TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN
¯¯¯¯¯¯¯¯¯
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 01
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
* Giáo viên ra đề: Hoàng Thị Ngọc Sương Đơn vị công tác: THPT NGÔ QUYỀN
* Giáo viên thẩm định: Nguyễn Thị Trần Thụy Đơn vị công tác: THPT NGÔ QUYỀN
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Đng mía (saccharose) là lo i đng đôi đc c u t o b iườ ườ ượ m t phân t Glucose và m t phân
t..........C m t còn thi u đi n vào ch tr ng là: ế
A. Galactose. B. Maltose. C. Fructose. D. Lactose.
Câu 2: D a vào hình v trên cho bi t các hình th c v n chuy n qua màng sinh ch t t ng ng là ế ươ
A. (1): Khu ch tán qua l p phospholipid kép, (2): Khu ch tán qua kênh protein(3): V n chuy n chế ế
đng.
B. (1): Khu ch tán qua l p phospholipid kép, (2): V n chuy n ch đng. (3): Khu ch tán qua kênhế ế
protein.
C. (1): V n chuy n ch đng, (2): Khu ch tán qua l p phospholipid kép. (3): Khu ch tán qua kênh ế ế
protein.
D. (1): V n chuy n ch đng, (2): Khu ch tán qua kênh protein. (3): Khu ch tán qua l p phospholipid ế ế
kép.
Câu 3. ng i (2n = 46), s nhi m s c th trong 1 t bào kì gi a I c a gi m phân là ườ ế
A. 8 đn.ơB. 46 kép. C. 46 đn.ơD. 92 đn.ơ
Câu 4. Động vật ở hình dưới có hình thức sinh sản là ?
Trang 1
A. phân đôi. B. nảy chồi. C. trinh sinh. D. phân mảnh.
Câu 5. Khi phân tích đồ phát sinh chủng loại vmột số tính trạng của các nhóm động vật xương
sống ở hình bên, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Cá và ếch có quan hệ họ hàng gần gũi hơn so với quan hệ họ hàng giữa ếch và thăXn lăXn.
B. Cá ba loài thăXn lăXn, ếch và thỏ đều sở hữu đặc điểm trứng có màng ối.
C. Ca[ và ếch đều sở hữu đặc điểm có các chi.
D. Thỏ và thằn lăXn có quan hệ họ hàng gần gũi hơn so với quan hệ họ hàng giữa ếch và thằn lăXn.
Câu 6 . Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình
A. hình thành loài mới và các nhóm phân loại trên loài.
B. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. biến đổi tần số alelle và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. quần thể thích nghi.
Câu 7. Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Câu 8. Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các
quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Cách li địa lí. D. Đột biến.
Câu 9. người, bệnh máu khó đông do gene lặn nằm trên NST giới tính X gây nên. Một người phụ nữ
máu đông bình thường kết hôn với 1 người đàn ông bị bệnh máu khó đông sinh ra một người con trai
mắc bệnh máu khó đông. Biết rằng không có đột biến, nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Con trai nhận gene không gây bệnh từ mẹ.
B. Con trai nhận gene gây bệnh từ mẹ.
C. Cặp vợ chồng trên nếu sinh con gái đều không bị bệnh.
D. Con trai nhận gen gây bệnh từ bố.
Câu 10. Nếu cho rằng chuối nhà 3nnguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối n
được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
Trang 2
5. cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
A. 4 –> 3 –>1. B. 3 –>1 – >4. C. 5 –> 1 – >4. D. 5 –>2 – >4
Câu 11. Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong
của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó
tảo lục khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên.
Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp?
A. Hợp tác. B. Vật ăn thịt, con mồi.C. Kí sinh. D. Cộng sinh.
Câu 12 .Trong giai đoạn cây lạc ra hoa, tạo quả cần điều kiện nhiệt độ cao, ẩm độ đầy đủ, dinh dưỡng
nhiều,... nếu một nhân tố sinh thái thay đổi không thuận lợi sẽ ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng của
lạc, đó là quy luật tác động nào sau đây?
A. Quy luật tác động của các nhân tố sinh thái vô sinh.
B. Quy luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái.
C. Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
D. Quy luật tác động qua lại của nhân tố sinh thái.
Câu 13. Hình bên mô tả hiện tượng một đột biến điểm xảy ra trên gene ꞵ-globin gây bệnh hồng cầu
hình liềm ở người. Quan sát hình và cho biết dạng đột biến gene gây bệnh này thuộc loại nào sau đây?
A. Mất 1 cặp nucleotide. B. Thêm 1 cặp nucleotide.
C. Thay thế 1 cặp nucleotide. D. Mất 2 cặp nucleotide.
Câu 14. Phả hệ hình bên mô tả sự di truyền của 2 bệnh.
Biết rằng người số 6 không mang allele gây bệnh 1, người số 8 mang allele bệnh 2; gene gây bệnh 1, 2
phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Có thể xác định tối đa kiểu gene của bao nhiêu người trong phả
hệ trên?
A. 8. B. 10. C. 7. D. 9.
Câu 15. Hình bên mô tả bộ NST của người bình thường và người bị bệnh. Pha[t biê{u naXo dươ[i đây đuRng?
A. Hội chứng bệnh này chỉ xảy ra ở nữ.
Trang 3
B. Có thể phát hiện sớm hội chứng bệnh này bằng kỹ thuật chọc dò dịch ối.
C. Hội chứng bệnh này có thể chữa lành nếu được phát hiện ở giai đoạn phôi sớm.
D. Nguyên nhân gây nên hội chứng bệnh này do amino acid pheninalanine thừa trong máu gây
đầu độc các tế bào thần kinh.
