MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT 2025
MÔN: NGỮ VĂN
MÃ ĐỀ 001
TT
Năng
lực
Mạch
nội
dung
Số
câu
Cấp độ tư duy
Nhận
biết
Thôn
g
hiểu
Vận
dụng
Tổng
%
Số
câu Tỉ lệ Số
câu Tỉ lệ Số
câu Tỉ lệ
I
Năng
lực
Đọc
Đọc
hiểu
văn
bản
nghị
luận
52 10% 2 20% 1 10% 40%
II
Năng
lực
Viết
Viết
đoạn
văn
nghị
luận
xã hội
15% 5% 10% 20%
Viết
bài
nghị
luận
so
sánh,
đánh
giá hai
đoạn
trích
thơ trữ
tình
hiện
đại
17.5% 10% 22.5% 40%
Tỉ lệ 22.5% 35% 42.5% 100%
Tổng 7 100%
BAAN ĐĂBC TAA ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT 2025
MÔN: NGỮ VĂN
MÃ ĐỀ 001
Thơ0i gian la0m ba0i: 120 phu4t
TT
năng Nội dung/
Đơn viB
kiêIn thưIc
MưIc đôB đánh giá SôI câu hoAi theo mưIc
đôB nhâBn thưIc
NhâBn biêIt Thông hiểu Vận dụng
1 Đọc hiểu Văn bản
nghị luận
Nhận biết
- Nhận biết
được luận đề
2 câu 2 câu 1 câu
Đề 001 – Trang 1
Cần ghi
chú: (Ngữ
liệu ngoài
sgk)
chính.
- Nhận biết
được lí lẽ
tiêu biểu.
Thông hiểu
- Lí giải
được mối
liên hệ giữa
nội dung của
luận đề, luận
điểm, lí lẽ và
bằng chứng
tiêu biểu,
độc đáo.
- Xác định
và lí giải
được quan
điểm của
người viết.
Vận dụng
- Đánh giá
được ý
nghĩa, tác
động của
văn bản đối
với quan
niệm sống
của bản thân.
2 Viết Viết đoạn
văn nghị
luận xã hội
Nhận biết:
- Giới thiệu
được vấn đề
nghị luận.
- Đảm bảo
cấu trúc của
một đoạn
văn nghị
luận; đảm
bảo chuẩn
chính tả,
ngữ pháp
tiếng Việt.
Thông
hiểu:
- Triển khai
vấn đề nghị
luận thành
những luận
điểm phù
hợp.
- Kết hợp
được lí lẽ và
dẫn chứng
để tạo tính
chặt chẽ,
1* 1* 1*
Đề 001 – Trang 2
logic của
mỗi luận
điểm.
Vận dụng:
- Nêu được
những bài
học rút ra từ
vấn đề nghị
luận.
- Thể hiện
được sự
đồng
tình/không
đồng tình
đối với
thông điệp
được gợi ra
từ vấn đề
nghị luận.
Vận dụng
cao:
- Đánh giá
được đặc
sắc của vấn
đề nghị
luận.
- Thể hiện
rõ quan
điểm, cá
tính trong
bài viết;
sáng tạo
trong cách
diễn đạt.
Viết bài
nghị luận so
sánh, đánh
giá hai đoạn
trích thơ
trữ tình
hiện đại.
Nhận biết:
- Giới thiệu
được ngắn
gọn, đầy đủ
về hai đoạn
trích.
- Đảm bảo
cấu trúc, bố
cục của một
văn bản nghị
luận.
- Sử dụng
các thao tác
lập luận
chính gồm
so sánh,
đánh giá
trong bài
viết.
Thông hiểu:
1* 1* 1*
Đề 001 – Trang 3
- Lựa chọn
được những
cơ sở, căn cứ
hợp lí, khoa
học để so
sánh.
- Phân tích,
chỉ ra được
điểm giống
và khác nhau
giữa hai
đoạn trích.
