Ụ Ụ M C L C
Ụ
Ụ
Ế
Ắ
Ể
Ự
Ạ
Ờ
Ễ
VĨNH LONG TH I NGUY N
Ộ Ộ
Ứ Ở
Ộ
Ệ
Ề
Ề Ậ Ề
Ờ
Ề
Ạ
Ề
Ế
ƯỜ Ệ ƯỜ ƯỜ
ƯỜ
1 M C L C ............................................................................................................................................ Ụ DANH M C VI T T T 2 ..................................................................................................................... ƯƠ CH 3 NG I. ......................................................................................................................................... Ự T NHIÊN 3 ............................................................................................................................................ Ặ Ị 3 I. V TRÍ VÀ Đ C ĐI M T NHIÊN ........................................................................................... Ự Ậ ............................................................................................................................... II. TH C V T 38 Ộ Ậ III. Đ NG V T 59 ............................................................................................................................. Ố Ệ 65 IV. H TH NG SÔNG, NGÒI, KÊNH, R CH ........................................................................... ƯƠ CH NG II. 75 ...................................................................................................................................... Ớ Ị Ộ Đ A GI 75 I HÀNH CHÁNH VÀ B MÁY HÀNH CHÍNH ......................................................... Ỉ 75 T NH VĨNH LONG ............................................................................................................................ Ứ Ở I. B MÁY HÀNH CHÍNH, QUAN CH C 75 ....................... Ờ 98 II. B MÁY HÀNH CHÁNH, QUAN CH C ........... VĨNH LONG TH I PHÁP THU C Ờ Ỳ Ạ III. CHÍNH QUY N CÁCH M NG TH I K 1945 – 1954 104 .................................................... Ự 106 IV. VI C TÁI L P CHÍNH QUY N TH C DÂN (1945 – 1954) ............................................ Ờ Ỳ Ạ V. CHÍNH QUY N CÁCH M NG TH I K (1954 1975) 107 ................................................... Ứ Ộ VI. B MÁY HÀNH CHÍNH, QUAN CH C VĨNH LONG TH I CHÍNH QUY N SÀI GÒN 108 (1954 1975) ................................................................................................................................ Ừ Ộ 113 VII. B MÁY CHÍNH QUY N CÁCH M NG T 1975 Đ N NAY ..................................... ƯƠ 120 CH NG III. ................................................................................................................................. DÂN CƯ 120 ............................................................................................................................................ I. DÂN SỐ 120 .................................................................................................................................... Ệ Ộ Ồ 146 II. NGU N LAO Đ NG – VI C LÀM ..................................................................................... Ứ Ố Ờ Ố III. M C S NG Đ I S NG 150 ................................................................................................... ƯƠ 160 ................................................................................................................................... NG IV. CH DÂN T CỘ 160 ........................................................................................................................................ Ộ 160 I. T C NG I VI T ................................................................................................................. Ộ 166 ................................................................................................................ I HOA II. T C NG Ộ 176 III. T C NG I KHMER ......................................................................................................... Ộ 182 I KHÁC ................................................................................................... IV. CÁC T C NG
Ụ Ắ Ế DANH M C VI T T T
ồ ằ ử
t Nam
ể ườ i
2
ả ẩ ổ ĐBSCL : : TP TP.HCM : : ĐX : HT : UBND TCVN : : TX UBKCHC : : HĐND : HDI : GDP Đ ng b ng sông C u Long Thành phố ố ồ Thành ph H Chí Minh Đông Xuân Hè thu ỷ U ban nhân dân ệ ẩ Tiêu chu n Vi Th xãị ỷ ế U ban kháng chi n hành chính ộ ồ H i đ ng nhân dân ỉ ố Ch s phát tri n con ng ị T ng s n ph m trên đ a bàn Vĩnh Long
ƯƠ CH NG I .
Ự T NHIÊN
Ự Ặ Ể Ị I. V TRÍ VÀ Đ C ĐI M T NHIÊN
ị ị 1. V trí đ a lý:
ữ ộ ớ ớ ỉ Vĩnh Long là m t trong nh ng t nh có quá trình hình thành khá s m so v i các
ử ự ộ ồ ừ ổ ầ ậ ằ ỉ t nh thu c khu v c Đ ng b ng Sông C u Long, ngay t
ủ ầ ộ ộ ớ ồ bu i đ u thành l p Vĩnh ế ở ạ Long là m t vùng khá r ng l n bao g m 1 ph n c a B n Tre m n trên và Trà
ở ạ ướ ượ ị ặ ộ ồ Vinh m n d i và đ
ể ớ ị
nhiên trong quá trình phát tri n đ a gi ự ẽ ổ i hành chính c a Vĩnh Long cũng th ị ổ ị ươ ứ ổ xuyên thay đ i và s thay đ i này s làm thay đ i v trí đ a lý t ễ c đ t tên là Châu Đ nh Vi n thu c Long H dinh. Tuy ườ ủ ng ớ ừ ng ng v i t ng
ử ụ ể ư ờ ỳ ị th i k l ch s , c th nh sau:
(1):
ọ a. Giai đ an 1732 – 1854
ứ ế ờ Mùa xuân năm th 8, Nhâm Tý (1732) th i Túc Tông Hi u Ninh hoàng đ
ứ ễ ễ ậ ờ ờ ế ố (chúa đ i th 7 th i Nguy n là Đĩnh Qu c Công Nguy n Phúc Chú) đã l p ra Châu
ễ ồ ị ạ ề ấ Đ nh Vi n và dinh Long H đóng t ờ ề ầ i Cái Bè, v sau d i v T m Bào p Long An
ồ ặ ượ ễ ế ộ ồ ị
ỷ ợ thôn Long H và đ ờ ế ứ ờ ề ế ị
ệ ấ ằ ấ ổ
ạ ờ ề ầ ồ c đ t tên là Châu Đ nh Vi n thu c Long H dinh. Đ n năm ằ ế ổ K H i (1779) đ i Th T Cao hoàng đ th 2 đã quy t đ nh d i v châu Ho ng ộ Tr n, huy n Tuân Nghĩa (Vùng Trà Vinh) và đ i tên thành Ho ng Tr n dinh và m t ậ ế i d i v T m Bào và đ n năm M u thân 1788 Long H dinh thay năm sau (1780) l
ệ ấ ằ ấ ậ ổ Ho ng Tr n dinh và đ i tên là Vĩnh Tr n dinh. Năm M u Thìn (1808) niên hi u Gia
ủ ứ ổ ạ ự ồ ờ Long th 7 đ i châu thành ph và l i có s phân chia ranh gi i, đ ng th i tên
ấ ượ ổ ớ ị ư ớ ạ i l ị Vĩnh Tr n dinh cũng đ ấ c đ i thành Vĩnh Thanh Tr n v i v trí đ a lý nh sau:
ệ ấ ộ ị ườ ấ ế Phía đông giáp huy n Ki n Hoà thu c Tr n Đ nh T ng (l y Sông Ba Lai
làm ranh gi i)ớ
ủ ơ ỳ Phía Tây giáp 3 ph : Nam Vang, Linh Qu nh, và Ch n Giùm (Chan Sum)
ạ ấ ộ Phía Nam giáp hai đ o Kiên Giang và Long Xuyên thu c tr n Hà Tiên
ể ớ ắ Phía Đông Nam giáp bi n l n Ba Lai, Ngao Châu, Băng Cung, Ba Th c và M ỹ
3
Thanh
ắ ệ ấ ộ ị ườ ề ấ ng l y Sông Ti n Giang
ế Phía B c giáp huy n Ki n Đăng thu c tr n Đ nh T ớ ạ i h n làm gi
ủ ị ủ ễ ệ ấ ồ ổ Vĩnh Tr n Thanh g m có 1 ph (Ph Đ nh Vi n), 4 huy n và 6 t ng:
ệ ướ ổ ươ ổ + Huy n Vĩnh Bình (tr
ổ ồ ườ ớ ổ ệ ế c là T ng Bình D ng đ n 1808 đ i tên là Huy n ổ ng và T ng Bình Chánh) v i 100 thôn,
Vĩnh Bình): G m có 2 t ng (T ng Vĩnh Tr ấ ớ ị p. Có v trí giáp gi ư i nh sau:
ề ấ ượ ẩ ng kh u Sông Hàm
Phía đông giáp Ti n giang (l y Cù Lao Tân Cù, th ữ ề ầ ọ ạ Luông, C n Thay và ch y d c gi a sông Ti n)
ế ữ ụ ọ ư ấ ồ Phía Tây: l y Ng Câu (t c g i là Cái Cá) đ n n a sông Cái V n
ậ ừ ắ ế ữ ồ ấ Phía Nam: l y H u Giang t Ba Th c đ n n a Sông Cái V n
ắ ừ ư ế Phía B c: t Ng câu (Cái Cá) đ n cù lao Tân Cù
ệ ướ ệ ế ổ ổ + Huy n Vĩnh An (tr c là T ng Bình An đ n 1808 đ i tên là Huy n Vĩnh
ồ ổ ổ ổ ớ ườ An), g m có 2 t ng (T ng Vĩnh Trinh và T ng Vĩnh Trung) v i 81 thôn, ph ng.
ị ớ Có v trí giáp gi ư i nh sau:
ư ệ ấ ạ ồ
Phía đông giáp huy n Vĩnh Bình (l y Ng Câu ngang qua r ch Đ Bà (Chà ế ử ồ Và) đ n c a sông Cái V n
ấ ử ủ ủ ề Phía Tây giáp ph Nam Vang c a Cao Miên (l y c a Sông Ti n Giang ngang
ượ ẩ ậ ế đ n th ng kh u sông H u Giang)
ấ ừ ượ ị ẩ ậ ố ệ Phía Nam giáp huy n Vĩnh Đ nh (l y t th ế ng kh u H Giang xu ng đ n
ồ ử c a sông Cái V n)
ắ ấ ừ ượ ẩ ừ ề Phía B c l y t th
Ẩ ng kh u Ti n Giang quanh các cù lao Cái V ng, Tây, ế ườ ụ ử ờ Tân, Trâu, Long n, Cai Nga, Tân Ph ng, Vĩnh T ng đ n b Nam c a Sông Cái.
ị ệ ướ ộ ổ
ậ ấ ề ướ + Huy n Vĩnh Đ nh: Tr ừ (1808) l y thêm H u Giang t
ệ sông Tham Lung đi v h ề ướ ế
ừ ầ ề ướ ể
ừ An, huy n Vĩnh Trinh. T sông Tham Lung đi v h ế ổ t ng An Trung; t ệ ơ C n th đi v h ế ứ
ề ướ ề ướ ừ ậ ừ ử ể ắ ỉ ch nh t
c a bi n Ba Th c đi v h ồ H u giang đi v h ố ng đông và t ế ử
phía nam c a sông Châu Đ c cho đ n các c n bãi và các thôn xóm trên sông gom l ị ư ư ệ ệ ặ ậ ộ ớ
ớ ổ ấ ị ỉ ứ c đây thu c t ng Bình An, năm Gia Long th 7 ộ ề ổ ng tây thu c v t ng Vĩnh ộ ầ ơ ng đông đ n C n Th thu c ộ ổ ắ ử ng đông đ n c a bi n Ba Th c thu c t ng ề Bình Chánh, huy n Vĩnh Bình. Đ n tháng 5 năm Gia Long th 15 (1816) có đi u ế ng tây đ n ạ i làm m t và đ t tên thành huy n Vĩnh Đ nh nên dân c th a th t, vì v y huy n Vĩnh ố ố ớ ấ ổ Đ nh không phân c p hành chính đ i v i c p t ng mà ch có thôn xóm v i t ng s
4
ị ớ là 37 thôn, xóm và có v trí giáp gi ư i nh sau:
ể Phía Đông giáp bi n đông
ủ ơ ỳ ướ Phía Tây giáp ba ph Nam Vang, Linh Qu nh và Ch n Giùm (n c Cao
Miên)
ấ ộ Phía Nam giáp Kiên Giang và Long Xuyên thu c Tr n Hà Tiên
ắ ườ ộ ổ Phía Tây B c giáp 2 t ng Vĩnh Trinh và Vĩnh Tr ệ ng thu c huy n Vĩnh An.
ệ ướ ế ệ ổ ổ + Huy n Tân An (tr c là T ng Tân An đ n 1808 đ i tên là Huy n Tân An),
ả ổ ổ ổ ớ ạ (1) ồ g m có 2 t ng: T ng Tân Minh và T ng An B o v i 135 thôn tr i
ấ ướ ẩ ệ ờ Theo Đào Duy Anh trong tác ph m Đ t n c Vi
ứ ế ạ t Nam qua các đ i (trang ớ ổ
ấ ấ ả ỉ 220 – 221) đ n năm Minh M ng th 13 (năm Nhâm Thìn 1832) m i đ i tên Vĩnh ủ ọ Thanh tr n thành t nh Vĩnh Long (còn g i là Vĩnh Long tr n) qu n lý 4 ph , 8
ệ ổ ớ ồ huy n và 47 t ng v i 408 xã thôn, bao g m:
ủ ị ượ ệ ệ ễ
+ Ph Đ nh Vi n: Đ c chia thành 2 huy n, Trong đó huy n Vĩnh Bình chia ổ ị ớ ệ ổ thành 8 t ng và 75 xã; huy n Vĩnh Tr v i 6 t ng và 43 xã
ượ ủ ệ ệ ằ + Ph Ho ng An: Đ c chia thành 2 huy n, Trong đó huy n Tân Minh chia
ệ ổ ớ ổ thành 6 t ng và 41 xã; huy n Duy Minh v i 5 t ng và 34 xã
ủ ượ ự ệ ệ ằ ả ị
+ Ph Ho ng Tr : Đ c chia thành 2 huy n, Trong đó huy n B o H u chia ổ ệ ả ổ ớ thành 6 t ng và 42 xã; huy n B o An v i 5 t ng và 27 xã
ủ ạ ượ ệ ệ + Ph L c Hoá: Đ c chia thành 2 huy n, Trong đó huy n Tuân Nghĩa chia
ệ ổ ớ ổ thành 5 t ng và 76 xã; huy n Trà Vinh v i 6 t ng và 70 xã.
(2):
ọ b. Giai đ an 1855 – 1950
ế ạ ồ ủ ệ ớ Đ n năm 1855 Vĩnh Long l ạ ượ i đ c chia tách l i g m 3 ph , 8 huy n v i 46
ổ t ng và 414 xã thôn:
ủ ị ệ ễ ồ ổ + Ph Đ nh Vi n: g m 2 huy n, 14 t ng, 116 xã, thôn. Trong đó:
ệ ổ Huy n Vĩnh Bình, có 8 t ng và 75 xã thôn
ệ ổ ị Huy n Vĩnh Tr có 6 t ng và 43 xã thôn
ị ồ ủ ệ ằ ổ + Ph Ho ng Tr g m 4 huy n, 22 t ng và 152 xã thôn. Trong đó:
ự ệ ả ổ Huy n B o H u, có 6 t ng, 42 xã thôn
ệ ả ổ Huy n B o An, có 5 t ng và 27 xã thôn
ệ ổ Huy n Tân Minh có 6 t ng và 75 xã thôn
5
ệ ổ Huy n Duy Minh có 5 t ng, 34 xã thôn
ủ ạ ệ ồ ổ + Ph L c Hoá g m 2 huy n, 10 t ng và 146 xã thôn. Trong đó:
ệ ổ Huy n Tuân Ngãi có 5 t ng và 76 xã thôn
ệ ổ Huy n Trà Vinh, có 5 t ng, 70 xã thôn
ị ế ề ượ ế Năm 1859 Pháp xâm chi m thành Gia Đ nh và tri u đình Hu đã nh
ỉ ế ề ế ụ ế ỉ cho pháp 3 t nh Mi n Đông, đ n năm 1867 Pháp ti p t c chi m 3 t nh còn l
ỳ ụ ỉ ướ ế nam k l c t nh (Vĩnh Long, An Giang , Hà Tiên) và đ n năm 1889 d i ch đ
ượ ự ớ ỉ ỉ c chia thành 3 t nh m i, trong đó t nh Vĩnh Long (ph
th c dân pháp Vĩnh Long đ ổ ủ ế ễ ằ ồ ị ị ỉ Đ nh Vi n cũ) g m 13 t ng và 105 làng; t nh B n Tre (Ph Ho ng Tr và Ph
ủ ằ ả ằ ổ ồ ổ ộ
ủ ạ ủ ằ ộ ổ ộ ỉ ộ ng b ạ ủ i c a ế ộ ủ ủ ị Ho ng An cũ) g m 21 t ng và 182 làng, 11 t ng thu c cù lao B o (Ph Ho ng Tr ) và 10 t ng thu c cù lao Minh (Ph Ho ng An) và t nh Trà Vinh (thu c ph L c Hoá
ổ ồ ứ ễ
ỳ ượ ế ầ ặ ố ỉ
ậ ổ ồ ổ cũ) g m 20 t ng, 183 làng (Đào Duy Anh sđd). Theo Nhà nghiên c u Nguy n Đình ả Đ u đ n năm 1915 nam k đ c chia thành 20 t nh, 2 thành ph , 1 đ c khu Côn đ o ớ v i 40 qu n và 227 t ng, 2. 000 làng xã. Trong đó Vĩnh Long g m 13 t ng, 104 xã
ữ ế ượ ạ ồ ậ và đ n nh ng năm 1930 Vĩnh Long đ c chia l i g m có 4 qu n:
ư ậ ồ ổ * Qu n Vĩnh Long (g m t ng Bình An, Bình H ng, Bình Long, Bình Thành)
ươ ậ ạ ồ ợ ổ * Qu n Ch Lách (g m t ng Bình Th nh, Bình X ng, Minh Ngãi)
ế ồ ổ ớ ậ * Qu n Vũng Liêm (g m t ng Bình Hi u, Bình Qu i, Bình Trung)
ồ ổ ớ ậ * Qu n Tam Bình (g m t ng Bình Chánh, Bình Phú, Bình Th i)
(3):
ọ c. Giai đ an 1951 – 1975
Ủ ế ộ ộ
ủ ộ ệ ậ ỉ ỉ Vi
ượ ệ ể ầ ậ ỉ ề Ngày 27/6/1951, y ban Kháng chi n Hành chính Nam B (thu c chính quy n t Nam Dân ch C ng hòa) nh p hai t nh Vĩnh Long và Trà Vinh thành t nh Vĩnh ồ ạ ế ệ i đ n c nh p vào huy n Càng Long. T nh Vĩnh Trà t n t Trà. Huy n Ti u C n đ
năm 1954.
ề ế ệ ộ ấ ộ ệ ỉ Đ n năm 1957 Chính quy n Vi
ậ ổ ủ ố ị ị Vĩnh Long làm 6 qu n, 22 t ng, 81 xã (Ngh đ nh s 308BNV/NC/NĐ c a B t Nam C ng hòa (Đ nh t C ng Hoà) chia t nh ộ
ưở ộ ộ ụ tr ng B N i v ngày 8/10/1957):
ậ ổ * Qu n Châu Thành Vĩnh Long có 5 t ng: Bình An, Bình Long, Long An,
ướ ậ ỵ Ph ỹ c An, An M Đông; qu n l : Long Châu.
ế ệ ậ ợ ổ ư ộ ỉ * Qu n Ch Lách (nay là huy n thu c t nh B n Tre) có 5 t ng: Bình H ng,
ậ ỵ ơ ươ ề ề ị Bình X ng, Bình Thi ng, Minh Ngãi, Thanh Thi ng; qu n l : S n Đ nh.
ậ ậ ậ ổ ị * Qu n Tam Bình có 3 t ng: Bình Đ nh, Bình Phú, Bình Thu n; qu n l ỵ :
6
ườ T ộ ng L c.
ậ ổ ươ ươ ậ ỵ * Qu n Bình Minh có 3 t ng: An Ninh, An Kh ng, An Tr ng; qu n l : M ỹ
Thu n. ậ
ậ ạ ổ ớ ỹ * Qu n Sa Đéc có 4 t ng: An Th nh, An Trung, An Th i, An M Tây; qu n l ậ ỵ :
ớ ậ ỉ ậ Tân Vĩnh Hòa. Năm 1966 nh p vào t nh Sa Đéc m i l p.
ậ ấ ớ ượ ậ ỵ ổ * Qu n L p Vò có 2 t ng: Phong Th i, Phú Th ng; qu n l : Bình Thành
ớ ậ ậ ỉ Đông. Năm 1966 nh p vào t nh Sa Đéc m i l p.
ậ ừ ế ậ ợ ậ Sau đó l p thêm qu n Cái Nhum do tách t
ậ ổ
ậ ỵ ặ ạ ậ ộ đ t t qu n Ch Lách ra đ n ngày ệ ứ ứ ậ Đ c Tôn
ậ ỵ ặ ạ ứ ạ i Cái Tàu H ) và Đ c Thành (qu n l đ t t
qu n l ặ ạ đ t t ậ ỏ ị ớ ỉ ề ỉ ượ ể ớ ậ 31/5/1061 qu n Cái Nhum đ i thành qu n Minh Đ c (nay là huy n Mang Thít), (qu n lậ ị i xã Chánh H i. Ngày 11/7/1962 l p thêm 2 qu n ả ế i Hòa Long). Đ n năm 1966 c 2 ậ i t nh Vĩnh Long đ nh p v t nh Sa Đéc m i và qu n này đ
ủ ướ ệ ộ c tách ra kh i đ a gi ủ ố ị ị ng Vi t Nam C ng hòa ngày 2/8/1969
theo Ngh đ nh s 856NĐ/NV c a Th t ậ ổ thì Vĩnh Long có 7 qu n, 18 t ng, 65 xã:
ậ ổ ướ * Qu n Châu Thành có 4 t ng: Bình An, Bình Long, Long An, Ph ậ c An; qu n
ỵ l : Long Châu.
ươ ậ ợ ổ ư * Qu n Ch Lách có 3 t ng: Bình H ng, Bình X ng, Minh Ngãi; qu n l ậ ỵ :
ơ ị S n Đ nh.
ậ ậ ổ * Qu n Tam Bình có 2 t ng: Bình Phú, Bình Thu n; qu n l ậ ỵ ườ : T ộ ng L c.
ậ ổ ươ ậ ỵ ậ ỹ * Qu n Bình Minh có 2 t ng: An Ninh, An Tr ng; qu n l : M Thu n.
ậ ỵ ứ ề ề ậ ổ * Qu n Minh Đ c có 2 t ng: Bình Thi ng, Thanh Thi ng; qu n l ộ : Chánh H i.
ậ ỵ ễ ậ ạ ổ ị ỹ * Qu n Trà Ôn có 2 t ng: Bình L , Th nh Tr ; qu n l : Tân M .
ế ậ ổ ớ * Qu n Vũng Liêm có 3 t ng: Bình Hi u, Bình Qu i, Bình Trung; qu n l ậ ỵ :
1
Trung Thành.
ợ ừ
ổ
ồ
các ngu n:
1 (1), (2) và (3) T ng h p t
ứ
ả
ị
ả
ệ
ớ
ị Gia Đ nh Thành Thông Chí Tr nh Hoài Đ c B n d ch và chú gi
i Lý Vi
ệ ỳ t Dũng – TS Hu nh Văn T i hi u
ồ
ị ổ
ợ đính – NXB T ng h p Đ ng Nai 2005;
ỳ ụ ỉ
ứ ị
ế
ễ
ầ
ạ
ổ
T ng k t nghiên c u đ a b Nam K l c t nh Nguy n Đình Đ u – Nxb TP. HCM 1994;
ấ ướ
ệ
ứ
ầ
ậ
ờ
Đ t n
c Vi
t Nam qua các đ i – Đào Duy Anh – Nxb Thu n Hoá (in l n th 2) 1997
ư
ỳ
Vĩnh Long X a – Hu nh Minh – NXB Thanh Niên – 2002
7
ế ạ d. Giai đo n 1975 đ n nay
ố ấ ấ ướ ế ỉ Sau khi th ng nh t đ t n
ạ ộ ị ượ ử ể
ộ ắ ừ ớ ị ộ c (30/4/1975) đ n năm 1976 hai t nh Vĩnh Long và ừ 031’ ớ ỉ c xác nh p đ hình thành t nh C u Long, v i to đ đ a lý t 9 035’ kinh đ đông, v i v trí giáp gi 041’ đ n 106 ư ớ ế i nh ậ 019’ vĩ đ B c, t Trà Vinh đ ế đ n 10 105
sau:
ề ắ ỉ Phía B c giáp t nh Ti n Giang
ư ệ ậ ỉ Phía Tây và Tây Nam giáp t nh H u Giang (Hi n nay đ a chia ra: Thành ph ố
ơ ỉ ậ ầ ỉ C n Th , t nh H u Giang và t nh Sóc Trăng)
ắ ồ ỉ Phía Tây B c giáp t nh Đ ng Tháp,
8
ế ể ỉ Phía Đông và Đông nam giáp t nh B n Tre và Bi n Đông,
ớ
ử
ỉ i hành chính t nh C u Long
Hình 1: B n ả đồ ranh gi
ổ ự ử ủ ỉ ượ ệ T ng di n tích t
2, đ nhiên c a t nh C u Long là 3. 846 km ệ ị
ị ị ồ ệ
ệ ể ệ ệ ầ ả ầ
ệ ệ ệ ệ ầ ồ
ử ế ệ ệ ỉ
ỉ đ
9
c tách ra thành 2 t nh Vĩnh Long và Trà Vinh. Trong đó Vĩnh Long còn l ệ ệ ệ ồ ị ị c chia thành 15 ệ huy n, th , bao g m: Th xã Vĩnh Long, Th xã Trà Vinh, huy n Càng Long, huy n Trà Cú, huy n Ti u C n, huyên Châu Thành, huy n Duyên H i, huy n C u Kè, ệ huy n C u Ngang, huy n Vũng Liêm, Huy n Mang Thít, huy n Long H , huy n Tam Bình, huy n Trà Ôn và huy n Bình Minh. Đ n tháng 12/1991 t nh C u Long ạ ượ i 7 ệ huy n th bao g m: Th xã Vĩnh Long, huy n Vũng Liêm, Huy n Mang Thít, huy n
ồ ệ ệ ệ ế
ệ ự ế ị ủ ố th c hi n Quy t đ nh
S : 125/2007/NĐCP ngày 31/7/2007 c a Chính ph ệ ổ ố ơ ị
Bình Minh thành 2 huy n Bình Minh và Bình Tân nâng t ế ự ệ ệ ệ ố ị ị ị
ủ ề ệ ộ ỉ ủ ố Long H , huy n Tam Bình, huy n Trà Ôn và huy n Bình Minh và đ n năm 2007 ủ huy nệ ấ s đ n v hành chính c p uy n lên 8 huy n, th . Đ n 30/4/2009 th c hi n Ngh đ nh s 16/NĐCP ngày ậ 10/4/2009 c a Chính ph v vi c thành l p thành ph Vĩnh Long thu c t nh Vĩnh
ị ứ ượ ổ ố
Long, Th xã Vĩnh Long chính th c đ ữ ượ ơ ị ị ấ ườ ấ Vĩnh Long đ c gi ỉ c đ i tên là Thành ph Vĩnh Long và t nh v iớ ng, th tr n là 107 nguyên đ n v hành chính c p xã, ph
ộ ị ệ ấ ố 846 p, khóm thu c đ a bàn 7 huy n, 1 thành ph .
ỉ ộ ổ ồ ử ằ
ổ ở ữ ư ậ (ĐBSCL) và đ c xem nh là m t cù lao n i
ộ ắ ạ ộ ị ừ ế ế Vĩnh Long là T nh thu c trung tâm châu th Đ ng B ng Sông C u Long ớ gi a sông Ti n và sông H u, v i 0 17' ề 0 41' 25" đ n 106 104 to đ đ a lý t 9
ượ ừ 0 52' 45" đ n 10 ớ ộ ị ộ 0 19' 50" vĩ đ B c và t ư i nh sau: 00" kinh đ Đông. V trí giáp gi
ề ế ắ ắ ỉ Phía B c và Đông B c giáp T nh Ti n Giang và B n Tre.
ỉ Phía Đông và Đông Nam giáp T nh Trà Vinh.
ầ ơ ỉ Phía Tây và Tây Nam giáp T nh C n Th và Sóc Trăng.
ắ ồ ỉ Phía Tây B c giáp T nh Đ ng Tháp.
ỉ ổ ế ự ệ ổ ệ T ng di n tích t
ự ủ ỏ ứ ớ ỉ t nhiên c a vùng ĐBSCL (có quy mô nh th hai so v i các t nh ĐBSCL – và ch
ơ ố ầ ườ ệ ơ ố ớ l n h n thành ph C n Th 7,7km
ố ủ ế ổ 6,8% dân s c a vùng ĐBSCL và chi m 1,4% t ng dân s c a c n c. M t đ
2). Dân s năm 2008 là 1,052 tri u ng ố ủ ả ướ 2 và c n
2 (so v i ĐBSCL là 425 ng ộ
ả ướ ườ ườ ố ớ i / km dân s khá cao 711 ng i/km
ị ấ ườ ệ ồ ỉ ng
nhiên toàn t nh là 147. 912,72 ha chi m 3,64 % t ng di n tích ỉ ế i, chi m ậ ộ c là 246 2). Toàn t nh có 11 xã, th tr n thu c 4 huy n có đông đ ng bào Kh mer ơ ậ i/km ố sinh s ng t p trung (Tam Bình, Bình Minh, Trà Ôn và Vũng Liêm).
ớ ị ố ộ ụ ư ố ộ ố ộ V i v trí nh trên, Vĩnh Long có tr c Qu c l 1A, Qu c l 53, Qu c l 54,
ố ạ ố ộ ư ề ồ ớ ỉ Qu c l
ố ộ ố ề ế ế ậ ớ ồ ờ ớ Qu c l
ớ ụ ế ợ ướ ạ ợ ổ ớ
sông C Chiên h p cùng v i tr c sông Mang Thít, k t h p v i m ng l ỉ ế ấ ớ ế ợ ướ ạ ạ ợ 80 ch y ngang qua n i li n v i các t nh nh : Trà Vinh, Đ ng Tháp và ề 57 n i li n v i B n Tre. Đ ng th i cùng v i tuy n sông H u, sông Ti n, ạ i sông r ch i giao ệ i th r t l n cho t nh trong vi c k t h p khai thác m ng l khá dày t o ra l
ỷ ộ ữ ố ế ớ ỉ thông thu , b gi a Vĩnh Long v i các T nh ĐBSCL nói chung và qu c t nói riêng.
