Trường THPT chuyên
Lương Thế Vinh
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2
(Đề thi có 04 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian
phát đề
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………………
Số báo danh: ……………………………………………………….
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Các phần chính của một phân tử nucleic acid được tả qua
các ký hiệu ở hình vẽ dưới đây. Phân tử nucleic acid trên có thể là
A. tRNA sơ khai. B. mRNA sơ khai.
C. tRNA trưởng thành. D. mRNA trưởng thành
Câu 2: Một nhiễm sắc thể giới tính X ở kỳ giữa pha M gồm có
A. 4 chromatid. B. 1 chuỗi polynucleotide. C. 2 phân tử DNA. D. 4 nhiễm sắc tử.
Câu 3: Để tìm hiểu về sự cân bằng nước tưới tiêu hợp lí cây trồng, một học sinh đã tiến hành thí
nghiệm tưới nước với hàm lượng khác nhau, đồng thời đo lượng nước cây hút vào và thoát ra ở một số
cây trầu cảnh (cây (1), (2), (3)) độ tuổi kích thước ngang nhau.c điều kiện môi trường khác
đều đảm bảo bình thường và như nhau. Kết quả sau vài ngày đo đạc, thu được kết quả như bảng sau:
Lượng nước trung
bình/ngày
Cây (1) Cây (2) Cây (3)
Hút vào (ml) 59 51 39
Thoát ra (ml) 53 51 54
Cây nào mất cân bằng nước nên nếu để lâu ngày cây sinh trưởng kém và có thể chết?
A. Cây (1). B. Cây (2). C. Cả cây (1) và (2). D. Cây (3).
Câu 4: Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng cho pha đồng hóa CO2 của quá trình quang hợp?
A. ADP, NADP+, CO2. B. ADP, NADP+, O2 C. ATP, NADPH, O2. D. ATP, NADPH.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Hình 2 thể hiện sự phát sinh
của bốn loài thuộc các chi khác nhau.
Câu 5: Cho cây phát sinh các loài sau. Hai loài trình tự amino acid rất giống
nhau là
A. Loài A và F. B. Loài E và F.
C. Loài F và G. D. Loài A và C.
Câu 6: Loài G phát sinh từ loài A là ví dụ của quá trình
A. tiến hóa nhỏ. B. tiến hóa lớn. C. tiến hóa hóa học. D. tiến hóa tiền sinh học.
Câu 7: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen một quần thể thực vật qua 4 thế hệ người ta thu được kết
quả sau:
Thành phần kiểu gen Thế hệ P Thế hệ F1Thế hệ F2Thế hệ F3
AA 3/10 17/32 39/54 83/98
Aa 5/10 10/32 10/54 10/98
aa 2/10 5/32 5/54 5/98
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên và đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên và đột biến.
Câu 8: Hoa hướng dương ( H.annuus ) một loài thực vật cả giống hoang giống thuần hóa. Các giống
1
thuần hóa được trồng chủ yếu để lấy hạt ăn được,
nằm n trong một loại quả cứng gọi quả bế.
Bảng sau đây trình bày sự so sánh về kích thước
quả bế các quần thể hoa hướng dương hoang
và thuần hóa. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Quả bế ngắn và hẹp là một đặc điểm bất lợi trong tự nhiên, có thể là vì nó làm giảm khả năng sống sót của hạt.
B. Trong quá trình thuần hóa, con người có thể đã lai cây hướng dương với cây có quả bế ngắn và hẹp để tạo ra mỗi
thế hệ mới.
C. Theo thi gian, các gene quy định quả bế rng ny càng phổ biến hơn ở qun thể hoa hưng dương hoang dã vì đc
điểm qu bế rng m ng khả năng sng sót của hạt.
D. Các gene quy định quả bế dài ngày càng phổ biến hơn quần thể hoa hướng dương thuần hóa theo thời gian do
con người chọn lọc đặc điểm quả bế dài.
Câu 9: Bệnh mù màu ở người do một gene lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một học sinh đã vẽ
3 phả hệ dưới đây. Các nhân kết hôn với những người trong gia đình này không mang allele liên quan đến bệnh
không đột biến nào khác được phát sinh trong phả hệ. Phả hệ nào sau đây phản ánh đúng sự di truyền tính
trạng bệnh mù màu?
Câu 10: Thằn lằn C.sonorae gồm toàn con cái tam bội và chúng sinh sản bằng hình thức trinh sản (trinh sinh), các
con cái tam bội đẻ ra trứng rồi trứng nở thành con non không sự thụ tinh. Phát biểu nào sau đây đúng khi
nói về thằn lằn C.sonorae?
A. Thằn lằn C.sonorae không được xem là một loài vì không có khả năng sinh sản hữu tính.
B. Thằn lằn C.sonorae vẫn phải trải qua quá trình giảm phân để tạo nên trứng.
C. Thằn lằn C.sonorae có khả năng sinh sản vô tính nên vẫn được coi là một loài.
D. Thằn lằn C.sonorae rất đa dạng di truyền nên khả năng thích nghi với môi trường cao.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Trên thân cây thông có địa y sống bám, ở địa y có các
sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo; tảo sẽ kết hợp với năng lượng ánh
sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ; tảo và nấm đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng
hợp. Nõn thông là thức ăn của sâu đục nõn thông, sâu đục nõn thông là thức ăn của cầy và cầy là thức
ăn của chim đại bàng. Cành và lá thông khô rơi rụng lại làm thức ăn cho giun đất.
Câu 11: Mối quan hệ sinh thái giữa địa y và nấm là
A. cộng sinh. B. hội sinh. C. hỗ trợ. D. cạnh tranh.
Câu 12: Mối quan hệ sinh thái giữa cầy và chim đại bàng là
A. hợp tác. B. cộng sinh. C. cạnh tranh. D. vật ăn thịt và con mồi.
Câu 13: Nội dung nào sau đây tả tốt nhất kết quả của quy trình được
mô tả ở hình bên?
A. Con nhện được lấy mẫu DNA không còn khả năng sản xuất tơ nhện nữa.
B. Sữa dê hiện nay chứa các phân tử DNA được tạo thành từ protein tơ nhện.
C. Cả nhện và dê đều có thể sản xuất cả tơ nhện và sữa dê.
D. Protein tơ nhện hiện nay có thể được sản xuất với số lượng lớn mà không
cần nuôi nhện.
u 14: Nhiều hệ nhóm máu khác nhau thể phát hiện khi xét nghiệm máu người. Hệ thống nhóm
u ABO do gene I quy định, trong đó IA IB đồng trội, IO allele lặn. Hệ thống nhóm máu Rh do gene
Rh quy định, trong đó Rh+ trội hoàn toàn so với Rh-. Hệ thống nhóm máu Xg do gene Xg(a) quy định, trong
2
đó Xg(a+) trội hoàn toàn so với Xg(a-). Các gene I, Rh nằm trên các NST thường khác nhau, gene Xg nằm
trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Dưới đây là kết quả t nghiệm máu của một bé gái, mẹ
của bé gái và 4 người đàn ông (M1, M2, M3, M4) nghi ngờ là bố của bé gái này. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Dựa vào kết quả t nghiệm, nhận định nào sau đây đúng?
A. Nời mẹ có kiểu gene dị hợp về 3 cặp gene.
B. M1 chắc chắn không phải bố của đứa trẻ.
C. M2 có thể là bố của đứa trẻ, vì có nhóm máu Xg(a-).
D. M4 có thể là bố của đứa trẻ.
Câu 15: Bệnh tan máu bẩm sinh do đột biến lặn gene globin nằm trên
NST thường gây ra. Trong thực tiễn, một số gia đình bố mẹ bình thường nhưng con sinh ra mắc bệnh tan máu
bẩm sinh. Khi nói về bệnh tan máu bẩm sinh, nhận định nào sau đây sai?
A. Sử dụng phương pháp nghiên cứu tế bào để xác định bệnh tan máu bẩm sinh do đột biến gene lặn hay gene
trội quy định.
