Mã đề 1111 Trang 1/8
SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025
Bài thi: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Chữ ký giám thị:………………………………………………………………….
Họ và tên thí sinh:………………..……………. SBD:…………………………..
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 1 câu 2: Cây mai dương (Mimosa pigra) loài thực vật
nguồn gốc từ Nam Mỹ, đã xâm nhập vào Việt Nam lan rộng nhanh chóng nhiều vùng đất
ngập nước, bờ sông, ruộng bỏ hoang….Với khả năng sinh sản mạnh, phát tán xa cạnh tranh
vượt trội với các loài bản địa, cây mai dương làm suy giảm đa dạng sinh học ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Câu 1. Biện pháp sinh thái hiệu quả và bền vững nhất nhằm kiểm soát sự phát tán của cây mai
dương là ?
A. Khuyến khích trồng mai dương để cải tạo đất và chống xói mòn.
B. Sử dụng hóa chất diệt cỏ với liều lượng mạnh trên diện rộng.
C. Cải tạo đất bằng cách trồng các loài cây bản địa có sức cạnh tranh cao.
D. Phát quang, đốt bỏ đồng loạt các khu vực có cây mai dương.
Câu 2. Quan hệ sinh thái giữa cây mai dương và các loài thực vật bản địa là ?
A.
Quan hệ cạnh tranh.
B.
Quan hệ hội sinh.
C.
Quan hệ kí sinh.
D.
Quan hệ cộng sinh.
Câu 3. Trong các sơ đồ phả hệ ở người, ký hiệu nào mô tả anh trai và em gái ruột ?
A.
Kí hiệu 2.
B.
Kí hiệu 4.
C.
Kí hiệu 3.
D.
Kí hiệu 1.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng về sự phát sinh của bốn loài động vật được đưa vào sơ đồ
“Cây sự sống” trong hình dưới đây ?
A. Người có khả năng thích nghi tốt hơn ba loài còn lại.
B. Sự phát sinh của loài là kết quả của tiến hoá nhỏ.
C. Dê và người có quan hệ tiến hoá gần nhất.
D. Dê có họ hàng gần với thằn lằn hơn với người.
Câu 5. Theo quan điểm hiện đại, tiến hoá nhỏ là quá trình…(1)… tần số allele và …(2)… tần số
kiểu gene qua các thế hệ của quần thể. Các từ thích hợp điền vào chỗ trống (1) và (2) lần lượt là?
A.
không thay đổi, không thay đổi.
B.
thay đổi, thay đổi.
C.
không thay đổi, thay đổi.
D.
thay đổi, không thay đổi.
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề có 8 trang) Mã đề: 1111
Mã đề 1111 Trang 2/8
Câu 6. Sơ đồ bên mô tả sự hình thành và phát triển của tế bào da của một người sau khi tiếp xúc
với tia cực tím trong thời gian dài. Các tế bào trong X rất có thể đại diện cho các tế bào gì ?
A.
B.
Tế bào bạch cầu.
C.
Tế bào hồng cầu.
D.
Tế bào ung thư.
Câu 7. Hình sau mô tả cấu trúc xương chi trước của một số loài động vật. Đây là ví dụ về ?
A.
Cơ quan thoái hoá.
B.
Cơ quan tương tự.
C.
Cơ quan tương đồng.
D.
Hiện tượng lại tổ.
Câu 8. Sơ đồ bên mô tả hệ tuần hoàn của một loài động vật sống trên cạn. Các chữ số X, Y, Z, T
chú thích cho các mạch máu chính. Trật tự nào sau đây đúng khi mô tả chiều di chuyển của dòng
máu trong hệ tuần hoàn ở hình trên ?
A.
X → Y → T → Z.
B.
Y → X → Z → T.
C.
Y → X → T → Z.
D.
X → Y → Z → T.
Câu 9. Claude Bernard người đầu tiên khám phá vai trò điều hòa đường huyết của gan vào thế kỉ
XIX. Trong một thí nghiệm, ông cho chó nhịn ăn nhiều giờ, sau đó mổ phát hiện gan vẫn chứa
glycogen. Khi lấy gan ra và choo nước ấm, ông thấy sự xuất hiện của đường. Qua đó, ông kết
luận gan khả năng dtr giải phóng đường vào máu. Dựa trên nguyên này, chế dự trữ
huy động glucose của gan có thđượcng dụng trong nghiên cứu bệnh lí nào sau đây ở người ?