Câu 16. một loài thực vật lưỡng bội 2n = 6 đã xuất hiện đột biến thể ba nhiễm. Tế bào nào hình bên
chứa bộ nhiễm sắc thể của thể đột biến này?
A. Tế bào 1. B. Tế bào 2. C. Tế bào 3. D. Tế bào 4.
Câu 17. Trong một khu rừng nhiệt đới, một đám
cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ, tạo ra một
khoảng trống có diện tích khoảng 5000m2. Các
nhà khoa học đã khoanh vùng khu vực này không
cho động vật xâm nhập và tiến hành nghiên cứu
sự thay đổi số lượng loài thực vật trong khu vực
theo thời gian, bắt đầu từ sau khi kết thúc cháy
rừng. Kết quả nghiên cứu được mô tả trong đồ thị
hình bên. Hãy cho biết, phát biểu naXo dươ[i đây
không đúng?
I. S lượng loài thực vật tăng dần theo thời
gian nghiên cứu.
II. Ở giai đoạn 1, ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng mơ{ rô‚ng.
III. Ở giai đoạn 2, mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.
IV. Ở giai đoạn 3, một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác.
A. I, II B. I, III C. II, III D. I, II, IV
Câu 18. Trong một nghiên cứu về đa dạng sinh học các loài ve sầu ở một vườn quốc gia thuộc vùng Tây
Bắc Việt Nam, người ta thu được 431 cả thể thuộc 39 loài. Trong đó, 14 thể thuộc loài Pomponia
backanensis (một loài ve sầu mới được đặt tên vào năm 2009 bởi 2 nhà côn trùng học người Việt Nam
người Campuchia). Mức độ phong phú của một loài trong khu vực nghiên cứu được xác định như sau:
Độ phong phú của loài Mức độ ưu thế của loài trong quâXn xã
> 10% Loài rất ưu thế
5,1 đến 10% Loài ưu thế
2,0 đến 5,0% Loài ưu thế tiềm tàng
<2% Loài không ưu thế
Loài Pomponia backanensis có mức độ ưu thế như thế nào trong quần xã vườn quốc gia trên?
A. Loài rất ưu thế. C. Loài ưu thế tiềm tàng.
B. Loài ưu thế. D. Loài không ưu thế.
Phần II. Thí sinh trả lời các câu hỏi 1 đến câu hỏi 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc
sai.
Câu 1. ruồi giấm, xét 2 cặp gene Aa Bb nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Một nhà nghiên cứu
đã thực hiện phép lai giữa hai thể (P), thu được F1 tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, mô‰i pha[t biê{u dươ[i đây laX Đu[ng hay Sai?
a) Hai cá thể P có kiểu gene khác nhau.
b) F1 có tối đa 4 kiểu gene.
c) Cho con đực P lai phân tích thì thể thu được đời con 100% thể mang kiểu hình trội v1
tính trạng.
Trang 4
d) Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1.
Câu 2. Biểu đồ hình bên tả về giới hạn sinh thái của 2 loài côn trùng họ hàng gần nhau nhưng
khu vực phân bố khác nhau. Trong đồ thị, CTmin , CTmax ,Topt lần lượt nhiệt độ tối thiểu, nhiệt độ tối đa,
nhiệt độ tối ưu.
Dư‚a vaXo ca[c thông tin trên ha‰y cho biê[t ca[c nhâ‚n đi‚nh dươ[i đây laX đu[ng hay sai?
a) Côn trùng ôn đới có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn côn trùng nhiệt đới.
b) Nhiệt độ tối thiểu của côn trùng ôn đới thấp hơn nhiệt độ tối ưu của côn trùng nhiệt đới khoảng
10OC.
c) Nếu hai loài côn trùng ôn đới nhiệt đới cùng sinh sống nhiệt độ 30OC, thì côn trùng nhiệt đới
có tỉ lệ sống sót cao hơn côn trùng ôn đới.
d) Khi nhiệt độ trung bình của Trái Đất ngày càng gia tăng do biến đổi khí hậu, loài côn trùng nhiệt đới
sẽ thích nghi tốt hơn côn trùng ôn đới.
Câu 3:Hình sau đây mô tả quá trình hô hấp ở Giun đất. Qua quá trình hô hấp ở động vật và hình minh họa
dưới đây, mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai?
Mệnh đề Đúng Sai
a. Sơ đồ vận chuyển khí: O2 ngoài ꞵ da ꞵ máu ꞵ tế bào ꞵ CO2 ꞵ máu ꞵ
da ꞵ ra ngoài. đ
b. Da giun đất luôn phải khô ráo để quá trình trao đổi khí diễn ra dễ dàng
hơn. s
c. Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể, bề mặt trao đổi khí là da. đ
d. Dưới da có nhiều hệ thống mạch máu có chứa sắc tố hô hấp. đ
Câu 4. Khi nói về hô hấp qua bề mặt cơ thể, hãy cho biết những nhận định sau đúng hay sai?
Mệnh đề Đúng Sai
a. Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ
chức thấp trao đổi khí qua bề mặt cơ thể. đ
b. Đa phần động vật hấp qua bề mặt thể chỉ thể sống tốt trong
môi trường ẩm ướt hoặc trong nước. đ
c. Sự trao đổi khí qua bề mặt cơ thể chủ yếu được thực hiện theo nguyên
tắc chủ động hoặc bằng hình thức xuất – nhập bào. s
d. Ở động vật có hình thức trao đổi khí qua màng sinh chất, khí O2 được
hấp thụ sẽ đi vào máu và đưa đến từng tế bào. s
Trang 5