ằ ọ ị ướ ọ ộ Vĩnh Long có v trí n m tr n trong vùng phù sa n
ế ề ả ữ ư ệ ề ấ ớ c ng t, đây là m t trong ư ệ ự nh ng u th v s n xu t nông nghi p cùng v i đi u ki n t nhiên u đãi, Vĩnh
ề ệ ể ả ấ ượ c quanh năm, nông thôn khá trù
10
ầ ụ ư ế ủ ề ố ỉ Long có n n nông nghi p phát tri n và s n xu t đ ệ ườ t v phú, dân c qu n t đông đúc, kinh t mi n là truy n th ng c a T nh. Khu
ụ ộ ủ ệ ố ỉ ư ế công nghi p c a T nh phân b theo tr c l giao thông chính nh : Tuy n công
ổ ắ ệ ệ ệ
ườ ề ạ ọ ỉ
nghi p B c C Chiên, khu công nghi p Bình Minh, khu công nghi p Hoà Phú, khu ớ ả ả ấ ố s n xu t g m, g ch, ngói d c theo đ ng T nh 902. . . và ven Sông Ti n v i c ng Vĩnh Thái, c ng ả
ả ồ ị ự ồ ử ằ ỉ Hình 2: B n đ v trí t nh Vĩnh Long trong khu v c Đ ng b ng sông C u Long
ướ ấ ạ ể ả ố ề c, khu s n xu t g ch ngói khá phát tri n. Sông Mang Thít n i li n
11
ủ ụ ậ ọ ỷ ỉ An Ph ề sông Ti n sông H u là tr c giao thông thu quan tr ng c a T nh và ĐBSCL.
ố ầ ớ ị ằ ạ ộ ơ ố ị
ơ ự ị ự ế ẽ ộ ủ Ngoài ra v i v trí n m c nh Thành ph C n Th , nên t c đ đô th hóa c a ẽ Vĩnh Long s tăng nhanh và Bình Minh s là n i tr c ti p ch u s tác đ ng này.
ờ ọ ố ộ ế ồ ộ ệ ị Đ ng th i d c theo các tuy n Qu c l
ể 53 (thu c đ a bàn Huy n Bình Minh) và ấ ự ả 1A đang phát tri n và hình thành các khu v c s n xu t kinh doanh phi nông
ố ộ Qu c l nghi p. ệ
12
Ồ Ớ Ỉ HÌNH 3: B NẢ Đ RANH GI I HÀNH CHÍNH T NH VĨNH LONG NĂM 2009
ề ặ ố ạ ừ ố ể ế V m t đ i ngo i, t
ả ướ ườ khác trong vùng, và c n ỉ trung tâm thành ph Vĩnh Long có th đi đ n các t nh ườ ng ộ ng b và đ
ủ ườ ệ ố c thông qua h th ng giao thông đ ư th y và đ ng hàng không nh sau:
ộ ườ * Đ ng b
ố ớ ệ ố ườ ố ộ ụ ộ ị Đ i v i h th ng giao thông đ ỉ ng b : Trên đ a bàn t nh có Tr c Qu c l 1A
ắ ề ướ ố ề ề ỉ h
ố ề ố ồ ướ ề ề ộ ỉ
ố ề ố ộ ố ầ ạ ơ ớ ng v phía b c n i li n Vĩnh Long v i các t nh Ti n Giang, Long An, Thành ớ ph H Chí Minh và các t nh mi n đông nam b . H ng v phía tây n i li n v i 80 n i li n Vĩnh Long
ừ ộ ố ớ ỉ
thành ph C n Th , Sóc trăng, B c Liêu, Cà Mau… Qu c l ớ v i Sa Đéc, An Giang, Kiên Giang. Qu c L 53 t ế ố ề ố ộ ớ ỉ ố ề Vĩnh Long n i li n v i t nh Trà ả ừ Vinh, Qu c l
57 n i li n Vĩnh Long v i t nh B n Tre… Và kho ng cách t ố ọ ộ ế ườ ế ộ ố ỉ Vĩnh ể ộ ố ng giao thông b đ n m t s thành ph tr ng đ m
Long đ n m t s t nh theo đ ư ủ ướ c nh sau: c a n
ừ ừ STT STT Khoãng cách (Km) ả Kho ng cách (Km)
ồ
ồ
ả ả T TP. Vĩnh Long đ nế An Giang Cà Mau Kiên Giang Đ ng Tháp Trà Vinh Sân Bay Trà nóc ơ ầ C ng C n Th 9 10 11 12 13 14 15 65 210 130 45 65 45 40
1 2 3 4 5 6 7 8 T TP. Vĩnh Long đ nế Thành Ph HCMố Bình D ngươ Đ ng Nai Vũng Tàu Hu ế Nha Trang H i Phòng Hà N i ộ 145 180 185 250 1. 120 565 1. 785 1. 765
ườ ủ * Đ ng th y:
ớ ử ề ậ ộ
ướ ố ề ệ ố ặ ạ ỉ
ộ ớ ủ ề ạ ỉ
ệ ố ề ạ ớ ơ ỉ ớ Sông C u Long v i hai nhánh sông chính là Sông Ti n và Sông H u, c ng v i ạ i dày đ c h th ng sông nhánh và kênh r ch n i li n các t nh trong khu m ng l ớ ệ ố ự v c mi n Tây Nam b v i nhau t o nên h th ng giao thông th y hoàn ch nh v i ị ổ t ng chi u dài h th ng sông r ch trên đ a bàn t nh l n h n 4. 700km, trong đó có 1.
ể ượ ữ ế ậ ạ ồ 600 km có th đ
ề ổ ồ Ti n, Sông C Chiên, Sông Măng Thít, Sông Long H , Sông Vũng Liêm….). T
ề ế ể ề ố ỉ c xem là nh ng lu n tàu ch y chính (Tuy n Sông H u, Sông ừ trung tâm Thành ph Vĩnh Long theo Sông Ti n có th đi đ n các t nh Ti n Giang,
ồ ế ế ồ B n Tre, Trà Vinh, Đ ng Tháp, An Giang và theo sông Sông Long H đ n Sông
ỉ ậ ầ ệ ố ề ậ ơ
ậ ạ ớ ố ồ
13
ợ ạ ự ế ấ ộ ỉ H u sang các t nh C n Th , Sóc Trăng và H u Giang. H th ng sông Ti n, Sông ọ H u cũng n i thông v i sông Đ ng Nai qua các kênh nhân t o trong đó quan tr ng nh t là tuy n kênh Ch G o. Toàn b khu v c ĐBSCL nói chung và t nh Vĩnh Long
ệ ố ườ ượ ế ố ớ ể ế ủ ng th y đ ả c k t n i v i nhau đ đ n các c ng
ố ế ộ ố nói riêng h th ng giao thông đ ộ ị n i đ a và qu c t m t cách thông su t.
ườ * Đ ng hàng không
ự ướ ượ ụ ụ ủ ế c xây d ng tr Sân bay Vĩnh Long đ
ự ạ ộ ư ệ đích quân s và sau năm 1975 Sân bay này đã ng ng ho t đ ng. Do đó, vi c đi l
ư ướ ố ớ ướ ữ ớ c cũng nh n
gi a Vĩnh Long v i các thành ph l n trong n ơ ứ ầ
ụ c năm 1975 ch y u ph c v cho m c ạ i ủ ế c ngoài ch y u ầ thông qua sân bay Tân S n Nh t (TP. HCM) và g n đây là sân bay Trà Nóc (TP. C n Th ). ơ
ạ ị ị 2. Đ a hình đ a m o:
ỉ ớ ộ ố ỏ ơ ạ ẳ ộ ị
ướ ự ể ế ớ
ấ cao trình khá th p so v i m c n ằ ậ ụ ử ớ ạ ủ ồ ỉ ị ằ T nh Vĩnh Long có d ng đ a hình khá b ng ph ng v i đ d c nh h n 2 đ , có ệ c bi n (cao trình < 1,0 m chi m 62,85% di n ị ể t c a sông, ti u đ a hình c a T nh có
ả ở ữ ỉ ướ ề ề ầ ờ tích). V i d ng đ a hình đ ng b ng ng p l ạ d ng lòng ch o gi a trung tâm T nh và cao d n v 2 h
ậ ừ ữ ớ ồ ạ H u, sông Mang Thít và ven các sông r ch l n. Trên t ng cánh đ ng có nh ng ch
ụ ộ ừ ấ ặ ị
14
ng b sông Ti n, sông ỗ 1,2 1,8 m) ho c trũng c c b (cao trình < 0,4 m). Phân c p đ a hình ể ư ấ gò (cao trình t ỉ ủ c a T nh có th chia ra 4 c p nh sau
ả ồ ị ậ ỉ Hình 4: B n đ đ a hình t nh Vĩnh Long (thành l p năm 2005)
ừ ế ố Vùng có cao trình t
ậ ề 1,2 2,0 m: 30. 100,08 ha chi m 22,74%. Phân b ven ớ ư ấ ạ
ủ ữ ệ ấ ồ ơ
ủ ế ơ ấ ư ệ ệ ố
sông H u, sông Ti n, sông Mang Thít, ven sông r ch l n cũng nh vùng đ t cù lao ị gi a sông và đ t gi ng gò cao c a Huy n Vũng Liêm, Trà Ôn. N i đây chính là đ a bàn phân b dân c , các khu công nghi p. Nông nghi p ch y u là c c u lúa màu và cây ăn qu . ả
ừ ủ ế ế
ồ Vùng có cao trình t ả ế ợ ớ ơ ấ ư ấ ồ
ự ướ ổ ướ ộ ụ tr ng cây ăn qu , k t h p khu dân c và đ t tr ng cây hàng năm v i c c u ch ặ ế y u lúamàu ho c 23 v lúa có t ấ 0,81,2m: 60. 703,17 ha chi m 45,86%, ch y u là đ t ủ ườ ng i b sung trong canh tác, th
ớ ủ ệ ở ề ấ ạ ỉ i đ ng l c, t ậ vùng ven Sông Ti n, Sông H u và sông r ch l n c a T nh . xu t hi n
ủ ế ừ ế
Vùng có cao trình t ế ụ ệ ả ả ấ ướ ự i t
15
ấ ồ ớ ả ế ấ ậ ả ờ ấ 0,4 0,8 m: 40. 080,50 ha chi m 30,28%, ch y u là đ t ớ ề ch y khá 23 v lúa cao s n (chi m 80% di n tích đ t lúa) v i ti m năng t ả ớ l n, năng su t cao; đ t tr ng cây lâu năm ph i lên li p, l p b bao m i đ m b o
ấ ố ộ ắ ưở ị ả 1A ch u nh h ng lũ tháng 8
ả s n xu t an toàn, trong đó vùng phía B c qu c l ố ư ấ hàng năm, dân c phân b ít trên vùng đ t này.
ỏ ơ ế ị
ơ ấ ả ủ ế ụ ậ ấ ấ Vùng có cao trình nh h n 0,4 m: 1. 482,50 ha chi m 1,12% có đ a hình th p ệ trũng, ng p sâu; c c u s n xu t nông nghi p ch y u là lúa 2 v (lúa ĐXHT, lúa
ệ ả ướ ố ề HTMùa) trong đi u ki n qu n lý n c khá t t.
3. Khí h uậ
ằ ự ư ệ ớ N m trong vùng nhi
ố ượ t đ i gió mùa, Vĩnh Long cũng nh khu v c ĐBSCL, ế ộ ệ ươ t t
ế ừ ư ừ ẩ quanh năm nóng m, có ch đ nhi ỏ ệ thành hai mùa r r t: Mùa khô t
ị ậ ươ tháng 12 đ n tháng 4 và mùa m a t ố ổ ổ tháng 11 và quy lu t này t
ị ườ ướ ắ gian. Trong năm th nh hành 2 h ng gió chính: Gió mùa Đông B c th
ệ ừ ệ ừ ế ấ tháng 11 đ n tháng 4 năm sau và gió mùa Tây Nam xu t hi n t
ổ ừ ế ố ộ ố hi n t ế đ n tháng 10. T c đ gió trung bình hàng năm bi n đ i t 2,2 – 2,9 m/s, t c đ
ấ ượ ậ ừ ạ ạ ắ ả các tr m quan tr c 17 – 31 m/s. B o ít xãy ra c ghi nh n t
ử
ậ ấ ộ ố ớ ơ
ậ ủ ỉ ể ệ ượ ư ể ặ ứ ạ ồ ng đ i cao và b c x d i dào. Đ c chia ế tháng 5 đ n ng đ i n đ nh qua các năm và ít thay đ i theo không ấ ng xu t tháng 5 ộ ở ồ Đ ng m nh nh t đ ụ ằ b ng sông C u Long nói chung và Vĩnh Long nói riêng, tuy nhiên trong vài ch c ư ơ năm cũng xu t m t vài tr n bão l n nh c n bão s 5 (tháng 11/1997) hay c n bão ố s 9 vào năm 2006. Đ c đi m khí h u c a t nh đ c th hi n nh sau:
oC, so v i th i k tr
ệ ộ ừ ả ờ ỳ ướ * Nhi t đ : c năm
ệ ộ 27 28 ả ả ớ oC. Nhi ệ ộ ố t đ t
ữ ệ ấ ộ ệ ộ Nhi t đ trung bình c năm t ơ t đ trung bình c năm có cao h n kho ng 0,5 1 oC. Biên đ nhi ệ ộ ố t đ t i th p 17,7 1996 nhi 36,9oC, nhi t gi a ngày và đêm bình quân 78 i cao oC.
ố ứ ạ ươ * B c x :
ng đ i cao, bình quân s gi ợ ứ ạ ợ ố ờ ắ n ng/ngày là 7,5 gi 2. B c x quang h p/tháng 6. 630 cal/cm
ứ ạ B c x t ạ x quang h p/năm 79. 560 kcal/m ạ ề ế ồ ờ gian chi u sáng bình quân năm đ t 2. 181 2. 676 gi ệ /năm. Đi u ki n d i dào v
ơ ở ự ể ệ ề ề ắ ờ ứ . B c 2. Th iờ ề t và n ng là ti n đ cho s phát tri n nông nghi p trên c s thâm canh, tăng
ệ nhi v . ụ
ừ ế ẩ ộ * m đẨ 74 83%,
ẩ ẩ ộ ố ộ ỉ ộ: m đ không khí qua các tháng trong năm bi n thiên t trong đó năm 2002 và 2003 có tháng m đ xu ng ch còn 74%, m đ không khí
ấ ậ ị ạ cao nh t t p trung vào tháng 9 và tháng 10 giá tr đ t trung bình 86 87% và tháng
ấ ẩ ấ ộ th p nh t là tháng 3 m đ trung bình 7476%.
ượ ượ ơ ố ủ ỉ * L ố ng b c h i ơ : L
ả ố ơ ượ kho ng 1. 400 1. 500 mm/năm, trong đó l ớ ng b c h i bình quân hàng năm c a T nh khá l n, ng b c h i/ tháng vào mùa khô là 116
16
179 mm/tháng.
Ả Ồ Ẳ Ị Ư Ự HÌNH 5: B N Đ Đ NG TR M A KHU V C ĐBSCL
ượ ư ượ ư ừ * L ự ng m a và s phân b m a ng m a bình quân qua các năm t 2000
ố ư : L ướ ệ ớ ầ ả ế đ n 2008 chênh l ch khá l n và có xu h ng gi m d n qua các năm (năm 2000 là 1.
ế ự ưở ư ả ặ ớ
ể ả ượ ệ ệ ấ ặ năm 2008 là 1. 650 mm). Do đó nh h ư ề ấ đ t đai cũng nh đi u ki n phát tri n s n xu t nông nghi p. M t khác, l
ủ ỉ ố ậ ề ấ 893 mm, năm 2005 là 1. 552 mm, năm 2006 là 1. 563 mm, năm 2007 là 1. 518mm và ủ ổ ng l n đ n s thay đ i các đ c tr ng c a ư ng m a hàng năm c a t nh phân b t p trung vào tháng 511 dl, và nhi u nh t vào tháng 810
ế ộ ề ườ ế ợ ớ ườ ậ dl, k t h p v i ch đ tri u c ng trên sông th ạ ng gây ra tình tr ng ng p úng kéo
17
dài.
ớ ậ ề ư ả ướ ề ề ệ ậ
So v i khí h u c n ậ ự ế ố ưở ệ ế ả ấ ng đ n s n xu t nông nghi p. Các y u t
ậ ợ ướ ệ ít khi có khí h u c c đoan nh h ậ h u nói chung thu n l
ườ ạ ượ ấ c, Vĩnh Long có nhi u u đãi v đi u ki n khí h u, r t ả khí ụ ng đa canh, thâm canh tăng v . ớ ư ng t p trung vào mùa m a, trùng v i mùa lũ, t o ra i cho nông nghi p theo h ậ ư ng m a th
ố ộ ế ấ ắ ạ ị Tuy nhiên do l ở ơ ậ 1A), gây h n ch và ng p úng
n i có đ a hình th p trũng (vùng phía B c Qu c l ệ ệ ạ ố ớ ả ụ ể ấ ấ ả ả t h i đ i v i s n xu t nông nghi p (s n xu t 3 v lúa, phát tri n cây ăn qu ). thi
ữ ờ ế ườ ủ ự ầ ậ ấ ổ
Nh ng năm g n đây, s thay đ i th t th ả ạ ủ ỏ ế ườ ấ ưở ng không nh đ n s n xu t và sinh ho t c a ng ả t đã làm nh ng c a khí h u, th i ti ự i dân khu v c ĐBSCL nói h
ố ớ ị ả ặ ưở ở ự ế ộ ng b i s bi n đ ng này và
ể ạ ế ố ề ệ ạ chung. Riêng đ i v i Vĩnh Long, m c dù ít b nh h ệ ỉ t nh cũng đã có nhi u bi n pháp đ h n ch t
ữ ư ệ ạ ế ả ề ứ i đa v m c thi ấ nh ng hàng năm nh ng thi t h i trong s n xu t cũng chi m t
ủ ố ụ ỉ ổ Theo báo cáo c a Ban Phòng ch ng l t bão t nh, t ng thi t h i do lũ gây ra, ạ ỷ ệ đáng lo ng i. l ệ ạ ủ ỉ t h i c a t nh qua các năm
ư nh sau:
Ạ Ề Ả Ấ Ệ Ị B NGẢ : TH NG KÊ THI T H I V S N XU T DO LŨ GÂY RA TRÊN Đ A
Ỉ
Ố BÀN T NH VĨNH LONG QUA CÁC NĂM 1996 –2008 ơ ị ỷ ồ Đ n v tính: t đ ng
ệ t ệ t ứ Năm M c thi ệ ạ t h i Năm Năm ứ M c thi h iạ ứ M c thi h iạ
112 105 11 2006 2007 2008 173 4 20
2001 2002 2003 2004 2005 167 1996 1997 1998 1999 2000 70 85 0,8 10 4
ồ ố ụ ủ ợ ỉ ụ (Ngu n: Báo cáo Ban phòng ch ng l t bão – Chi c c Th y l i t nh Vĩnh Long)
ủ 4. Th y văn:
ỉ ưở ế ộ ề ề ể ậ Toàn T nh ch u nh
ử ổ ị ử c a Cung H u)
ề ề ề ộ ỉ
ị ả h thông qua 2 sông chính là sông C chiên ( ầ An, Tr n Đ ) ộ ề ế ầ ậ ơ ộ
ừ ế ề ề ấ ấ ỉ ủ ng ch đ bán nh t tri u không đ u c a bi n Đông, ầ và sông H u ậ (c a Đ nh ề , trong m t ngày có hai đ nh tri u và hai chân tri u không đ u nhau, bi n đ ng qua các tháng trong năm. Biên đ tri u trên sông H u (C n Th ) dao ộ đ ng t 104172 cm, đ nh tri u 104161cm, chân tri u th p nh t 22 cm đ n 178
ừ ề ậ ộ ộ ỹ ươ ứ ỉ 75 142 cm (t ng ng đ nh
cm; Trên sông Ti n (M Thu n) biên đ dao đ ng t ề ế ề ấ ạ ộ ố ể ấ tri u 79 159cm, chân tri u th p nh t 4cm đ n 169cm), t i m t s đi m trên
ự ư ạ ớ
18
ườ ứ ề ặ ộ ộ ề sông Mang Thít nh Qu i An có biên đ tri u c c đ i 224cm, Trà Ôn 221cm, Trà ậ ề ệ ng đ truy n tri u qua 2 sông H u Ngoa 220cm, Long Đ c 222cm. Đ c bi t, c
ổ ế ấ ướ ố ộ ạ ớ
ượ ướ ự ề ả ộ ộ c và biên đ tri u khá cao, c c cao. M c n
Giang và sông C Chiên x p vào lo i l n nh t n ộ đ dòng ch y ng ạ ộ ề ề
ớ ệ ố ế ợ ậ ộ ạ ằ ị ờ ố c ta (t c đ 18 24 km/gi ), t c ề ườ ng đ truy n ộ ả tri u m nh, biên đ tri u vào mùa lũ kho ng 70 90 cm và vào mùa khô dao đ ng ừ 114 140 cm, k t h p v i h th ng kênh r ch khá ch ng ch t (m t đ 67,5 m/ha) t
ề ướ ự ả ồ ả ớ ch y cho cây tr ng khá l n, kh năng tiêu rút n t h n so
i t ủ ạ ợ ự ế ả ướ ố ơ c t ệ nên ti m năng t ỉ ớ v i các t nh khác c a khu v c ĐBSCL, t o l ấ i th cho s n xu t nông nghi p.
ả ấ ấ 5. Tính thích nghi đ t đai và phân vùng sinh thái cho s n xu t nông
nghi p: ệ
ể ử ụ ấ ấ a/ Vùng thích nghi đ t đai cho các ki u s d ng đ t:
ả ơ ở ề ộ ổ ợ ỉ
ệ ự ướ ưỡ ư ệ ậ ạ ổ ị ng, tài nguyên n
nhiên nh : khí h u, th nh ệ ấ ớ c, đ a hình, hi n tr ng s ụ ặ ủ ỉ ư ề ồ
ki n t ụ d ng đ t v i đi u ki n thích nghi cây tr ng,c c u ệ ể ử ụ ố ớ ề ấ ấ ề ế Trên c s đi u tra kh o sát ch nh lý bi n đ ng và t ng h p, đánh giá các đi u ử ơ ấ mùa v đ c tr ng c a t nh cho ấ th y có 8 vùng có đi u ki n thích nghi đ t đai đ i v i các ki u s d ng đ t chính
ư nh sau:
ế ệ ệ ệ ấ * Vùng 1: Di n tích 23. 387 ha chi m 19,65% di n tích đ t nông nghi p. Phân
ủ ề ệ ậ
ố ậ b t p trung vùng cù lao ven sông Ti n, sông H u c a huy n Bình Minh, Trà Ôn, ở ồ ị Mang Thít, Tam Bình. Đây là vùng thích Long H , Th xã Vĩnh Long và rãi rác
ấ ả ể ử ụ ủ ả ấ ạ ồ nghi cho t t c các ki u s d ng đ t cho các lo i cây tr ng và nuôi th y s n.
ệ ế ệ ệ ấ * Vùng 2: Di n tích 119 ha chi m 0,1 % di n tích đ t nông nghi p. Phân b
ủ ự ấ ồ ố ở ẩ vùng đ t gi ng c a Vũng Liêm. Thích nghi cho cây ăn trái, chuyên màu th c ph m,
ự ế ẩ ươ ự màu th c ph m không lên li p và cây l ng th c.
ệ ệ ấ
ế ở ệ ị ỉ ệ ế * Vùng 3: Di n tích 55. 165 ha chi m 46. 35% di n tích đ t nông nghi p. các huy n, th trong t nh. Vùng này thích nghi cây ăn trái, màu
ự ươ ỷ ả ự ố ầ Phân b h u h t ẩ th c ph m, màu l ng th c, lúa và nuôi thu s n.
ệ ế ệ ệ ấ * Vùng 4: Di n tích 83 ha chi m 0,07% di n tích đ t nông nghi p. Phân b
ự ủ ấ ẩ ồ
ố ở vùng đ t gi ng c a Vĩnh Xuân. Thích nghi cho cây ăn trái, màu th c ph m, màu ươ ự ng th c. l
ệ ế ệ ệ ấ * Vùng 5: Di n tích 1. 428 ha chi m 1,20% di n tích đ t nông nghi p. Phân
ấ ủ ệ ấ ộ ở ố ở b vùng đ t trũng th p c a huy n Vũng Liêm, m t ít
ươ ự Trà Ôn, Tam Bình và Bình ủ ả ồ Minh. Vùng này thích nghi cho cây màu l ng th c, lúa, nuôi tr ng th y s n.
ế ệ ệ ệ ấ
* Vùng 6: Di n tích 17. 912 ha chi m 15,05% di n tích đ t nông nghi p. Phân ệ ấ ộ ỉ ố b vũng trũng th p trung tâm t nh thu c huy n Bình Minh, Tam Bình, Trà Ôn, Long
19
ủ ả ồ H , Mang Thít. Thích nghi cho cây lúa, th y s n.
ế ệ ệ ệ ấ
ấ ủ ở * Vùng 7: Di n tích 20. 210 ha chi m 16,98% di n tích đ t nông nghi p. Phân ộ vùng trũng th p c a Bình Minh, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm, m t ố ậ b t p trung
ầ ủ ủ ả ố ớ ồ ph n c a Long H . Thích nghi đ i v i th y s n.
ệ ệ ế ệ ấ * Vùng 8: Di n tích 714 ha chi m 0,60% di n tích đ t nông nghi p. Phân b
ở ủ ấ ặ ỉ
ố ể ồ vùng đ t trũng, phèn n ng c a Vũng Liêm và Tam Bình. Ch thích nghi đ tr ng ỏ c cho chăn nuôi.
ệ ấ ả b/ Phân vùng sinh thái cho s n xu t nông nghi p:
ơ ở ề ả ợ ộ ổ ỉ
ệ ự ướ ưỡ ư ậ ạ ổ ị
nhiên nh : khí h u, th nh ử ụ ng, tài nguyên n ồ ki n t ạ ấ ớ ơ ấ ấ ề ế Trên c s đi u tra kh o sát ch nh lý bi n đ ng và t ng h p, đánh giá các đi u ệ ị c, đ a hìnhđ a m o, hi n tr ng s d ng đ t v i c c u cây tr ng thích nghi; cho th y có 4 vùng sinh thái
ư ệ ỉ nông nghi p trong toàn t nh nh sau:
ề ợ ế * Vùng 1: Vùng phù sa cao ven sông, ti m năng đa canh, có l
ệ ệ ả ấ ể i th phát tri n ệ ế cây ăn qu và cây màu. Có di n tích chi m 33,94% di n tích đ t nông nghi p.
ề ậ ậ ố ị Phân b : Ven sông Ti n, sông H u và vùng cù lao, có đ a hình cao, ng p ít
ậ ơ ướ ộ ự ấ ế đ n không ng p, thoát n ướ ố c t ổ t, b m b sung t ủ ế i đ ng l c; ch y u là đ t phù
ẹ ấ ộ ố sa không phèn, m t s ít đ t phèn nh .
ả ơ ấ ụ ệ ấ ả ạ Hi n tr ng s n xu t: Cây ăn qu , c c u Lúamàu, chuyên màu, 23 v lúa.
ề ể ể ạ ợ ồ Ti m năng: Đa d ng hóa cây tr ng đ thích nghi và phát tri n; có l
ủ ả ặ ả ươ ể ồ tri n cây ăn trái đ c s n, màu chuyên canh, nuôi tr ng th y s n trong m ng v ế i th phát ườ n,
ồ ị vùng bãi b i ven sông; nuôi cá bè trên sông; du l ch xanh.
ả ưở ợ ế ể i th phát tri n lúa và màu
* Vùng 2: Vùng nh h ế ự ệ ng lũ, trũng phèn, có l ệ ấ ươ ệ l ng th c. Có di n tích chi m 13,31% di n tích đ t nông nghi p.
ố ộ ắ ố ị ủ ế ấ ấ Phân b : Phía B c Qu c l
ộ ố ấ ậ ướ ự ế ả ể tàng, m t s đ t phèn phát tri n, ng p trung bình đ n sâu; t ề IA, đ a hình trũng th p, ch y u đ t phèn ti m ch y trung i tiêu t
ế bình đ n kém.
ụ ệ ạ ấ ả ươ ự Hi n tr ng s n xu t: 23 v lúa, Lúamàu l ng th c.
ơ ấ ể ề ế ợ ươ ự Ti m năng: L i th phát tri n c c u lúamàu l ộ ng th c. Các xã thu c
ể ơ ấ ủ ả ệ ồ ị ề huy n Long H và Th xã Vĩnh Long có ti m năng phát tri n c c u LúaTh y s n
ợ ủ ả ế ể ệ ớ * Vùng 3: Vùng trũng phèn, có l i th phát tri n lúa th y s n v i di n tích
ệ ệ ế ấ chi m 25,25% di n tích đ t nông nghi p.
ố ở ỉ ừ ế ắ phía B c sông Mang Thít đ n phía Nam qu c l
20
Phân b : ấ ị trung tâm t nh, t ấ ậ ướ ướ ự ả ố IA, đ a hình th p, trũng, đ t phèn, ng p n c trung bình; t ch y t i t ố ộ t, tiêu thoát
ướ ế n c trung bình đ n kém.
ủ ả ụ ệ ả ạ ấ Hi n tr ng s n xu t: 23 v lúa, Lúath y s n.
ề ấ ượ ể ề
Ti m năng: có ti m năng phát tri n lúa chuyên canh có ch t l ự ủ ả ủ ậ ồ ng cao và lúa ệ ế ợ k t h p nuôi tr ng th y s n; khu v c ven sông H u và sông Mang Thít c a huy n
ả ặ ả ề ể Tam Bình có ti m năng phát tri n cây ăn qu đ c s n (cam sành, quít).
ấ ị ả ưở ợ ng lũ , có l i th * Vùng 4: Vùng đ a hình trung bình, đ t phèn, không nh h
ể ề ạ ồ ươ ố phát tri n lúamàu , ti m năng đa d ng cây tr ng t ế ế ệ ng đ i, có di n tích chi m
ệ ệ ấ 27,49% di n tích đ t nông nghi p.
ố ở ế ỉ ị Phân b : phía Nam sông Mang Thít đ n giáp t nh Trà Vinh. Đ a hình trung
ướ ự ả bình. T ch y và tiêu thoát n i t ướ ố c t t.
ụ ệ ấ ạ ả Hi n tr ng s n xu t: 23 v lúa, Lúamàu, Lúacá
ể ơ ấ ề ề ươ ự Ti m năng: có ti m năng phát tri n c c u lúamàu l ủ ả ng th c, lúath y s n
21
và cây ăn qu . ả
ồ ả ấ ả ấ ệ Hình 6: B n đ phân vùng thích nghi đ t đai cho s n xu t nông nghi p
ộ ố ồ cho m t s cây tr ng chính
ử ụ ệ ể ấ ặ ạ ấ 6 . Đ c đi m đ t đai theo hi n tr ng s d ng đ t
ự ủ ỉ ượ ụ ổ nhiên c a t nh la 147. 912,72 ha. Đ c chia theo m c đích s ử
ệ T ng di n tích t ố ượ ử ụ ư ụ d ng và đ i t ng s d ng nh sau:
22
ề ấ ệ a. V đ t nông nghi p:
ổ ệ ủ ệ ế ấ ỉ
ủ ế ở ủ ỉ ự ự khu v c nông thôn 114. 151,73
T ng di n tích đ t nông nghi p c a T nh là 116. 180,56 ha, chi m 78,55% ệ ổ t ng di n tích t ế ậ nhiên c a t nh, t p trung ch y u ấ ự ệ ệ ổ ị ha, chi m 98,25% t ng di n tích đ t nông nghi p, còn l khu v c đô th 2. 028,82 ạ ở i
ệ ệ ế ấ ổ ha, chi m 1,75 % t ng di n tích đ t nông nghi p. Trong đó:
ố ượ * Chia theo đ i t ử ụ ng s d ng:
ệ ệ ổ ượ ố ượ ử ụ ấ T ng di n tích đ t nông nghi p đ c giao cho các đ i t ng s d ng là 116.
