
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường TH-THCS-THPT Song ngữ Á Châu
lượt xem 1
download

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường TH-THCS-THPT Song ngữ Á Châu" giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường TH-THCS-THPT Song ngữ Á Châu
- Ra đề: Trường TH-THCS-THPT Song Ngữ Á Châu ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT Phản biện đề: Trường Song Ngữ Lạc Hồng NĂM 2025 Môn: Sinh Học Thời gian làm bài: 50 phút I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ KIỂM TRA 1. Kiến thức. - Kiểm tra được kiến thức của học sinh qua các nội dung thuộc Sinh học THPT qua đó giáo viên bộ môn có cơ sở chính xác để đánh giá hoạt động dạy của mình và hoạt động học của học sinh ở bậc THPT, là căn cứ để đánh giá, chọn lọc học sinh theo định hướng nghề nghiệp cụ thể. 2. Kỹ năng - Kiểm tra được kỹ năng giải vận dụng kiến thức đã học giải quyết vấn đề trong học tập và thực tiễn thông qua các chủ đề của Sinh học THPT, qua đó có cơ sở chính xác để đánh giá hoạt động dạy của mình và hoạt động học của học sinh ở bậc THPT, là căn cứ đề xét tuyển bậc học cao hơn. II. HÌNH THỨC CỦA ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Đề thi có sự đổi mới trong đó bao gồm cả 3 dạng thức câu hỏi mới được Bộ GD&ĐT công bố ngày 28/11/2023 về phương án tổ chức Kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT từ năm 2025: + Dạng câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn: gồm 18 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. + Dạng câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai: gồm 4 câu hỏi, trong đó mỗi câu có 4 lệnh hỏi. + Dạng câu hỏi trắc nghiệm dạng trả lời ngắn: gồm 6 câu hỏi dưới dạng hỏi ngắn. - Đề có 3 mức độ là nhận biết - thông hiểu - vận dụng với tỷ lệ 40% - 30% -30%. + Mức biết: 16 ý hỏi, chiếm 40%; + Mức hiểu: 12 ý hỏi, chiếm 30%. + Mức vận dụng: 12 ý hỏi, chiếm 30%. - Thời gian làm bài: 50 phút. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NỘI Cấp Số ý Tỉ lệ DUN độ tư hỏi G duy PHẦ PHẦ PHẦ NI N II N III TN 1 TN TN lựa đúng trả chọn sai lời đúng 4 câu ngắn 18 6 câu câu Nhận Thông Vận Nhận Thôn Vận Nhận Thông Vận biết hiểu dụn biết g hiểu dụng biết hiểu dụng g Sinh học 1 1 2 4 10% cơ thể
- động vật Sinh học 2 2 5% cơ thể thực vật Cơ chế 2 1 1 3 1 8 20% di truyền và biến dị Tính 1 2 1 1 5 12.5% quy luật của hiện tượng di truyền Di 1 1 2,5% truyền quần thể Di 2 1 3 7,5% truyền học người Ứng 1 1 2,5% dụng của di truyền học Tiến hóa 4 1 1 6 15% Sinh 4 2 2 2 10 25% thái học 12 5 1 2 6 8 2 3 1 40 100% IV. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Nội dung Mức kiến thức, kĩ năng TT NB TH VD kiến thức cần kiểm tra, đánh giá 1 Chuyển Nhận biết: hóa vật Các nhóm thực vật có hô hấp sáng. chất và Nêu đặc điểm tiêu hóa của động vật có ống tiêu năng hóa. lượng 3 1 2 sinh vật Thông hiểu: Trình bày các yếu tố tham gia vào quá trình quang hợp và các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp. Trình bày đặc điểm của hệ tuần hoàn đơn. Cơ chế di Nhận biết: 3 2 3 2 truyền và - Nêu khái niệm gen, ADN, alen, NST. biến dị - Kể tên các thành phần cấu trúc của operon Lac. Thông hiểu: - Trình bày diễn biến quá trình phiên mã, dịch mã.