- Lí giải
được lí do
dẫn tới sự
giống và
khác nhau
giữa hai
đoạn trích.
Vận dụng:
Đánh giá
được ý
nghĩa, giá trị
của sự giống
và khác nhau
giữa hai văn
bản theo
quan điểm
riêng của cá
nhân.
Vận dụng
cao:
- Sử dụng
kết hợp các
phương thức
miêu tả, biểu
cảm, tự sự,
… để tăng
sức thuyết
phục cho bài
viết.
- Vận dụng
hiệu quả
những kiến
thức Tiếng
Việt lớp 12
để tăng tính
thuyết phục,
sức hấp dẫn
cho bài viết.
Đề 001 – Trang 4
SỞ GD & ĐT ĐỒNG NAI
TRƯỜNG TH, THCS&THPT
LIÊN KẾT QUỐC TẾ
(Đề có: 02 trang)
ĐỀ THAM KHẢO THI
TỐT NGHIỆP THPT
2025
MÔN NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120
phút
(không kể thời gian giao đề)
Họ và tên thí sinh:……………………………………………
Số báo danh:………………….. MÃ ĐỀ 001
I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
Lao động là thứ mà thời đại nào cũng quý, cũng coi trọng. Nếu không có lao động thì không có sự
tiến bộ nào và không thể hình thành nên thế giới con người.
Mọi động vật đều lao động, trước hết là để duy trì sự sống. Ngay cả chú chim yến, khi còn non thì
được bố mẹ mang mồi về mớm cho nhưng khi lớn lên sẽ phải tự mình đi kiếm mồi. Hổ tử cũng
đều như vậy. Tự mình lao động để tồn tại chính nguyên tự nhiên ban tặng cho tất cả các sinh
vật.
Con người cũng là một loại động vật nên về cơ bản là như vậy. Nhưng sự tuyệt vời của con người
khả năng tìm thấy niềm vui trong lao động. Việc con người cảm nhận được niềm vui trong lao
động hay không sẽ có ý nghĩa lớn lao, quyết định cuộc đời của người đó hạnh phúc hay không. [...]
Lao động của chúng ta không chỉ đem lại lợi ích cho chúng ta còn đem lại lợi ích cho cộng
đồng hội. Lao động của chúng ta cũng không chỉ dành riêng cho bản thân chúng ta còn dành
cho mọi người. Lao động của người khác cũng không chỉ đem lại lợi ích cho họ còn cho cả chúng
ta. Cần suy nghĩ thấu đáo như vậy để thấy được lao động chính là ý nghĩa của cuộc sống.
(Trích Mạn đàm nhân sinh, Matsushita Konosuke, Phạm Thu Giang dịch, NXB Lao động
hội, Hà Nội, 2018, tr. 113)
Thực hiện các yêu cầu
Câu 1. Văn bản trên bàn về vấn đề gì?
Câu 2. Vì sao tác giả khẳng định: “Lao động là thứ mà thời đại nào cũng quý, cũng coi trọng”?
Câu 3. Những câu: “Ngay cả chú chim yến, khi còn non thì được bố mẹ mang mồi về mớm cho nhưng
khi lớn lên sẽ phải tự mình đi kiếm mồi. Hổ và sư tử cũng đều như vậy.” có vai trò và tác dụng gì trong
văn bản?
Câu 4. Anh/ Chị hiểu câu sau n thế nào: “Việc con người cảm nhận được niềm vui trong lao
động hay không sẽ có ý nghĩa lớn lao, quyết định cuộc đời của người đó hạnh phúc hay không.”?
Câu 5. Kết nối vấn đề đặt ra trong văn bản với thực tiễn để nêu lên một biểu hiện cho thấy vẫn
người nhận thức chưa đúng đắn về ý nghĩa của lao động.
II. VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/ chị về câu hỏi Lao động
và ước mơ có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Câu 2 (4,0 điểm)
Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) so sánh, đánh giá hai đoạn thơ sau:
“Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn,
Đề 001 – Trang 5