B. Nếu bố mẹ bình thường đều mang gene gây bệnh tan máu bẩm sinh, xác suất con mang gene bị bệnh là 50%.
C. Để điều trị bệnh tan máu bẩm sinh có thể sử dụng liệu pháp gene thay thế gene bệnh bằng gene lành.
D. Để hạn chế sự xuất hiện bệnh tan máu bẩm sinh thế hệ sau cần tầm soát chẩn đoán gene đột biến trong
thời thai kì.
Câu 16: Hình bên mô tả bộ NST của người mắc bệnh di truyền. Nhận định nào sau đây sai?
A. Tế bào của người này có 47 NST.
B. Người mắc hội chứng này hoàn toàn do nguyên nhân từ rối loạn giảm phân của bố.
C. Người mắc hội chứng này hầu như không sinh sản được.
D. Hội chứng này chỉ gặp ở nam.
Câu 17: Nấm ký sinh côn trùng được phát hiện cách đây hơn 150 nămhiện nay có khoảng hơn 700
loài đã được xác định tả (Kunimi, 2004). Một trong những loài nấm sinh tiêu diệt côn trùng
quan trọng trong tự nhiên loài nấm với tên khoa học Metarhizium anisopliae, thường được gọi nấm
Xanh, đang được sử dụng rộng rãi với phổ sinh rộng khả năng tiêu diệt trên 70 loài côn trùng
gây hại. nước ta, các loại nấm sinh côn trùng đã được ứng dụng rộng rãi. Khi một côn trùng bị
nhiễm nấm, các bào tử tiếp tục sinh sôi phát tán đến hàng loạt côn trùng khác trong quần thể làm
chúng bị nhiễm nấm chết. Căn cứ vào thông tin trên hiểu biết về sinh thái,y xác định nội dung
sau đây không đúng khi nói về ưu điểm của phương pháp dùng nấm ký sinh diệt côn trùng?
A. Không ảnh hưởng đến sinh vật có lợi. B. Không gây ô nhiễm môi trường.
C. Không gây độc hại cho người. D. Hiệu quả nhanh hơn dùng thuốc trừ sâu hóa
học.
Câu 18: Khi nghiên cứu các đảo và hệ thực vật của đảo, nhà sinh thái học người Anh A.G. Tansley
(1935) đã ghi nhận rằng, trên những tảng đá trần, do bị phong hóa, được phủ bởi lớp bụi của nó. Bụi và
độ ẩm tạo nên môi trường thuận lợi cho sự phát triển của nấm. Hoạt động sống của nấm mốc sản sinh
ra những sản phẩm sinh học mới làm biến đổi khoáng ở đó và khi chúng chết đi góp nên sự hình thành
mùn, môi trường thích hợp đối với sự nảy mầm và phát triển của bào tử rêu. Khi rêu tàn lụi, đất được
thành tạo và trên đó là sự phát triển kế tiếp của các loài cỏ, cây bụi, rồi nhiều loại cây gỗ khép tán thành
rừng. Dựa vào thông tin trên và kiến thức về sinh thái học, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá
trình hình thành rừng ở các đảo trên?
I. Sự cạnh tranh giữa các loài là nguyên nhân bên trong của diễn thế sinh thái.
II. Quá trình hình thành rừng trên các đảo trên là kết quả của quá trình diễn thế nguyên sinh.
III. Song song với quá trình biến đổi quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi
trường.
IV. Trong quá trình diễn thế trên độ đa dạng của quần xã ngày càng tăng.
3
A. 4.B. 3. C. 2. D. 1.
PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc
sai.
Câu 1: Theo thí nghiệm Morgan, ruồi giấm, allele B quy định thân xám, trội hoàn toàn so với allele b quy định
thân đen, allele V quy định cánh dài, trội hoàn toàn so với allele v quy định cánh cụt. Trên bản đồ di truyền, gisử
các gene nằm trên cùng một NST với khoảng cách di truyền là 20 cM.