- Nội dung Mức kiến thức, kĩ năng TT NB TH VD kiến thức cần kiểm tra, đánh giá - Trình bày đặc điểm các loại đột biến cấu trúc NST. Vận dụng cao Bài tập vận dụng phiên mã, đột biến gen. 3 Quy luật Nhận biết: di truyền - Tìm tần số hoán vị gen. - Nhận biết kết quả của phép lai cơ bản. Thông hiểu: - Phân biệt quy luật di truyền chi phối phép lai. 1 - Tính tỉ lệ kiểu hình của đời con trong phép lai. 2 2 Vận dụng: Bài toán quy luật di truyền kết hợp rối loạn giảm phân. Vận dụng cao: - Giải bài tập các quy luật di truyền khó. - Phép lai gen đa alen. Thông hiểu: 4 Di truyền Trình bày đặc điểm của ưu thế lai. học quần Vận dụng cao: 1 thể Giải bài tập quy luật quần thể có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. 5 Ứng dụng Nhận biết: di truyền Nêu khái niệm hoocmôn động vật. học Thông hiểu: 2 1 Trình bày các bước trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp. Di truyền Nhận biết: học người Nhận biết các dạng đột biến lệch bội ở người. 2 1 Vận dụng: Giải bài tập phả hệ đơn giản. Tiến hóa Nhận biết: - Nhận biết các cơ chế cách li. - Nêu các giai đoạn của tiến hóa. Thông hiểu: - Phân biệt các bằng chứng tiến hóa. 5 1 - Trình bày cách li địa lí. Vận dụng: Phân biệt các nhân tố tiến hóa và đặc điểm từng nhân tố.
- Nội dung Mức kiến thức, kĩ năng TT NB TH VD kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Sinh thái Nhận biết: - Nêu khái niệm khống chế sinh học, cho ví dụ. - Nêu khái niệm giới hạn sinh thái, ổ sinh thái, mật độ cá thể của quần thể. Thông hiểu: - Phân biệt các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái. - Trình bày đặc điểm chu trình cacbon. - Phân biệt các mối quan hệ giữa các loài trong 4 4 2 quần xã. - Phân tích đồ thị tăng trưởng quần thể. Vận dụng: - Bài tập phân tích đồ thị về ảnh hưởng của một nhân tố sinh thái đến sự phát triển của quần thể. - Phân biệt các đặc điểm về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. - Ứng dụng đặc trưng của quần thể vào sản xuất. V. ĐỀ KIỀM TRA PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose? A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế. B. Các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mRNA tương ứng. C. Gene điều hòa R tổng hợp protein ức chế. D. RNA polymerase liên kết với vùng khởi động của Operon Lac và tiến hành phiên mã. Câu 2. Quan sát đường đi của máu trong hệ tuần hoàn dưới đây và điền chú thích cho các số tương ứng trên hình. A. (1) tâm thất, (2) động mạch mang, (3) mao mạch mang, (4) động mạch lưng, (5) mao mạch, (6) tĩnh mạch, (7) tâm nhĩ. B. (1) tâm nhĩ, (2) động mạch mang, (3) mao mạch mang, (4) động mạch lưng, (5) mao mạch, (6) tĩnh mạch, (7) tâm thất. C. (1) tâm thất, (2) động mạch lưng, (3) mao mạch, (4) động mạch mang, (5) mao mạch mang, (6) tĩnh mạch, (7) tâm nhĩ. D. (1) tâm nhĩ, (2) động mạch lưng, (3) mao mạch, (4) động mạch mang, (5) mao mạch mang, (6) tĩnh mạch, (7) tâm thất.