ệ ế ổ ự 180,56 ha, chi m 78,55% t ng di n tích t nhiên. Chia ra:
ử ụ ế ệ ộ ổ H gia đình cá nhân và s d ng 115. 653,92 ha, chi m 99,55 % t ng di n tích
ệ ượ ử ụ ấ đ t nông nghi p đ c giao s d ng.
ổ ứ ướ ử ụ ế ệ ổ
Các t ệ ch c trong n ượ ử ụ ử ụ ấ ổ ỷ c giao s d ng. Chia ra: U ban c p xã s d ng 1,11 ha, t
ướ ử ụ ứ ơ ổ nông nghi p đ ế ử ụ ấ c s d ng 526,64 ha, chi m 0,45% t ng di n tích đ t ứ ch c ổ c s d ng 45,38 ha và các t ch c c quan nhà n s d ng 168,24 ha,t
kinh t ứ ử ụ ch c khác s d ng 93,43 ha.
ổ ứ ố ướ ử ụ ế ỷ ọ c ngoài s d ng 0,07 ha chi m t tr ng không đáng
T ch c 100% v n n ệ ớ ổ ệ ượ ấ ử ụ ể k so v i t ng di n tích đ t nông nghi p đ c giao s d ng.
ố ượ * Chia theo đ i t ả : ng qu n lý
ổ ệ ệ ấ ố ượ ả ng qu n lý là 218,42 ha,
T ng di n tích đ t nông nghi p chia theo đ i t ấ ệ ệ ế ổ chi m 0,18 % t ng di n tích đ t nông nghi p. Chia ra:
ế ệ ả ấ ổ ệ UBND xã qu n lý 163,90 ha chi m 75,04% t ng di n tích đ t nông nghi p
ượ ả đ ể c giao đ qu n lý.
ỹ ấ ứ ể ệ ế ấ ổ ổ T ch c phát tri n qu đ t 3,49 ha chi m 1,60% t ng di n tích đ t nông
ệ ượ ả nghi p đ ể c giao đ qu n lý.
ứ ệ ả ấ ổ ổ ế T ch c khác qu n lý 51,03 ha chi m 23,36 % t ng di n tích đ t nông
23
ệ ượ ả nghi p đ ể c giao đ qu n lý.
Ử Ụ Ố Ả Ạ Ấ Ệ Ệ B NG TH NG KÊ HI N TR NG S D NG Đ T NÔNG NGHI P NĂM
2009
ơ ị Đ n v tính: ha
ơ ị
ấ ướ ự
ệ
Di n tích phân theo đ n v hành chính c p d
ộ i tr c thu c
ụ M c đích ử ụ s d ng đ tấ
Bình Minh
Bình Tân
Long Hồ
Mang Thít
Trà Ôn
Tam Bình
Vũng Liêm
TX Vĩnh Long
T ngổ di nệ tích các ấ ọ l ai đ t trong đ aị iớ gi hành chính
147. 912,74 116. 180,54
4. 800,80 2. 415,52
15. 300,72 12. 565,84
19. 317,05 14. 166,62
15. 984,63 11. 514,69
9. 163,35 6. 942,72
25. 904,58 21. 305,64
27. 998,80 23. 883,17
29. 442,80 23. 386,34
115. 335,48
2. 366,34
12. 505,80
13. 934,21
11. 416,60
6. 911,10
21. 241,67
23. 745,82
23. 213,95
71. 553,18
582,33
9. 974,88
6. 294,48
6. 985,91
4. 487,22
12. 701,08
15. 895,22
14. 632,07
ồ tr ng
69. 835,08
572,41
9. 562,19
6. 191,22
6. 903,81
4. 294,59
12. 396,99
15. 584,08
14. 329,80
2,57
0,19
1,47
0,92
1. 715,53
9,91
192,64
412,69
103,07
82,10
304,09
309,67
301,35
ồ tr ng
43. 782,30
2. 530,92
7. 639,73
4. 430,69
8. 540,59
7. 850,60
1. 784,02
2. 423,87
8. 581,88
41,47
31,62
59,95
232,41
98,02
63,94
137,34
172,25
837,00
7,70
0,10
0,07
0,03
0,14
8,05
ệ ồ T ng di n ự nhiên tích t ệ ổ T ng di n tích đ t NNấ ả ấ s n Đ t ấ xu t nông nghi pệ ồ ấ Đ t tr ng cây hàng năm ấ Đ t lúa ấ ỏ Đ t c dùng chăn vào nuôi ồ ấ Đ t tr ng cây hàng năm khác ấ Đ t cây lâu năm ấ nuôi Đ t ủ ồ tr ng th y s nả ấ nông Đ t ệ nghi p khác
ệ ủ ỉ ử ụ ệ ạ ấ ượ Hi n tr ng s d ng đ t nông nghi p c a t nh đ ể ệ ụ ể ư c th hi n c th nh sau:
ấ ả ệ ấ Đ t s n xu t nông nghi p:
ấ ả ủ ỉ ệ ệ ấ ổ ế T ng di n tích đ t s n xu t nông nghi p c a t nh là 115. 335,50 ha, chi m
ượ ư 99,27% . Đ c chia ra nh sau:
ổ ệ ấ ồ ấ ồ ỉ
ố ạ ế ể Đ t tr ng cây hàng năm ờ ấ ả ệ t
ự ở ở ệ nông nghi p, chia ra ự khu v c đô th
khu v c nông thôn là 70. 947,64 ha và ấ ở ấ ồ ệ ệ ậ
ấ ấ ồ ị
24
ư ụ : T ng di n tích đ t tr ng cây hàng năm trên toàn t nh ấ ổ i th i đi m th ng kê là 71. 553,19 ha, chi m 62,04% t ng di n tích đ t s n xu t ị 605,54 ha. Di n tích đ t tr ng cây hàng năm t p trung cao nh t huy n Tam Bình (15. 895,22 ha), Vũng Liêm (14. 632,07 ha), và Trà Ôn (12. 712. 701,08 ha). Th pấ ượ ử ệ nh t là Th xã Vĩnh Long (582,33 ha). Di n tích đ t tr ng cây hàng năm đ c s ụ d ng vào các m c đích chính nh sau:
ấ ổ ệ ế ồ + Đ t tr ng lúa:
ệ ồ ố ủ ế ở ổ T ng di n tích là 69. 835,09 ha chi m 97,60% t ng ự khu v c nông thôn (69. 250,18 ha,
di n tích tr ng cây hàng năm. Phân b ch y u ệ ấ ồ ế ổ ử ụ ộ chi m 99,16% t ng di n tích đ t tr ng lúa) và do h gia đình cá nhân s d ng 69.
ệ ế ổ ỉ ạ ệ i 0,20% di n tích do các
695,65 ha chi m 99,80% t ng di n tích lúa toàn t nh, còn l ổ ứ ướ ử ụ ch c trong n c s d ng. t
ấ ỏ ỉ + Đ t c dùng vào chăn nuôi:
ệ ỏ ằ ớ ả ạ ấ ồ ườ ặ ầ
ử ấ di n tích đ t tr ng c n m xen trong v ở ữ ượ ủ ề ỏ ơ ồ c tr ng
ỷ ọ ớ ổ ụ ế ệ ầ Toàn t nh có 2,57 ha (không tính ph n ệ n cây ăn trái m i c i t o ho c ph n di n ờ ặ ấ ồ nh ng n i bi n chéo c a các th a đ t ho c đ t tr ng c theo th i ể tr ng không đáng k so v i t ng di n tích
ỉ tích đ ụ v trong năm không liên t c) và chi m t ấ đ t cây hàng năm toàn t nh.
ồ ấ ấ ồ ồ
+ Đ t tr ng cây hàng năm khác: ỉ ấ ồ ế ệ
ủ ế ệ ặ Bao g m đ t chuyên tr ng màu ho c cói lát toàn t nh có 1. 715,53 ha, chi m 2,40% di n tích đ t tr ng cây hàng năm và ậ t p trung ch y u Bình Minh, Vũng Liêm, Trà Ôn và Tam Bình, các huy n, thành
ố ạ ế ệ ớ ph còn l i chi m di n tích không l n.
ổ ồ ấ ấ ệ Đ t tr ng cây lâu năm
ỉ ấ ả ệ ấ ổ
ệ ố ủ ế ở ự ế
nghi p. Phân b ch y u ấ ồ ự ệ ệ ạ ị ị ồ : T ng di n tích đ t tr ng cây lâu năm trên đ a ế bàn toàn t nh là 43. 782,30 ha, chi m 37,96% t ng di n tích đ t s n xu t nông ổ khu v c nông thôn (42. 394,27 ha chi m 96,83% t ng ộ i 1. 388,03 ha thu c khu v c đô th . Di n tích
ệ ậ ấ ị
ấ ấ ị di n tích đ t tr ng cây lâu năm), còn l ố ề ở ấ ồ đ t tr ng cây lâu năm phân b đ u các huy n th , trong đó t p trung cao nh t là: Vũng Liêm (8. 581,88 ha); Trà Ôn (8. 540,59 ha), Tam Bình (7. 850,60 ha), Long Hồ (7. 639,73 ha) và th p nh t là Th xã Vĩnh Long (1. 748,92 ha).
ồ ấ ặ ướ ệ ồ Đ t nuôi tr ng thu s n:
ồ ỷ ả ầ ỷ ả Bao g m ph n di n tích m t n ể ươ ườ ệ ầ ồ tr ng thu s n, không k ph n di n tích nuôi tr ng xen trong m ng v
ế ợ ế ệ ộ ỉ
ố ở ượ ư ệ ệ ỉ ị các huy n th nh sau: Long H đ t nông nghi p toàn t nh, và đ c phân b
c chuyên nuôi ặ n ho c ệ di n tích nuôi k t h p trên ru ng lúa. Toàn t nh có 837,00 ha, chi m 0,72% di n tích ồ ấ (232,41 ha), Vũng Liêm (172,25 ha); Tam Bình (137,34 ha), Trà Ôn (63,94 ha); Bình
ị Minh (31,62 ha); Bình Tân (59,95 ha), Mang Thít (98,02 ha) và Th xã Vĩnh Long
(41,47 ha).
ấ ệ ấ ạ ồ ồ (bao g m đ t làm chu ng tr i chăn nuôi, làm nhà l ướ i,
Đ t nông nghi p khác ố ươ ự ườ ạ ươ ặ ố ở ạ ng th c, tr i cá gi ng, v kho l n ho c tr i m cây gi ng. . . ự khu v c nông
ỉ thôn), toàn t nh có 8,05 ha.
25
ề ấ ệ b. V đ t phi nông nghi p:
ổ ệ ủ ỉ ế ệ ấ
ệ ậ ủ ỉ ự ệ ệ ổ t ng di n tích t nhiên c a t nh. Di n tích đ t phi nông nghi p t p trung cao nh t
ự ệ ế ệ ấ ớ ổ T ng di n tích đ t phi nông nghi p c a t nh là 31. 626,93 ha, chi m 21,38% ấ ở ấ khu v c nông thôn v i di n tích 29. 691,16 ha chi m 93,89% t ng di n tích đ t phi
ệ ỉ nông nghi p toàn t nh. Trong đó:
ử ụ ế ệ ộ ổ ấ + H gia đình cá nhân s d ng 7. 199,61 ha, chi m 22,76% t ng di n tích đ t
ỉ ệ phi nông nghi p toàn t nh.
ả ử ụ ế ứ ướ ổ
ấ ồ ỉ ch c trong n ệ + Các t ấ ệ di n tích đ t phi nông nghi p toàn t nh, bao g m: UBND c p xã 211,01 ha, t ổ c qu n lý s d ng 1. 689,90 ha, chi m 5,34 % t ng ổ ứ ch c
ế ổ ứ kinh t 614,65 ha và các t ch c khác 864,24 ha.
ướ ử ụ ế ổ ứ ướ ch c n c ngoài và cá nhân n c ngoài s d ng 40,39 ha, chi m 0,13
+ Các t ệ ệ ổ ỉ % t ng di n tích phi nông nghi p toàn t nh.
ạ ượ ố ượ ả ồ + Còn l i 22. 697,01 ha đ c giao cho các đ i t
ỹ ấ ỉ ể ha do Trung tâm khai thác và phát tri n qu đ t t nh qu n lý, 732,35 ha do các t
ủ ế ứ ả ấ ả ấ
ặ ướ ụ ấ ộ
ng qu n lý, bao g m 91,58 ổ ả ch c khác qu n lý và 21. 873,08 ha do UBND c p xã qu n lý (ch y u là đ t sông ủ ạ c chuyên dùng, đ t có m c đích công c ng (giao thông, th y r ch và m t n ợ ụ ể ư i. . . . . . .) C th nh sau: l
Ử Ụ Ố Ạ Ả Ệ B NG TH NG KÊ HI N TR NG S D NG
Ấ Ệ Đ T PHI NÔNG NGHI P NĂM 2009
ấ ướ ự
ệ
ị
ơ Di n tích phân theo đ n v hành chính c p d
ộ i tr c thu c
Ụ M C ĐÍCH Ử Ụ S D NG Đ TẤ
Vũng Liêm
Trà Ôn
Tam Bình
Mang Thít
Long Hồ
Bình Minh
ớ
TX Vĩnh Long
T ngổ ệ di n tích các lo iạ ấ đ t trong ị đ a gi i hành chính
phi
31. 626,93
2. 375,19
2. 215,83
2. 729,00
4. 457,35
4. 587,34
4. 106,48
5. 122,83
ơ ị Đ n v tính: ha
ấ Đ t nông nghi pệ
6. 159,10
737,91
433,68
492,33
609,80
853,78
875,46
ở
ạ i
5. 502,34
280,82
366,68
492,33
593,40
818,94
858,01
1. 118,41 1. 091,53
t
i đô
656,77
457,09
67,00
26,88
16,39
34,84
17,45
9. 163,92
646,84
639,51
1. 029,78
1. 410,48
1. 195,36
1. 059,28
1. 632,71
229,31
56,74
15,68
17,43
28,95
9,60
24,90
24,94
ố qu c
325,89
58,92
12,63
132,49
20,75
13,74
31,98
44,30
16,67
6,25
1,65
4,83
1,11
0,65
1,47
Đ t ấ ở ấ t Đ t nông thôn ấ ở ạ Đ t thị ấ Đ t chuyên dùng ụ ở ấ Đ t tr s ơ c quan, c . sự trình nghi pệ ấ Đ t phòng ấ
Đ t an ninh
26
1. 020,64
98,74
200,66
9,83
368,18
268,75
13,38
35,58
7. 571,42
426,20
408,89
870,04
987,78
902,15
988,36
1. 526,41
tôn tín
26,32
12,76
8,06
16,69
12,78
24,78
10,76
135,06
45,18
47,74
46,86
74,41
92,52
122,76
126,82
727,64
918,94
15. 441,21
1. 082,14
1. 151,97
2. 502,84
2. 546,90
2. 526,74
1. 460,74
ả ấ Đ t s n ấ xu t, kinh doanh phi n. nghi pệ ụ ấ Đ t có m c đích công c ngộ ấ Đ t giáo, ngưỡ ng ấ Đ t nghĩa trang, nghĩa đ aị ấ sông Đ t ặ ố su i và m t ướ c chuyên n dùng
ế ề ệ ệ ủ ỉ ử ụ ư ạ ấ Chi ti t v hi n tr ng s d ng đ t phi nông nghi p c a t nh nh sau:
ổ ấ ở ệ ế ệ ổ Đ t
:ấ ở T ng di n tích đ t ộ ử ụ ệ
ổ ứ ấ ở ệ ệ ạ ổ là 6. 159,10 ha, chi m 19,47% t ng di n tích ế ấ đ t phi nông nghi p. Trong đó, h gia đình cá nhân s d ng 5. 630,72 ha, chi m ướ ử c s i 8,58 % di n tích do các t ch c trong n , còn l
ự 91,42% t ng di n tích đ t ấ ở ượ ệ ụ d ng. Di n tích đ t đ c chia theo khu v c:
ấ ở ế ệ ổ ỉ : Toàn t nh có 5. 502,34 ha, chi m 83,34 % t ng di n tích
Đ t ệ nông thôn ấ ở ượ ư ệ ổ ị ấ ở đ t . Di n tích đ t c phân b theo các huy n, th nh sau: Vũng
nông thôn đ ồ Liêm 1. 000,62 ha, Long H 1. 091,53 ha, Tam Bình 858,01 ha, Trà Ôn 818,94 ha,
Mang Thít 593,40 ha, Bình Tân 492,33, Bình Minh 366,68 ha và TX Vĩnh Long
280,82 ha.
ấ ở ấ ở ệ ổ ỉ . Đ t đô th ế ị: Toàn t nh có 656,77 ha, chi m 16,66% t ng di n tích đ t
ấ ụ ở ơ ự ệ ấ ấ : Bao g m ồ đ t tr s c quan, công trình s nghi p; đ t
ụ ấ ấ ố ệ 2. 2 Đ t chuyên dùng ấ ả qu c phòng, an ninh; đ t s n xu t, kinh doanh phi nông nghi p; đ t có m c đích
ế ấ ộ ổ ỉ ệ công c ng. Toàn t nh có 9. 163,92 ha, chi m 28,98% t ng di n tích đ t phi nông
ệ nghi p. Chia ra:
ử ụ ế ệ ộ ổ ấ + H gia đình cá nhân s d ng 961,22 ha, chi m 10,49 % t ng di n tích đ t
chuyên dùng.
ổ ứ ướ ử ụ ế ả ch c trong n ổ c qu n lý s d ng 1. 737,53 ha, chi m 18,32% t ng
+ Các t ấ ệ di n tích đ t chuyên dùng.
ổ ứ ướ ớ ướ ặ ổ ứ c ngoài (liên doanh v i n ố ch c có 100% v n
+ T ch c n ử ụ ướ ế ổ c ngoài ho c t ấ ệ n c ngoài) s d ng 40,39 ha, chi m 0,44 % t ng di n tích đ t chuyên dùng.
ượ ấ ổ ứ + Ngoài ra còn 6. 783 ha đ ch c khác
27
ấ ả c giao cho UBND c p xã, và các t ủ ợ qu n lý. Bao g m ồ đ t: giao thông, th y l i….
ấ ượ ụ ể ư ử ụ ụ Nhóm đ t chuyên dùng đ c phân cho các m c đích s d ng c th nh sau:
ụ ở ơ ự ấ ế Đ t tr s c quan, công trình s nghi p:
ệ ấ ỉ ượ ố ề ở ệ ị di n tích đ t chuyên dùng toàn t nh và đ ổ ệ 229,31 ha, chi m 2,50 % t ng các huy n th . c phân b đ u
ấ ế ệ ố Đ t qu c phòng: 325,89 ha, chi m 3,56 % ấ ổ t ng di n tích đ t chuyên dùng
ượ ấ ở ệ ỉ toàn t nh, đ huy n Bình Tân 132,49 ha, TX Vĩnh Long 58,92
ạ ố c phân b cao nh t ộ ệ ừ ế ha, còn l i các huy n khác dao đ ng t 11 đ n 44 ha.
ấ ế ệ ấ ỉ Đ t an ninh: 16,67 ha, chi m 0,18% ổ t ng di n tích đ t chuyên dùng toàn t nh.
ấ ả ấ ế Đ t s n xu t kinh doanh phi nông nghi p:
ấ ệ ượ ấ ớ ố ổ ệ 1. 020,63 ha, chi m 11,14% t ng i hành chính c phân b theo ranh gi
ư ệ ị di n tích đ t chuyên dùng. Nhóm đ t này đ ấ c p huy n nh : Th xã Vĩnh Long 98,74 ha, Bình Minh 200,66 ha, Bình Tân 9,83 ha,
ồ Long H 368,18 ha, Mang Thít 268,75 ha, Trà Ôn 13,38 ha, Tam Bình 35,58 ha và
Vũng Liêm 25,51 ha. Trong đó:
ấ ả ệ ệ ấ ổ ấ ế * Đ t khu công nghi p: 330,39 ha, chi m 32,37 % t ng di n tích đ t s n xu t
kinh doanh phi nông nghi p. ệ
ấ ơ ở ả ấ ế ệ ổ * Đ t c s s n xu t kinh doanh: ấ 637,65 ha, chi m 62,48 % t ng di n tích đ t
ệ ấ ả s n xu t kinh doanh phi nông nghi p.
ạ ộ ệ ế ấ ả ổ ấ * Đ t cho ho t đ ng khoáng s n: 24,12 ha, chi m 2,36 % t ng di n tích đ t
ệ ấ ả s n xu t kinh doanh phi nông nghi p.
ấ ả ấ ậ ệ ự ố ế ổ ệ ứ 28,47 ha, chi m 2,79% t ng di n
* Đ t s n xu t v t li u xây d ng g m s : ấ ả ệ ấ tích đ t s n xu t kinh doanh phi nông nghi p.
ộ ấ ụ ấ ử ụ ự Đ t có m c đích công c ng:
ạ ầ ệ ố ụ ụ ủ ộ ạ ộ ồ
ấ ỷ ợ ượ ư ấ ấ i, đ t công trình năng l
ế ấ ơ ở ấ ơ ở ấ ơ ở ễ ạ ụ , đ t c s giáo d c đào t o, đ t c
ấ ơ ở ị ấ ơ ở ụ ể ọ ộ
ợ ấ ử ả ấ ả ắ ị
ế ệ ổ ị ỉ ụ là đ t s d ng vào m c đích xây d ng công ồ ầ trình, h th ng h t ng ph c v nhu c u ho t đ ng chung c a c ng đ ng; bao g m ấ ng, đ t công trình b u chính đ t giao thông, đ t thu l ấ ơ vi n thông, đ t c s văn hoá, đ t c s y t ấ ứ ở ể ụ s th d c th thao, đ t c s nghiên c u khoa h c, đ t c s d ch v xã h i, đ t ử ch , đ t di tích l ch s văn hoá, danh lam th ng c nh, đ t bãi th i, bãi x lý ấ rác. . . . Trên đ a bàn toàn t nh có 7. 571,42 ha, chi m 82,62 % t ng di n tích đ t
ử ụ ư ụ chuyên dùng. Chia ra các m c đích s d ng nh sau:
ấ ụ ệ ế ấ + Đ t giao thông: ổ 3. 890,11 ha, chi m 51,38 % t ng di n tích đ t có m c đích
ộ công c ng.
ụ ế ệ ấ ấ ổ + Đ t thu l i: ỷ ợ 3. 323,01 ha, chi m 43,89 % t ng di n tích đ t có m c đích
28
ộ công c ng.
ấ ượ ế ệ ấ + Đ t công trình năng l ng: ụ ổ 5,03 ha, chi m 0,07% t ng di n tích đ t có m c
ộ đích công c ng.
ễ ấ ế ệ ổ ư + Đ t công trình B u chính vi n thông : 3,73 ha, chi m 0,05% t ng di n tích
ụ ộ ấ đ t có m c đích công c ng
ấ ơ ở ụ ệ ế ấ ổ + Đ t c s văn hoá: 19,88 ha, chi m 0,26% t ng di n tích đ t có m c đích
ộ công c ng.
ụ ế ệ ấ ổ ấ ơ ở + Đ t c s y t : ế 21,95 ha, chi m 0,29% t ng di n tích đ t có m c đích công
ộ c ng.
ấ ơ ở ụ ế ệ ấ ổ + Đ t c s giáo d c đào t o: ạ 240,74 ha, chi m 3,18% t ng di n tích đ t có
ụ ộ m c đích công c ng.
ấ ơ ở ể ụ ể ế ệ ấ ổ + Đ t c s th d c th thao: 23,06 ha, chi m 0,30% t ng di n tích đ t có
ụ ộ m c đích công c ng.
ấ ơ ở ứ ệ ế ấ ổ + Đ t c s nghiên c u khoa h c: ọ 1,17 ha, chi m 0,02% t ng di n tích đ t có
ụ ộ m c đích công c ng.
ụ ế ấ ổ ộ ấ + Đ t Ch : ệ ợ 26,51 ha, chi m 0,35% t ng di n tích đ t có m c đích công c ng.
ấ ắ ả ế ệ ổ 14,72 ha, chi m 0,19% t ng di n tích
+ Đ t có di tích, danh lam th ng c nh: ộ ụ ấ đ t có m c đích công c ng.
ử ế ệ ấ ả ấ ấ ổ + Đ t bãi th i, x lý ch t th i: ả 1,51 ha, chi m 0,02% t ng di n tích đ t có
ụ ộ m c đích công c ng.
ấ ưỡ ế ổ ỉ ệ Toàn t nh có 135,06 ha, chi m 0,43% t ng di n
Đ t tôn giáo, tín ng ấ ủ ế ở ố ậ ệ ự ng: ỉ tích đ t phi nông nghi p toàn t nh, phân b t p trung ch y u khu v c nông thôn.
ấ ế ệ ỉ ấ ị Toàn t nh có 727,63 ha, chi m 2,30% di n tích đ t Đ t nghĩa trang, nghĩa đ a:
ủ ế ở ố ậ ệ ỉ ự phi nông nghi p toàn t nh, phân b t p trung ch y u khu v c nông thôn.
ấ ặ ướ ỉ ạ Đ t sông r ch và m t n
c chuyên ệ ố ề ệ ấ ỉ ị
ế dùng: Toàn t nh có 15. 441,18 ha, chi m ủ 48,82 % di n tích đ t phi nông nghi p toàn t nh phân b đ u trên các đ a bàn c a ỉ t nh.
ư ử ụ ề ấ c. V đ t ch a s d ng:
ệ ổ ỉ ự ỉ ế Toàn t nh có 105,30 ha, chi m 0,07% t ng di n tích t nhiên toàn t nh và ch ủ
ấ ồ ế y u là đ t bãi b i ven sông.
29
7. Tài nguyên n cướ :
ướ a. Tài nguyên n ặ c m t:
ạ ế ủ ắ ạ ậ ả Theo k t qu quan tr c t
ướ ừ ừ ng n c mùa ki t vào tháng 4 t ư ơ i tr m th y văn C n Th (sông H u Giang), l u 12.
ư ượ ướ ề ạ
495 1. 220 m ậ ỹ i M Thu n, l u l ổ ng n ờ ừ ể 898 1. 900 m
3/s. V i t ng l u l ớ ổ
ệ ượ l 20017. 600 m3/s; trên sông Ti n Giang t tháng 4 t ỹ ư ượ ướ ậ ạ
tr m M Thu n là 618 887 m ặ ủ ỉ ướ c trung bình mùa ki ấ ữ ả ấ ồ ầ 3/s, mùa lũ vào tháng 10 t ệ t vào c mùa ki 3/s, nhánh sông C chiên vào cùng th i đi m quan tr c v i ắ ớ ệ ể t k ng n ủ c m t c a t nh không nh ng đ cung c p cho s n xu t nông trên, ngu n n
ạ ở ệ ư ậ ấ ỉ nghi p, sinh ho t Vĩnh Long mà còn cung c p cho các t nh lân c n nh Trà Vinh,
ế ậ ầ ơ B n Tre, H u Giang, C n Th .
ặ ấ ế
ậ ướ ự ữ ậ ở tích) nên các vùng ng p sâu, khó thoát n c, t p trung
ỉ ệ ấ Tuy nhiên do cao trình m t đ t khá th p (cao trình < 1,0 m chi m 62,85% di n khu v c trũng gi a trung ủ ế ố ấ ắ ồ
ế ấ ữ ấ ấ ậ ậ ặ
ư ầ ụ ề ậ ạ ơ ớ tâm T nh (vùng phía B c sông Mang Thít) phân b đ t ch y u tr ng cây hàng năm ở ơ và là n i
ổ ư ấ ấ ẫ ồ ậ (đ t lúa). Nh ng vùng đ t không ng p lũ ho c ng p nông có th đ t cao t p trung hai bờ sông Ti n sông H u và ven sông r ch l n, n i đây dân c qu n t ạ ớ ấ ậ t p trung đ t cây lâu năm xen l n v i đ t th c và đ t hoa màu tr ng c n.
ặ ở ử ẹ ầ ủ ệ ạ ộ
Do đ c tính c a các h kênh r ch là r ng và sâu ự ồ ắ ướ ể ạ ấ ạ c a, h p và c n d n khi vào ả ạ
ứ ộ ướ ướ i đi m giáp n ằ ỳ ị c, nên có s b i l ng nhanh, ph i n o vét phù sa ủ ườ c và giao thông th y, ng m c đ t i tiêu n ộ ồ n i đ ng, nh t là t ồ ắ b i l ng theo đ nh k nh m tăng c
ề ấ nh t là trong mùa tri u kém.
ạ ậ ở ậ ả ở ơ ị * Tình tr ng ng p úng: Vĩnh Long x y ra
Ng p úng ế ưở ả ệ ệ ự ấ n i có đ a hình th p ế ng đ n nhiên) làm nh h trũng (di n tích 38. 514 ha, chi m 26,11% di n tích t
ệ ướ ạ ụ ớ vi c rút n c gieo s v Đông xuân s m. .
ằ ở ể ậ ạ
Vĩnh Long n m ủ ồ ữ ử ệ ằ
ế ầ ả ậ ấ ớ ờ ngoài vùng ng p lũ sâu (theo quy ho ch vùng ki m soát lũ ầ ệ sâu c a đ ng b ng sông C u Long có di n tích 1,5 tri u ha). Song nh ng năm g n ưở ng, t n su t lũ l n và th i gian ng p dài
ế ả ưở ả ứ ộ ờ ố ậ ấ đây, lũ có xu th gia tăng qui mô nh h ơ h n, gây nh h ng đ n s n xu t và đ i s ng. M c đ ng p lũ bình quân qua các
ư ệ năm theo di n tích nh sau:
ộ ậ + Đ sâu ng p < 20 cm : 20. 662,17 ha (15,69 %)
ộ ậ + Đ sâu ng p 20 40 cm : 55. 675,07 ha (42,28 %)
ộ ậ + Đ sâu ng p 40 60 cm : 11. 728,42 ha (8,91 %)
ộ ậ + Đ sâu ng p 60 80 cm : 19. 824,70 ha (15,05 %)
30
ậ ộ + Đ sâu ng p 80 100 cm: 18. 762,51 ha (14,25 %)
ộ ậ + Đ sâu ng p >100 cm : 5. 032,14 ha (3,82 %)
ờ ừ ừ ế ắ ầ 2,5 3,0 tháng, b t đ u 1/9, k t thúc t
ậ Th i gian ng p kéo dài t ơ ữ ệ ậ ở ộ 15/12
ế 15/ 11 đ n nh ng n i ng p> 40cm, hi n nay đê bao khép kín ru ng lúa là 53. 533 ha ị ủ ộ ượ ẹ ể ệ ậ ậ (ch đ ng ki m soát ng p lũ), nên di n tích b ng p (>40cm) đ c thu h p.