Nếu cho ruồi giấm F1 giao phối với nhau theo sơ đồ lai: (♀) BV/bv x (♂) BV/bv. Biết rằng không xảy ra đột biến.
a) Mỗi cá thể ở P đều tạo 4 loại giao tử với tỷ lệ 4:4:1:1.
b) Ở F1, có tối đa 10 loại kiểu gene.
c) Ở F1, tỉ lệ cá thể thân đen, cánh cụt là 30%.
d) Ở F1, tỉ lệ cá thể thân xám, cánh dài dị hợp về 2 gene là 40%.
Câu 2: Quá trình hình thành rừng từ các cồn (đồi) cát trong tự nhiên gồm 3 giai đoạn với các loài thực
vật phổ biến gồm loài cỏ Ab, loài cây gỗ Pr loài cỏ Ss. Giai đoạn sớm (S1) ch các loài thực vật
thân thảo, trong đó loài Ab có sinh khối lớn, chiếm hầu hết diện tích cồn cát. Ở giai đoạn trung gian (S2),
loài Ss thay thế hầu hết loài Ab, trong khi loài Pr bắt đầu xuất hiện rải rác cuối giai đoạn này. C giai
đoạn muộn (S3), loài Pr chiếm lĩnh phần lớn diện tích cồn cát rừng
hình thành. Sự phát tán hạt khả năng sinh trưởng được (mọc được)
có thể là những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện hay không xuất hiện
của các loài thực vật các giai đoạn diễn thế sinh thái. Một thí nghiệm
được tiến hành trong tự nhiên thu được kết quả về tlệ tạo cây con
khi gieo hạt của mỗi loài (số lượng như nhau) đồng thời trên đất hai
giai đoạn S1 và S3 được trình bày trong hình bên.
a) Giai đoạn trung gian S2 loài cỏ Ss chiếm ưu thế.
b) Khả năng tạo cây con của loài Pr lớn nhất trong cả giai đoạn S1 và S3 của thí nghiệm.
c) Trong quá trình hình thành rừng trong tự nhiên ở giai đoạn S1 xuất hiện cả 3 loài: Ab, Pr và Ss.
d) Kết quả nghiên cứu ủng hộ giả thuyết sự vắng mặt của Pr trong giai đoạn S1 là do Pr chưa phát tán
đến khu vực cồn cát này.
Câu 3: Dưới đây thông tin nghiên cứu về 1
số chỉ tiêu sinh người, được đo một sinh
viên đại học sức khỏe bình thường trong 3
trạng thái khác nhau:
Cho biết các trạng thái A, B, C có thể tương ứng với các hoạt động sinh lí dưới đây:
(1) Chạy nước rút về đích trong cuộc thi điền kinh ở trường.
(2) Lo lắng trước khi làm bài thi kết thúc học phần môn học.
(3) Nghe nhạc nhẹ thư giãn sau 1 ngày học tập căng thẳng.
a) Huyết áp cao nhất ở người này được thể hiện tương ứng với hoạt động sinh lí (1).
b) Ở trạng thái (2), cơ thể người này có khả năng giải phóng adrenaline và cortisol vào máu làm tim đập
nhanh hơn và co thắt các mạch máu dẫn đến trạng thái A.
c) Nếu nghiên cứu này thực hiện ở một đối tượng khác thì kết quả nghiên cứu sẽ không đổi so với
người trên.
d) Sinh viên này cần sử dụng thuốc có tác dụng làm tăng nhịp tim thường xuyên để không rơi vào trạng
thái B.
Câu 4: người, gene ức chế khối u tạo protein vai trò ngăn cản phân bào quá mức, khi gene này không biểu
hiện thì khối u phát triển gây ung thư. Gene BRCA1 hóa cho các protein BRCA1, vai trò quan trọng trong
việc sửa chữa sai hỏng DNA, giúp ngăn ngừa sự phát triển của các tế bào ung thư ở tuyến vú và buồng trứng. Gene
BRCA1 thuộc nhóm gene ức chế khối u. Khi gene BRCA1 không biểu hiện, nhận định nào sau đây đúng/sai?
a). Tế bào giảm khả năng sửa chữa sai hỏng DNA, dễ phát sinh bị đột biến gene.
b). Khi gene BRCA1 không biểu hiện, tế bào nhanh chóng vượt qua điểm kiểm soát và tạo khối u .