- Câu 3. Để chứng minh sự cần thiết của CO2 đối với quang hợp, người ta tiến hành thí nghiệm như sau: - Giữ cây trồng trong chậu ở chỗ tối 2 ngày. - Tiếp theo lồng một lá của cây vào một bình tam giác A chứa nước ở đáy và đậy kín, sau đó lồng một lá tương tự vào bình tam giác B chứa dung dịch KOH đậy kín. - Sau đó để cây ngoài sáng 5 giờ. - Cuối cùng thử tinh bột ở hai lá bằng thuốc thử Iodine. Kết quả thử tinh bột ở mỗi lá là A. lá trong bình A chuyển màu xanh đen vì cây sử dụng CO2 trong bình để quang hợp tạo tinh bột. B. lá trong bình B chuyển màu xanh đen vì cây sử dụng CO2 trong bình để quang hợp tạo tinh bột. C. lá trong bình A không chuyển màu vì trong bình không còn CO2. D. lá trong bình B không chuyển màu vì trong bình còn CO2 nhưng cây không thực hiện quang hợp. Câu 4. Hình dưới đây mô tả các con đường vận chuyển các chất qua màng tế bào (X, Y, Z). Nhận định nào dưới đây là đúng? A. Vitamin D không thể được vận chuyển qua X. B. Ion Na+ và K+ có thể được vận chuyển qua X. C. Protein kích thước lớn có thể được vận chuyển qua Y. D. Các phân tử H2O có thể được vận chuyển qua Z. Câu 5. Lĩnh vực nào dưới đây ít liên quan đến ứng dụng của sinh học? A. Y - dược học. B. Công nghệ thực phẩm. C. Kỹ thuật xây dựng. D. Bảo vệ môi trường. Câu 6. Khi nói về sự hình thành loài theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động, thực vật. B. Hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn chi thực hiện thông qua cơ chế nguyên phân. C. Hình thành loài bằng cách li tập tính chỉ xảy ra khi trong quần thể xuất hiện các đột biến liên quan đến tập tính giao phối và khả năng khai thác nguồn sống.
- D. Hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra nhanh hơn nếu có sự tham gia của nhân tố biến động di truyền. Câu 7. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, yếu tố nào dưới đây góp phần lớn nhất vào sự đa dạng di truyền trong quần thể? A. Đột biến gen. B. Giao phối chọn lọc. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối gần. Câu 8. Yếu tố nào dưới đây làm thay đổi tần số allele của quần thể theo hướng tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể? A. Đột biến gen. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Phiêu bạt di truyền. D. Dòng gen. Câu 9. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai allele quy định. Có tối đa bao nhiêu người trong gia đình có kiểu gen đồng hợp? A. 7. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 10. Lai xa giữa hai loài cây khác nhau thu được cây F1 bất thụ. Các nhà khoa học sử dụng kỹ thuật đa bội hóa để cây lai trở nên hữu thụ. Kỹ thuật này có ý nghĩa như thế nào? A. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ dinh dưỡng hiệu quả hơn từ đất. B. Hình thành cặp nhiễm sắc thể tương đồng, giúp cây có thể sinh sản hữu tính. C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể, giúp cây dễ thích nghi hơn với môi trường. D. Kích thích sự phát triển cơ quan sinh dưỡng mà không cần sinh sản hạt. Câu 11. Để giảm sự cạnh tranh giữa các cây trưởng thành và cây con trong cùng loài có thể áp dụng biện pháp nào dưới đây? A. Trồng xen kẽ các loài cây khác nhau để giảm mật độ của loài cây hiện tại. B. Tăng cường bón phân và tưới nước để cây con có điều kiện sinh trưởng tốt hơn.
