Bài 58: KHU VỰC NAM ÂU.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: - Học sinh nắm:
- Đặc điểm vị trí hình dạng, những nét chính về kinh tế.
- Vai trò của khí hậu, Văn hóa lịch sử.
b. Kỹ năng: Đọc phân tích biểu đồ, bản đồ, ảnh địa lí.
c. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức bảo vệ tự nhiên.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ, bản đồ TNCÂ.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Hoạt động nhóm.
- Trực quan. Đàm thoại, phân tích. nhận xét.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: 4’.
+ Vị trí địa lí và địa hình như thế nào? (7đ).
- Trải dài từ quần đảo Anh Ailen đến dãy Cacpát.
- Gồm 13 quốc gia.
. Địa hình: Chia làm 3 khu vực.
- Đồng bằng ở phía Bắc.
- Núi già ở trung tâm
- Núi trẻ ở phía nam.
+ Chọn ý đúng nhất: Đáp án nào không đúng với sông ngòi của Tây và
Trung Âu? (3đ).
a. Sông ngòi nhiều nứoc quanh năm.
b. Hướng chảy ĐN – TB.
c. Cùng đổ ra ĐTD.
@. Bị đóng băng mùa đông.
4. 3. Bài mới: 33’.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1. 1. Khái quát tự nhiên:
** Trực quan. Phân tích. hoạt động nhóm.
- Quan sát bản đồ TNCÂ.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo
viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Xác định vị trí địa lí khu vực Nam
Âu? + Vị trí, địa hình:
TL: - Gồm 3 bán đảo nằm ven
- Giáo viên: Các nước trong khu vực Nam Âu: ĐTH.
Ý, BĐN, Hlạp, Manta, Xamaninô, Vương
quốc TBN, Công quốc Anđôra và Mônacô,
Nhà nứơc thành phố Vaticang Gibranta( tđịa
Anh).
* Nhóm 2: Nêu những nét chính của địa hình - Địa hình phần lớn là núi
khu vực Nam Âu? và cao nguyên.
TL: Địa hình núi và cao nguyên, đồng bằng
nhỏ hẹp nằm xen kẽ giữa núi, khu vực không
ổn định của vỏ Trái Đất. Quá trình tạo núi
đang tiếp diễn thường có động đất và núi lửa
hoạt động.
* Nhóm 3: Đọc trên bản đồ một số núi của Tây
Âu? + Khí hậu: Ôn hòa, mát
TL: Ibêrích, Apenin, Anpơ… mẻ điển hình khí hậu
* Nhóm 4: Nam Âu có khí hậu như thế nào? ĐTH.
Kiểu khí hậu nào?
TL:
* Nhóm 5: Phân tích H 58.2 sgk. Nêu đặc điểm
về nhiệt độ lượng mưa từ đó rút kết luận về khí
hậu của Nam Âu?
TL: + Nhiệt độ: thấp T 1: >100c. - Mưa nhiều vào mùa
Cao T 7: >240c. Đông. Mùa hạ khô nóng.
Biên độ : 140c.
+ Mưa: nhiều T10 – T3.
Ít: T 4 – T9. TB: 171mm.
* Nhóm 6: Kể tên một số sản phẩm nông
nghiệp độc đáo? 2. Kinh tế:
TL: Cây ăn quả cận nhiệt như cam, chanh, ô
liu.
Chuyển ý. - Nông nghiệp vùng ĐTH
Hoạt động 2. có nhiều sản phẩm độc
** Trực quan. Nhận xét. đáo đặc biệt là cây ăn quả
+ Ngành sản xuất nông nghiệp như thế nào? cận nhiệt.
TL: Khoảng 20% lực lương lao động trong
sản xuất nông nghiệp, sản xuất qui mô nhỏ,
chủ yếu trồng cây ăn quả nhiệt đới.
+ Quan sát H 58.3 nhận xét về chăn nuôi nơi
đây?
TL: Chăn nuôi du mục qui mô nhỏ và sản - Trình độ sản xuất nông
lượng thấp. nghiệp chưa cao.
+ Hãy so sánh kinh tế Nam Âu với Bắc Âu và
Trung Âu? - Italia là nước phát triển
TL: - Số người lao động trong nông nghiệp ít. nhất Nam Âu.
- Trình độ sản xuất công nghiệp chưa
cao.
+ Nứơc nào có nền kinh tế phát triển nhất Nam
- Tài nguyên du lịch đặc Âu?
TL: Ý có nền công nghiệp phát triển lâu đời sắc nguồn thu ngoại tệ
nhất, nhiều ngành công nghiệp truyền thống và quan trọng.
hiện đại, công nghiệp dịch vụ đóng vai trò chủ
yếutrong nền kinh tế quốc dân.
+ Tiềm năng phát triển du lịch như thế nào?
TL:
- Quan sát H 58.4; H 58.5.
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’
+ Vị trí, địa hình, khí hậu như thế nào?
- Gồm 3 bán đảo nằm ven ĐTH.
- Địa hình phần lớn là núi và cao nguyên.
- Khí hậu: Ôn hòa, mát mẻ điển hình khí hậu ĐTH.
- Mưa nhiều vào mùa Đông. Mùa hạ khô nóng.
+ Chọn ý đúng nhất: Thế mạnh hiện nay của nền kinh tế Nam Âu là:
a. Đồng bằng rộng lớn màu mỡ.
b. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều.
@. Khí hậu ĐTH, bờ biển đẹp, công trình kiến trúc độc đáo, di tích lịch sử…
d. Tài nguyên khoáng sản: than, sắt dầu mỏ khí đốt phong phú.
+ Hướng dẫn làm tập bản đồ, c6au hỏi bài tập sgk.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’
- Học bài. – Chuẩn bị bài mới: khu vực Đông Âu.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM: