò của ống sinh hàn (3) để ngưng tụ hơi nước vào ở (1) và nước ra ở (2). b. Chất lỏng trong bình hứng (5) có ethyl acetate. c. Nhiệt độ phản ứng ở bình cầu (4) càng cao thì phản ứng điều chế ethyl acetate xảy ra càng nhanh. d. Dựa vào phổ hồng ngoại, không thể phân biệt được acetic acid, ethanol và ethyl acetate. Câu 4. Muối FeCl3 khan là những tinh thể có màu vàng nâu. Hòa tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch có màu vàng nhạt (có chứa phức chất X). Lấy một ít dung dịch muối trên cho vào dung dịch KSCN thì thấy xuất hiện màu đỏ đặc trưng, để giải thích hiện tượng trên là do xảy ra sự tạo phức như sau: Fe3+ + SCN– [Fe(SCN)]2+ a. Phức chất X là phức chất của Fe3+ và phối tử H2O. b. Dung dịch chứa phức X có môi trường base. c. Trong môi trường base thì phức [Fe(SCN)]2+ khó hình thành hơn vì ion Fe3+ sẽ tạo kết tủa Fe(OH)3 làm giảm nồng độ ion Fe3+. d. Phản ứng trên dùng để nhận biết ion Fe 3+ cũng như nhận biết ion SCN–. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Trong công nghiệp, người ta sản xuất NaOH (xút) từ muối ăn bằng phương pháp điện phân dung dịch có màng ngăn. Tính khối lượng NaCl (tấn) cần dùng để sản xuất 15 tấn NaOH (với hiệu suất là 80%). (Làm tròn đến hàng phần mười) Câu 2. Chất béo triolein (C17H33COO)3C3H5 là chất béo thường ở thể lỏng vì trong phân tử chất béo chứa nhiều gốc acid béo không no. Vậy trong chất béo triolein có chứa mấy liên kết π trong phân tử? Câu 3. Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Có bao nhiêu carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung dịch với dung môi nước? Câu 4. Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối disodium glutamate và alcohol. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn? Câu 5. Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam methane CH 4(g) (làm tròn đến hàng phần trăm) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 1 mol CaO bằng cách nung CaCO 3. Giã thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%. Phương trình nhiệt của phản ứng nung vôi và đốt cháy methane như sau: (1) CaCO3(s) CaO(s) + CO2(s) (2) CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(g) Biết nhiệt tạo thành () của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau: Chất CH4(g) CO2(g) H2O(g) CaCO3(s) CaO(s) (kJ/mol) -74,6 -393,5 -241,8 -1207 -635 Câu 6. Để xác định hàm lượng muối Fe(II) trong 1 mẫu dung dịch A có thể dùng dung dịch thuốc tím KMnO4, phương trình ion như sau: MnO4– + 5Fe2+ + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O + Người ta lấy 25,00 mL dung dịch A cho vào bình định mức, thêm nước cất cho đ ủ 100 mL, dung dịch thu được gọi là dung dịch X. + Lấy 10,00 mL từ dung dịch X chuyển vào bình tam giác. Thêm khoảng 5mL dung dịch H2SO4 2M. + Tiến hành chuẩn độ 3 lần bằng dung dịch KMnO4 0,02M. Kết quả thể tích KMnO4 sau 3 lần chuẩn độ lần lượt là 20,50 mL; 20,55 mL; 20,55 mL. Tính hàm lượng muối Fe2+ (g/L) trong dung dịch A (làm tròn đáp án đến hàng phần mười) ----------- HẾT ----------
- ĐÁP ÁN PHẦN I (4,5 đ). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 10 B 2 D 11 D 3 C 12 B 4 D 13 A 5 B 14 A 6 C 15 B 7 B 16 C 8 C 17 C 9 A 18 D PHẦN II (4 đ). Câu trắc nghiệm đúng sai. Đáp án Đáp án Câu Lệnh hỏi Câu Lệnh hỏi Đ/S Đ/S a S a Đ b S b Đ 1 3 c Đ c S d S d S a S a Đ b Đ b S 2 4 c S c Đ d Đ d Đ PHẦN III (1,5 đ). Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 27,6 6 3 6 3,56 46,0
- HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong ăn mòn hóa học, loại phản ứng hóa học xảy ra là phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng thế. B. Phản ứng oxi hóa – khử. C. Phản ứng phân hủy. D. Phản ứng hóa hợp. Câu 2. Thành phần chính của thạch cao là CaSO4. Tên của hợp chất này là? A. calcium sulfite. B. calcium sulfuric. C. calcium pesulfate. D. calcium sulfate. Câu 3. Hình dưới đây là ký hiệu của 6 polymer nhiệt dẻo phổ biến có thể tái chế: Polymer có ký hiệu số 6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monomer nào dưới đây? A. CH2=CH–CH3. B. CH2=CH2. C. CH2=CH–C6H5. D. CH2=CH–Cl. Câu 4. Liên kết trong mạng tinh thể kim loại là loại liên kết nào sau đây? A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị. C. Liên kết hydrogen. D. Liên kết kim loại. + 6 Câu 5. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của ion R là 2p . Nguyên tố R là? A. Ne. B. Na. C. K. D. Ca. Câu 6. Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước? A. NaHCO3, KHCO3. B. NaNO3, KNO3. C. CaCl2, MgSO4. D. NaNO3, KHCO3. Câu 7. Nhiệt độ tự bốc cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển mà một chất cháy tự cháy trong không khí mà không cần tiếp xúc với nguồn lửa. Khi nhựa polystyrene (PS) bị cháy sẽ sinh ra khí độc như CO, HCN, … Trong tình huống thoát khỏi khu vực cháy, cần lưu ý: (a) Đeo mặt nạ phòng độc có thể hạn chế hít phải khí độc. (b) Không được cúi thấp người khi thoát khỏi đám cháy. (c) Khói cháy nhựa PS độc hại hơn khói cháy gỗ. (d) Dùng nước chữa cháy nhằm giảm sự lan rộng của đám cháy. Các phát biểu đúng là A. (a), (b), (c). B. (a), (c), (d). C. (b), (c), (d). D. (a), (b), (d). HƯỚNG DẪN : (a) Đúng. (b) Sai. do đối lưu nên khói các đám cháy hay bốc lên cao, cúi thấp người hoặc bò sát mặt đất sẽ tránh được khói của đám cháy (c) Đúng. (d) Đúng Câu 8. Phân bón nào sau đây khi bón cho cây trồng có thể làm đất bị chua? A. Potassium chloride (KCl). B. Potassium carbonate (K2CO3). C. ammonium nitrate (NH4NO3). D. Urea ((NH2)2CO). HƯỚNG DẪN : Phân bón ammonium nitrate (NH4NO3) khi bón cho cây trồng có thể làm đất bị chua do: Câu 9. Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Cho phổ khối lượng của chất hữu cơ X như sau: X có thể là chất nào trong các chất sau? A. acetic acid. B. methyl acetate. C. acetone. D. ethanol.
