
PHÒNG GD&ĐT HOA LƯ
TRƯỜNG THCS ĐINH TIÊN HOÀNG
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 ĐẠI TRÀ
Năm 2024
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề thi gồm 50 câu, 06 trang)
1. MA TRẬN ĐỀ
a. Phân môn Lịch sử
b. Phân môn Địa lí
STT CHỦ ĐỀ
Mức độ
Tổng
số câu
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
(ở cấp
độ cao)
1Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -
1945). 11
2 Chiến tranh lạnh (1947 - 1989). 1 1
3Nước Mỹ và các nước Tây Âu từ năm
1945 đến năm 1991. 1 1 2
4
Châu Á từ năm 1945 đến nay: Nhật
Bản, Trung Quốc, các nước Đông
Nam Á.
1 1 2
5Trật tự thế giới mới từ năm 1991 đến
nay 11
6Cách mạng khoa học - kĩ thuật và xu
thế toàn cầu hóa 11
7Lịch sử Việt Nam từ năm 1918 đên
năm 1930 1 1 2 4
8Lịch sử Việt Nam từ năm 1930 đên
năm 1945 1 1 1 3
9Lịch sử Việt Nam từ năm 1945 đên
năm 1954 1 1 2 1 5
10 Lịch sử Việt Nam từ năm 1954 đến
nay 1 2 1 1 5
TỔNG 5 8 7 5 25

STT CHỦ ĐỀ
Mức độ
Tổng
số câu
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
(ở cấp
độ cao)
1 Dân số 1 1 2
2Phân bố dân cư, các loại hình quần
cư 1 1 2
3Lao động việc làm. Chất lượng
cuộc sống 22
4 Ngành nông, lâm, thuỷ sản 2 1 3
5 Ngành công nghiệp 1 1 1 3
6 Ngành dịch vụ 1 1
7Vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ 11
8 Vùng Đồng bằng sông Hồng 1 1
9 Vùng Bắc Trung Bộ 1 1
10 Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ 1 1
11 Vùng Tây Nguyên 1 1
12 Vùng Đông Nam Bộ 1 1
13 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 1 1
14 Kỹ năng nhận dạng biểu đồ 2 2
15 Kỹ năng xử lí số liệu 1 1
16 Kỹ năng nhận xét bảng số liệu 1 1 2
TỔNG 5 7 8 5 25

2. BẢN ĐẶC TẢ
a. Phân môn Lịch sử
T
T
Chương/
Chủ đề
(1)
Nội dung/Đơn viR
kiêUn thưUc
(2)
MưUc đôR đaUnh giaU
(3)
SôU câu hoVi theo mưUc đôR nhâRn thưUc
(4)
NhâRn
biêUt
Thông
hiêVu
VâRn
duRng
VâRn
duRng
cao
1 Lịch sử
thế giới 1. Chiến tranh
thế giới thứ hai
(1939 - 1945).
- Thông hiểu: Hiểu
được nguyên nhân
sâu xa dễn đến Chiến
tranh thế giới thứ
hai.
1
2. Chiến tranh
lạnh (1947 -
1989).
- Thông hiểu: Hiểu
được mối quan hệ
của Mĩ và Liên Xô
sau Chiến tranh thế
giới thứ hai.
1
3. Nước Mỹ và
các nước Tây Âu
từ năm 1945 đến
năm 1991.
- NhâRn biêUt: Biết
được các nước tư
bản Tây Âu tham gia
vào khối NATO do
Mĩ đứng đầu.
- Vận dụng: Biểu
hiện của Chiến lược
toàn cầu Mĩ thực
hiện ở Việt Nam.
1
1
4. Châu Á từ
năm 1945 đến
nay: Nhật Bản,
Trung Quốc, các
nước Đông Nam
Á.
- Thông hiểu: Hiểu
được mục tiêu chính
của tổ chức ASEAN
- Vận dụng cao: Rút
ra được biến đổi
quan trọng nhất của
các nước Đông Nam
Á sau Chiến tranh
thế giới thứ hai.
1
1

5. Trật tự thế giới
mới từ năm 1991
đến nay.
- NhâRn biêUt: Biết
được chiến lược phát
triển trọng tâm của
các nước sau Chiến
tranh lạnh chấm dứt.
1
6. Cách mạng
khoa học - kĩ
thuật và xu thế
toàn cầu hóa.
- Vận dụng cao: Rút
ra được đặc điểm lớn
nhất của cuộc cách
mạng khoa học - kĩ
thuật sau Chiến tranh
thế giới thứ hai.
1
2 Lịch sử
Việt
Nam
1. Việt Nam từ
năm 1918 đên
năm 1930.
- NhâRn biêUt: Biết
được giai cấp, tầng
lớp đã thành lập
Đảng Lập hiến.
- Thông hiểu: Hiểu
được mục tiêu đấu
tranh của giai cấp
công nhân trong thời
gian đầu sau Chiến
tranh thế giới thứ
nhất.
- Vận dụng:
+ Xác định được sự
kiện đánh dấu
Nguyễn Ái Quốc tìm
ra con đường cứu
nước.
+ Rút ra được ý
nghĩa trong hoạt
động cứu nước của
Nguyễn Ái Quốc từ
1921-1924.
1
1
2
2. Việt Nam từ
năm 1930 đên
năm 1945.
- Thông hiểu: Hiểu
được các văn kiện
được thông qua tại
Hội nghị thành lập
Đảng đã trở thành
Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng.
- Vận dụng: Xác
định được sự kiện
đánh dấu thời cơ
cáchmạng đã xuất
hiện để Đảng Cộng
sản Đông Dương
quyết định phát lệnh
Tổng khởi nghĩa
trong cả nước.
1
1

- Vận dụng cao: Rút
ra được mâu thuẫn
cơ bản trong xã hội
Việt Nam từ 1940
đến 1945.
1
3. Việt Nam từ
năm 1945 đên
năm 1954.
- NhâRn biêUt:
Biết được sự công
nhận của Chính Phủ
Pháp đối với Việt
Nam theo Hiệp định
Sơ bộ 06-3-1946.
- Thông hiểu: Đọc
và hiểu được nội
dung của tư liệu lịch
sử.
- Vận dụng: Phân
tích được các kẻ thù
ở Việt Nam sau
Cách mạng tháng
Tám và xác định kẻ
thù nguy hiểm nhất.
- Vận dụng cao:
Phân tích được vị trí
của các thắng lợi lớn
trong kháng chiến
chống thực dân Pháp
và rút ra được chiến
thắng có vị trí quan
trọng nhất.
1
1
2
1
4. Việt Nam từ
năm 1954 đến
nay.
- NhâRn biêUt: Biết
được đường lối đổi
mới của Đảng Cộng
sản Việt Nam được
đề ra tại đại hội nào.
- Thông hiểu:
Hiểu được nhiệm vụ
cấp thiết hàng đầu
của nước ta sau Đại
thắng mùa Xuân
1975.
Hiểu và xác định
được sự kiện đánh
dấu bước phát triển
nhảy vọt của cách
mạng miền Nam,
chuyển từ thế giữ gìn
lực lượng sang thế
tiến công.
- Vận dụng: Lí giải
1
2
1