A.
B.
Bệnh tiểu đường.
C.
Viêm phổi.
D.
Suy thận mạn.
Mã đề 1111 Trang 3/8
Câu 10. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do cặp gene E, e nằm ở lục lạp quy định
trong đó allele E quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele e quy định hoa trắng.
Thực hiện phép lai (P): ♂ Cây hoa trắng × ♀ Cây hoa đỏ, thu được hợp tử F1.
Trong các đồ ở hình dưới, sơ đồ nào mô tả đúng sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái để
tạo thành hợp tử F1 của phép lai trên?
A.
Sơ đồ 2.
B.
Sơ đồ 1.
C.
Sơ đồ 3.
D.
Sơ đồ 4.
Câu 11. Hình sau mô tả cấu tạo một amino acid. Các loại amino acid trong tự nhiên khác nhau
do cấu trúc nào trên hình ?
A.
4.
B.
1.
C.
2.
D.
3.
Câu 12. Theo quan niệm hiện đại, đơn vị nhỏ nhất xảy ra quá trình tiến hoá nhỏ là gì ?
A.
Quần xã.
B.
Loài.
C.
Cá thể.
D.
Quần thể.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 13 và câu 14: Một nhóm học sinh thiết kế mô hình vườn rau hữu
cơ trong thùng xốp tại sân trường. Họ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Đục lỗ dưới đáy thùng xốp để thoát nước.
Bước 2: Trộn đất với phân hữu cơ vi sinh và đổ vào thùng.
Bước 3: Trồng các loại rau như rau muống, rau cải, rau dền.
Bước 4: Đặt thùng rau ở nơi có nhiều ánh sáng và tưới nước mỗi ngày.
Câu 13. Sau hai tuần, nhóm học sinh phát hiện một số cây bị úa vàng, còi cọc, đất trong thùng có
mùi hôi. Biện pháp nào dưới đây là hợp lý nhất để cải thiện tình trạng và cân bằng lại hệ sinh thái
nhân tạo này?
A. Bổ sung thêm nước và tăng tần suất tưới cây để cây hấp thụ tốt hơn.
B. Di chuyển thùng rau ra nơi ít ánh sáng để giảm thoát hơi nước.
C. Bón thêm phân hóa học để cây phát triển nhanh hơn.
D. Kiểm tra khả năng thoát nước, xới tơi đất và bổ sung thêm phân hữu cơ hoai mục.
Câu 14. Trong quy trình thiết kế mô hình vườn rau hữu cơ trong thùng xốp, những bước nào dưới
đây góp phần thiết lập các yếu tố sinh cần thiết của môi trường sống, tạo điều kiện cho quần
thể sinh vật (các loài rau) sinh trưởng và phát triển?
A.
Bước 1 và 2.
B.
Bước 1, 2 và 4.
C.
Bước 3 và 4.
D.
Bước 2 và 3.
Câu 15. Không phải mọi thay đổi trong trình tDNA đều dẫn đến sự thay đổi trong trình tự amino
acid của protein. Điều nào sau đây có thể giải thích cho hiện tượng này?
A. Biểu hiện gene khác nhau giúp thích nghi với các thay đổi trong trình tự DNA.
B. Mỗi sinh vật sống trong một môi trường khác nhau, làm thay đổi biểu hiện gene.
C. Mã di truyền có tính thoái hoá, có nhiều hơn một codon mã hoá cho một amino acid.
D. Chức năng sửa lỗi của ribosome sẽ sửa các thay đổi trong trình tự DNA.
Mã đề 1111 Trang 4/8
Câu 16. Để điều trị một số bệnh, người ta dùng một thuật được tả như hình sau. Phát biểu
nào sau đây không đúng về kĩ thuật này ?
A. Kĩ thuật này có thể dùng để điều trị bệnh di truyền ở người.
B. Tế bào hoạt động bình thường không chứa gene hỏng.
C. Các mô tả cho thấy đây là các bước của một quy trình liệu pháp gene.
D. Đây là kĩ thuật đưa thêm gene lành vào tế bào bệnh.
Câu 17. Hình bên tả số lượng nhiễm sắc thể của 4 tế bào con được tạo ra từ quá trình giảm
phân bình thường của một tế ban đầu. Trong các hình đánh số, hình số mấy tả đúng số lượng
của tế bào ban đầu?