- HƯỚNG DẪN : Từ phổ khối lượng xác định M = 60 → ĐA: acetic acid (CH 3COOH) Câu 10. Ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ethanol và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. CH3OH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. HCOOH. Câu 11. Amine nào sau đây ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ thường? A. Methylamine. B. Ethylamine. C. Dimethylamine. D. Aniline. Câu 12. Chất nào sau đây là đồng phân của glucose? A. Tinh bột. B. Fructose. C. Cellulose. D. Saccharose. Câu 13. Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống: kích thích quả mau chín, điều chế nhựa làm sản phẩm gia dụng,... Phản ứng hóa học của ethylen với dung dịch Br 2 như sau: CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br Cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân tạo thành phần tử mang điện dương. B. Giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion Br – tạo thành sản phẩm. C. Hiện tượng của phản ứng là dung dịch bromine bị mất màu. D. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng. HƯỚNG DẪN : A. Sai. Giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân tạo thành phần tử mang điện dương. Câu 14. Trong công nghiệp thực phẩm, để tạo hương dứa cho bánh kẹo người ta dùng ester X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH2CH3. Tên gọi của X là A. ethyl propionate. B. propyl acetate. C. methyl propionate. D. methyl acetate. Câu 15. Khi đun nóng protein trong dung dịch acid hoặc kiềm hoặc dưới tác dụng của các enzyme, protein bị thủy phân thành ..(1).., cuối cùng thành ..(2).. A. (1) phân tử protein nhỏ hơn; (2) amino acid. B. (1) chuỗi polypeptide; (2) hỗn hợp các a-amino acid. C. (1) chuỗi polypeptide; (2) amino acid. D. (1) amino acid; (2) chuỗi polypeptide. Câu 16: Glutamic acid có vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng cấu trúc tế bào của con người. Ngoài ra, muối monosodium glutamate còn được dùng chế biến gia vị thức ăn (bột ngọt hay mì chính). Glutamic acid có cấu trúc như hình sau: Glutamic acid có điểm đẳng điện pI= 3,2 (pI là giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại. Khi pH < pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion). Cho các phát biểu sau: (a) Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa hai loại nhóm chức. (b) Tên thay thế của glutamic acid là 2-aminopentane-1,5-dioic acid. (c) Trong dung dịch pH = 3,2, glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng HOOC-CH 2-CH2-CH(NH2)-COO– . (d) Trong dung dịch pH = 6, có thể tách hỗn hợp gồm glutamic acid và lysine (pI = 9,7) bằng phương pháp điện di. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. HƯỚNG DẪN :
- (a) Đúng. (b) Đúng. (c) Sai. Trong dung dịch pH = 3,2 = pI, glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (d) Đúng Sử dụng thông tin ở bảng dưới đây để trả lời các câu 17 - 18: Cho bảng số liệu và các phản ứng sau đây: Cặp oxi hóa - khử Fe2+/Fe Fe3+/Fe2+ Cu2+/Cu Ag+/Ag E0(V) -0,44 0,77 0,340 0,80 Câu 17. Phản ứng nào sau đây xảy ra đúng? A. 2Ag + 2Fe3+ → 2Ag+ + 2Fe2+. B. 3Cu + 2Fe3+ → 3Cu2+ + 2Fe . 3+ 2+ 2+ C. Cu + 2Fe → Cu + 2Fe . D. Cu + Fe2+ → Cu2+ + Fe. HƯỚNG DẪN : Nguyên tắc chung của phản ứng oxi hóa - khử như sau: Chất oxi hóa mạnh hơn + chất khử mạnh hơn → Chất khử yếu hơn + chất oxi hóa yếu hơn Câu 18. Sức điện động chuẩn lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử trong số các cặp trên là A. 1,21V. B. 1,14V. C. 1,57V. D. 1,24V. HƯỚNG DẪN : Sức điện động chuẩn lớn nhất là của cặp Ag-Fe: E0 = 0,80 – (-0,44) = 1,24V PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một học sinh làm thí nghiệm: Điện phân dung dịch NaCl - Lắp thiết bị thí nghiệm điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ như hình bên dưới. - Rót khoảng 80 mL dung dịch NaCl bão hoà vào cốc rồi