ế ượ ớ ủ ộ ề ố ớ ườ V i chi n l c ch đ ng chung s ng v i lũ, an toàn v ng ả i và b o v t
ế ể ổ ữ ề ấ ị ượ ợ ủ ơ ở ạ ầ c s h t ng, kinh t
ấ ử ấ ộ phát tri n n đ nh và b n v ng, th y đ ấ ồ c ích l ưỡ ng thêm t
ồ ợ ấ ộ ồ ủ ả ấ (cung c p phù sa, r a trôi đ c ch t trong đ t, cung c p ngu n dinh d ệ ượ ng phù sa làm giàu cho đ t, v sinh đ ng ru ng, tăng ngu n l l ệ ố t i c a lũ ừ i th y s n,. . .),
ủ ộ ờ ỉ ố ẹ ả ố th i gian qua T nh đã ch đ ng làm t
ồ ờ ẫ ậ ụ ệ ộ t công tác phòng ch ng lũ và gi m nh thiên ả
ệ ạ ư ữ ậ ặ ớ tai, đ ng th i v n t n d ng khai thác lũ m t cách hi u qu . Tuy nhiên, cũng có ớ t h i khá l n. nh ng tr n lũ l n nh năm 1994, năm 2000 ho c năm 2006 đã gây thi
ồ ặ ể ấ ượ ậ ợ ủ ướ c: ướ Đ c đi m thu n l
ng ngu n n ệ ố ề * V ch t l ồ ỉ i c a T nh là n ế ợ ố ề ầ ạ
ủ ướ ớ ướ ệ ề ả ạ ữ ượ l ng n
th y tri u, kh năng t ướ ả ượ i l ể ng n ệ ủ ộ t
ườ ể ệ ớ ở ỉ ng nông nghi p so v i các T nh khác ọ ấ đ t và ng t hóa môi tr ọ c ng t ộ quanh năm khá d i dào, h th ng kênh r ch khá d y, phân b đ u, k t h p tác đ ng ề c cao t o đi u ki n cho c l n, tr ụ ả ạ ứ i tiêu ch đ ng, có th khai thác thích ng vào vi c thâm canh tăng v , c i t o ven bi n Đông và 3 ể ộ ướ ừ ượ 250 450 g/m
bi n Tây thu c ĐBSCL. Riêng mùa lũ, n ượ ắ ạ ọ ồ ươ c có hàm l ườ c l ng đ ng t đ
ộ ố ể ộ i các đ ng ru ng, m ng v ị ả ấ ng phù sa t ấ ồ n, bãi b i, làm đ t thêm phì nhiêu. ưở ẹ ở ướ Tuy nhiên m t s ti u vùng trũng th p b nh h ễ c nhi m phèn
ệ ng nh b i n ề
ồ ủ ả ệ ệ ả ạ ớ ớ
ủ ả ề ả ố ổ th y s n chuyên canh kho ng 700 800
ủ ả ậ ồ ở (Huy n Bình Minh, Tam Bình, Vũng Liêm, Mang Thít, Trà Ôn). Ti m năng khai thác ồ nuôi tr ng th y s n khá l n so v i hi n tr ng. (Di n tích có kh năng nuôi tr ng ha trong t ng s 15. 000 ha có ti m năng ộ ủ ả các vùng trũng thu c ơ ấ nuôi tr ng th y s n theo c c u lúa th y s n, t p trung
ệ ồ huy n Long H , Tam Bình, Bình Minh…)
ấ ả ặ ệ ệ ư ư ễ
ỉ ậ ướ ủ ế ặ ủ ề ễ ấ
ệ ấ ữ ơ ướ ư ề ồ ộ
n ặ ơ c . Đ c bi ồ t vào mùa m a, n ng đ các ch t h u c có chi u h ễ ủ ế ướ ả ả ấ ạ c th i trong s n xu t, sinh ho t, chăn nuôi ho c t ngu n ô nhi m ch y u là n
ợ ả ự ấ ỳ ử ế ố
ủ ư ặ ạ
các trung tâm ch th i tr c ti p qua c ng rãnh mà không qua b t k khâu x lý s ộ b nào. M t khác, do thói quen trong sinh ho t hàng ngày c a c dân cùng v i d ượ ệ ự ậ ệ ẽ ả ả ấ ố ồ Nh ng do đ c tr ng là vùng s n xu t nông nghi p nên vi c ô nhi m ngu n ấ ữ c m t c a T nh ch y u là t p trung vào v n đ ô nhi m vi sinh và ch t h u ng gia tăng, các ặ ừ ơ ớ ư ng phân bón và thu c b o v th c v t trong s n xu t nông nghi p. . . s là tác l
ồ ướ ễ ặ ầ ọ ơ nhân chính gây ra ô nhi m ngu n n c m t ngày càng tr m tr ng h n.
ậ ặ ấ ả ưở ế * Xâm nh p m n:
31
ặ m n 4g/lít r t ít khi nh h ướ ư ượ ườ ề ồ ng, l u l ng n ng đ n Vĩnh Long, song vào ộ ố ầ ề c đ u ngu n v ít, làm m t s năm 1998 (tháng 4) do tri u c
ủ ạ ị ơ ở n i xã Thanh Bình, Trung Thành Đông c a Vũng Liêm (t
ộ ố ệ ưở ị ả ặ ổ
ệ ạ ư
Đông 60km) b nh h ụ ủ c a Trà Ôn (xã Tích Thi n, L c Sĩ thành) nh ng m c đ thi ướ ướ ợ ể ộ ố ế ư ặ ạ ườ ể i Tân Đ nh, cách Bi n ng m n 3g/lít qua sông C Chiên và m t s di n tích lúa ể ứ ộ ệ t h i không đáng k . ủ ả c l ) đ m t s loài th y s n đ n c trú và M n t o ra môi tr ng giáp n c (n
ồ ợ ả sinh s n làm giàu thêm ngu n l ủ ả i th y s n.
ướ b. Tài nguyên n ầ c ng m:
ủ ệ ườ ồ Theo báo cáo c a Trung tâm Công ngh môi tr ng (ENTEC): Ngu n n
ủ ỉ ế ạ ầ ướ ử ụ ạ ằ ở ầ ng m c a t nh x p vào lo i nghèo, n c s d ng cho sinh ho t n m ướ c t ng sâu
ầ ư ố (trên 300m), đ u t khai thác t n kém.
ề ữ ượ ế ướ ướ ấ ộ ả ồ c d
V tr l ỷ ấ ụ ụ ả ỉ ch t thu văn t ả ề ng, theo k t qu đi u tra ngu n n ấ ỷ ệ l
ồ ị i đ t, biên h i b n đ đ a ệ 1/100. 000 ph c v s n xu t nông nghi p và dân sinh t nh Vĩnh ộ ủ ợ ề ể ệ ạ ệ i Mi n Nam B Nông nghi p và Phát tri n nông Long do Vi n Quy ho ch Th y l
ự ữ ệ ấ ướ ữ ượ l ng n ầ c ng m trên
ư ỉ thôn th c hi n trong nh ng năm 2004 – 2005 cho th y tr ị đ a bàn t nh Vĩnh Long nh sau:
ữ ượ ự ủ ứ ướ ọ ầ * Tr l ng tĩnh tr ng l c c a các t ng ch a n c
(cid:0) ầ ề T ng ch a n ứ ướ c F (106 m2) Chi u dày (m) ng
23
ữ ượ Tr l (106 m3)
3 Qp1 Qp1 1 n2 3 n1 Tông c ngộ
136,1 395,2 206,8 130,0 54 58 90 100 0,20 0,18 0,17 0,15
1. 469,9 4. 125,9 3. 164,0 1. 950,0 10. 709,8
ữ ượ ồ ủ ầ * Tr l c
ầ ng F (106 m2) H (m) ứ ướ c T ng ch a n ứ ướ ng tĩnh đàn h i c a các t ng ch a n (cid:0) *
3
23
3
ữ ượ Tr l (106 m3)
136,1 395,2 206,8 130,0 54 58 90 100 0,004700 0,003300 0,000052 0,000050
ộ Qp1 Qp1 1 n2 n1 ổ T ng c ng 34,5 75,6 1,0 0,7 111,8
ữ ượ * Tr l ng n ướ ướ ấ i đ t c d
32
ữ ượ ữ ượ ữ ượ Tr l ỉ ng t nh Tr l ồ ng đàn h i Tr l ng
1
2
23
(cid:0) (cid:0) 106 m3 m3/ngày 106 m3 m3/ngày (m3/ngày)
1950,0 34,5 75,6 1,0 0,7 0,6 0,5 0,3 0,3
ộ ứ ầ T ng ch a cướ n 3 Qp1 Qp1 1 n2 3 n1 ổ T ng c ng 0,3 1. 469,9 44. 096,4 0,2 4. 125,9 82. 517,8 0,1 3. 164,0 31. 640,4 19. 500,0 0,1 177. 754,6 2. 072,5 3. 782,1 29,0 19,5 5. 903,1 46. 168,9 86. 299,8 31. 669,4 19. 519,5 183. 657,7
ấ ượ ồ ướ * Ch t l ng ngu n n ầ c ng m
ứ ủ ướ ướ ướ ầ Thành ph n pH c a n c Pliocen d i và Miocen trên
ầ c trong t ng ch a n ệ ớ ẩ ấ ả ướ ẫ
ề khá cao so v i tiêu chu n Vi ượ t Nam (6,5 – 8,5). T t c các m u n ư ậ ế ả ồ ị đ c đ u có giá tr pH bi n thiên trong kho ng 8,5 – 8,9. Nh v y ngu n n
ơ ị ề ế ư ế ẽ ầ ầ
ấ ị ướ ướ ế ầ ộ ồ ầ c ng m thu ướ c ữ ng m này h i b ki m hóa, thành ph n bicarbonate chi m u th s gây lên nh ng ạ c sinh ho t mà không c ng m này làm n
tác đ ng nh t đ nh n u dùng ngu n n ử x lý.
ẫ ầ ớ ứ ướ ướ ế ầ Ph n l n các m u n c gi ng trong t ng ch a n
ổ ợ ớ ị ị ị
ữ c Pleistocen trên và gi a trên có giá tr pH n đ nh và khá phù h p v i TCVN 5943 1995. Các giá tr pH thu ượ ậ ủ ế ừ ả c t p trung ch y u trong kho ng pH t 7,0 – 8,5. đ
ướ ứ ướ ầ ộ ứ ủ ồ ầ c trong t ng ch a n c Pliocen
Thành ph n CaMg và đ c ng c a ngu n n ế ị ướ ả d
ị ộ ứ ướ ầ ầ ơ ồ và giá tr đ c ng <300mg CaCO
ướ ẩ ầ ả ớ c ng m ph i có đ
ế ầ ả i và Miocen trên không cao, giá tr CaMg bi n thiên trong kho ng 0,4 – 2,0meq/L ề ấ c ng m t ng sâu h i m m 3 đã cho th y ngu n n ộ ồ 3. Thành ph n CaMg bi n thiên trong kho ng 5 – 8meq/L
so v i TCVN 5943 – 1995, theo tiêu chu n này thì ngu n n ứ c ng là 300 – 500mg CaCO ạ ố ớ ế ệ ệ ả i huy n Bình Minh, đ i v i huy n Tam Bình thì kho ng bi n thiên này là 9 – t
ị
ư ậ ế ả ầ ộ 18meq/L, Trà Ôn là 6 – 12meq/L, Vũng Liêm là 7 – 13meq/L và th xã Vĩnh Long là 4 ư – 18meq/L. Nh v y thành ph n CaMg bi n thiên trong kho ng khá r ng nh ng
ầ ớ ị ằ ả ph n l n các giá tr n m trong kho ng 4 – 20meq/L.
ươ ự ồ ủ ướ ư ậ ứ T ng t ầ c trong t ng ch a n
ở ữ ị ộ ứ nh v y giá tr đ c ng c a ngu n n ế ị ề ệ ả Pleistocen trên và gi a trên
ướ c các huy n th đ u bi n thiên trong kho ng 400 – ượ ưỡ ủ ị 2000mg CaCO3. Giá tr này đã v
t ng ồ ướ ứ ướ ư ậ ầ c trong t ng ch a n
ứ ự ấ – 500mg CaCO3. Nh v y ngu n n ị ề ấ ả ệ ng cho phép c a TCVN 5943 1995 là 300 ữ c Pleistocen trên và gi a t c các huy n th đ u khá c ng nh t là khu v c Tam Bình và Vũng trên trong t
Liêm.
ứ ướ ầ ầ ướ ế Thành ph n nitrít trong t ng ch a n c Pliocen d
ả ầ ổ i và Miocen trên bi n thiên ế
33
ướ ấ ả ầ ầ ồ trong kho ng 0,2 – 0,35mg N/L, thành ph n t ng nitrít và nitrát cũng bi n thiên trong ủ ơ kho ng này cho th y thành ph n oxít nit ầ c ng m t ng sâu ch trong ngu n n
ộ ầ ấ ộ ủ ế ưở ế ả ế y u là nitrít, đây là m t thành ph n r t đ c và gây nh h
ườ ượ ẻ ấ ặ ấ kinh con ng
i nh t là tr em. M c dù hàm l ư ộ ử ụ ướ ưỡ ự ế ầ ồ ng
ng gây đ c tr c ti p nh ng trong quá trình s d ng ngu n n ạ ạ ỏ ướ ầ ấ ệ ầ ng ch y u đ n h th n ế ư ng này còn khá th p và ch a đ n ầ c ng m t ng ầ c sinh ho t chúng ta c n chú ý lo i b thành ph n nitrít
ụ sâu cho m c đích c p n ử ụ ướ c khi s d ng. tr
ầ ầ ữ ứ ướ Thành ph n nitrít trong t ng ch a n
ộ ồ ế ệ ị
ề ộ ố ị ạ ừ ệ Long đ u <0,05mgN/L ngo i tr
ầ ổ ứ ạ m c 1,5mgN/L. Trong khi đó thành ph n t ng nitrát và nitrít l
ỏ ằ ứ ề ả thiên trong kho ng <7mgN/L. Đi u này ch ng t
ướ ượ ầ ầ ầ c ng m t ng nông là nitrát và hàm l
ệ ố ấ c Pleistocen trên và gi a trên khá th p, bi n thiên n ng đ nitrít trong huy n Bình Minh, Tam Bình, Trà Ôn và th xã Vĩnh ạ ế trong huy n Vũng Liêm có m t s v trí đ t đ n ị ế i khá, các giá tr bi n ơ ủ ế ầ r ng thành ph n ôxít nit ch y u ả ng thành ph n này tho mãn yêu ệ ử ụ ộ ấ t cho vi c s d ng trong n ầ ủ c u c a TCVN 5943 – 1995 là 10mgN/L. Đây là m t d u hi u t
ồ ướ ầ ngu n n ầ c ng m t ng nông.
ầ ạ ặ ướ ầ ữ ầ ượ
Thành ph n kim lo i n ng trong n ườ ử ụ ề ấ c ng m là nh ng thành ph n đ ướ ấ ồ ướ ầ c quan ấ c ng m dùng làm n
tâm nhi u nh t khi ng ướ i ta s d ng ngu n n ấ ấ ệ ạ ặ ệ ầ c c p, nh t là ớ
n ượ ể ẽ ườ ệ ể l ng đáng k s là nguyên nhân gây ra các căn b nh nguy hi m cho ng i dân nh
ư ữ ư ậ ị
ổ ự ượ ầ c c p cho dân sinh. Vi c xu t hi n các thành ph n kim lo i n ng v i hàm ư ặ là ung th . Chính vì v y TCVN 5943 – 1995 đã đ a ra nh ng quy đ nh nghiêm ng t ướ ề v hàm l c ng m. Trong khuôn kh d án các kim
ạ ồ ạ ng các kim lo i năng trong n ượ lo i năng đ
ạ ặ ấ ả ượ ề ằ ỷ ỉ và Thu ngân (Hg). T t c các ch tiêu kim lo i n ng thu đ c quan tâm là Asen (As), Cadimi (Cd), Crôm (Cr), Đ ng (Cu), Chì (Pb) ướ i c đ u n m d
ưỡ ủ ng ng cho phép c a TCVN 5943 – 1995.
ượ ứ ướ ướ ế Hàm l c Pliocen d
ả ầ ng trong t ng ch a n ư ậ ượ ầ ướ ầ kho ng 2 7µg/L. Nh v y hàm l ng As trong n
ớ ề ẩ ươ ự ư ậ ượ nh v y hàm l
nhi u v i tiêu chu n là 50µg/L. T ấ ư ề ng t ơ ề ớ i và Miocen trên bi n thiên trong ơ ấ c ng m t ng sâu th p h n ạ ặ ng các kim lo i n ng ệ ặ t
khác nh Cd, Cr, Cu và Pb đ u th p h n nhi u so v i TCVN 5943 1995, đ c bi ấ ầ ướ ề ệ ầ ầ là thành ph n Hg không h phát hi n th y trong thành ph n n ầ c ng m t ng sâu.
ắ ạ ệ i các huy n Bình Minh, Tam Bình, Trà Ôn và Vũng
ế ạ ị ị
ầ ổ Thành ph n t ng s t t ả Liêm bi n thiên trong kho ng 1 – 5mg/L trong khi đó t ộ ế ả ơ i th xã Vĩnh Long giá tr này ư ậ ẩ ớ
bi n thiên trong kho ng r ng h n là 1 – 10mg/L. Nh v y so v i tiêu chu n thì ự ỉ ượ ạ ắ ổ ầ ậ ớ ị thành ph n s t t ng ch v
i khu v c th xã Vĩnh Long. Tuy v y so v i các ắ ầ ướ ượ ẫ ằ t t ả
ồ ngu n n ả ề ặ ổ ầ ớ ượ ậ
34
c ng m khác thì kho ng v ấ kho ng ch p nh n đ ầ ướ ứ ướ ở ị ữ ầ t này không cao l m và v n còn n m trong ẫ c. Tuy nhiên xét v m t t ng quan thì ph n l n các m u ỉ đ a bàn t nh Vĩnh c Pleistocen trên và gi a – trên c ng m trong t ng ch a n n
ề ắ ớ ệ ễ ấ ậ
ệ ượ ướ ướ ầ ả ấ ử ụ ứ ộ Long đ u có d u hi u nhi m s t v i m c đ khác nhau. Chính vì v y khi s d ng ng này c, chúng ta c n ph i chú ý hi n t ồ ngu n n
ụ c này cho m c đích c p n ệ ử ợ và có các bi n pháp x lý h p lý.
ầ ồ ướ ầ ứ ướ Thành ph n Mn trong ngu n n c t ng ch a n
ấ ạ ệ ầ ớ ẫ trên là khá cao, nh t là t i huy n Bình Minh và Tam Bình. Ph n l n các m u n
ề ầ ầ ị ưỡ ng m t ng nông đ u có giá tr >0,5mg/L là ng ữ c Pleistocen trên và gi a – ướ c ủ ng cho phép c a TCVN 5943 –
ệ ườ ử ệ ậ ầ ợ ng h p > 1mg/L. Chính vì v y c n có bi n pháp x lý Mn khi
t có tr ồ ướ ướ ấ 1995, cá bi ử ụ s d ng ngu n n c này dùng làm n c c p cho dân sinh.
ệ ầ ầ ấ ướ ầ ư Thành ph n vi sinh h u nh không xu t hi n trong n
ướ ứ ề ướ ầ ỏ ằ ướ ầ i và Miocen trên, đi u này ch ng t n
c Pliocen d ẫ ượ ệ ố ả ề ẩ ễ ấ r ng t ng n ấ ừ ề ặ ấ t, v n đ th m th u ch t ô nhi m t ứ ầ c ng m t ng ch a ầ c ng m t ng ố b m t xu ng
c b o v t ễ ư ẫ sâu v n đang đ ướ ầ t ng n c này v n ch a di n ra.
ầ ầ ướ ứ ướ ầ c ng m t ng ch a n
ứ ướ Thành ph n vi sinh trong n ầ ữ ấ
ả ề ế ệ ầ ỉ ị
ộ ấ ệ ẩ ạ ạ ặ
ữ c Pleistocen trên và gi a – ộ ậ trên t ng ch a n c Pleistocen trên và gi a – trên cũng khá th p. Tuy v y đã có m t ề ố ể s bi u hi n v thành ph n này trong các gi ng r i đ u trên đ a bàn toàn t nh. So ề ớ v i tiêu chu n là 0 thì đây là m t v n đ đáng lo ng i. Đ c bi ượ i Vũng Liêm, ể t là t ề ộ ố ượ ứ ị t m c 10. 000MPN/100mL. Đi u này có th là do
m t s giá tr thu đ ả ệ ử ụ ướ c đã v ệ ế vi c s d ng và b o v gi ng khoan khai thác n c không đ ượ ố c t t, công trình khai
ầ ạ ồ ệ thác g n công trình v sinh, chu ng tr i.
8. Tài nguyên khoáng s n: ả
ả ế ươ ư ầ ứ ủ Theo k t qu nghiên c u c a Ch
ượ ở ỉ ậ ệ ự (1982),
t nh Vĩnh Long có l ớ ữ ượ ự ệ dào. Cát sông v i tr ầ khu v c đ u sông C l
ng kho ng 200 250 tri u m ồ ử ụ ề ề ấ Chiên và Sông Ti n, có ngu n tài nguyên cát s d ng cho san l p n n,… Ngoài ra
ủ ế ề ề ể ệ ậ ọ ị
ố ệ ố ệ ơ ả ề ổ
ữ ượ ự ả ạ ng trình 60. 02 và Giáo s Tr n Kim Th ch ồ ng cát sông và sét làm v t li u xây d ng khá d i 3. ổ Ở ả ở ấ các huy n khác d c theo sông Ti n sông H u đ u có cát m n ch y u đ san l p ạ ề n n. Tuy nhiên theo s li u đi u tra c b n năm 1994 và s li u b sung quy ho ch ng cát ị khai thác tài nguyên khóang s n trên đ a bàn t nh vào năm 2000 d báo tr l
ệ ả ị ỉ ạ sông trên đ a bàn t nh đ t kho ng 134 tri u m ỉ 3.
a. Tài nguyên khoáng sét:
ấ ạ ệ ấ ượ ả Sét là nguyên li u s n xu t g ch ngói đ
ề ế ở ồ theo sông Ti n (TX Vĩnh Long, Long H , Mang Thít đ n Vũng Liêm và rãi rác
ệ ố ấ ượ ươ ố ộ ố ữ ượ l ng t ng t
35
huy n khác), phân b khá r ng, tr ứ ậ ợ ủ ệ ng đ i cao, ch t l ầ ỉ ki n khai thác thu n l ọ ủ ế ậ c tìm th y ch y u t p trung d c các ề t và đi u ậ i, đ đáp ng cho nhu c u trong t nh và các vùng lân c n.
ấ ạ ể ả ệ ầ ẫ ố Thành ph n sét Kaolinite có pha l n dùng đ s n xu t g ch ngói và g m. Hi n nay
ệ ấ ố ử ụ ệ ạ ả
ệ ậ ị ạ ấ ớ ơ
ệ ệ ề ẩ ằ vi c khai thác nguyên li u sét cho s n xu t g m, g ch ngói và s d ng trong công ế ề ế ấ nghi p t p trung trên đ t lúa, n i có th đ t cao so v i xung quanh, b h n ch v ệ i. Vi c khai thác sét nguyên li u nh m thúc đ y ngành công
ế ạ ủ ỉ ề ạ đi u ki n n ệ ả ướ ướ c t ấ ố
ủ ấ ạ ấ ụ ệ ả ộ
ướ ơ ủ nghi p s n xu t g m, g ch ngói c a t nh phát huy ti m năng th m nh c a mình, ặ ằ ngoài ra còn có tác d ng c i thi n cao trình c a đ t lúa do h th p đ cao m t b ng ả ấ đ t lúa, giúp gi m chi phí b m t ụ i trong v hè thu.
ứ ủ ế ả ả ạ
ệ ấ ấ ồ ị ở Theo k t qu nghiên c u kh o sát và quy ho ch vùng khai thác sét c a S ả Công nghi p và Công ty đ a ch t khoáng s n vào năm 2001 cho th y: ngu n nguyên
ệ ố ộ ỉ ệ ị ủ ấ ượ ở ng sét
li u sét phân b r ng rãi trên 7 huy n, th c a T nh và ch t l ầ ệ ả ượ ứ ấ ạ hoàn toàn đáp ng đ
ớ ế ể ả ả ọ ữ ượ V i k t qu kh o sát các thân sét có tri n v ng (năm 1998) cho th y tr l
ố ệ ủ ệ ỉ ể ị có th khai thác trên đ a bàn c a T nh là 69,55 tri u m
ổ ạ Vĩnh Long ỏ ố c yêu c u làm nguyên li u s n xu t g ch ngói và g m đ . ấ ng sét 3. Tuy nhiên qua s li u kh o ả ị ữ ượ ng sét khai thác trên đ a l
3, và các thân sét này đ
sát b sung quy ho ch tài nguyên sét (năm 2000) thì tr ệ ỉ ượ ố ư ể ạ bàn t nh có th đ t 185 tri u m c phân b nh sau:
ị ệ ả ồ ớ
ữ ượ ừ ề ế ầ 692,5 ha và chi u d y trung bình c a thân sét t 0,7m đ n 1,0 m, tr l
ả Th xã Vĩnh Long: g m 2 thân sét v i di n tích có kh năng khai thác kho ng ng khai thác ộ ở ấ ệ ậ ả ấ p Tân An, Tân Bình (Xã Tân H i), p Vĩnh kho ng 5,687 tri u m
ớ ủ 3, t p trung ườ ng An). Hòa, Tân Qu i (Xã Tr
ệ ệ ả ồ ớ
ủ ừ ế ề ầ 0,7m đ n 1,06m, tr ữ ượ l
3, t p trung thác kho ng 24,284 tri u m ộ
ả Huy n Bình Minh: g m 6 thân sét v i di n tích có kh năng khai thác kho ng ng khai ậ 2. 586 ha và chi u d y trung bình c a thân sét t ệ ạ ở ả ậ Xã Tân An Th nh, Tân Bình, Thu n An,
ỹ ầ ở ị ấ M Hòa, Đông Thành và m t ph n th tr n Bình Minh.
ệ ệ ả ồ ớ
ữ ượ ủ ả ả Huy n Tam Bình: g m 1 thân sét v i di n tích có kh năng khai thác kho ng ng khai thác kho ng 4,25
ở ấ ứ ậ ậ 425 ha và chi u d y trung bình c a thân sét 1 mét, tr l tri u mệ p Đông Phú, Đông H u (Xã Ngãi T ). ầ ề 3, t p trung
ệ ả ả ồ ớ ệ Huy n Trà Ôn: g m 4 thân sét v i di n tích có kh năng khai thác kho ng
ề ầ ừ ế 891,5 ha và chi u d y trung bình c a thân sét t ữ ượ l ng khai
ậ ở ệ ỹ 0,7m đ n 1,12m, tr ỹ ệ ệ ả ủ 3, t p trung Xã Thi n M , Tích Thi n và Tân M . thác kho ng 8,88 tri u m
ệ ồ ồ ệ ả ớ
ủ ừ ề ầ ữ ượ l
3, t p trung
ả Huy n Long H : g m 5 thân sét v i di n tích có kh năng khai thác kho ng ng khai thác ứ 975 ha và chi u d y trung bình c a thân sét t ạ ậ ệ ả ở ế 0,5m đ n 0,8m, tr ứ Xã Tân H nh, Thanh Đ c, Long An, Phú Đ c. kho ng 6,57 tri u m
36
ệ ệ ả ồ ớ Huy n Mang Thít: g m 12 thân sét v i di n tích có kh năng khai thác
ề ầ ả ủ ừ ế kho ng 2. 424 ha và chi u d y trung bình c a thân sét t
3, t p trung
ệ ậ ở 0,5m đ n 0,7m, tr l ỹ ỹ ị ả khai thác kho ng 7,55 tri u m ữ ượ ng Xã Long M , M An, Hòa T nh, Bình
ướ Ph c, Tân Long.
ệ ệ ả ồ ớ
ữ ượ ủ ừ ề ế ầ 0,5m đ n 0,9m, tr l
3, t p trung
ả Huy n Vũng Liêm: g m 7 thân sét v i di n tích có kh năng khai thác kho ng ng khai thác ệ 1378 ha và chi u d y trung bình c a thân sét t ậ ệ ả ớ ớ ở Xã Trung Thành Tây, Qu i An, Qu i Thi n, Tân
kho ng 8,42 tri u m ớ ị ấ An Luông, Tân Qu i Trung, Th tr n Vũng Liêm.
b. Tài nguyên cát lòng sông:
ế ử ụ ả ả ạ
ở ỉ ủ ấ ở ị Theo k t qu kh o sát thăm dò và quy ho ch khai thác s d ng tài nguyên cát ả ệ T nh Vĩnh Long c a S Công Nghi p và Công ty đ a ch t khoáng s n
lòng sông (năm 2000) cho th y: ấ
3, trong đó c p Cấ
3 và c p Bấ
ữ ượ T ng tr l
ả ố ổ
ượ ử ụ ặ ằ ụ ể ậ ấ
ừ ả ớ ộ ỉ i thu c t nh Vĩnh Long kho ng ng cát lòng sông trong ranh gi 3, c p Cấ 2: 50,2 tri u mệ 1: 16,2 tri u mệ 1: 67,6 3; phân b trên dòng ch y c a sông Ti n và sông C Chiên (7 thân cát) và ề ủ c s d ng cho m c đích san l p m t b ng đ xây ệ 4 – 4,5 tri u
3.
ả ượ ừ ệ ế ạ ổ 134 tri u mệ tri u mệ trên sông H u (3 thân cát), đ ạ ự d ng các công trình. Theo quy ho ch cho phép khai thác hàng năm t m3. T năm 2003 đ n nay s n l ng khai thác hàng năm đ t bình quân 2 tri u m
c. Than bùn
ư ổ ặ ờ ỉ ứ ứ ề ồ M c dù trong th i gian qua t nh ch a t ch c nghiên c u sâu v ngu n tài
ấ ả ấ ị
ụ ể ư ự ệ ộ ố ồ nguyên này. Tuy nhiên qua kh o sát đánh giá tài nguyên đ t cho th y trên đ a bàn ệ ủ ỉ t nh có m t s vùng có s hi n di n c a ngu n Than bùn, c th nh sau:
ằ ở ộ ồ ư ấ ồ ệ + Xã L c Hoà (huy n Long H ): n m cánh đ ng phèn p Phú H ng, cách th
ả ớ ớ ừ ệ xã Vĩnh Long 12km v i di n tích thăm dò kho ng 2km ị 0,5
2. L p than bùn dày t c tính kho ng 700. 000 – 1. 000.
ặ ấ ả ướ ả ữ ượ l ng
0,6m, cách m t đ t kho ng 0,6m. Tr 000m3
ườ ệ ằ ọ ọ Ấ + p Tr
3
ề ả ả ớ ổ ng Th (xã Trung Thành huy n Vũng Liêm): n m d c theo sông ặ ấ ề C Chiên, chi u dài l p than bùn kho ng 3km, b dày kho ng 0,5m; cách m t đ t
ữ ượ ả ả kho ng 0,8m. Tr l ng kho ng 40. 000 – 50. 000m
Ấ ệ ằ ậ ọ ỹ ỹ
2. B dày l p than 0,1 – 1m. Tr l
ệ ề ả ớ ồ + p M Hoà (xã M Thu n huy n Bình Minh): n m d c theo sông Cái V n ữ ượ ng ề ầ v T m Vu, di n tích thăm dò kho ng 1km
3.