4
c). Đột biến ở promoter làm gene BRCA1 không được phiên mã có thể là nguyên nhân phát sinh ung thư vú.
d). Sự biểu hiện quá mức gene BRCA1( gene được tăng cường phiên mã) nguy mắc ung thư cao hơn người
không biểu hiện gene BRCA.
III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo
hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1: Quá trình hình thành loài mới bằng cách li sinh thái có thể được tóm tắt như sau:
Khi nói về các yếu tố tham gia hình thành loài mới này, trong nội dung (1, 2, 3, 4), có bao nhiêu nội dung đúng?
Câu 2: Ở người, hội chứng Hunter được biết đến là một bệnh liên quan đến nhiễm sắc thể X. Xét 3 gia đình có bố,
mẹ đều kiểu nh bình thường. Họ sinh ra một con trai (tên Quốc) bình thường; một con gái (tên Vy) mắc hội
chứng Hunter và Turner và một con trai (tên Khôi) mắc hội chứng Hunter. Biết không có đột biến gene và đột biến
cấu trúc NST. Khi nói về nguyên nhân của sự xuất hiện người con gái tên Vy, quá trình giảm phân của bố mẹ như
thế nào (tô đáp án liên tục các chữ số từ nhỏ đến lớn, ví dụ 16)?
1- Mẹ giảm phân bình thường. 2- Bố giảm phân bình thường
3- Mẹ rối loạn giảm phân I 4- Bố rối loạn giảm phân I
5- Mẹ rối loạn giảm phân II. 6- Bố rối loạn giảm phân II.
7- Mẹ rối loạn giảm phân I hoặc II. 8- Bố rối loạn giảm phân I hoặc II.
Câu 3: một loài cây họ Đậu sống 1 năm, một gene 2 allele LX LV quy định tổng hợp sắc tố lá.
Cây kiểu gene LXLX, LXLV LVLV màu trưởng thành lần lượt xanh (kiểu hình KH1), xanh
vàng (kiểu hình KH2) vàng (kiểu hình KH3). Kết quả nghiên cứu số
lượng cây sống đến 6 tuần sau nảy mầm của ba kiểu hình quần thể
được thống bảng bên. Hãy xác định tần số allele LX trong quần
thể này (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Câu 4: Xét 3 gene khác nhau (allele trội trội hoàn toàn) quy định các enzyme khác nhau cùng tham
gia vào các quá trình chuyển hóa các chất trong thể, các allele đột biến lặn tương ứng a, b, d không
tạo được các enzyme. Khi các chất (A, B, D) không được chuyển hóa sẽ bị tích lũy trong tế bào
gây bệnh. Các gene biểu hiện ra 3 loại kiểu hình khác nhau.
Số loại kiểu gene tương ứng với mỗi loại kiểu hình tương ứng
với mỗi loại kiểu hình được thể hiện trong bảng dưới đây. Nếu
không phát sinh đột biến mới thì 1 cặp vợ chồng đều dị hợp cả
3 cặp gene sẽ khả năng sinh con mắc bệnh 2 bao nhiêu
phần trăm (%) ? (tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Câu 5: Rừng đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với chu trình carbon toàn cầu, thể hiện ở việc thu nhận
một lượng đáng kể khí CO2 từ khí quyển thông qua quang hợp. Sản lượng cấp của rừng thường bị
hạn chế bởi nguồn nitơ, do đó khi lượng cacbon hấp thu tăng thì điều đó đồng nghĩa với sự lắng
đọng cao của nitơ trong đất. Trong 20 m, lượng cacbon hấp thụ lưu trữ trong cây gỗ tăng thêm
4,8.1013 kg C. Mỗi năm con người thải ra 9,5.1015g C từ nhiên liệu hoá thạch và 0,9.1015g C từ việc khai
phá đất. So với lượng C con người thải ra thì lượng C cây hấp thụ được chiếm bao nhiêu phần trăm
(%)? (tính làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
5