nhúng hai điện cực graphite vào dung dịch. - Nối hai điện cực graphite với hai cực của nguồn điện và tiến hành điện phân trong khoảng 5 phút. - Cho một mẫu cánh hoa màu hồng vào cốc chứa khoảng 5 mL dung dịch sau điện phân. Quan sát hiện tượng thí nghiệm, học sinh có nhận xét: a. Tại điện cực anode có khí H2 thoát ra. → Sai. H2 thoát ra ở cathode b. Tại điện cực cathode xảy ra quá trình oxi hoá nước: H2O + 2e → 2OH – + H2 → Sai. Tại điện cực cathode xảy ra quá trình khử hoá nước c. Cánh hoa hồng bị mất màu. → Đúng. Do NaCl + H2O → NaClO + H2 (không màng ngăn). NaClO có tính oxi hóa mạnh d. Thí nghiệm trên dùng sản xuất xút cũng như khí chloride trong công nghiệp. → Sai. Thí nghiệm trên dùng sản xuất nước Javel Câu 2. Một nhóm HS nghiên cứu khoa học, khảo sát sự ảnh hưởng của pH môi trường đến khả năng hoạt động của enzyme trong quá trình tiêu hóa ở người. Một trong số thí nghiệm, nhóm học sinh đã khào sát sự thủy phân albumin (protein có trong lòng trắng trứng) bằng enzyme pepsin được trình bày dưới bảng sau: Ống nghiệm Thành phần Thời điểm t = 0 Thời điểm t = 20 1 Albumin + Pepsin + HCl 0,01 M (phút) Đục (phút) Trong 2 Albumin + Pepsin + H2O Đục Đục 3 Albumin + Pepsin + NaHCO3 0,01 M Đục Đục Tiến hành thí nghiệm tương tự đối với chymotrypsin (một loại enzyme), thu được đồ thị sau: Cho các phát biểu sau:
- a. Albumin là protein dạng sợi, không tan trong nước nên ban đầu dung dịch bị đục. b. Pepsin hoạt động tốt nhất ở pH = 2. c. Từ kết quả thí nghiệm thì enzyme pepsin và chymotrypsin đều hoạt động tốt trong môi trường acid. d. Ở ống nghiệm 3, nếu thay Pepsin thành Chymotrypsin thì hiện tượng quan sát được là “từ đục thành trong” sau thí nghiệm. HƯỚNG DẪN : (a) Sai. Albumin là protein dạng cầu, tan trong nước tạo dung dịch keo. (b) Đúng. (c) Sai. chymotrypsin hoạt động tốt trong môi trường pH = 7-8. (d) Đúng. Câu 3. Trong phòng thí nghiệm, ethyl acetate được điều chế từ acetic acid và ethanol, xúc tác H 2SO4 đặc, theo mô hình thí nghiệm sau: Biết nhiệt độ trong bình cầu (4) giữ ở mức 65 - 70°C, nhiệt độ trong ống sinh hàn (3) duy trì ở 25°C. Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, ethanol và ethyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau: Liên kết O-H (alcohol) O-H (carboxylic acid) C=O (ester, carboxylic acid) Số sóng (cm-1) 3650-3200 3300-2500 1780-1650 a. Vai trò của ống sinh hàn (3) để ngưng tụ hơi nước vào ở (1) và nước ra ở (2). → Đúng. ống sinh hàn tạo nhiệt độ thấp để hơi ester ngưng tụ, H 2O lạnh vào vị trí thấp, ra ở vị trí cao. b. Chất lỏng trong bình hứng (5) có ethyl acetate. → Đúng. c. Nhiệt độ phản ứng ở bình cầu (4) càng cao thì phản ứng điều chế ethyl acetate xảy ra càng nhanh. → Sai. Nhiệt độ cao làm C2H5OH (có nhiệt độ sôi thấp hơn CH3COOH) thoát ra mahj làm phản ứng tuận chậm lại. Nhiệt độ cao cũng thúc đẩy các phản ứng phụ do H 2SO4 đặc trong bình. d. Dựa vào phổ hồng ngoại, không thể phân biệt được acetic acid, ethanol và ethyl acetate. → Sai. Do có nhóm chức khác nhau nên dựa vào phổ hồng ngoại, phân biệt được acetic acid, ethanol và ethyl acetate. Câu 4. Muối FeCl3 khan là những tinh thể có màu vàng nâu. Hòa tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch có màu vàng nhạt (có chứa phức chất X). Lấy một ít dung dịch muối trên cho vào dung dịch KSCN thì thấy xuất hiện màu đỏ đặc trưng, để giải thích hiện tượng trên là do xảy ra sự tạo phức như sau: Fe3+ + SCN– [Fe(SCN)]2+ 3+ a. Phức chất X là phức chất của Fe và phối tử H2O. → Đúng. Vì trong nước ion Fe3+ bị hydrate hóa, tồn tại dạng phức [Fe(H2O)6]3+ b. Dung dịch chứa phức X có môi trường base. → Sai. Vì phức [Fe(H2O)6]3+ sẽ thủy phân: [Fe(H2O)6]3+ [Fe(OH)3(H2O)3] + 3H+. Nên sẽ có môi trường acid. c. Trong môi trường base thì phức [Fe(SCN)]2+ khó hình thành hơn vì ion Fe3+ sẽ tạo kết tủa Fe(OH)3 làm giảm nồng độ ion Fe3+. → Đúng. Vì theo cân bằng đã cho, nếu có môi trường base thì sẽ tạo kết tủa Fe(OH) 3 d. Phản ứng trên dùng để nhận biết ion Fe 3+ cũng như nhận biết ion SCN–. → Đúng. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Trong công nghiệp, người ta sản xuất NaOH (xút) từ muối ăn bằng phương pháp điện phân dung dịch có màng ngăn. Tính khối lượng NaCl (tấn) cần dùng để sản xuất 15 tấn NaOH (với hiệu suất là 80%). (Làm tròn đến hàng phần mười)