37
ả kho ng 200. 000 – 400. 000m
ấ ố ể ả ư ệ ấ ặ
ư ượ ử ụ ệ Than bùn có th s n xu t phân bón ho c làm ch t đ t nh ng hi n nay vi c ộ ề ứ c nghiên c u và khai thác s d ng vì toàn b đ u khai thác tài nguyên này ch a đ
là than bùn – phèn.
ở ườ Ngoài ra, ệ i dân còn phát hi n và khai thác s
ư ượ ố Vũng Liêm và Tam Bình ng ấ ư ệ ề ứ ể ụ d ng khí đ t nh ng hi n nay v n đ này ch a đ ử c phân tích, nghiên c u đ đánh
ữ ượ ầ ủ ạ ố giá tr l ng và thành ph n c a lo i khí đ t này.
Ậ Ự II. TH C V T
ằ ệ ớ ế ố ề ộ ẩ Vĩnh Long, n m trong vùng gió mùa nhi t đ i, các y u t v đ m không khí,
(cid:0) ứ ạ ệ ộ ủ ư ể ặ ề ổ ị ắ n ng, b c x , nhi t đ , m a, đ c đi m th y văn khá n đ nh qua nhi u năm và ít
ớ ặ ể ấ ạ ổ ị ị thay đ i trong không gian. Cùng v i đ c đi m đ a ch t, đ a hình, đã t o cho Vĩnh
ự ể ự ậ ố ề ự ậ ạ ầ ớ
ươ ữ ự ệ ờ ỉ ị ị Long có s đa d ng v th c v t và các qu n th th c v t s ng đang xen v i nhau, ồ đ ng th i không có s khác bi ng trên đ a bàn toàn t nh. Tuy t gi a các đ a ph
ể ạ ư nhiên, có th t m chia thành 2 nhóm nh sau:
1. Nhóm cây tr ngồ
ự ồ ố ớ ố ớ ử ằ ồ Đ i v i cây tr ng đ i v i khu v c đ ng b ng sông C u Long nói chung và
ể ấ ạ Vĩnh Long nói riêng r t đa d ng và phong phú, và có th chia thành 5 nhóm chính
ư ỗ ấ ươ ự ả ấ
nh : Nhóm cây l ẩ ố ớ ự ể ọ ồ th c ph m, nhóm cây ki ng…. Đ i v i Vĩnh Long nhóm các l ai cây tr ng ph ng th c; nhóm cây ăn qu ; nhóm cây l y g , l y lá; nhóm cây ổ
ư ế bi n nh sau:
ươ ự Nhóm cây l ng th c:
ứ ươ ự ạ ầ *Cây lúa: Đ ng đ u trong nhóm cây l
ủ ự ố ớ ả ệ ủ ỉ ề ấ ắ ồ
ề ọ ẻ ớ ườ ế ề ấ ng th c là cây lúa, và lúa là lo i cây ớ ờ ố tr ng ch l c đ i v i s n xu t nông nghi p c a t nh và nó g ng li n v i đ i s ng ố ư ủ v i nhi u gi ng khác nhau c a con ng i. Lúa có r t nhi u l ai nh lúa n p, lúa t
ượ ả ắ ắ ố ọ ố (có kho ng 70 l ai gi ng): Gi ng lúa mùa thì có lúa Tr ng tép, Tr ng l m, Trung
ố ọ ầ ắ ề ư
ủ ầ
ầ ả ủ ạ ừ ố
lúa, đ u tiên ph i mgâm thóc gi ng t ệ ả 3 – 5 ngày, sau đó ồ ổ ế ướ ụ ấ đem đi gieo (Tr
ườ ượ ủ ể ạ ổ ng thì lúa đ
có th gieo m , sau 30 ngày nh và đem v ư ệ lúa mùa, và th ể ấ ườ ữ ệ ộ ớ ồ c ngâm ộ ế ru ng đ c y). V i nh ng ti n b nh hi n nay vi c tr ng lúa th
ẽ ổ ể ể ế H ng, Ti u Châu…. l ai ng n ngày thì có gi ng lúa Th n nông, lúa IR 64, lúa ể ồ MTL250, VND9520, OM02031, NCM1627, lúa Jamin thu n ch ng 85…. Đ tr ng ầ ả h t cho n y m m và ọ c năm 1975 vi c s n xu t lúa ph bi n tr ng lúa 1 v hay còn g i ề ự ng gieo tr c ti p (có th gieo theo hàng). Qua quá trình phát tri n lúa s tr bông (có đòng đòng).
ề ẽ ạ ạ ộ M t bông lúa s có nhi u h t, khi h t chín vàng và thân cây cũng có màu vàng là
38
ể ể ạ ờ ọ ọ ượ ơ th i đi m đ thu h ach. Sau khi thu h ach h t lúa đ c ph i khô và đem xay sát
ạ ứ ể ể ọ ơ ơ
ặ ử ụ ệ ấ ể ồ ề ồ ừ ệ ấ thành g o. Thân lúa khi khô g i là r m và r m có th dùng đ làm th c ăn cho trâu, ấ bò, b n th ng ho c s d ng đ tr ng n m (Ngh tr ng n m hi n r t đang phát
ể ỏ ủ ể ể ạ ấ ọ ị ỉ
ượ ử ụ ấ ố ứ ể ạ tri n trên đ a bàn t nh Vĩnh Long). V c a h t lúa g i là tr u, có th dùng đ làm ặ c s d ng đ làm th c ăn cho chăn nuôi gia súc ho c ch t đ t còm l i cám cũng đ
ủ ả th y s n.
ọ ắ ự ươ ộ ọ : Cũng là m t l ai cây l
* Cây b p (hay còn g i cây ngô) ầ ộ ọ ả ẳ ư ượ ồ thu c h thân th o. Thân cây th ng, h u nh đ
ưở ự ọ ả ẩ ắ to, hình d i dài, có màu xanh th m. Khi cây b p tr
ọ ng th c quan tr ng ọ c tr ng quanh năm. Cây có lá m c ng thành hoa đ c m c thành ọ ở ở ờ ổ ờ ọ ọ ắ bông trên ng n (hay còn g i b p tr c ) và hoa cái m c
ấ ừ ự ẽ ố ể ụ ấ ở ụ ấ ph n t ơ hoa đ c s bay r i xu ng th ph n
ị ươ ự ệ ắ ọ thành trái. Ngòai giá tr làm l nách lá khi n nh gió ể hoa cái đ th ph n và phát tri n ng th c, b p còn làm nguyên li u quan tr ng trong
ệ ế ế ấ ồ ấ ượ ắ ộ ọ công nghi p n u c n, n u r
ứ u, ch bi n tinh b t. Sau khi thu h ach b p, thân cây ự ấ ố ặ ắ ơ
ượ ượ ệ ắ ỉ ồ c tr ng
ị c li u trong đông y. Trên đ a bàn t nh Vĩnh Long b p đ ươ ố ế ệ ậ ồ ộ ị dùng làm d ả c các đ a ph
ề ố ươ ư ề ế ấ ố ố ồ ị làm th c ăn cho bò ho c ph i khô làm ch t đ t. Hoa đ c và hoa cái (râu b p)còn ở ấ t t ng, tuy nhiên vùng tr ng t p trung và n i ti ng thu c huy n Bình ắ ắ ắ ng g m B p n p, b p Tân, v gi ng b p có r t nhi u gi ng nh : gi ng đ a ph
ắ ữ ư ọ ố nù, b p s a, và các l ai gi ng lai nh : LVN10, DK 888, Pacific 11….
ộ ọ ươ ự ả ộ ng th c thu c thân th o, bò d ướ i
ề ọ ọ ố ừ ướ d
* Cây khoai lang: Cũng là m t l ai cây l ề ấ đ t. D c theo thân có nhi u lá m c cách đ u nhau t ặ ụ ầ i lên. Tùy theo gi ng lá ư ố khoai có màu xanh l c ho c tím, có hình dáng g n gi ng nh hình trái tim, Hoa có
ỏ ố ở ầ ỏ ủ ề ỏ ỏ màu tím nh hình ng xòe 5 cánh
đ u, cánh m ng nh . V c khoai m m và bên ộ ị ị ố ề ộ ớ
ạ ặ ạ ế ế ừ ậ ừ ậ vàng (t đ m đ n nh t) ho c màu tím (t đ m đ n nh t). Khoai lang có th đ
ồ ằ ủ ườ ằ ồ ọ
ọ ừ ấ ể ồ ủ ể ồ 20 – 30 cm r i vùi vào đ t đ tr ng). C khoai lang có th làm l ặ ằ tr ng b ng c ho c b ng dây (Thông th ừ t ng đ an t
ấ ượ ế ế ứ ự ộ th c, n u r
ử ụ ư ể ắ ọ ộ ớ
ượ ệ ồ ị ỉ kho…). Khoai lang tr ng đ
ượ ậ ấ ồ ớ ỉ ệ tr ng t p trung nh t so v i các huy n khác trong t nh. Gi ng khoai lang đ
ổ ế ủ ế ườ ươ ệ ạ ố ắ trong là m t l p th t có nhi u tinh b t (tùy theo gi ng th t có màu khác nhau: Tr ng, ể ượ c ắ ng tr ng b ng dây “còn g i là hom”, c t ươ ng u và ch bi n thành b t khoai lang, dây và lá làm th c ăn cho chăn ị ộ ọ nuôi, đ t non dùng đ làm s d ng nh là m t l ai rau (lu t ăn v i m m kho, th t ơ ắ c trên kh p đ a bàn t nh và huy n Bình Tân là n i ồ ố c tr ng ọ ng, D ng ng c, Bí ph bi n hi n nay ch y u là các gi ng: Tàu ng n, Bí đ
ữ ệ ngh , Bí s a…
ắ ẳ ọ
39
ủ ể ằ ồ ộ * Khoai mì (hay còn g i cây s n): Khoai mì là cây thân th ng, dài và cao, khoai ượ c tr ng b ng thân (hay hom). C khoai mì dùng đ làm tinh b t, chăn nuôi… mì đ
ở ủ ế ụ ạ ậ ồ ổ Khoai mì Vĩnh Long tr ng rãi rác và ít t p trung ch y u tiêu th t ố i ch , gi ng
ố khoai mì có 2 gi ng chính là: Khoai mì kè và khoai mì xanh.
ọ ậ ậ ươ ậ ấ (hay đ u t * Đ u nành
ọ ố ể ắ ủ ỏ ạ ậ
Ở ậ ậ ậ
nành xanh, đ u nành đen và đ u nành nâu. ượ ổ ế ượ ề ậ ồ ơ ở ồ ỉ ị c tr ng ph bi n. Đ u nành đ đ
c tr ng rãi rác ớ ượ ử ụ ạ ậ ệ ạ ồ ề ả ng): Là l ai cây thân th o, đ u nành có r t nhi u ậ gi ng và có th chia thành 4 l ai theo màu s c c a v h t: Đ u nành vàng, đ u ố Vĩnh Long đ u nành vàng là gi ng nhi u n i trên đ a bàn t nh, tuy ư c s d ng đa d ng nh
nhiên quy mô di n tích tr ng không l n. H t đ u nành đ ư ủ ậ ủ ử ụ ươ ự ữ ầ ẩ ng, tào h (đ u h ), làm s a, ép d u, s d ng nh là rau th c ph m …… làm t
ọ ồ ươ ự ậ ề Ngòai ra còn nhi u l ai cây tr ng l ậ ư ng th c khác nh : Đ u xanh, đ u
ộ ượ ồ ph ng…cũng đ c tr ng rãi rãc.
Nhóm cây ăn quả
ớ ị ư ữ ề ằ ộ ổ
ứ ở ủ ả ớ ể ậ
ư ưở ế ả ổ Vĩnh Long, v i v trí nh là m t cù lao n i trên sông (n m gi a Sông Ti n và ữ Sông H u) do đó có th nói Vĩnh Long là x s c a các lòai cây ăn qu v i nh ng ớ ặ i năm roi , cam sành , chôm chôm, quýt, xoài. …v i đ c s n n i ti ng nh : b
ề ố nhi u gi ng loài phong phú;
ệ ớ ỗ ườ ả t đ i lâu năm, thân g to th ng cao t ừ 3
ọ * Cây xoài: Là l ai cây ăn qu nhi ọ ơ ẩ ế ỗ
ọ ả ừ ươ ườ ặ hoa m c thành t ng chùm. Qu khi chín th ng có màu vàng t
ị ộ ọ ấ ể ồ ướ ằ ạ ơ ị th t xòai m ng n
c và có v ng t, r t th m. Xòai có th tr ng b ng h t ho c chi ượ ể ệ ỏ ồ
ượ ượ ể ả ố c dùng đ làm thu c đông y. Vĩnh Long xòai đ
ơ ớ ấ ư ề ắ ố ế đ n 5 mét. Lá đ n màu xanh th m, m c cách nhau, phi n lá hình thuôn mu i mác, ẫ i ho c vàng s m, ế ặ t, c tr ng đ che bóng mát. V cây, ghép cành. Cây Xoài ngòai vi c cho trái nó còn đ ồ ỏ v qu và lá xòai còn đ c tr ng ề đ u kh p các n i v i r t nhi u gi ng xòai khác nhau nh : Xoài thanh ca, xòai cát
ộ ứ ượ ể ả ở chu, xòai cát hòa l c, xòai t
ớ ướ ố ng…. Tùy theo s thích qu xoài có th ăn ỏ ườ ặ khi còn s ng (ăn v i n quí, xoài t ắ c m m đ ng, r i khô….) ho c sau khi chín.
ộ ọ ọ
ị ồ ở ươ ượ ả ỉ c tr ng rãi rác
ả ỏ ị các đ a ph ặ ẵ ố
ế ứ ẹ ạ ớ
ả ụ ụ ễ ỏ ướ ể ư ế ặ t, ho c m m qu ph c v l i. Quýt là l ai qu
h i c ề ượ ử ụ ưỡ ễ ề ấ ỏ ố ng ch t, d tiêu. V quýt đ
có nhi u d ể ộ ầ ướ ể ố ử y và có th dùng đ kh mùi hôi và đun làm n
c g i đ u. Các gi ng quýt đ ề ổ ế ượ ườ ồ ồ ị ỉ ề * Cây quýt: là l ai cây có thân cao trung bình, thu c h cây có múi, có nhi u ẹ ng trên đ a bàn t nh. Quýt có qu tròn d t, cành và đ ỏ v qu m ng, có màu da cam ho c vàng, xanh tùy theo gi ng, da nh n. Bên trong có ượ ử các múi x p sát v i nhau t o thành hình tròn. Quýt có hình th c đ p nên đ c s ả ọ ậ ụ d ng đ tr ng trong ngày t c s d ng nhi u cho các bài thu c đông ượ c ồ c tr ng ng, quýt ti u, quýt h ng. Quýt đ
40
ế tr ng ph bi n trên đ a bàn t nh: quýt đ ặ ạ ằ b ng h t, chi t ho c ghép cành.
ộ ọ ẳ
ố ọ ỏ ừ ỏ
ả ứ ề ề
ơ ể ể ắ ấ ể ố ồ ộ ươ ướ ặ
c đ u ng ho c ăn t ượ ọ ượ ế ế ể ả ầ ỏ c ng t, r n
u. V , qu , hoa và lá cam đ ỹ ự ả ễ ệ ẩ ẩ ỏ ố công nghi p th c ph m và m ph m. Trong đông y v , qu , r dùng làm thu c tr
ượ ượ Ở ế ạ ặ ồ ằ c tr ng b ng h t, chi t ho c ghép cành. Vĩnh Long cam đ
ho. Cam đ ắ ở ơ ớ ề ề ấ ậ ố ồ
ượ ươ ư ệ ạ ố * Cây cam: Thu c h cây có múi, thân th ng ít gai. Lá cam có hình trái xoan ơ h i dài, gân lá nh . Hoa m c thành t ng chùm. Tùy theo gi ng cam có v xanh hay ấ vàng. Bên trong qu cam cũng chia thành nhi u múi. Cam ch a nhi u vitamin C, r t ứ ổ b cho c th , có th v t l y n i, dùng làm đ h p, m c, ướ c dùng đ chi n bi n tinh d u trong ị ồ c tr ng ặ kh p n i v i nhi u gi ng khác nhau: Cam gi y, cam m t, cam đ ng ti n và đ c ủ ệ ng hi u riêng cho gi ng cam đăng tr ng c a c th bi
t là cam sành đã t o ra đ ệ huy n Tam Bình.
ả ừ ộ ề ế iưở : Là cây ăn qu , cao t
* Cây b ẹ ơ ọ ắ ả ưở ấ ơ
th m nh và hoa m c thành chùm, có màu tr ng r t th m. Qu b ướ ặ ả ơ ưở ho c h i dài. Hình dáng kích th ỏ c qu , màu v , màu tép b
2 đ n 5 mét tán r ng có nhi u cành, có mùi ầ i to hình c u i khác nhau tùy theo ắ ầ ưở ố ỏ ưở ơ ầ ứ
gi ng b ưở i. V b ưở ồ ặ ạ ằ ế ượ t ho c ghép cành và đ
i. B i có th tr ng b ng h t, chi ọ ị ỉ ị ả ưở ưỡ ấ múi b ơ n i trên đ a bàn t nh Vĩnh Long. B i là l ai qu có giá tr dinh d
ướ ở ượ ể ấ ể ươ ấ th ăn t i, ép l y n
ồ ộ c, dùng làm đ h p. Cùi bu i đ ướ ế ỏ ưở ố i dùng làm thu c đông y, đun n
c g i đ u ho c chi ưở ưở ở ỗ ẽ ố ấ ượ i làm nem chua. V b ầ ấ l y tinh d u. Ch t l
m i vùng s khác nhau, gi ng b ố ng b ỉ ổ ế ở ị Tuy nhiên ồ đ a bàn t nh Vĩnh Long tr ng khá ph bi n là gi ng b
ấ ớ ở ượ ươ ệ ạ i h i s n, có ch a tinh d u. Bên trong có cùi màu tr ng và các ắ ể ồ c tr ng kh p ng r t cao có ặ c dùng đ n u chè ho c ấ ặ ộ ầ t xu t ạ i cũng đa d ng. ậ ưở i 5 roi (t p ặ ệ ng hi u đ c huy n Bình Minh và t o ra đ c th
ưở ưở ệ trung quy mô di n tích r t l n ả ủ ỉ s n c a t nh), b i da xanh, b i bung….
ế ừ ườ ng cao t * Cây chôm chôm: Cây chôm chôm th
ọ ơ ầ ế ọ
ớ ọ ậ ự ắ ỏ xanh đ m, ng n búp có l p bao màu h i đ , hoa nh màu tr ng, hoa t
ừ chùm ỏ ế ỏ ơ ọ ị cành, dài t
ề ề ỏ ọ ơ
ng kính 46 cm. V có nhi u lông nh n, m m, cong. C m th ờ ộ ễ vàng cam, đ ộ ạ ơ ư ắ ơ
ả ả ầ ơ ơ ị n
ố ớ ưở ể ả 12 đ n 15 m, tàng cây hình ặ nón, lá đ n, phi n lá hình trái xoan, đ u và đuôi lá nh n, m c cách, màu xanh ho c ở ầ ơ ỏ đ u 3 đ n 5 mm, t a mùi th m d u, Trái m c thành chùm màu đ , vàng hay ườ ườ ng dính vào h t, nh ng có lo i c m tách r i h t d dàng. C m dày, tr ng trong, ít ế ướ c h n v i, mùi v ngon, h i chua, trái chín trong kho ng 1518 tu n sau khi k t ng thành có th thu qu . Chôm chôm có 2 mùa trái trong 1 năm. Đ i v i cây tr
ừ ế ỗ ộ ượ 5. 000 đ n 6. 000 trái m i mùa (đ 6070 kg). Cây chôm chôm đ c phân
ự ư ố ạ ho ch t ố ở ộ ố ướ m t s n b
ượ ệ ở Vĩnh Long cây chôm chôm đ
t Nam. Riêng ư Malaysia, Philippinnes và Vi ở ậ t p trung cao
41
ụ c trong khu v c Đông Nam Á nh : Trung Qu c, Lào, Thái Lan, ồ c tr ng ệ các xã cù lao trên sông nh Cù lao Tích Khánh (xã Tích Thi n), cù ướ c, ệ lao xã Phú Thành, L c Sĩ Thành – huy n Trà Ôn, Cù lao An Bình, Bình Hòa Ph
ồ ệ ệ ớ
ượ ở ố ơ ệ ồ Đ ng Phú và Hòa Ninh huy n Long H , cù lao Thanh Bình, Qu i Thi n huy n ồ các n i. Gi ng chôm chôm Vũng Liêm còn cây chôm chôm đ c tr ng rãi rác
ệ ế ổ ồ ườ tr ng ph bi n hi n nay là: Chôm chôm Java, chôm chôm đ ng, chôm chôm
nhãn. .
ầ ả ệ ớ ặ ệ ạ S u riêng là lo i cây ăn qu nhi t đ i khá đ c bi t, có th ể ầ * Cây s u riêng:
ươ ệ ề ệ ẩ ỏ ộ ặ ả ề ữ ng di n: m t là đòi h i nh ng đi u ki n nóng m khá
ọ g i là đ c s n v hai ph ộ ạ ể ẽ ặ ừ ả ở ệ ớ
ch t ch , m t lo i ti u khí hâu r ng mà ngay c ề ặ ể ồ ượ ả các vùng nhi ấ ượ t đ i nóng không ườ ph i là đâu cũng có th tr ng đ
ệ ờ ữ c; hai là v m t ch t l ườ ng, ng ị ượ ư cho là "tuy t v i", còn nh ng ng i ch a quen thì không ch u đ
ạ ấ ưở ể ể ề ạ ủ i đã quen ăn thì ơ c mùi th m quá ư ng, phát tri n trên nhi u lo i đ t nh ng
ầ m nh c a nó. Cây s u riêng có th sinh tr ố ướ ố ầ ấ ị ồ ướ ướ ấ t nh t là đ t th t, thoát n c t t t g n ngu n n c t i.
ầ ượ ầ ở ồ
Cây s u riêng n hoa vào ban đêm, ngày nay s u riêng đ ộ ắ ặ ầ ỉ ươ ằ c tr ng b ng ư ng pháp ghép m t ho c ghép cành S u riêng không ch là m t món ăn a thích
ề ườ ố ớ ặ ộ
ặ ắ ủ ườ ữ ệ ầ ph ủ c a ng ớ ế đ n v i nh ng v
ề ể ắ ạ ở ị i dân mi n Nam mà còn là m t món quà t ng quý giá đ i v i khách du l ch ậ ề ượ n cây trái đ c s c c a mi n. Hi n nay, s u riêng đã đ c v n ấ ở ị ườ ữ ng th tr ộ chuy n ra mi n B c và tr thành m t trong nh ng lo i trái cây cao c p
ữ ậ ộ Hà N i và nh ng vùng lân c n.
ầ Ở ượ ư ắ ầ ồ ỉ ị
Vĩnh Long s u riêng đ ứ ộ ậ ủ ế ở ệ nhiên m c đ t p trung ch y u
ồ ầ ầ ở ệ ề ấ ố ơ c tr ng h u nh kh p n i trên đ a bàn t nh. Tuy ộ các huy n Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm và m t các xã cù lao huy n Long H . S u riêng có r t nhi u gi ng khác nhau,
ổ ế ấ ầ ổ ọ ị ph n ư nh ng ph bi n nh t trên đ a bàn Vĩnh Long là l ai S u riêng kh qua xanh và sâu
ầ ạ ơ riêng c m vàng h t lép, s u riêng Monthong.
ấ ừ ậ ả
ẳ ượ ứ ơ
ậ ủ xanh quanh năm. Thân cây th ng, lá đ n, hình trái xoan hay hình tr ng ng ụ ộ ự ề ắ ậ ơ ợ
ộ ọ ườ ượ ụ ự ả ả ọ chùy. C m hoa đ c th
ng đ ả ộ ụ ả ồ ụ ề ạ ạ
ổ ừ * Cây mít: Mít là v a là cây l y g v a là cây ăn qu , có tán tròn r m, lá c. Các ạ b ph n c a cây đ u có mũ nh a tr ng. Hoa đ n tính t p h p thành c m d ng ứ c g i là “dái mít”. Qu mít thu c l ai qu ph c, m t c m qu g m nhi u qu con (có múi và h t) dính trên lõi mít (tr c n c) và ượ ở ớ ề ề ộ ỏ c bao kính b i l p v có nhi u gai. Mít có nhi u múi màu vàng m ng, quanh đ
ấ ề ạ ắ ặ ơ
ơ múi có r t nhi u x màu tr ng ho c h i vàng, bên trong múi mít có h t tròn và c ng. ứ
Ở ượ ở ắ ườ Vĩnh Long, mít đ ơ kh p n i (trong v ờ n, ven các b bao th y l
ủ ế ể ự ở ự ấ ồ c tr ng ồ ệ ạ c nh nhà ….). Tuy nhiên vi c tr ng này ch y u đ t cung t
42
ỉ ộ ố ậ ồ ườ ề ố ệ ch m t s ít tr ng t p trung thành v ủ ế n, v gi ng ch y u mít ngh , mít t ủ ợ i, c p cho gia đình ố ữ n
ọ ướ ạ ặ ọ t), mít Mã lai (l ai mít ghép ít ho c không h t). Ngày nay mít
(hay còn g i là mít ộ ượ ồ ế ặ ằ c tr ng b ng h t, chi đ t ho c ghép cành.
ọ ấ ả ề ụ ọ ấ ị
ộ ươ ự ứ ề ố ộ
ể H t mít có th dùng làm l ươ ặ ướ ớ ượ ặ ấ ồ ộ ượ u (r t
i ho c s y khô, làm đ h p ho c n ể ậ ng và ng m v i r ộ ố ọ ư ứ ể ơ
ể ấ ườ ồ ỗ ơ Mít là l ai qu có r t nhi u công d ng. Mít chín khi ăn có v ng t r t th m. ể ng th c vì có ch a nhi u tinh b t. Mu i mít có th ăn ấ ố u mít u ng r t th m). Lá mít có th dùng làm th c ăn cho m t s l ai gia súc nh bò, dê đ tăng ữ s a. Ngoài ra, ng i ta còn tr ng mít đ l y g .
ọ ầ ả
ế ề ừ trung bình t
ọ * Cây nhãn: Là l ai cây ăn qu lâu năm. Thân cây to, s n sùi, màu xám cao 5 đ n 10 mét. Có nhi u cành lá um tùm và xanh quanh năm, lá kép hình ỏ ề ọ ỏ
ộ ớ ả ắ ọ ơ ị
ớ ơ ạ ố ỏ ộ ọ
ặ ấ ưỡ ươ ể ề ấ ớ ơ ả lông chim nh , m c cách đ u nhau. Qu tròn m c thành chùm, có v ngòai màu ơ vàngg xám. Bên trong qu nhãn là m t l p th t màu tr ng g i là c m nhãn (có n i ọ g i là cùi nhãn). L p c m nhãn dày m ng, ng t hay nh t tùy thu c vào gi ng nhãn. ố i ho c s y khô làm thu c
ng, có th ăn t ứ ạ L p c m nhãn có nhi u ch t dinh d ớ ơ ổ b . Phía trong l p c m là h t nhãn màu đen bóng và c ng.
ượ ể ồ ắ ằ ơ ị ỉ
Nhãn đ ế ấ ở ư ề ề ặ ạ c trong kh p n i trên đ a bàn t nh Vĩnh Long, có th tr ng b ng h t ớ ậ các vùng ven sông l n nh sông Ti n, sông t và t p trung nhi u nh t ho c chi
ổ ậ ệ ấ ể ấ ả ồ
ỏ ở ữ ơ ồ ậ ộ nh ng n i tr ng t p trung ng
ư ở ướ ụ ậ ậ ấ
H u , sông C Chiên…. Ngòai vi c l y qu cây nhãn còn tr ng đ l y bóng mát, ườ ố ạ h t và v dùng làm thu c trong đ ng y. Ngoài ra i ể ta còn t n d ng nhãn đ nuôi ong l y m t (Nh c, An Bình…. ậ xã Bình Hòa Ph ở ệ ồ ố ổ huyên Long H ….). M t ong nhãn b và quý. Hi n nay Vĩnh Long gi ng nhãn
ổ ế ồ ơ ồ tr ng ph bi n là Nhãn Long, Nhãn tiêu, Nhãn c m xu ng …. .
ọ ọ ả
ỏ ầ ề ự ầ ắ ọ
ẩ ắ ố ơ ỏ Thân cây có v xám nâu, s n sùi, nhi u cành có nh a tr ng. Lá m c g n nhau ộ chót nhánh, xanh th m và dài. Hoa đ n đ c nh màu tr ng, cu ng có lông nâu. V
ả ỏ ứ ự ề ả ố ị qu màu nâu. Khi còn s ng (qu xanh) v c ng có nhi u nh a , ăn có v chát. Qu
ề ẹ ặ ạ ắ ơ ơ ọ ị
ể ồ ượ ứ ẹ ẹ
ổ ế ở ượ ư ế ồ ắ đen nhánh, d t, có s o tr ng, c ng và không ăn đ ố ạ ọ h t h ăc chi
t cành. Gi ng sapôchê đ ị ỏ ặ ả ả ẩ ị ồ * Cây Sapôchê (hay còn g i là cây h ng xiêm): Là l ai cây ăn qu lâu năm. ở ỏ ả chín có th t màu nâu ho c h i tr ng xanh, m m, ng t, mùi th m nh . H t có màu ằ c. Sapochê có th tr ng b ng ố Vĩnh Long nh : gi ng c tr ng ph bi n ấ ả ạ sapôta, qu tròn nh n ng 50100g v nh t, th t qu có cát. Do ph m ch t qu kém
ượ ư ộ ứ ệ ấ ồ ố nên ít đ
c a chu ng, hi n nay còn r t ít), Sapô l ng m t (sapô xiêm) gi ng này có ộ ộ ồ ượ ắ ở ồ ơ ị kh p n i trên đ a bàn
c tr ng rãi rác ườ ủ ế ự ự ấ ậ ớ ỉ ộ ố c p, ch m t s ít nhà v cung t n trong t p trung v i quy mô
43
ề ớ 2 dòng: ru t tím và ru t h ng. Cây sapô đ ỉ t nh và ch y u t ơ ẫ ớ l n, tuy nhiên v n không nhi u h n so v i cây nhãn hay cây xoài. .