A.
Hình 4.
B.
Hình 2.
C.
Hình 3.
D.
Hình 1.
Câu 18. Reverse transcriptase là một enzyme tạo ra bản sao DNA bổ sung (cDNA) từ RNA ở các
retrovirus. Reverse transcriptase cũng được sử dụng ở sinh vật nhân thực để tăng kích thước DNA,
tạo nên các trình tự DNA lặp lại trong tế bào. Bản sao DNAy có thể chèn vào hệ gene của tế bào
chủ. Reverse transcriptase tlệ sai t cao n so với DNA polymerase, dẫn đến các bản sao DNA
từ RNA nhiều đột biếnn. Hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng?
A. Một số thuốc ức chế enzyme reverse transcriptase sít hoặc không gây tác dụng phụn tế
bào nhân thực do chúng không chứa loại enzyme này.
B. Vật chất di truyền của nhóm virus sử dụng enzyme reverse transcriptase có chứa nucleotide
loại uracil (U).
C. Retrovirus có tỉ lệ đột biến cao hơn so với nhóm virus mang vật chất di truyền là DNA.
D. c tế bào nhân thực thể sử dụng reverse transcriptase để tạo rac phân tử DNA mới từ
các DNA ban đầu.
Mã đề 1111 Trang 5/8
PHẦN II. Thí sinh trả lời tu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng
hoặc sai.
Câu 1. Năm 1982, Humulin R sản phẩm dược phẩm biến đổi gene đầu tiên trên thế giới được
sản xuất từ vi khuẩn biến đổi gene chứa DNA tái tổ hợp mang gene hoá insulin người. Trước
đó, insulin được chiết xuất từ bò và lợn có thể gây phản ứng dị ứng cho người sử dụng. Quy trình
nhân dòng gene đã được sử dụng để sản xuất Humulin R phục vụ cho điều trị bệnh tiểu đường
được thể hiện trong hình dưới.
a) Vi khuẩn biến đổi gene không khả năng tạo ra insulin mà chỉ sao chép gene mã hóa insulin.
b) Kỹ thuật sử dụng vi khuẩn biến đổi gene giúp sản xuất insulin an toàn hơn so với phương
pháp chiết xuất từ bò và lợn trước đây.
c) Pơng pháp sản xuất Humulin R mở ra ớng đi mới cho việc phát trin c sản phẩm sinh học.
d) Để tăng sản lượng insulin, cần thay đổi cấu trúc gene hóa insulin trước khi đưa vào plasmid
của vi khuẩn.
Câu 2. Cà tím (Solanum melongena) một loại cây hoa màu lưỡng bội được trồng rộng rãi ở Đông
Nam Á, Châu Phi và Địa Trung Hải. Gene quy định gai thân và gene quy định hình dạng quả của
tím thể ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của cây trồng. Các nhà khoa học đã nghiên cứu sự
di truyền của hai locus gene này nhận thấy allele P quy định thân không gai trội hoàn toàn
so với allele p quy định thân gai; allele R quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele r quy
định quả thẳng; hai gene này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Thực hiện phép
lai P: Cây không gai, quả tròn × Cây không gai, quả tròn, thu được tổng cộng 4000 cây F1. Số
lượng cây của từng loại kiểu hình ở F1 được thể hiện trong bảng dưới đây. Biết rằng không xảy ra
đột biến.
Kiểu hình F1
Số lượng (cây)
Cây có gai, quả tròn
751
Cây có gai, quả thẳng
252
Cây không gai, quả tròn
2249
Cây không gai, quả thẳng
748
a) Kiểu gene ở phép lai P là PpRr × PpRr.
b) F1, số kiểu gene quy định kiểu hình cây gai, quả tròn nhiều hơn số kiểu gene quy định
kiểu hình cây không gai, quả thẳng.
c) Ở F1, kiểu hình có số lượng cây lớn nhất do nhiều kiểu gene quy định nhất và ngược lại.
d) Nếu không xét tính thuận – nghịch của phép lai thì có tối đa 3 kiểu phép lai khác nhau mà đời
con thu được toàn cây cà tím không có gai và quả thẳng.