- HƯỚNG DẪN : PTHH: Khối lượng NaCl cần để sản xuất 15 tấn NaOH: mNaCl (lý thuyết) = mNaCl (thực tế) = Câu 2. Chất béo triolein (C17H33COO)3C3H5 là chất béo thường ở thể lỏng vì trong phân tử chất béo chứa nhiều gốc acid béo không no. Vậy trong chất béo triolein có chứa mấy liên kết π trong phân tử? HƯỚNG DẪN : Trong mỗi gốc C17H33 có 1 liên kết π và trong 1 gốc COO có 1 liên kết π Như vậy số liên kết π trong triolein là 1.3 + 1.3 = 6 Câu 3. Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Có bao nhiêu carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung dịch với dung môi nước? HƯỚNG DẪN : Carbohydrate có thể mở vòng là glucose, fructose, maltose Câu 4. Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối disodium glutamate và alcohol. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn? HƯỚNG DẪN : Có 6 công thức thỏa mãn: Câu 5. Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam methane CH 4(g) (làm tròn đến hàng phần trăm) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 1 mol CaO bằng cách nung CaCO 3. Giã thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%. Phương trình nhiệt của phản ứng nung vôi và đốt cháy methane như sau: (1) CaCO3(s) CaO(s) + CO2(s) (2) CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(g) Biết nhiệt tạo thành () của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau: Chất CH4(g) CO2(g) H2O(g) CaCO3(s) CaO(s) (kJ/mol) -74,6 -393,5 -241,8 -1207 -635 HƯỚNG DẪN : Tính biến thiên enthalpy của phản ứng (1), (2): Để tạo 1 mol CaO cần cung cấp 178,5kJ → phản ứng đốt cháy CH 4 cần tỏa ra 178,5 kJ Đốt cháy 1 mol CH4 tỏa ra nhiệt lượng 802,5kJ Đốt cháy x mol CH4 tỏa ra nhiệt lượng 178,5kJ → x = 178,5/802,5 (mol) → m CH4 = 16x = 3,56g Câu 6. Để xác định hàm lượng muối Fe(II) trong 1 mẫu dung dịch A có thể dùng dung dịch thuốc tím KMnO4, phương trình ion như sau: MnO4– + 5Fe2+ + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O + Người ta lấy 25,00 mL dung dịch A cho vào bình định mức, thêm nước cất cho đ ủ 100 mL, dung dịch thu được gọi là dung dịch X. + Lấy 10,00 mL từ dung dịch X chuyển vào bình tam giác. Thêm khoảng 5mL dung dịch H2SO4 2M. + Tiến hành chuẩn độ 3 lần bằng dung dịch KMnO4 0,02M. Kết quả thể tích KMnO4 sau 3 lần chuẩn độ lần lượt là 20,50 mL; 20,55 mL; 20,55 mL. Tính hàm lượng muối Fe2+ (g/L) trong dung dịch A (làm tròn đáp án đến hàng phần mười) HƯỚNG DẪN : Phương trình chuẩn độ: MnO4– + 5Fe2+ + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O Thể tích KMnO4 trung bình sau 3 lần chuẩn độ là: CT chuẩn độ: Trong dung dịch A: ----------- HẾT ----------

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
246 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
152 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
181 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
208 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
190 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
154 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
186 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
125 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
118 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
101 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
131 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
152 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