- C. Cắt tỉa các cây trưởng thành để tăng cường ánh sáng cho các cây con bên dưới. D. Giới hạn số lượng cây con bằng cách thu hoạch các cây non khi chúng mới nảy mầm. Câu 12. Trong một ao nuôi, mối quan hệ nào có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn? A. Cạnh tranh. B. Ký sinh. C. Vật ăn thịt – con mồi. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 13. Hình ảnh dưới đây mô tả cấu trúc của một phân tử vòng. Dựa vào đặc điểm của nó, loại phân tử này thường được sử dụng trong kỹ thuật sinh học nào? A. Sao chép và nhân đôi DNA của tế bào nhân thực. B. Phiên mã tạo ra các phân tử ARN thông tin. C. Chuyển gen vào tế bào vi khuẩn để sản xuất protein. D. Truyền thông tin di truyền giữa các thế hệ sinh vật. Câu 14. Ở người, sự hình thành nhóm máu ABO do hoạt động phối hợp của 2 gen H và I, được thể hiện trong sơ đồ hình bên dưới. Allele lặn h và allele lặn IO đều không tổng hợp được enzyme tương ứng. Gene H và gene I nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. Khi trên bề mặt hồng cầu có cả kháng nguyên A và kháng nguyên B sẽ biểu hiện nhóm máu AB, khi không có cả hai loại kháng nguyên thì biểu hiện nhóm máu O. Cho biết các gen phân li độc lập. Một người có nhóm máu O có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene về hai gene nói trên? A. 10. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 15. Một kỹ thuật y khoa được thực hiện trong thai kỳ, thường là vào giai đoạn từ tuần thứ 15 đến 20, nhằm thu thập một mẫu chất lỏng bao quanh thai nhi từ tử cung của thai phụ. Mẫu chất
- lỏng này chứa các tế bào và các chất khác từ thai nhi, giúp các bác sĩ kiểm tra và chẩn đoán các bất thường di truyền, bệnh lý nhiễm sắc thể hoặc các vấn đề khác liên quan đến sức khỏe của thai nhi. Đây là một phương pháp hiệu quả để tầm soát hội chứng Down, bệnh hồng cầu hình liềm, và nhiều bệnh di truyền khác. Phương pháp này được gọi là gì? A. Siêu âm. B. Sinh thiết tua nhau. C. Chọc dò dịch ối. D. Đo độ mờ da gáy. Câu 16. Hình dưới đây mô tả số lượng NST ở một tế bào soma thuộc đột biến đa bội cùng nguồn. Bộ NST lưỡng bội của loài này là A. 2n=12. B. 2n=8. C. 2n=6. D. 2n=9. Câu 17. Cho các nội dung sau về lĩnh vực bảo vệ môt trường và tài nguyên thiên nhiên hiện nay: (1) Nghị định thư Kyoto là một nghị định của Liên hiệp quốc với mục tiêu cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. (2) Ngày Môi trường Thế giới là ngày 6/5. (3) Vườn quốc gia Cát Tiên là một trong những khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam. (4) Mỗi năm, tình trạng thiếu nước sạch giết chết 1,2 triệu trẻ em dưới 5 tuổi nguyên nhân chủ yếu là do người dân dùng nước cho sinh hoạt lãng phí. (5) Việc khai thác cát trên sông Hồng và sông Sài Gòn góp phần khơi thông dòng chảy mà không ảnh hưởng đến môi trường sinh thái ở hai bên bờ sông. (6) Việc sử dụng bao nilon gây nhiều tác hại đến môi trường vì bao nilon dễ bị phân hủy tạo các hợp chất độc hại Có bao nhiêu nội dung đúng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
- Câu 18. Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một operon X có các vùng trình tự quy định chức năng được ký hiệu M, N, P, Q, tổng hợp các enzyme 1 và enzyme 2 phân giải chất X. Trong đó, mỗi vùng trình tự đã ký hiệu từ M đến Q sẽ là một trong các vị trí sau: (1) Gene tổng hợp enzyme 1. (2) Gene tổng hợp enzyme 2. (3) Vùng khởi động (promoter). (4) Vùng vận hành (operator). Biết rằng, gene điều hòa điều khiển hoạt động operon X tổng hợp protein điều hòa có chức năng bình thường. Kết quả chọn lọc các chủng vi khuẩn thu được ở bảng dưới đây khi nuôi cấy trong điều kiện môi trường có chất X và không có chất X, biết (+) enzyme được tổng hợp; (-) enzyme không được tổng hợp. a) Trình tự M trong operon X là gene tổng hợp enzyme 1.
- b) Vùng P trong operon X là gene mã hóa enzyme 2. c) Nếu vùng N bị đột biến, enzyme 2 sẽ không được tổng hợp khi có chất X, nhưng enzyme 1 vẫn có thể được tổng hợp. d) Khi đột biến xảy ra ở vùng Q của operon, enzyme 1 và enzyme 2 vẫn được tổng hợp ngay cả khi không có chất X. Câu 2. Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo sau hai năm bị săn bắt, người ta thu thập được các số liệu số lượng cá thể ở độ tuổi trước sinh sản và sinh sản; không xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản. Trước khi bắt Sau hai năm bị bắt Sinh sản 1510 781 Trước sinh sản 1562 2280 a) Trước và sau khi bị săn bắt, quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) đều không xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản. b) Sau hai năm bị khai thác, tỷ lệ các cá thể ở lứa tuổi sinh sản trong quần thể chim trĩ giảm mạnh, chủ yếu do khai thác các cá thể trưởng thành. c) Việc khai thác đều đặn theo thời gian làm tăng khả năng sinh sản của quần thể, giúp quần thể nhanh chóng phục hồi kích thước ban đầu. d) Nếu việc săn bắt dừng lại, quần thể sẽ điều chỉnh lại tỷ lệ nhóm tuổi, dẫn đến sự gia tăng số lượng các cá thể trước sinh sản. Câu 3. Dưới đây là dữ liệu huyết áp được lấy từ một người phụ nữ 24 tuổi khỏe mạnh trong khi tập thể dục: a) Huyết áp tâm thu tăng từ mức 110 mmHg lúc nghỉ ngơi lên 172 mmHg sau 10 phút tập thể dục vì cơ thể cần ít oxy và năng lượng hơn khi bắt đầu tập thể dục. b) Huyết áp tâm trương giảm từ 80 mmHg lúc xuống 76 mmHg sau khoảng 6 phút vì cung lượng tim tăng và giãn nở mao mạch, giúp giảm sức cản mạch máu. c) Nhịp tim tăng từ 64 nhịp/phút khi nghỉ ngơi lên 144 nhịp/phút sau 10 phút tập thể dục cho thấy cơ thể cần ít oxy hơn trong quá trình tập.
- d) Sau 10 phút tập thể dục, huyết áp tâm thu và nhịp tim đều đạt mức cao nhất, điều này phản ánh hệ tim mạch đang làm việc tích cực để cung cấp đủ oxy cho cơ bắp. Câu 4. Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau, thu được thế hệ F₁ với 100% cây hoa đỏ. Cho F₁ tự thụ phấn, thu được thế hệ F₁ gồm 368 cây hoa trắng và 272 cây hoa đỏ. a) Tính trạng màu hoa do hai gen quy định. b) Cây bố hoặc mẹ thiếu một trong hai gen trội về tính trạng này. c) Có tối đa 27 kiểu gen trong quần thể. d) Cây hoa đỏ có số kiểu gen nhiều hơn cây hoa trắng. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1. Hình ảnh minh họa một hệ sinh thái trên cạn, đây là hệ sinh thái rừng, nơi thể hiện mối quan hệ giữa các sinh vật tự dưỡng và các nhóm sinh vật tiêu thụ. Các sinh vật trong hình bao gồm thực vật (như cây ngô), động vật ăn thực vật (như sóc, côn trùng), động vật ăn thịt (như chim săn côn trùng, chồn) và động vật ăn tạp (như gấu trúc Mỹ). Có bao nhiêu loài thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2? A. 2. Câu 2. Bảng sau đây cho thấy sự khác biệt về trình tự amino acid trong chuỗi hemoglobin của người và một số động vật khác Loài Trình tự amino acid Người Lis – Glu – His – Iso Ngựa Arg – Lis – His – Lis Khỉ đột Lis – Glu – His – Iso Tinh tinh Lis – Glu – His – Iso Ngựa vằn Arg – Lis – His - Arg
- Dựa vào thông tin trong bảng cung cấp dữ liệu, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Loại bằng chứng giúp xác định các mối quan hệ tiến hoá trong bảng trên là bằng chứng giải phẫu so sánh. (2) Người, khỉ đột và tinh tinh có mối quan hệ gần gũi nhất. (3) Các loài càng có trình tự amino acid giống nhau thì có mối quan hệ họ hàng càng gần gũi. (4) Trình tự thể hiện mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa là: Người – khỉ đột – tinh tinh – ngựa – ngựa vằn. A. 2. Câu 3. Một nhà nghiên cứu tiến hành nuôi cấy một tế bào vi khuẩn E. coli trên môi trường chỉ chứa N14. Sau 2 thế hệ, chọn lọc một tế bào vi khuẩn (kí hiệu A) chỉ chứa DNA với N14. Tế bào này tiếp tục được chuyển sang môi trường chỉ chứa N15 để nuôi cấy. Quá trình nuôi cấy không ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi khuẩn. Sau một số thế hệ, người ta tách các phân tử DNA từ tất cả các tế bào thu được, và nhận thấy tỷ lệ giữa DNA chứa N14 và DNA chỉ chứa N15 là 1 : 15. Số thế hệ tế bào (số lần phân chia) của tế bào A là bao nhiêu? A. 5. Câu 4. Nhà nghiên cứu Donald Levin đã giả thuyết rằng hoa màu đỏ của loài Phlox drummondii giúp giảm thiểu sự lai khác loài với loài P. cuspidata (hoa luôn màu hồng). Để kiểm chứng, ông trồng P. drummondii hoa đỏ và hoa hồng cùng khu vực với P. cuspidata và thu thập hạt sau một mùa. Kết quả cho thấy hoa màu đỏ của P. drummondii giúp giảm thiểu sự lai khác loài hiệu quả hơn so với hoa màu hồng (bảng bên dưới) Số lượng hạt Màu hoa P. drummondli Lai khác loài Đỏ 181 27 Hồng 86 53 Tỷ lệ hạt bị lai khác loài ở hoa màu hồng cao hơn hoa màu đỏ tương đương bao nhiêu phần trăm? (làm tròn đến số nguyên gần nhất) A. 25. Câu 5. Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F₁, tiếp tục cho các cây F₁ tự thụ phấn thu được F₁. Biết rằng không có đột biến xảy ra và số cây con từ các cây F₁ là như nhau, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F₁ chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm? A. 62,5. Câu 6. Cho sơ đồ phả hệ sau:
- Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai allele của một locus gene quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. (2) Có 6 người trong phả hệ biết được chính xác kiểu gene. (3) Xác suất để cặp vợ chồng thế hệ thứ III sinh được con trai bình thường là 5/6 (4) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con gái không mang allele bị bệnh là 1/6. A. 2. VI. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM CỦA ĐỀ KIỂM TRA (Đã tích hợp trong đề kiểm tra) - Dạng câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn: gồm 18 câu hỏi mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. - Dạng câu hỏi đúng sai 4 điểm/4 câu hỏi- mỗi câu có 4 ý. + Trả lời đúng 1 ý: 0,1 điểm + Trả lời đúng 2 ý: 0,25 điểm. + Trả lời đúng 3 ý: 0,5 điểm. + Trả lời đúng 4 ý: 1điểm. - Dạng câu trả lời ngắn 1,5 điểm/ 6 câu: Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Thanh Chương 1
6 p |
128 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
261 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh
7 p |
79 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương
9 p |
117 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 có đáp án - Trường THPT Kim Liên
7 p |
65 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
193 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
174 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Tĩnh Gia 3
6 p |
103 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
227 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
238 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT Trần Phú, Hà Tĩnh
5 p |
104 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh
29 p |
60 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
186 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
159 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 có đáp án - Trường THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
7 p |
31 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
163 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT Thanh Chương 1
26 p |
35 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 có đáp án - Trường THPT Chuyên Thái Bình
30 p |
46 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