ễ ầ ố ườ ọ ẳ ủ
* Cây chu iố : Chu i có thân r ng m (th ọ ừ ữ ẹ ấ ộ ấ không cành. T thân m c ra nh ng lá r t to, b lá ôm l y nhau thành m t thân gi
ề ụ ừ ế ớ hình tr tròn cao t
ố ng g i là c chu i), cây to, th ng và ả ữ i 2 m, có thân gi a to và nhi u gân ậ ộ ễ ọ 2 – 3 mét. Phi n lá to dài t ố ưở ừ thân r m c lên m t thân th t xuyên qua lòng song song. Khi chu i tr
ng thành t ố ọ ả ườ ề ớ ỏ ộ (th thân gi
ọ ở ắ ắ ố ơ ơ
phía d ừ ờ ồ ở ồ ỗ ồ
ố lên nhau thành b p chu i. B p chu i có hình dáng h i dài và h i nh n ắ ầ b u tròn ph ng to. Sau th i gian, b p tr thành bu ng dài và m i bu ng có t ồ ế ả ấ ạ ỗ ố ố ỉ ng g i là lõi chu i) mang m t bông hoa nhi u l p có màu đ tía úp ướ i ế 5 đ n ố 20 n i chu i và m i cây ch ra 1 bu ng chu i và đ n khi thu ho ch c y chu i cho
ố ồ ả ẽ ị ố ả ọ ộ ọ ơ ọ ỏ
ướ ớ ạ ạ ắ ỏ ộ
ướ ủ ề ẽ ặ ố ố ị chu i. Chu i còn non có màu xanh, v chát, nhi u m khi g p n c s đen l
ườ ề ể ố ố ớ ị bu ng s b đ n đi. Qu chu i thu c l ai qu m ng, v dày, h i cong, có l ai có ố ạ c l n nh và dài ng n tùy thu c vào gi ng h t và có lo i không có h t. Kích th ạ i. ng ăn kèm v i nhi u món ăn chín khác: Th t kho,
ị ơ ặ ấ ắ ọ Chu i xanh có th ăn s ng (th ố ả m m kho….) ho c n u. Chu i chín qu có màu vàng, v th m ăn ng t và không
ố ự ưỡ ứ ề ọ ượ ử ụ ạ c s d ng đa d ng: ăn
ả nh a. Ch i là l ai qu có ch a nhi u dinh d ươ ng và đ ượ ứ ẹ ơ ệ ố ớ ườ i, ph i khô, làm bánh, làm k o, làm m t, làm r t ặ u, đ c bi t đ i v i ng i dân
ồ ằ ử
ỉ Đ ng b ng sông C u Long nói chung và t nh Vĩnh Long nói riêng thì hàng năm vào ế ế ổ ề ở ỗ ừ ề ể ả ố ố m i nhà đ u không th thi u món chu i ngào g ng (Qu chu i chín t
ớ ườ ừ ậ ắ ỏ ộ ợ t c truy n ơ ượ đ ng, g ng và đ u ph ng).
c ép, ph i khô và s t thành s i m ng ngào v i đ ề ủ ố ề ố ớ ờ ố ậ ộ Ngoài ra, các b ph n khác c a cây chu i đ u có nhi u hũu ích đ i v i đ i s ng,
ủ ọ ườ sinh h at hàng ngày c a con ng i:
ả ễ ứ ẹ ẹ
ượ Thân r ử ụ ụ ể ứ ặ ượ ướ ướ ư đ và thân gi ộ ư ng s d ng nh là m t công c đ h ng n c m a, tát n
ợ ể c ho c đ ỹ ủ ặ
ế ợ ượ ườ ệ ặ ẩ ắ ố t thân chu i và b p chu i còn đ c ng
kh u…. Đ c bi ủ ữ ừ ể ặ ổ ỉ
và bông cây đ ng đ nh ho c lá d a non đ trang trí c ng trong nh ng ngày c ư ặ ễ ộ ạ ử ằ ặ ộ ồ ố dùng làm th c ăn cho gia súc. Riêng b lá (b chu i) ẻ c ch ra ấ ệ thành s i đ đan đát: đan võng, đang màng, các m t hàng th công m ngh xu t ố ớ i dân dùng k t h p v i lá ướ i ủ h i, t o m t nét văn hóa đ c tr ng c a vùng Đ ng b ng Sông c u long và
ho c l ủ ỉ c a t nh Vĩnh Long
ố ự ể ẩ ố
ể ẻ ở ự ệ ả ơ ơ Lá chu i dùng đ gói bánh (bánh tét, bánh ít…), gói th c ph m, lá chu i còn ậ ươ i trí (xây nhà chòi, t p khu v c nông thôn tr i trò ch i gi ng ti n đ tr
là ph ậ tr n…)
ữ ủ ể ạ ố ọ ộ ố Thân gi a c a lá chu i (c ng chu i) dùng đ làm dây bu t lúa, m …Ngày
ượ ườ ụ ể ữ ủ ư x a lá và thân gi a c a lá già đi (khô) đ ử ụ i dân s d ng làm đ cho heo
44
ủ ặ ặ ướ ể ắ ươ ạ c ng ạ ng ho c đ c d i m ng r ch đ b t cá ch ch.
ồ ồ ằ ố ượ ắ ơ ỉ ị Chu i đ
ư ở ặ ơ ồ nh
ề ố ề ọ ư ấ ố ố
ố ơ ự ố ố ố ơ ố ọ
ầ c tr ng b ng cây con và tr ng kh p n i trên đ a bàn t nh và h un ố nông thôn không có nhà nào ho c không có n i đâu không tr ng cây chu i. ố ố Tuy nhiên xét v gi ng có r t nhi u l ai gi ng nh : Chu i xiêm, chu i già, chu i ọ ự ộ chu i c m ng t, c m chua, chu i ng , chu i tá h a, h t, chu i ng , chu i sáp, ẳ ắ ố ố ố chu i cau tr ng, chu i cau m n, chu i cau xanh….
ệ ừ ệ ớ ả * Cây d a:ừ D a là cây ăn qu và cũng là cây công nghi p nhi
ể ế ừ ụ
ở ạ ẹ ụ ừ ể ạ ọ ậ Cây có th cao t ế ẹ v t s o dài do b lá r ng đ l
ọ ỏ ề i. Lá d a to, d ng lông chùm m c t p trung ẫ
ỏ ỏ ở ẵ ả
ơ ề ừ ượ nách lá. Qu có v ngoài màu xanh, nh n bóng, ả ọ Tàu lá dài, có nhi u lá nh dài mãnh m c sang hai bên. Lá có màu xanh ọ ừ d a nh , m c thành chùm ụ
ọ ầ ấ ứ c. Qu m c thành chùm t ố ắ có nhi u x màu tr ng đ c, không ăn đ ọ ừ ớ ọ ừ
ướ ph n bên trong r t c ng g i là s d a v i 3 l ọ ỗ ở ừ ừ ề ố ơ
ừ ướ ố ả ừ ừ ừ ề ắ màu tr ng và n ừ d a lùn, d a xiêm, d a ta … D a có nhi u công d ng: qu d a cho n
ể ử ụ ướ ư ừ ề ằ ố ố mát, u ng n
ừ ể ạ ầ ơ ườ ủ ư ề ạ
tr ng c a ng ỗ ố ế ứ ộ ừ ư ư ộ l
ổ ư ườ ữ ủ ệ ấ đ
t đ i lâu năm. ề 10 đ n 15 mét, cây thân tr , to và không có cành và thân có nhi u ọ ng n. th m. Hoa ở ữ gi a ả 5 – 20 qu , ừ phía g c. Trong s d a có cùi d a ừ ử c ng t mát, có mùi th m. D a có nhi u gi ng: d a cao, d a l a, ọ ụ c u ng ng t ặ c d a có th s d ng b ng nhi u cách khác, nh ng cách u ng đ c ộ i dân mi n tây là dùng dao d t ph n s và gáo v a đ t o thành m t ể ệ ể ế tr ng và 2 tay b ng trái d a đ a lên đ y u là m t nét h t s c đ c đáo th hi n ượ t là nh ng bu i tr a hè ả ấ ả c tính ch t phát và s ng khoái c a con ng ộ ơ ướ ề ố ặ i, đ c bi ả ừ ồ
ừ ừ ừ ứ ẹ
ế ợ ử ụ ủ ể ố ớ ỉ
ặ ể ộ ổ ệ ẹ h i thì tuy t đ p. X d a đ
i h i ho c l ụ ơ ừ ượ ụ ư ể ấ ả c d a c m th y lòng s ng khoái vô sau khi đi làm đ ng v u ng “m t h i”n ể ợ ầ ấ cùng; cùi d a dùng làm th c ăn hay ép l y d u, làm k o d a; lá d a dùng đ l p nhà, gói bánh và s d ng k t h p v i thân chu i, qua và lá đ ng đ nh đ trang chí ơ ừ ể ướ ỏ c các cho c ng chào, nhà khách trong ngày c ư ệ b n th m, đun n u, ngày x a khi ch a có d ng c ng đ lau chùi s d a đ
ộ ợ ử ồ ấ ạ ầ ướ ồ ủ bà n i tr s chùi n i r t s ch và không gây tr y s
ể ắ ừ ầ t. Thân làm đũa, đ th công, ượ ồ ạ làm c u đ b t qua sông r ch…. Ngoài ra, d a còn đ
ắ ắ ở ể Ở ừ ượ ắ ở cây ch n gió, ch n cát ven bi n. Vĩnh Long D a đ ả ặ c tr ng làm c nh ho c làm ọ ơ kh p m i n i ồ c tr ng
ủ ỉ ị trên đ a bàn c a t nh.
ả ứ ệ ớ ắ ố ễ t đ i, có thân, r ng n, s ng dai.
ố ứ ư ở ứ ấ ắ ớ ngoài và l p ph n tr ng trên
ộ ụ ế ớ
ả ứ ề ấ ạ ỏ ọ ớ
ỏ ắ ỳ ạ ạ ớ * Cây D aứ (khóm): D a là cây ăn qu nhi ẹ Lá d a hình máng x i dài, h p và c ng, có răng c a ồ ề ặ b m t. Khi l n cây ra ng ng dài 30 đ n 40 cm mang m t c m hoa màu tím, xanh ả ọ ắ ầ nh t hay đ . Qu d a có r t nhi u m t s n sùi m c sít v i nhau. Khi ăn ph i g t ọ ị ỏ i là l p th t màu vàng, ng t hay chua tu lo i. Khi v và b m t. Bên trong còn l
ứ ấ ấ ơ ơ
ạ ứ ạ ặ ả ứ ừ ứ ặ ớ Qu d a n ng trung bình t 0,5 – 1 kg. Có lo i d a l i 3,4 kg. D a d
45
i n ng t ả ử ụ ấ ạ ưở ệ ồ ứ non d a có màu xanh, ít th m. Khi chín d a có màu vàng, r t th m và ăn r t ngon. ễ ả ể ng nhanh và cho hi u qu s d ng cao: qu đ ăn tr ng, không kén đ t l i sinh tr
ả ướ ươ ứ ế ẩ ả t c gi
ồ ộ i, làm đ h p, làm n ứ ợ ệ ứ ỗ ộ
ở ộ ố ộ ư ở ồ
m t s h gia đình ồ ọ ớ ứ ả ứ i khát, qu ph ph m làm th c ăn gia súc. Lá d a ả ộ ấ ể dùng làm s i d t, bã d a có th làm gi y. M i cây d a m t năm cho ra qu m t ở ứ ễ ồ ầ Vĩnh Long d a tr ng rãi rác l n. Tuy d tr ng nh ng khu ủ ế ơ ự v c nông thôn. Cùng h v i d a có cây th m và ch y u tr ng làm c nh là chính.
ồ ấ ượ ậ ị ỉ
ế ề ả ỡ
ứ ề ẵ ớ ọ ị
ặ ướ ủ ề ạ ắ ơ * Cây táo: Đ c tr ng r t ít và không t p trung trên đ a bàn t nh Vĩnh Long, táo là cây thân nh , cao kho ng 4 đ n 6 m, phân cành nhi u. Khi non cành có gai, và ầ nhi u lông m n, l n lên thì nh n, màu nâu đen. Lá m c so le, hình tr ng hay g n i c a lá có nhi u lông tr ng b c. Hoa tròn, mép h i khía răng, có 3 gân rõ, m t d
ọ ở ẽ ụ ề ỏ ả ẵ ầ ỏ ỏ nhi u, nh , màu vàng l c, m c k lá. Qu táo hình c u, v nh n, m ng, có màu
ả ơ ỏ ọ ớ ớ xanh. Khi chín qu h i vàng. Bên trong l p v là l p cùi giòn, ng t hay chua tùy
ạ ả ộ ạ ầ ầ ặ ọ
ể ấ ượ ắ ả ở ơ ồ kh p n i. Táo tr ng đ l y qu ăn, lá táo đ đ
ồ c tr ng ụ ọ ở ứ ệ ấ ạ lo i. Qu táo có m t h t hình tròn ho c hình c u, nh n hai đ u, ráp và không ăn ượ ử ụ ượ c s d ng ượ c c. Táo ta đ ữ ắ đ p ngoài ch a m n nh t, l ữ ng a. Nhân h t táo ch a b nh m t ngũ, suy nh
ầ th n kinh
ẵ ổ ừ ề ế * Cây
i:ổ Thân cây ổ ở ữ ượ ứ ặ ỏ
Lá có gân n i ạ ướ ả ạ ề ạ ầ ỏ ỏ i xanh b c. Qu d ng tròn, hình c u, có nhi u lo i to nh khác nhau. V qu d
ặ ầ ẵ ỏ
ộ ắ ứ ề ắ ạ ớ i v a, nh n bóng, có nhi u cành, cao trung bình 2 đ n 5m. ặ gi a và t a ra mép lá. Lá c ng, màu xanh, m t trên xanh m t, m t ả ổ i m ng, nh n ho c s n sùi, khi còn non có màu xanh, khi chín có màu vàng. Bên trong ượ c. có l p cùi dày màu tr ng xanh, trong cùng là ru t tr ng nhi u h t, c ng, ăn đ
ổ ồ ộ ố Có gi ng i ru t màu h ng.
ồ Ổ ổ ắ ỏ
i là cây tr ng lâu năm. Hoa ỏ ị ề i màu tr ng, có 5 cánh m ng, bên trong có ặ Ở ế ằ ạ ồ c tr ng b ng h t ho c chi
nhi u nh tua dài, m ng, nh . ề ở ị ồ ỏ Ổ ượ i đ ươ ế ặ ồ t cành. ẫ ổ ượ i đ Long đ a ph ng và tr ng trên li p ho c xen l n trong v
c tr ng nhi u ệ ồ ậ Ổ ư ổ ố ề i cũng có nhi u gi ng nh : Vĩnh ườ n. ổ i i ta,
Tuy nhiên di n tích tr ng t p trung không cao. xá l …ị
ự ộ ọ ữ ẩ ọ
ườ ướ ệ ồ ố i, Vĩnh Long v n là m t t nh nông nghi p có ngu n n
ủ ngày c a con ng ồ ấ ạ ủ ỉ ượ ộ
quan năm nên tr ng rau cũng là m t th m nh c a t nh và đã hình thành đ ồ ướ ậ ổ ế ượ ư ồ
vùng rau n i ti ng nh : Bình Minh, Ph ượ c h u (Long H ). Rau đ ặ ướ ế ồ ộ Nhóm rau: Rau xanh là m t l ai th c ph m quan tr ng trong các b a ăn hàng ọ ộ ỉ c ng t ữ c nh ng ụ c tr ng liên t c ớ ạ ể i ru ng ho c có th trên kênh r ch v i c tr ng trên li p, d
trong năm, rau đ ủ ề ọ nhi u ch ng l ai phong phú:
ề ấ ố ố ỗ
ứ ẳ ặ ọ ỏ ố ồ m c th ng đ ng. Thân màu xanh ho c màu xanh tím (rau mu ng đ ng), nh nh
46
ọ ề ọ Rau mu ngố : Rau mu ng là cây thân r ng, có nhi u đ t, bò dài sát đ t ho c ặ ư ở ề cây đũa. Trên thân cây m c nhi u lá dài, m c đ u quanh thân t i lên. Lá càng ừ ướ d
ố ọ ắ ế ễ ượ ọ ướ ấ ồ c tr ng d
ạ ắ ễ i đ t. N u rau mu ng đ ạ phía ng n càng non. R màu tr ng m c d ơ ướ n
ồ ỏ ắ ượ ướ i c thì thân cây non và tr ng, r dài h n lo i trên c n. Cây có hoa chùm màu tím, ạ ặ ố ằ ộ ố
ể ừ tr ng, nh , hình loa. Cây đ ế ừ ầ ạ ắ ọ th cho t 3, 4 l n hái. N u ta ng t ng n rau đi thì t nách lá l
ể ồ ư ồ ố ố ọ
ể ặ ấ ơ ố ố và ăn ngon h n các mùa khác. Rau mu ng có th ăn s ng ho c n u chính và đ
ế ế ấ ề ấ ố ố ỏ c tr ng b ng h t ho c g c già. M t cây rau mu ng có ộ ể i phát tri n lên m t ch i khác. Rau mu ng có th tr ng quanh năm nh ng mùa hè rau mu ng m c nhanh ượ c ố i, rau mu ng
ch bi n r t nhi u món ăn: Rau mu ng bóp gi m, rau mu n xào t ắ Ở ọ ơ ặ ộ ố ố Vĩnh Long rau mu n có m t kh p m i n i. ấ lu c, rau mu n n u canh chua….
ạ ắ ả ườ ắ ọ ắ ả : Là lo i rau ăn lá, b p c i th ả ng có hình tròn, nh n. Lá b p c i
* B p c i ộ ặ ấ ườ ắ dày, giòn và cu n ch t l y nhau. Lá th
ộ ườ ẫ ứ ữ ườ ở ữ xanh th m. Lá có m t đ ng gân nh
ắ ả ng gân c ng ượ ườ ồ ằ gi a và hai bên là nh ng đ ạ ế ng đ
ế cong theo chi c lá. B p c i th ạ ẩ ầ ừ khi gieo, h t n y m m thành cây non. T cây non phát tri n thành cây ăn đ
ả ượ ắ ả ồ ươ ề ở ị ầ kho ng 21 tu n. B p c i đ c tr ng khá nhi u đ a ph
ậ ư ấ ẫ ở ướ ề ậ ắ Bình Minh và ph
nh ng t p trung nh t v n là ố ề ấ ả c h u. B p c i có nhi u n ở ậ ả ắ ả ậ ng có màu tr ng xanh, lá ngoài cùng màu ỏ ả c tr ng b ng h t. Kho ng 3 đ n 5 ngày sau ượ ể c ỉ ị ng trên đ a bàn t nh, ướ c, ượ c Nh t B n, b p c i còn đ
ườ nhi u vitamin, ăn r t mát, ch ng lão hóa (vì v y mà ọ g i là “rau tr ng sinh”).
ủ ề ả ạ ả
ả ẹ ả ả ủ ả ả ả ạ ọ ư ả ắ * Rau c iả : Rau c i là nhóm rau ăn lá, ăn c . Có nhi u lo i rau c i nh : c i b c ả ả th o, c i b , c i thìa, c i ng t, c i xanh, c i sà lách, c i c . . . Các lo i rau c i này
ề ở ượ ồ ấ ng rau xanh trong năm. Đ c tr ng nhi u ệ huy n Bình
ầ ớ ả ượ cung c p ph n l n s n l Minh, Bình Tân và Long Hồ
ả ố ả * C i xà lách xoong:
ượ ở ề ướ ệ ớ ư đ ồ c tr ng phía Tây Châu Á và nhi u n
ậ ộ c trong vùng nhi ắ ệ ả ở Đ , Inđônêxia, Phi Lu t Tân, Vi
ắ ượ ồ t Nam,… và Ở ệ Vi ả t Nam c i xoong đ
xoong giàu Calcium , s t , vitamin A, C, ắ ậ ở ư ề ậ Ở ồ ạ ồ C i xà lách xoong có ngu n ng c Châu Âu, ngày nay Ấ t đ i nh Mã Lai, n phía B c Châu Phi. C i xà lách ủ ế c tr ng ch y u ằ Đ ng b ng sông
vùng cao, có khí h u mát nh mi n B c, Đà L t, Bình Thu n. ử ơ ọ ể ệ ồ ỉ
ữ ừ ằ ả ấ ố ờ ồ lâu đ i, không nh ng cung c p cho đ ng b ng mà c thành ph ề có truy n th ng t
ề ả ồ ỗ ố C u Long, Huy n Bình Minh t nh Vĩnh Long là n i tr ng đi m tr ng xà lách xoong, ố Thân c i non, m m, x p dài 20 – 60 cm, m i lóng thân dài 1 – 5 cm H Chí Minh.
ờ ế ộ ấ ớ ể ọ ự ỗ ộ tùy thu c r t l n vào th i ti
ắ t và s chăm sóc, m i m t có th m c m t cành. Lá ỏ ụ ấ ậ ỉ
ề ễ ụ ở ố ả ộ ấ
ả kép có 3 – 9 lá ph , lá đ nh to nh t, lá c i hình tròn nh màu xanh đ m, rìa lá răng ạ ễ ư c a. C i xoong thu c lo i r chùm, có nhi u r ph ẽ ưỡ ế ả ồ ố ộ ậ ng và n u đem tr ng s thành cây đ c l p. C i xà lách xoong r t thích s ng d
47
ơ ề ố ả ậ ộ ể đ t thân có th hút ch t dinh ở ấ ướ c ấ ơ n i nhi u đ t bùn, s ng d ướ ướ i n c, đ ng p kho ng 4 – 5 cm n i có dòng n
ả ướ ự ướ ả ọ ch y nh ư ở ướ d c sâu thì thân c i m c dài. Xà lách
ủ i chân c a thác n ấ ượ c, m c n ấ ố ắ ấ ặ
ộ ẩ ầ ướ ướ ặ c trong đ t phèn, đ t m n ho c đ t cát trong mùa n ng. Cây ế ườ ườ xoong không s ng đ ấ r t thích đ m cao, c n n ng xuyên. i th
ẽ ườ N u ăn th ố c t ứ ề ố xoong s giúp tăng c ng xuyên rau xà lách ệ ộ ng s c đ kháng, ch ng oxy hóa, ch ng đ c và lão hóa b nh
lý.
ườ ượ ồ ọ ồ : Đ c tr ng rãi rác trong các v * Rau ngót (hay còn g i là b ngót)
ặ ẫ ồ ọ
ỏ ứ ề ệ ỏ ỏ n cây ăn ọ trái ho c tr ng d c theo các hàng rào quanh nhà, rau ngót có lá màu xanh th m, m c ố đ i di n hai bên cành, lá tròn nh , giòn và m ng. Thân cây nh c ng, có nhi u cành
ả ế ừ ỏ ọ ỏ nh m c hai bên, cao kho ng t
ỏ ậ ả ả ề ạ ạ
ượ ễ ằ ạ ằ ặ ồ ồ màu đen. Rau ngót đ
ạ ấ ể ấ ấ ớ ố
ớ ạ ắ ớ ướ ố ừ ố ợ ấ 0,5 đ n 1m. Hoa rau ngót nh li ti màu vàng. Hoa ạ cái đ u thành qu . Qu nh hình tròn màu xanh nh t, có nhi u h t và khi già h t ớ c tr ng b ng cành ho c tr ng b ng h t, d thích nghi v i ặ các lo i đ t. Rau ngót có th ăn s ng ho c n u canh: Canh rau ngót n u v i cá trê ế ợ c c t d a, rau ngót k t h p
ả ướ ớ ẫ ậ ẩ ấ vàng, rau ngót ph i h p v i h t b p non n u v i n ẫ ớ v i qu m p ăn v i l u cá, l u gà …th t là h p d n.
ơ ồ ỏ ấ ả ắ ề ơ Cây rau mùng t i nh th p, thân m m nên ph i b c giàn đ i:
ồ * Cây m ng t ặ ẫ ơ cây leo ho c tr ng theo hàng rào nhà. Lá mùng t
ề ế ạ ả ạ ố
ượ ể ộ ồ thì phát tri n thành cây con và tr ng kho ng m t tháng là ăn đ c. Khi ăn mùng t
ườ ườ ồ ơ ọ i ta th ng
ng ăn lá non và ng n. Rau m ng t ườ ượ ữ ể ặ i dày, bóng, màu xanh th m ho c màu tím tùy theo gi ng, có nhi u gân hình m ng. H t gieo kho ng 15 đ n 20 ngày ơ ả i ề i có quanh năm, ăn mát, có nhi u c dùng trong b a ăn hàng ngày. Khi cây già thì ra hoa và vitamin, nên th
ọ ướ ộ ạ ứ ườ ả ng đ ơ c, bên trong có m t h t c ng. Ng i ta ả qu . Qu mùng t
ườ ơ ạ ồ ẫ i màu tím s m, m ng n ả ơ ể ấ th ng ph i khô qu mùng t i đ l y h t tr ng trong mùa sau.
ườ ế ả ề ỏ ng cao kho ng 15 đ n 20 cm, đôi khi
* Rau d n:ề Có thân cây nh , m m, th ư ề ạ ề ề ỏ ề ề ơ
ề ộ ọ ỏ
ế ề ằ ồ ừ ướ d nhau t
ượ ượ ạ ồ ộ ồ ế đ n 70 cm. Có nhi u lo i rau d n nh : d n c m, d n đ , d n xanh. Thân và lá rau ề ỏ ề d n có cùng m t màu. Rau d n có lá m ng, nh , m c xung quanh thân, cách đ u ể ạ ạ i lên. Rau d n tr ng b ng h t. H t gieo 5 đ n 10 ngày thì phát tri n c quanh thành cây con và tr ng m t tháng là thu ho ch đ ề c. Rau d n tr ng đ
ườ ượ ề năm, ăn mát, nhi u vitamin C, th ng đ ữ c dùng trong b a ăn hàng ngày.
ạ ả ề ư ẹ ề
ặ ầ ầ ả ườ ướ ả ơ ho c không có mùi. Ph n đ u qu th
ế ng tròn và to h n phía d ể
ỏ ỏ ỏ ị ố ả ặ ỏ
ủ ứ ạ ạ ơ ỏ ề khoang ch a h t. H t cà chua nhi u và nh , màu xanh có ph lông t
48
ắ ầ ỏ ế ườ ấ ả ả ố * Cà chua: Qu cà chua có nhi u d ng nh tròn, d t, có nhi u khía, có mùi ộ i. Qu có m t núm 3 đ n 5 cánh hình sao, màu xanh. Khi chín thì núm này chuy n thành màu nâu ề đen. Qu cà chua chín màu đ ho c vàng đ , v m ng, th t x p, bên trong có nhi u . Thân cây ể nh , y u, th p, nên khi cà chua b t đ u ra qu ng i ta ph i làm giàn ch ng đ
ỏ ổ ế ế ễ ễ ề
ườ ướ ườ ể ả ấ ố ứ kh i đ . Cà chua d ăn, d ch bi n, có nhi u vitamin A, B, C và còn có hình th c ẹ i khát, xào n u và đ p. Ng ng dùng cà chua đ ăn s ng, làm n
i ta th ứ ượ ạ ồ trang trí th c ăn. Cà chua có quanh năm và cà chua đ c gi ằ c tr ng b ng h t.
ộ ả ớ ộ h Càọ * Cà tím (hay cà dái dê): Là m t loài cây thu c
ộ ượ ử ụ ượ ẩ ố c s d ng làm m t lo i
nói chung đ ổ ế ở ự . Có 3 gi ng cà đ ồ ượ ổ
ạ rau trong m th c Vĩnh Long là: cà tím, cà xanh và cà ph i. Cà đ ớ c tr ng quanh năm qu ị ph bi n ể ướ ấ ặ ố ộ ớ ở ộ ng tr n v i m hành, h p, lu c ho c xào v i th t. Cùng h
ả ứ ầ cà có th ăn s ng, n ứ ớ v i cà tím, còn có cà pháo. Theo nghiên c u, cà là nhóm rau qu đ ng hàng đ u v
ượ ữ ế ắ ấ ố ọ v i qu cùng tên g i, ồ c tr ng ả ọ ề ạ ng vitamin P (làm v ng ch c thành m ch, ch ng xu t huy t) và vitamin E
hàm l ố ệ ử ụ ườ ự ể ể ẩ i ta
ử ụ (ch ng lão hóa). Do đó ngòai vi c s d ng cà đ tím đ làm th c ph m, ng ệ ữ ệ ộ ố ể ả ằ ố ố ở Vi
còn s d ng đ làm thu c. M t s bài thu c ch a b nh b ng qu cà ữ ả ộ ụ ệ ấ ớ Cà n u chín có công năng thanh nhi
t, gi ụ ư ở ụ ươ ứ ả ố ị t Nam: ườ ị i đ c, thích d ng v i nh ng ng i b ắ b ng. Giã nát qu cà đ p bên th
ng hàn, s t rét, b các ch ng u c c s ng to ế ụ ạ ươ ấ ị i n u cùng th t heo,
ỏ ầ ngoài có tác d ng ho t huy t, tiêu ung. Món ăn dân gian cà t ế ệ ề
ị rau tía tô, hành, t ụ i, mùi t u. . . ăn trong nhi u ngày liên ti p có công năng ki n tì ủ ị ứ ữ ệ ệ ạ ậ ố ị
hòa v ; Thích d ng ch a tr ch ng b nh v n hóa c a tì v không t ệ ườ ị ạ ể ấ ả ỡ ị
ể ố ướ ễ ầ ặ ấ
t, mi ng d dày ỗ i b đ i, ti u ti n ch y máu: l y cà pháo già sao vàng, tán m n; m i ố c pha gi m loãng đ u ng; u ng ngày 3 l n; ho c dùng r và ố không m . Ng ầ l n dùng 8g, hoà n ắ ườ ị ọ ở ấ ố ố ấ ễ t. R và
i b nh t l ẽ ả loét n u tai qu cà u ng r t t ố ị ứ ẻ cây cà khô 40g s c u ng. Ng ử ướ ấ c ngâm r a chân tay s không b n t n . Cà pháo mu i lâu năm
ợ ị ầ ẽ cây cà khô n u n ố ồ đ t t n tính, xát than này vào răng l ỏ i b sâu, viêm vài l n s kh i
ướ ọ ầ ư ề ỏ
ả ướ ấ ả ặ ồ
ặ ọ ỏ ọ ừ ề ọ
ướ ể ề ố
ướ ư ỏ * Cây m p:ướ M p là cây h b u bí, có thân leo nh , dài nh ng m m nên ổ ạ ph i làm giàn cho m p leo, ho c tr ng c nh các cây ăn qu lâu năm, cây l y g , ấ ủ l y c i ho c d c theo hàng rào nhà. T thân cây m c ra nhi u nhánh nh (g i là tua ẫ cu n) đ leo giàn. Lá m p màu xanh th m, to tròn, có nhi u lông ráp và bên ngoài ơ mép lá có răng c a. Hoa m p là hoa đ n tính, màu vàng, to, có năm cánh m ng.
ướ ạ M p có hai lo i hoa:
ự ọ • Hoa đ c: cánh dài, hoa m c thành chùm
ộ ầ ả ộ ượ ấ ủ ụ • Hoa cái: có m t hoa và m t b u qu , hoa cái sau khi đ c th ph n c a hoa
ớ ế ả ự đ c m i k t qu
ỏ ề ả ướ ẫ ặ
ị ấ ộ ớ ướ ề ề ặ ắ
th t r t dày màu xanh ho c màu xanh tr ng, m m, nhi u n ượ ướ ỉ ỏ ỏ ề ạ ắ ạ ạ
49
ỏ tr ng có nhi u h t nh . M p ch b v còn l ượ ướ i ăn đ ồ ươ ướ ấ ạ ọ ơ ồ ộ ớ ạ Qu m p dài, v m m màu xanh nh t ho c xanh th m. Bên trong có m t l p ộ c và m t l p ru t màu ấ ướ ế c h t. Lo i m p khi n u ượ ở ằ c c tr ng b ng h t và tr ng đ lên r t th m g i là m p h ng. M p đ
ồ ề ơ ở ướ ượ ư ướ ổ ế ươ nhi u n i. Vĩnh Long m p đ c tr ng ph bi n nh M p h
ướ ướ ể ạ m p gai. Khi m p già thì h t chuy n sang màu đen, thông th
ể ướ ẽ ắ ườ ế ố ở gi ng ng
i ta đ m p già và khô s c t vào treo ố ơ ướ ấ ẽ ắ ể ấ ụ ụ ể ạ
ướ ng, m p xanh, ố ấ ườ ng mu n l y ố ế dàn b p, cho đ n khi mu n ồ tr ng s c t ngang đ l y h t. X m p r t dai, x p có th dùng làm d ng c lau r a. ử
ạ ấ ỏ ồ
ể ể ồ Bí xanh là cây thân leo (tuy nhiên có th th tr ng và cho bò d
ủ ề ọ * Cây bí: Bí có hai lo i bao g m: bí xanh (bí đao, bí ph n) và bí ngô (bí đ , bí ướ ợ i r ). Trong đó: ấ đ t). Thân màu xanh có lông bao ph và trên thân có nhi u lá m c. Lá bí màu xanh
ẫ ừ ề ẻ ọ ọ
ế ể ễ ể ấ ố
ụ ở ố ễ ơ th m và dày, to tròn, có x 3 thùy nh n và nhi u lông. T nách lá m c ra các tua ộ cu n, phân 2 đ n 4 nhánh, dùng đ bám leo giàn. R cây r t phát tri n, ăn r ng ướ ấ đ t thân. Hoa bí đ n tính màu vàng, to và có 4, 5 cánh. i đ t và có các r ph d
ẫ ả ứ ụ ỏ ủ ộ ớ ắ ấ
ị ắ ứ ộ ớ ề ướ ề ộ trong có m t l p th t màu xanh tr ng ch a nhi u n
ắ ỏ ẹ ượ ạ ằ ồ nh , d t màu tr ng. Bí xanh tr ng b ng h t. Bí xanh đ
ặ ấ ễ ậ ọ mát. Riêng Bí ngô là l ai thân
ể ể ậ ẫ
ườ ướ ề ớ ơ c và nhi u h n hoa cái. ng ra tr
Qu bí dài, hình tr , v xanh th m, c ng, giòn có ph m t l p ph n tr ng. Bên ạ ắ c, ru t màu tr ng có nhi u h t ể ấ c dùng đ n u canh và ăn ấ bò lan trên m t đ t, thân có lông r m. R và lá r t phát tri n. Lá có thùy sâu, lông r m, màu xanh th m, thân có tua đ leo bám. Hoa ự ơ đ n tính, có tràng l n, màu vàng, hoa đ c th ỏ ứ ớ ừ ẹ ặ ầ ả ặ ợ Qu tròn d t ho c hình b u dài (bí r ), v c ng, có l p s ng, màu vàng ho c xanh
ấ ẫ ớ ộ ọ
ơ ề ề ắ ạ ạ ọ vàng, có khía. Bên trong là l p cùi dày màu vàng s m, ăn r t ng t. Ru t bí ngô ượ c
nhi u x m m. H t màu tr ng. H t bí rang ăn cũng khá ngon. Hai l ai bí này đ ồ ươ ượ ằ ạ ồ ở ở tr ng b ng h t và c tr ng rãi rác Vĩnh Long đ ị các đ a ph ng.
ộ ả ầ ề ọ ầ
ố ả ầ ẫ
ả ế ừ ỏ ướ
ơ 0,5 đ n 1,5 m, trên nh , d ụ ớ ề ớ
ị lông t ộ ớ * Cây b u: ầ B u là cây leo, thân th o h b u bí. Lá m m, r ng, to, màu xanh ạ th m, tua cu n phân nhánh. Hoa b u to, màu vàng, có 5 cánh. Qu màu xanh nh t, ộ ớ ỏ ỏ ề i tròn và to. V có m t l p v m m, mình qu dài t ỏ ớ dày, càng già thì l p lông này r ng b t đi càng nhi u. Bên trong l p v có ố ươ ề ạ ắ ố ớ
m t l p th t dày, xanh nh t, giòn và t ắ ứ ễ ẹ ề ạ ấ ầ ọ ơ
ạ ừ ơ ể ấ ố ế ề ằ ầ ồ nhi u vitamin C r t t
t cho c th . B u tr ng b ng h t, t ầ ộ ễ ư ể ầ ạ
ặ ể ả ắ ặ ấ ế ỏ
ể ộ ượ ấ ấ ấ ặ ấ ầ ộ ng đ i m m. L p ru t màu tr ng, x p, có ứ ầ ch a nhi u h t tr ng, d t và h i dài. B u ăn r t mát, ng t và d ăn. B u ch a ạ ẩ 3 đ n 5 ngày h t n y ồ i ăn nông cho nên khi tr ng ả c dùng đ lu t, n u canh, kho m m ho c h p và món cá lóc h p b u là
m m thành cây non. B u có b r phát tri n nh ng l ầ ầ b u ta ph i b c giàn cho b u leo ho c đ bò trên m t đ t vì thân leo y u, nh . Qu ầ b u đ ộ ư ủ ữ ề ặ ộ m t trong nh ng món ăn đ c tr ng c a mi n tây nam b .
ư ệ ặ ộ ọ ộ (D a chu t) thu c h dây leo, có quanh năm, đ c bi ư * D a leo
50
ề ề ả ọ t là mùa hè. ề Thân cây leo dài có nhi u cành m c sang hai bên cách đ u nhau. Lá m nh, có nhi u
ỏ ả ề ẻ
ố ẫ ả ầ ầ ạ ề ụ ụ ạ ầ hình tr
ỏ ữ ư ụ ộ ớ
ắ ặ ạ ộ ớ ả ư ộ
ề ướ ạ ư ượ ườ ẹ ắ ng là màu tr ng, dài, d t và ăn đ c. Khi qu
c. H t d a leo th ể ạ ư ư ả ỏ
ạ ơ ỏ ơ ư ề ề ạ ả ọ ơ
ạ ừ ạ ẩ ượ ầ ồ
ằ c tr ng b ng h t, t ưở ư lai. D a leo đ ư ắ ầ ườ ư i ta làm giàn cho cây leo, D a leo có th cây d a leo b t đ u tr
ng thành, ng ờ ế ạ ậ ạ ồ ộ ồ
ổ ế ậ ở ườ ư lông, nhi u gân và x thùy. Hoa có 5 cánh, cánh tròn dài, m ng, màu vàng. Qu dài ố màu l c nh t, ph n cu ng đ u qu xanh th m và nh t d n v phía cu i. ứ Bên ngoài có nh ng gai nh li ti nh m n tr ng cá, bên trong có m t l p cùi dày, ứ giòn, màu xanh nh t ho c tr ng xanh. Trong cùng, qu d a còn m t l p ru t ch a ả ạ nhi u h t và n ẵ ư d a già thì chuy n sang màu vàng. Có hai lo i d a: d a lai qu to, có v nh n, ư nhi u h t; d a ta qu nh h n, có nhi u gai tròn, ăn th m, ng t mát, ít h t h n d a ế 3 đ n 5 ngày h t n y m m thành cây non. Khi ể ấ tr ng đ i trà trên ru ng, trên li p và b kênh r ch vì v y đây là ngu n rau cung c p ậ ồ Vĩnh Long d a leo tr ng khá ph bi n và t p quanh năm cho con ng i. Vì v y
ở trung vùng Bình tân, Bình Minh, Tam Bình….
ạ ấ ằ ố
ư ế ế ẫ
ủ ấ ử ắ ơ * Cây G c:ấ là lo i cây dây leo, thân nh , dài, có tua cu n. Lá g c to b ng bàn ỏ ấ ẻ ọ tay, m c so le, màu xanh th m, phi n lá x 3 đ n 5 thùy và mép lá có răng c a. G c có hoa đ n tính, đài hoa màu xanh hình c u chia làm hai n a, màu tr ng ngà hay
ộ ở ẽ ề ầ ả ọ ơ ọ ngà vàng và m c đ n đ c ụ k lá. Qu to hình b u d c, có nhi u gai m c xung
ả ả ả ặ ỏ
ư ơ ỏ ấ ắ ớ ớ ớ ỏ th a h n. V g c dày, l p ngoài màu đ và l p trong màu tr ng,. Bên trong l p v
ạ ượ ọ ộ ớ ỏ ẹ ẹ ề ấ ạ ắ ị quanh qu . Khi non qu có màu xanh, gai dày đ c, khi chín qu có màu đ và gai ỏ c b c m t l p th t màu đ đ p m t. H t tròn d t màu đen, mép
có r t nhi u h t đ ỏ ứ ư có răng c a, v c ng.
ệ ở ỉ ấ ấ ượ ở ộ ố ộ Hi n nay ồ c tr ng m t s ít h gia đình.
Vĩnh Long cây g c ch th y đ ề ườ ả ấ ườ ả ấ ể ấ ng ng
Qu g c có nhi u vitamin A. , thông th ơ ẹ ạ ớ ượ ụ ấ i ta dùng qu g c đ n u xôi cho ọ ư ữ ặ u ho c d m bôi ch a m n nh t, s ng
màu tím đ p và th m. Nhân h t mài v i r t y. ấ
ả ế ứ ư ậ ả ậ * Đ u đũa:
ạ ẵ ề ề ắ ằ
ả ậ ả ỏ ỡ ầ ả ậ ẫ ả ơ
ỏ ậ ề ắ ạ ậ ằ ồ
ả ắ ậ ả ạ ậ ồ
ủ ỉ ươ ồ ở ị ng trên đ a bàn c a t nh, khi ch đ
ầ Qu dài tròn nh chi c đũa, dài ch ng 45 cm. Qu đ u có ph n ọ ỏ v không nh n, bên trong có nhi u h t màu tr ng xanh cách đ u nhau n m d c qu . Đ u non qu xanh th m, v đ s n sùi h n. Càng già, qu đ u càng ng sang ồ màu tr ng, v đ u càng nhăn. Đ u đũa cũng tr ng b ng h t, thân m m nên tr ng ậ đ u này cũng ph i b c giàn. Đ u tr ng kho ng 2, 3 tháng là thu ho ch, đ u đũa ế ị ượ các đ a ph ộ c tr ng quanh năm và rãi rác ể ỉ ệ ế ắ bi n ch vi c ngâm, c t khúc ra đ xào, lu c.
ọ ỏ ế ả ộ * Cây hành: Hành là cây thu c h c , cao kho ng 20 đ n 40 cm, thân c , r
ụ ỗ ừ ế ầ ồ ọ ủ ễ ừ 20
51
ắ ơ ơ ở ắ chùm màu tr ng. Lá g m t ượ ế đ n 30 cm. Cây hành đ 5 đ n 7 lá, hình tr r ng, thuôn, đ u nh n và dài t ồ c tr ng kh p n i, có mùi th m hăng cay và dùng làm gia
ề ượ ồ ượ ằ ồ ị v cho nhi u món ăn. Hành đ
ở c tr ng quanh năm, và đ ượ ồ ơ c tr ng b ng thân hành ở (tép hành), ắ c tr ng rãi rác kh p n i, tuy nhiên Bình Tân,
Vĩnh Long hành đ ệ ậ ướ ồ ượ ậ ồ Bình Minh và Ph c H u huy n Long H hành đ c tr ng khá t p trung.
Ớ ế ả ỏ ị ề t là cây gia v , thân cây nh , cao kho ng 0,5 đ n 1m. Cây có nhi u tớ :
* Cây ọ ổ ả ớ ẽ ấ ạ ẹ ứ ạ cành m c sang hai bên. B đôi qu
ắ Ở Ớ ồ Ớ ể ả ọ Vĩnh Long tr ng, vàng.
ị ắ t tr ng ph bi n có các l ai sau: ọ ớ ừ ơ Ớ ỏ ầ ả ơ t đ (còn g i
ng n có v cay tr m và th m), ấ ộ ầ ỏ ơ Ớ ẳ
th ng, hình dáng to thon ăn r t cay), ề ẵ ấ
ư ớ ể ả ồ ớ ớ t s th y có 4 ngăn ch a h t. H t d t màu ỏ ổ ế t hi m (qu nh , ặ t s ng trâu Qu dài h i cong ho c ả ắ t vàng (qu nh h i tròn m t đ u, ng n, khi ọ ớ ạ t chín màu vàng và da nh n bóng; nhi u h t và ăn r t cay). Ngòai ra còn có các l ai ỏ ị ừ ừ v a tr ng làm ki ng v a dùng làm gia v nh : t thù lù (qu tròn nh
Ớ ượ ử ụ ạ ấ ắ ơ t bí, ượ nhu viên bi)… t đ c s d ng r t đa d ng và đ kh p n i. t tím. ở ồ c tr ng
ả ế
ố ọ ỗ ố ỏ
ườ ể ấ ơ
xanh. Toàn thân cây và lá r t th m, th ấ ẩ ả ầ ộ ở nách lá đâm ch i ( nông thôn h u nh
giâm cành vào đ t m kho ng m t tu n là ặ ệ ố ớ ủ ế ặ ỏ ỏ ố nhà nào c ng có). Đ c bi
* Rau răm: Thân cây tròn cao kho ng 5 đ n 15 cm, thân màu vàng nâu có hai ố ặ đ t, m i đ t m c hai lá đ i. Lá dài hình mũi mác, nh và có màu xanh tía ho c màu ấ ễ ồ ị ng dùng đ làm gia v . Rau răm r t d tr ng ư ầ ồ ở t đ i v i các món g i (gà, ch, g i khô cá l c… ho c khi ữ ộ ị ộ ẽ ế ăn h t v t l n mà thi u rau răm thì s không còn ngon n a…
ễ ạ ừ ề ộ ố
ư ề ầ ọ ủ * Cây G ng:ừ G ng thu c nhóm thân th o, s ng nhi u năm. Thân r d ng c , ả ặ ấ phân nhánh nhi u. Ph n thân trên m t đ t hàng năm m c vào mùa m a và cao
ọ ấ ả ả ẹ ế
ễ ụ ậ ọ ừ ố ề ọ t p thành bông m c t
ừ pha xanh tím, t ỏ ể ứ
ừ ỉ ự ượ ườ ủ ệ ể ừ i. G ng đ
“G ng càng già càng cay” đ ch s trãi nghi m c a con ng ể ượ ừ ư ể ề ậ ồ ộ
kho ng 0,5 đ n 1m. Lá cây m c so le hình d i, có b ôm l y thân. Hoa màu vàng ề ủ g c. Thân r nhi u, c dài m c thành nhi u nhánh nh , đ càng già thì g ng càng cay, càng c ng nên trong dân gain có câu ồ c tr ng c tr ng trong ch u nh là m t cây ki ng. G ng dùng đ làm ể ơ nhi u n i có khi đ ư ướ ừ ễ ặ ấ ị gia v nh : G ng dã nhuy n và cho vào n
ữ ả ệ ờ ướ ặ ố ị c m m đ ăn cháo v t ho c cá trê, cá rô ầ ừ ng là tuy t v i. Ngòai ra G ng còn dùng làm thu c ch a c m, đ y
ủ ủ ừ ằ ả ồ chiên ho c n ụ b ng. G ng tr ng b ng c , kho ng 7, 8 tháng là cho c .
ấ ỗ ấ ủ ấ Nhóm cây l y g , l y c i, cây l y bóng mát
ố ớ ổ ấ ấ ở ượ ồ Vĩnh Long cũng đ ề c tr ng khá nhi u
Đ i v i nhóm cây l y g l y cũng ồ ể ổ ế ư ủ ọ ộ ố ch ng l ai, có th xem qua m t s cây tr ng ph bi n nh sau:
ạ ồ ủ ề ọ ỡ
ấ ả ề ề ọ ư ạ ặ ụ * Cây tre: H hàng nhà tre có nhi u ch ng lo i g m tre gai, tre m , tre l c t c đ u có bình, tre xiêm, tre m nh tông, tre tàu m c dù có nhi u l ai nh ng t
52
ề ợ ộ ố ủ ả ấ ọ ườ nhi u l i ít cho cu c s ng sinh h at và s n xu t hàng ngày c a con ng i. Tre dùng
ồ ạ ụ ụ ụ ụ ọ
ư ế ồ ụ ụ ặ ắ
ư ợ ụ ứ ụ ậ ặ ờ ộ
ặ ạ ồ ể đ làm nhà, làm chu ng tr i ph c v chăn nuôi, làm các d ng c sinh h at trong gia ủ ổ ầ đình nh : Vành nón lá, r n i, thúng, r , c n xé…. ho c làm d ng c đánh b t th y ả , đăng, đó…. ho c làm d ng c nuôi ch a các lòai đ ng v t: gà, s n nh : L p, l ể ộ g ng cá, l ng cá…M c khác, trong các lòai tre k trên có tre m nh tông và tre tàu
ọ ớ ượ ử ụ ư ự ẩ ấ ộ
còn đ ọ c s d ng các cây non m i m c (măng tre) nh là m t th c ph m r t sang ư ệ ầ ạ ẳ ặ ọ t trong h hàng nhà tre còn có
ữ ầ ặ ọ ố ộ cây t m vông còn gi
ụ ụ ả ể ệ ấ ặ ố
ượ ử ụ ế ể ạ ả ọ tr ng (nh heo, gà, bò h m măng ch ng h n. Đ c bi ữ thêm m t vai trò quan tr ng n a: làm cán cu c ho c cán leng ặ ph c v s n xu t nông nghi p ho c làm cán giáo, làm hàng chông đ ch ng gi c, ầ c s d ng trong trong đó không th thi u hình nh “cây t m vông v c nh n” đã đ
ế ộ ố ỹ ạ ượ công cu c kháng chi n ch ng Pháp và M . Còn l c dùng làm
ụ ụ ủ ỉ ế ở ề ệ ầ i còn có cây trúc đ ư ề nguyên li u ph c v cho ngh đan đác c a t nh nh ngh làm nón, ch m r Long
ề ầ ồ ở ườ H , ngh đan C n xé Ph ố ng 2 Thành ph Vĩnh Long…. .
ổ ế ạ ấ ổ
ạ ấ ề ể ạ ầ ỉ
ệ t dùng đ đóng ghe thuy n. Hi n nay, các lo i sao, d u ch còn l ỉ ệ ỗ ấ ố g r t t ớ ử ệ ặ ị ị
ố ượ ế ả * Cây sao, d u:ầ Là nhóm cây l y g và Ph bi n là lo i Hopea odorata cho ư i r t th a ư ỉ th t và ch hi n di n đình, chùa ho c các di tích l ch s mà trên đ a bàn t nh nh : ấ ng r t Khu b o tàng, Văn Thánh Mi u, Chùa Tiên châu, Chùa Phù Ly……và s l
ít.
ể ể ườ ố ấ ủ Có th k : cây bình bát (th ươ ng s ng ven các m ng
* Nhóm cây l y c i: ầ ệ ấ ạ r ch), cây trăm b u , cây gáo (hi n nay còn r t ít), cây quao….
ủ ế ườ ậ ồ Ch y u tr ng t p trung ven đ
ừ ư ầ ấ ộ ị
ộ ố ấ ng ph thu c * Nhóm cây l y bóng mát: ậ ự khu v c đô th nh : cây d u gió, cây phi lao n đ , cây bàng, cây g a, cây bã đ u, cây xà c …. ừ
Nhóm cây c nhả
ầ ứ ế ở ầ Vĩnh Long có cây mai vàng, h u nh
ặ ướ ộ ị Vĩnh Long có làng mai Ph ư ở c Đ nh thu c xã Bình Hòa
* Đ ng đ u trong nhóm cây ki n có ệ ở t ồ đâu cũng có, Đ c bi ệ ướ ượ ạ ươ ệ ặ c huy n Long H đã t o nên đ c th
ph ở ấ ẹ ỗ ượ ư ở ị
Vũng Liêm. Mai vàng là cây g , hoa r t đ p, n trong d p T t, đ ồ ọ ớ ứ ả tr ng làm c nh. Cùng h v i mai vàng có mai t ng hi u riêng cho mình ho c làng mai ộ ế c a chu ng ư qúy , lá có mép răng c a, hoa vàng,
ỏ ắ ư đài hoa màu đ th m, cho hoa 4 mùa. Ngoài ra, còn có các lòai mai khác nh mai
ủ ắ ấ ch n th y, mai tr ng….
ọ ồ ỏ ậ ạ ồ ồ ồ ủ * H h ng: G m hoa h ng nguyên th y có hai lo i: hoa h ng màu đ s m, ít
53
ộ ồ ọ ỉ ỏ hoa (Crimson chinese rose) hoa h ng đ (the Fairy rose), còn g i hoa t mu i và
ố ậ ầ ồ
ế ấ ẹ gi ng hoa màu tím đ m (Rosa chinensis). Cây t m xuân (Rosa multiflora) tr ng làm ả c nh, có hoa màu xanh bi c r t đ p.
ượ ủ ề ả ạ ớ ồ ớ ự * Hoa móng tay: Đ c tr ng làm c nh v i nhi u ch ng lo i: hoa l n có c a
ự ề ắ ắ ả ỏ ồ ng n, hoa nh có c a dài, thon m nh, nhi u màu s c, hoa có cánh kép màu h ng.
ỏ ổ ồ ố
ế ể ấ ơ ở * Hoa bông gi y:ấ Có ngu n g c Braxin, là lòai cây leo kh e, thân g . Cây có ố cu ng lá. Lá hình trái xoan. Hoa gi y có 3 th cao đ n 20 mét, có gai h i cong
ườ ư ắ ề ắ ỏ
cánh, th ấ ấ ấ ễ ồ ư ờ ấ ấ ả ọ ị gi y. Hoa gi y là l ai cây c nh r t d tr ng và có th gi y r t mòng và m n nh t
ườ ậ ặ ồ ng hoa cóa nhi u màu s c nh : tr ng, da cam, tím, đ , vàng. Cánh hoa ể ồ ng rào, ban công, tr ng tr ng trong ch u theo phong cách Bonsai, ho c leo trên t
ự ế ứơ ấ ườ tr c ti p d ị i đ t. Ch u môi tr ng thóang và khô ráo.
ố ừ ồ ậ ố ệ ừ Trung Qu c du nh p vào Vi t Nam t ờ lâu đ i, cây * Hoa cúc: có ngu n g c t
ố ỏ ả ễ ề ề ể
ế ẻ thân th o nh và có nhi u đ t dòn. R chùm và phát tri n theo chi u ngang. Cây cao ừ ư ề ọ t
ượ ừ ồ ố ắ s c khác nhau tùy theo t ng gi ng lòai. Vĩnh Long hoa cúc đ c tr ng nhi u
ồ ể ứ ự ế ệ
khu v c các xã Cù lao huy n Long H đ cung ng cho các ngày t ộ ị ữ ể ệ ả 20 đ n 50cm. Lá x thùy, m c so le, mép lá hình răng c a. Hoa cúc có nhi u màu ề ở Ở ệ t. Ngoài vi c ắ ư ố làm cây c nh hoa cúc còn là m t v thu c dùng đ ch a các b nh nh : hoa m t,
ứ ầ ụ ế ặ ọ ắ ỏ chóng m t, nh t đ u, đau m t đ , huy t áp cao, m n nh t.
ẫ ả ẳ ừ 0,8 – 1 ứ * Hoa Hu :ệ Có thân hình th ng đ ng, màu xanh th m. thân th o cao t
ễ ệ ủ ệ ễ ạ ọ ơ
ọ ừ ố ẹ ặ ẳ ắ
và h p. Lá m c t ơ ở ộ ố ơ ươ ỏ mét. R cây hoa hu là l ai r chùm phình to ra thành c . Lá hu có d ng đ n, dài ỏ g c lên. Hoa dài, cánh hoa th ng và có màu tr ng ho c màu đ . ị ệ ồ m t s n i trên đ a ng th m và t a vào ban đêm. Hoa hu tr ng rãi rác Hoa có h
bàn Vĩnh Long.
ề ọ ượ ể ả ồ ở Ngòai ra, còn nhi u ll ai hoa khác cũng đ c tr ng đ làm cây c nh Vĩnh
ứ ư ậ ạ ọ Long nh : cây hoàng h u, cây móng bò, cây hoa s , hoa v n th (hoa màu vàng
ạ ề ặ ậ ắ ồ
nh t, vàng s m ho c màu tr ng), hoa cúc mâm xôi, cúc đ ng ti n, hoa phong lang, ụ ươ ồ ng r ng, hoa sen, trúc đào, bùm s m, …. . hoa x
ể ự ậ ự ầ 2. Qu n th th c v t t nhiên
ữ ể ự ố ớ ườ ự ậ ồ Ngoài nh ng lòai th c v t do con ng ầ i tr ng đ i v i qu n th th c v t t
ộ ệ ấ ạ ị
ậ ự nhiên trên đ a bàn Vĩnh Long cũng r t phong phú và đa d ng, hình thành m t h sinh ư ể ể ộ ư ầ ặ thái đa t ng. Có th k m t vài lòai đ c tr ng nh sau:
ể ừ ướ ộ ọ ừ
ấ * Đáng k nh t là cây d a n ứ ừ ướ ẳ ọ ọ ơ ấ c, thu c h d a, m c n i đ t trũng, ven sông . ừ ườ ấ Cây d a n
54
c thân m c th ng đ ng t ộ ứ bùn lên r t hiên ngang nên có ng ớ ộ ư i ví nó ộ nh là dáng đ ng Nam B hay hào khí Nam B . Khác v i các loài cây khác, các b
ừ ướ ủ ậ ợ ư ề ấ ọ ị ph n h p thành c a cây d a n
ừ ướ c có nhi u tên g i khác nhau r t thú v nh : Tàu lá ụ ặ ỏ ầ ố ủ (thân trên c a cây d a n c), b p bè (ph n g c sau khi ch t b thân trên), bông
ừ ướ ừ ướ ủ ắ ồ ừ ướ c), cà b p (ch i non c a cây d a n c)… Cây d a n c có công
ờ ố ấ ớ ướ ả ở phèn (hoa d a n ụ d ng r t l n trong đ i s ng. Tr c ngày gi i phóng 1975,
các vùng nông thôn ừ ướ ộ ằ ề ợ
ộ ấ ặ ế ờ ố ệ c. Hi n nay, ầ Nam B nói chung và Vĩnh Long nói riêng đ u l p nhà b ng lá d a n ể
ọ ư m c dù kinh t ườ ượ ử ụ ề ề ấ t
ừ ướ ẫ ng đã m c lên không ít. Nh ng v n còn nhi u và r t nhi u nhà đ ồ c s d ng t ừ ừ ướ ượ ủ
ủ ngu n lá c a cây d a n ừ ạ c. Lá c a cây d a n ấ ọ c đ ượ ấ ặ ọ l
i thành t ng t m (còn g i là lá t m) ho c đ ượ ẹ ừ ướ ượ ỏ ể ể ợ ừ ẻ
c dùng đ l p mái nhà hay d ng vách nhà. B d a n ộ c đ ấ ể ạ ặ ả ọ t dùng đ bó ho c bu c trong sinh h at và s n xu t hàng ngày c a ng đ ọ c ng l
ỹ ừ ướ ế ộ ố ố
dân. Trong hai cu c kháng chi n ch ng Pháp và ch ng M , d a n ấ ủ ộ ộ ừ ướ ớ ị ơ ẩ ể ế ấ ấ ồ xã h i có phát tri n, đ i s ng nhân dân đã kh m khá nhà l u nhà ừ ế c tách ra thành t ng lá và k t ế c tách ra làm đôi (g i là lá x p) c ch nh đ làm ườ ủ i ơ c là n i che ệ c hi n gi u ghe xu ng, là n i n n p c a b đ i ta đ chi n đ u v i đ ch. D a n
ề ở ẫ ươ ỉ nay v n còn nhi u ị các đ a ph ị ng trên đ a bàn t nh.
ầ ọ ọ ườ ố ớ * D c theo các sông còn có l ai B n chua, th
ẫ ng s ng xen l n v i các lòai ữ ấ ặ ặ ư ệ ố ớ ồ ầ khác nh cây mái d m ho c ô rô, đ c bi
ổ ậ ề ậ ộ ầ ướ
ọ ự H u, Sông Ti n, Sông C chiên m t đ b n khá dày, tr ườ ườ ồ ố m c t
i dân s ng ven sông cũng th ồ ụ ạ ở ầ ả và gia tăng kh năng b i t . Trái b n chua còn đ
c s d ng đ ặ ả ặ ầ
ụ ọ ườ ườ ễ ộ i dân vùng Tây Nam b . Ngoài ra ng
ể t đ i v i nh ng vùng đ t bãi b i ven sông ủ ế ầ c đây cây b n ch y u ụ ớ ầ ng tr ng b n v i m c nhiên, ngày nay ng ể ượ ử ụ ố đích ch ng s t l ư ể ấ n u canh ho c ăn qu khi nó chín, có th nói “canh chua b n là món ăn “ đ c tr ng ủ i ta dùng r ph m c quanh thân c a ng ủ c a nó đ làm nút chai.
ộ ọ ượ ồ ị ỉ
ề ở ệ * Cây lác, thu c h cói Hi n nay, trên đ a bàn t nh lác đ ư ổ ộ
nhi u ệ ượ ử ụ
ậ c tr ng t p trung ớ ệ các xã ven sông C Chiên thu c huy n Vũng Liêm nh : Thanh Bình, Qu i c s d ng làm nguyên ở Thi n, Trung Thành Đông, Trung Thành Tây và cây lác đ ổ ế ể ệ ề ế ệ ệ ở ộ li u đ d t chi u và tr thành m t làng ngh khá n i ti ng
Vũng Liêm hi n nay. ọ ườ ọ ớ ọ ọ ng m c d c theo ủ Cùng v i h Cói còn có cây Th y trúc hay g i là lác dù, ô du th
ủ ợ ấ ờ các vùng đ t gò, ven các b bao th y l i.
ỏ ụ ự ậ ủ ạ
ặ ướ ệ ở ụ ả ụ ấ ằ ồ chính trên các m t n c ph c v s n xu t nông nghi p
ụ ử ả ở
C u Long (ĐBSCL) nói chung và ữ ư ọ ơ ả * Cây l c bình: là loài c đa niên, là th c v t th y sinh xâm h i các dòng ch y vùng Đ ng b ng Sông ấ Vĩnh Long nói riêng. L c bình sinh s n r t ậ ả nhanh và nó còn có tên g i khác n a nh : bèo tây, bèo Nh t B n, bèo sen. Lá đ n, lá
ọ ưở ố ố ồ ổ ị m c thành hoa nh , cu ng x p ph ng lên thành phao n i khi còn non, tr
55
ưỡ ề ạ ố ng thành ộ ng tính không đ u, màu xanh tím nh t, cánh hoa có m t cu ng thon dài. Hoa l
ỏ ố ặ ướ ổ ướ ễ ố đ m vàng. Cây thân c s ng lâu năm, n i trên m t n c hay bám d
ườ ề i bùn, r dài ấ ậ ướ ổ ỳ ng có nhi u hay ít ch t màu, sinh
ằ c cây thay đ i tu theo môi tr ừ ữ ườ
và r m. Kích th ả s n b ng con đ ộ ỏ ộ ớ ớ
ố ở ệ ề ụ ươ ướ ặ t khi s ng
ả ả trong kênh, m ng n ệ ụ
ẫ ể ụ ủ ữ ư ọ ặ ư
ọ ể ư ủ ụ ữ
ủ ứ ệ ệ ỹ
ư ệ ế ẩ ả ả ậ ả ỏ kh u nh đ m bàn gh , gi
ỗ ỉ ng vô tính. T các nách lá, đâm ra nh ng thân bò dài và m i đ nh ể ộ ậ ẹ ể ở thân bò cho m t cây m i, s m tách kh i cây m đ tr thành m t cá th đ c l p. ể ặ c l ng nhi u màu thì l c bình phát tri n Đ c bi ố ớ ở ấ r t nhanh. Ngoài vi c l c bình gây c n tr cho dòng ch y đ i v i sông ngòi, kênh ụ ạ r ch thì l c bình v n có nh ng m t u đi m khác c a mình nh : đ t và hoa l c ử bình có th dùng nh là l ai rau trong các b a ăn, thân và lá c a l c bình còn s ấ ụ d ng làm th c ăn cho gia súc. Làm nguyên li u cho hàng th công m ngh xu t hoa qu , giá sách báo, đôn kê, ch u c nh, th m chùi ụ ủ ế ẵ ở ị ủ ễ ụ phòng ng . R l c bình dùng
ự ệ ế ặ chân, l ng hoa, túi du l ch, ch p đèn ng , chi u, dép ể ử ụ đ s d ng trong lĩnh v c chi
t, ghép cành trong nông nghi p. M c khác, luc bình ồ ắ ậ ở ự ụ ả ạ
ớ ồ ế ợ ể ồ ườ ề ậ
ệ ụ ự ữ ậ ộ t l c bình là m t trong nh ng lòai th c v t có th
Ti n và Sông H u ng ồ ữ ấ đ t bãi b i. Đ c bi ữ ằ nh m gi ể ữ ộ ế ứ ụ ơ các khu v c cù lao trên sông còn có tác d ng t o kh năng b i l ng nhanh vì v y ầ ụ i dân dùng rào tre đ tr ng l c bình k t h p v i tr ng b n ể ặ m t vai trò h t s c quan dùng đ làm phân h u c . Ngày nay, l c bình đang gi
ố ớ ủ ỉ ụ ả ọ tr ng đ i v i m c tiêu xóa đói gi m nghèo c a t nh.
ứ ủ ỉ ộ ọ ọ ỉ ị
ữ ấ ặ ơ ộ * Cây l c thu c h cúc ngày nay l ai cây này trên đ a bàn c a t nh ch còn m t ữ nh ng vùng đ t phèn, hoang hóa, nh ng n i gò cao ho c ven sông (vùng Gò ố ở s ít
ệ ề ệ ẫ ộ ỹ găng thu c xã Loan M huy n Tam Bình hi n nay v n còn khá nhi u).
ư ọ ề ạ ậ ả ộ
Ngoài ra ven sông r ch còn có nhi u lòai th o m c khác nh : h lau, s y, h ứ ướ ể ọ ọ c (hay còn g i là môn ng a, tuy nhiên thân môn có th làm món
ự ể ố ọ ọ ư ráy nh : môn n ẩ ư d a môn và lá dùng đ gói hàng th c ph m, môn ng t, môn đ m – có khi còn g i là
ể ấ ợ ừ ự ứ ể ẩ môn núm có th dùng làm th c ph m….). Cây d a gai có th l y s i t
ố ễ ừ ướ ệ ấ ọ ọ lá, đ t non ừ
và r dùng làm thu c và hi n nay còn r t ít. H rau d a n ườ ứ ể ợ – thân to và có màu xanh th
ặ ướ ữ ế ọ ỏ ổ ờ c co(2 lòai: rau d a trâu ừ ng dùng đ làm th c ăn cho l n nuôi, còn loài rau d a c nh có nh ng chi c phao quanh thân nh và có màu tím m c n i trên m t n
ắ ớ ể thân, dùng làm rau đ ăn v i m m kho.
ươ ạ ặ ồ ộ ỏ Trong các m ng r ch nh , các ao tù ho c trên đ ng ru ng còn có các loài
ư ặ ệ khác nh : Bèo cái, cây rau chóc, Bèo cám , bèo hoa dâu , Đ c bi t còn có lòai Bông
ượ ượ ử ụ ư ự ẩ
súng, cây Cù nèo, cây Tai t ượ ữ ọ ng đ ồ ộ ọ c s d ng nh là m t l ai th c ph m và Rau ề ở ề ấ ạ nhút, h trinh n cũng đ ao đìa vùng đ t ven sông r ch, nhi u phù c tr ng nhi u
56
sa.
ổ ấ ủ ư ạ ả ấ ộ Bên c nh các lòai th o m c còn có các lòai cây l y g l y c i nh : có cây
ỏ ừ ắ ọ
ặ ử ụ ồ ạ ẹ ầ ạ ộ ỗ ừ v ng bông đ , v ng bông tr ng, cây tra, cây quao (còn g i quao xanh), cây gáo, cây ể trâm b u… m c ven sông, r ch cho g nh dùng đóng đ đ c, ho c s d ng đ
ấ ố làm ch t đ t.
ọ ậ ư ữ ự
ướ ị ệ ỗ ớ ồ ạ Ngòai ra, còn có các nhóm th c v t khác nh : H trinh n có cây me keo (có ể
ố ạ ả ư ườ ọ ơ n i còn g i là me n ọ ậ ượ qu ăn đ
ồ ứ ủ ể ấ ng đ ẹ ỗ c. H đ u có các lo i thân g nh cây me , s ng lâu năm th ườ tr ng ven đ
ắ ấ ẳ ổ ọ ấ
ấ ể ấ Cây so đũa thân g m c th ng , có hoa màu tr ng n u canh chua ăn r t ngon. Ng ộ ủ ố ể
ụ ọ ể ấ ượ ặ ồ Cây vông nem , đ
c tr ng đ l y lá gói nem, ho c dùng làm tr ố ọ ầ ả ậ ệ ầ ầ ạ ồ ồ
ể ấ ườ ượ ủ ạ ầ ấ ồ ọ vào, th
ng đ ượ ể ấ ươ ư ề ầ ạ ồ ồ và cũng đ
ạ c tr ng đ l y h t ép d u. Cây x ồ ụ ng r ng có nhi u lo i, nh long tr ượ ườ ươ ẹ ạ ợ ồ hay th ch tr thiên, cây v t gai hay x ng r ng d t… th
ng đ ồ ạ ươ ự ủ ả ộ rào, làm c nh. Dân gian dùng nh a c a m t vài lo i x
ừ ạ ừ ạ ự ạ ọ ọ đau răng. H trúc đào có cây d a c n, còn g i rau d a c n, lo i cây di th c, đ
ử ụ ế ầ ả ồ ớ c) cho g l n, có th đóng đ đ c làm nhà, lá cây tr b nh, ượ c ng làm bóng mát, trái c a nó đ n u canh chua, làm m t, k o me. . . ườ i ta cũng dùng thân đ c y n m mèo (m c nhĩ), làm c i đ t, lá dùng đ nuôi dê. . . ể ồ (n c) đ tr ng ự ỹ tr u, h tiêu. H th u d u đ i di n là cây b đ u, có ngu n g c Nam M di th c c tr ng đ l y bóng mát, l y h t ép d u. Cây đu đ tía, m c hoang ụ c tr ng làm hàng ữ ố ng r ng làm thu c ch a ượ c ố ạ i Đông y s d ng làm thu c h huy t áp. Cây trúc đào,
ự ả ướ ượ ả ồ ề ở ị c tr ng làm c nh vì tr ng làm c nh. G n đây, gi ố v n là cây
mi n Đ a Trung H i di th c vào n ọ ỏ c ta. Nó đ ự ấ ẹ ư ộ ổ ọ i, còn g i là
ấ có hoa r t đ p, nh ng có đ c tính r t cao. H c roi ng a có cây trâm ỹ ố ừ ự ồ ọ ượ ồ Trung M di th c vào. Cây m c hoang, đ c tr ng làm
ố trâm hôi có ngu n g c t ả c nh và làm thu c.
ầ ể ự ậ ạ ị ỉ
ộ ố ế ệ ể ộ ậ ự Qu n th th c v t trên đ a bàn t nh th t s là phong phú và đa d ng. Tuy nhiên ả ờ xã h i hi n nay có m t s lòai đã gi m
qua th i gian và quá trình phát tri n kinh t ủ ể ề ố ượ ư ệ ầ đáng k v s l ư ng và g n nh tuy t ch ng nh :
ư ạ ả ấ ạ * Cây cau: Ngoài lo i cau l y trái ăn, còn có các lo i cây cau làm c nh nh cau
ồ ố ừ ư ố ồ
ụ b i có ngu n g c t ố Australia, hay cây cau Úc cũng có ngu n g c nh trên, cây cau ọ ầ ạ ọ ư ừ ề ộ ả chu t, v n là cây cau r ng đem v làm c nh. H n y có các lo i c nh ng không
ề ủ ế ư ủ ả ạ ồ ỉ
ị ễ ộ ườ ổ nhi u, ch y u tr ng làm c nh, nh cây kè qu t… Cây đ ng đ nh (Caryota mitis) ặ ể h i ho c ng dùng bông và lá đ làm c ng chào trong các d p l
ủ ủ ỉ ượ ử ụ ể ố ọ cũng h cau, th ệ ướ ỏ i h i. Trái c a cây đ ng đ nh cũng đ c s d ng đ làm thu c đông y. ti c c
ồ ượ ế ỷ ượ ề ố
Cây cau đ ạ ố c tr ng khá nhi u trong cu i th k XIX: Gi ng cau đ ớ ạ ạ ớ ỏ ỏ
57
có hai lo i: cau ế ượ ệ ề ặ ắ ặ ớ ồ c tr ng ớ t là lo i cau nh cây, nh trái và cau Xiêm, lo i cây l n, trái l n, ệ ạ t t Nam, đ c bi c x p vào lo i cau ngon. M c dù cau g n li n v i văn hóa Vi đ
ị ướ ỏ ể ế ầ trong d p c
ệ ề ấ ộ ở ỉ ị ườ ủ i h i không th thi u cau. Tuy nhiên, do thói quen ăn tr u cau c a ề trên đ a bàn t nh cau ả i dân mi n tây nam b đã gi m r t nhi u nên hi n nay ng
ủ ế ượ ồ ườ ủ ộ ố ộ ch y u đ c tr ng rãi rác trong v n c a m t s ít h gia đình.
ọ ạ ệ ặ ộ
ủ ế ừ ả ấ ơ ậ * Cây gòn , thu c h g o m c dù Vĩnh Long có huy n Bình Minh là n i t p ệ ượ ử ụ nguyên li u lá gòn) trung s n xu t và kinh doanh nhang (đ
ư ự ế ậ ị c s d ng ch y u t ồ ỉ nh ng qua th c t
ượ quan sát trên đ a bàn t nh không có vùng tr ng gòn t p trung, mà ẽ ườ ự ở ồ c tr ng l n nhà
gòn đ ẳ rãi rác trong v ạ ẹ ấ ỉ ồ ấ ỗ
ồ ố ệ ệ ả ả ể ễ ể khu v c nông thôn. Cây gòn có thân ợ th ng và có hai lo i gòn thân có gai và không gai; g nh , x u, ch tr ng l y s i ấ bông trong qu đ nh i g i đ m. Lá dùng đ xay nhuy n làm nguyên li u s n xu t
nhang.
ộ ọ ỏ ự ỏ ỗ * Cây cách (hay cây lá cách) thu c h c roi ng a, thân g , nh , cho lá ăn đ ượ c
và dùng làm thu c. ố
ướ ọ ử ỗ ồ ộ ụ ấ ộ c (thu c h t vi) dùng l y g , đ m c gia d ng, có hoa
ằ * Cây b ng lăng n ấ ẹ tím r t đ p.
ạ ắ ớ ỏ ố ố * Cây trâm v i vài lo i trâm r i, trâm nút áo, cây trâm s n cho v làm thu c
ắ ộ ượ ạ nhu m. Trái các lo i cây trâm, s n ăn đ c.
ổ ọ ấ ườ ư ườ ầ ấ * Cây mù u cây l y g m c hoang và ng ng ép trái l y d u th
ặ ố ỗ ố i x a th ể ụ sáng ho c làm thu c. G mù u cũng khá t ắ t dùng đ đóng nông c (làm ách trâu bào,
ộ làm c cho trâu bò kéo lúa……)
ộ ấ ẹ ỗ ố ượ ả ọ
* Cây ô môi thu c h vang có hoa màu tím r t đ p, qu ăn đ ố ừ c, g t ộ ồ ượ ự ồ
ọ h , có cây ph ở ỏ ở ị ấ ườ ườ ở t. Cùng ề Madagasca di th c vào Nam b , tr ng nhi u ng; hoa đ n vào mùa hè, tr thành ng vĩ có ngu n g c t ố ng các thành ph , th tr n, sân tr
ủ ọ ệ ấ ỉ ị ven đ ể ượ ng c a h c trò. Tuy nhiên hi n nay cây này còn r t ít trên đ a bàn t nh. bi u t
ữ ủ ộ ọ ồ ồ ọ
ế ỷ ự ả ọ ố ộ ỹ ố * Cây còng thu c h trinh n (hay còn g i là cây mu ng ng ) có ngu n g c ượ c Trung M , còn g i là me tây, di th c vào Nam b kho ng cu i th k XIX, đ
ấ ồ tr ng l y bóng mát,.
ơ ấ ổ ọ ạ ở ặ ườ ng cho hoa màu tím
* Cây n m c hoang d i ướ ổ ả ạ ấ ẹ ạ các n i đ t gò cao ho c ven đ ố ủ t n bung ra, h t và c dùng làm thu c nh t r t đ p, qu khi
ế ồ ế ế ấ ả ạ ọ
* Cây kh tr ng l y qu , có hai lo i kh ng t và kh chua, sau có thêm kh ồ ả ả ấ ậ ọ ồ Tàu tr ng làm c nh. Cây me đ t, m c hoang, tr ng trong các ch u c nh, lá và r ế ễ
58
ọ ố ị làm thu c tr viêm h ng.
ọ ồ ứ ộ ọ * Cây lê ki ma thu c h h ng xiêm, dân gian còn g i cây tr ng gà, di th c t
ướ ượ ể ấ ề ả ồ ị ỹ Nam M sang, tr c đây đ c tr ng nhi u đ l y qu ăn; do giá tr kinh t ự ừ ế ấ th p,
ệ ạ ườ hi n nay lo i cây này nhà v ồ n ít tr ng.
ọ ạ ồ ộ ườ ọ ườ ng m c hoang trong các v n cây, ven
* Cây nhãn l ng thu c h l c tiên th ườ ủ ợ ườ ọ ượ i… ng i ta th
ờ b kinh th y l ượ ử ụ ầ ộ ng hái đ t lu c ăn, trái ăn đ ố c. Năm 1940, cây ọ ồ này đ c ngành Đông y đem s d ng làm thu c an th n. Cây cát l i, h mía dò
ọ ườ ể ọ ượ (Costaceae), m c hoang, th ố ng dùng làm thu c, đ t có th ăn đ c.
ọ ầ ể ễ ầ ầ ả ộ ộ ươ ặ i ho c
* Cây t m du t thu c h th u d u thân giòn d gãy, qu có th ăn t ứ ễ ấ ộ làm m t, r có ch t đ c.
ố ộ ơ ấ ẩ ọ ồ ọ ị
* Cây lá l ạ ạ ầ ầ ầ ố
thu c. Bên c nh đó còn có các lo i tr u ăn lá (tr u vàng, tr u xanh) lá tr u dùng đ ầ ư ệ ặ ố t thu c h h tiêu m c hoang n i đ t m, dùng làm gia v và làm ể ầ h i và cũng gi ng nh cau hi n nay tr u ể ăn ho c trang đi m trong mâm l ễ ướ ễ ỏ i, l c
ồ ơ ớ ạ ắ ỏ i v i hai lo i lá tr ng to và lá tím nh , dùng làm rau ăn, th ườ ng
ở ờ ậ * Cây m ng t ồ ượ c tr ng hay đ b gi u.
ầ ể ự ậ ạ ề ể ạ ọ
ị ặ ừ ướ ự ố ả c i b n đ a và nhóm cây di th c có m t t hàng trăm năm tr
ư ủ ề ầ ầ ạ
ứ ả ồ ườ ư ể Nhìn chung, qu n th th c v t t m phân vùng k trên có nhi u h , lo i cây ờ c. Tuy nhiên, th i gian g n đây, nhi u ch ng lo i đã h u nh không còn, do quá trình khai hoang và ệ ả ạ c i t o v n, phát tri n ngành nông nghi p. . . và cũng do ý th c b o t n ch a cao,
ầ ấ ậ ả ớ ị ầ cây m i du nh p sau này d n d n l n át cây b n đ a.
Ộ Ậ III. Đ NG V T
ị ấ ủ
ệ ộ ậ ở ộ Tây Nam b nói chung h đ ng v t
ự Theo Gia Đ nh thành thông chí vùng đ t c a Vĩnh Long nói riêng và khu v c ọ ấ đây r t phong phú: L ai cá sông thì có cá thu ư ư ư ể ấ ấ ỏ ơ (thu ng ), cá chim ph n (ph n đi u ng ), cá mòi (mai ng ), tuy nh con h n lòai cá
ể ọ ơ ư ư ư ị
ư ư ư ố ố bi n cùng tên nh ng có mùi v ng t h n; cá chép (lý ng ), cá cháy (thiêu ng ), cá tra ư (tra ng ), cá lăng (lăng ng ), cá úc (úc ng ), cá ch t (giác ng ), cá b ng cát (Xuy sa
ư ư ồ ưỡ ư ệ ư ng ), cá heo (Giang đ n), cá phèn (phàn ng ), cá l
i trâu (ng u thi ầ ư t ng ), cá mè ư ư ư ườ (ph
ồ ư ư ư ơ
Cá đ ng có cá bông (hoa lê ng ), cá lóc (lê ng ), cá rô (quá s n ng ). Cua ọ ỏ ơ ồ
ướ ứ ằ ồ
ị cua đinh…Chim thì có Ch ng ngh ch (Chim Nh ), Nh ng (Linh th ể c), cà c ế ướ ụ ể ệ (Luy n th
59
c), chim cú (ph c đi u), Chim mèo (Hào đi u), chim gõ ki n (Trác m ẽ ướ ể ấ ấ ọ ổ ng ng ), cá linh (linh ng ), cá lìm kìm (châm đ u ng ), cá trèn (tòan ng )…. . ở ộ ru ng thì có cua đ ng, cùng lòai nh h n g i là nha tù (con còng). Lòai có mai thì có rùa, ưỡ ng ộ c), Cu đ t (th cáp) …. các lòai thú thì có: voi, g u, c p, beo, đi u), chim s (t
ừ ạ ắ ấ ồ ỏ ỉ heo r ng, ch n, th , kh …. . Ngoài ra còn có các lo i trăn, loài r n, rái cá, s u, k ỳ
ữ ừ ế ạ đà. . . Các lo i thú r ng này đ n nay không còn n a.
ồ ả ế ứ ậ ở ệ ộ
ạ ư ố ượ Theo k t qu nghiên c u ngày nay, h đ ng v t ưỡ ng c và 260 loài cá. S l
ớ ậ ặ ậ ấ ừ ườ ng l n nh t trong các khu r ng tràm và r ng ng p m n còn l
ị ắ ầ ự ố ạ ở ể ệ ộ ộ 386 loài và b chim, 6 loài l ệ ộ h đ ng v t th ủ
ỷ ậ ụ ự ủ ế ơ ư ữ
ả ừ ự ộ
ệ ố ớ ữ ự ầ ả
ượ ệ ệ ằ ạ ắ c phát hi n trong các khu
ỏ ỏ ệ ở ượ ươ ế ầ ng đông, g n đây đã d ệ huy n Tam c phát hi n
ĐBSCL g m 23 loài có vú, ủ ng và tính đa d ng c a ạ ừ i. ậ S s ng còn c a các qu n th h đ ng v t có vú đang b đe do b i săn b n, đánh ẫ b y và s phá hu liên t c n i c trú. Chúng t p trung ch y u trong nh ng khu ọ ừ r ng t nhiên (r ng U Minh và B y Núi). ĐBSCL là m t vùng trú đông quan tr ng ặ t đ i v i các loài chim di trú. trong nh ng năm g n đây, b y khu v c sinh đ c bi ả ớ ủ s n l n c a các loài di c, vò v n, cò tr ng và v c đã đ ừ r ng tràm, loài s u m đ ph ườ ồ ả ồ
ượ ừ ị c xác đ nh. Trong vùng r ng U Minh, có 81 loài chim đã đ đ
ơ ư ậ ộ
ướ ở c ộ ậ ưỡ ư ị ề ậ
ướ ủ ầ ả ố ố vùng ng p n ư c . Nhi u loài đ ng v t có vú, chim, bò sát và đ ng v t l ụ v cho nhu c u tiêu dùng. Theo Trung tâm Qu c gia Gi ng th y s n n
ướ ộ ọ Nông trong Đ ng Tháp M i. Trong khu b o t n Tràm Chim có 92 loài chim đã ữ ậ ượ c ghi nh n. Nh ng ậ ưỡ ủ ĐBSCL cũng là n i c trú c a các loài bò sát và đ ng v t l ng ụ ắ ộ ng c b đánh b t ph c ọ c ng t ị ả c ng t, trong đó kho ng 50 loài có giá tr
Nam b , ĐBSCL có trên 250 loài cá n ả ế ế ầ cao và kho ng g n 20 loài cá quý hi m. kinh t
ố ớ ộ ố ủ ế ư ệ ậ ộ Riêng đ i v i Vĩnh Long hi n nay còn m t s lòai đ ng v t ch y u nh sau:
ệ ộ ậ ự * H đ ng v t t nhiên:
ộ ố ừ ệ ề ấ ạ ỉ ậ Chim r ng có nhi u lo i, m t s có t p quán di trú, ch xu t hi n theo mùa,
ườ ư ấ ưỡ ệ ồ nh : cu đ t, cu c m, cu xanh, c
ẻ ị ậ ng, sáo, sáo ngh , sáo s u, sáo trâu, nh ng, chìa ề ồ vôi, se s , chim khách, bìm b p, ó di u, chim ụ ắ ướ t, l c n
ắ ắ ỏ ẻ gi gi
ể ệ ắ ả ộ ồ ộ ồ ồ c, le le, gà đãy, b ng b ng, ệ ử , óc cau, cò ma, cò trâu, cò qu m, cò tr ng, cúm núm, chàng bè, di c l a, ả ố di c m c, d ng d c, chim s c, trao tr o, sa s , chài chài, điên đi n, c ng c c, chim
ị ướ ợ ố ớ ấ ạ
sâu, chim v t. . . Tr ấ ấ ư ườ ườ ữ ộ ộ i ta th
nông, nh t là nh ng đám ru ng thu c đ t b ng. Khi lúa chín, ng ệ ữ ể ườ ặ ằ ắ ổ ơ ộ chòi gi
đ đu i chim, ho c b n bù nhìn b ng r m c m trên ru ng. Ng ả ở ị ầ ượ ấ ạ ạ c năm 1975, n n chim phá h i lúa r t đáng s đ i v i nhà ấ ng c t ổ i đu i ặ c trang b c n qu t ho c ná thun. Các lo i chim chim ph i
ườ ư ấ ắ ấ ợ ố chòi su t ngày, đ ọ ồ ng hay phá lúa là d ng d c, chim s c, nh ng nông dân s nh t là trích, r t hung
ỉ ắ ườ ạ ạ th ữ d . Lo i chim này không ăn lúa chín, ch c n xé đòng đòng và th ng phá h i trên
60
ệ ộ di n r ng.
ầ ố ượ ế ệ ặ
Ngày nay h u h t các lòai chim này s l ư ố ượ ộ ố t có m t s lòai ị ư ủ ấ ng ít th y) nh : Chim ng cũng ít đi, đ c bi ụ ắ ướ t, l c n c, le le, bìm b p, chim
ắ ệ ầ g n nh tuy t ch ng (s l ị v t, cò qu m, cò trâu….
ậ ộ ồ ấ ạ ộ ọ
ộ ơ ộ ố ộ ố ủ ọ
ượ ư ộ ố ộ ơ ự ộ ắ Riêng loài g m nh m có chu t, h hàng nhà chu t g m các lo i chu t l c, chu t c m, chu t c ng, chu t c ng nhum. . . là tai h a c a nhà nông. Tuy nhiên ẩ ể c a thích dùng đ làm th c ph m,
ế ế ệ ậ chu t c m và chu t c ng nhum là hai loài đ ặ đ c bi t là ch bi n các món nh u.
ườ ạ ơ ơ ươ ấ ơ ư ơ ở ơ D i th ng th y có d i qu , d i sen, d i h ỗ ng, d i mu i. . . c trú vùng
cây ăn trái.
ớ ệ ự ằ ướ ọ nhiên, Vĩnh long n m trong vùng n c ng t quanh năm nên
ề V i đi u ki n t ẩ ầ ủ ớ ủ ư ạ ằ ự ặ ồ cá là ngu n th c ph m g n r i v i sinh ho t h ng ngày c a c dân. M c dù quá
ộ ệ ể ế ụ ữ ấ ậ ả ọ ỹ
ặ ệ ệ ệ ử ụ ư ệ ừ ể ố
ụ ừ ụ ả ấ ụ 1 v sang 2 – 3 v đã làm cho s l
nghi p, đ c bi ơ ấ c c u mùa v trong s n xu t lúa t ư ộ ố ủ ệ ả ầ
gi m đi và có m t s loài g n nh đã tuy t ch ng. Tuy nhiên, trong th c t ỉ ướ ạ ọ ị trình phát tri n vi c áp d ng nh ng ti n b khoa h c k thu t trong s n xu t nông ổ t là vi c s d ng phân bón, thu c tr sâu, cũng nh vi c chuy n đ i ố ượ ng cá ự ế ệ hi n c ng t trên đ a bàn t nh cũng khá đa d ng và phong phú, theo cách
ượ ồ nay ngu n cá n ệ phân bi
t trong dân gian cá sông đ ẽ ủ ế ươ ắ ố ỉ nhóm cá tr ng (có l
cách phân chia này ch mang tính t ắ ủ ườ ạ ả ố ậ c chia thành hai nhóm chính là nhóm cá đen và ự ng đ i và ch y u d a ầ ớ ng s ng và ph n l n nhóm cá đen có
ẽ ơ ạ ố ồ vào nh n d ng màu s c c a v y và môi tr ặ đ c tính s ng m nh m h n), bao g m:
ủ ế ố ồ ồ
ư ạ ắ ủ ộ * Nhóm cá đen: Ch y u s ng trên ru ng đ ng, ao đìa bao g m có các ch ng lo i nh : cá lóc, cá lóc bông, cá trê vàng, cá trê tr ng, cá dày (là loài cá có hình dáng
ọ ố ả ư ư ạ
ọ ố ệ ư ủ ệ ồ
ở ố ượ ặ ằ ệ ạ ấ gi ng nh cá lóc nh ng trên thân hình có s c vàng và v y cá có màu nâu nh t, mõm ể ầ cá thon và nh n hi n nay gi ng cá này g n nh tuy t ch ng), cá rô đ ng, cá rô bi n ng còn r t ít), cá s c r ng hay còn
sông r ch và hi n nay s l ở ữ ườ ệ ấ nh ng lung, bào và vùng đ t trũng phèn và hi n nay ít
ố ng s ng ự ề ọ ượ ườ ố
nhiên. Riêng v h hàng nhà bóng thì có Cá b ng t ấ ng t ố ệ ố ướ ứ ệ ố ổ ỉ ng, ố c n i), b ng
ủ ế ố (ch y u s ng ọ g i là cá lò tho th ặ g p trong môi tr ố b ng mú, b ng các, b ng x , b ng tr ng (ch xu t hi n vào mùa n d a. ừ
ủ ế ấ ắ ố ở ạ ồ * Nhóm cá tr ng r t phong phú ch y u s ng
ư ủ ạ ố ự ế ị ch ng lo i nh : cá trèn, cá ch t, Cá lòng tong qua quan sát th c t ề sông r ch, bao g m nhi u ỉ trên đ a bàn t nh
ư ạ ườ ạ ỏ ả ố ủ ế ở có 3 lo i nh : cá lòng tong th
ắ ề ể ố ng s ng ch y u ườ ng có màu vàng đi m đen, lòng tong đá s ng ch
61
ư ạ ơ ườ ơ màu tr ng ánh kim vi n đuôi th ế ở y u sông r ch nh ng có hình dáng to h n long tong th sông r ch dáng thon nh v y có ủ ng và đuôi dài h n rìa
ể ề ườ ố ươ ườ ỏ đuôi có đi m vi n đ và lòng tong bay th n, có
ư ộ ng s ng trên ru ng và m ng v ố ắ ư hình dáng nh lòng tong nh ng có râu dài và toàn thân màu tr ng. Cùng s ng chung
ườ ầ ớ môi tr ng v i cá lòng tong bay còn có loài cá bãi tr u, cá lành canh. Cá mè vinh, cá
ọ ổ ệ
ơ ệ ủ ự ả ấ ư ả nguy c tuy t ch ng), cá ng a có thân hình dài có v y đen trên l ng, nh y r t kho
ể ặ ướ ừ ệ ơ ố ở t có th c t
1 – 2 mét, cá hô (S ng ệ ấ sông con r t to (cá bi ở ế ố ố ế ấ (có th cao h n m t n ạ ừ đ t t
50 đ n 100kg/con hi n nay loài cá này r t hi m). Cá c c s ng ớ ớ ướ ừ ố ượ ề ố (trên Sông Ti n) cá c c có thân hình to l n loài cá c c đ c kho v i n
phèn, mè dãnh, cá mè r , mè hôi, cá he, cá ét, cá ét m i (hi n nay loài này đang có ẻ ể ớ sông l n c d a và ăn ề ế ứ ớ ỏ ồ ố ị kèm v i r i xoài là h t s c thi v . Cá linh g m có cá linh ng, thân hình thon đ u; cá
ư ỳ ọ ở ơ ườ linh rìa có thân hình to h n và có góc nh n ề ng có nhi u trong
vi l ng (k ) th ặ ắ ướ ư ườ ỉ ấ ấ ầ ướ mùa n c , ngày x a ng i ta ch n u l y d u, làm m m ho c làm n ắ c m m, cá
ể ấ ướ ừ ể ặ ớ linh dùng đ n u canh chua v i bông điên đi n ho c nhúng n
ỏ ấ ẹ ẩ ủ ậ ạ ị
ướ ườ ổ ỉ c d a là món ăn ọ khoái kh u c a dân nh u. Cá chài cùng lo i có đuôi vây màu đ r t đ p, th t ng t, ng. Các loài cá c n i. Cá lăng, cá trèn, cá chép, cá h
cũng ch có trong mùa n ề ả ố ở ư ạ ồ
ồ không v y khác g m nhi u loài s ng ớ ạ ồ ờ ồ sông, kinh r ch nh : cá lăng, cá úc. Cá d có ạ ộ hai lo i d c , thân dài, cá d đém l n con phía sau hai ng nh dài có m t cái đém
ượ ề ở ậ ố ở màu đen, đ ao đìa. Cá bông lau s ng vùng n ướ ợ c l
c nuôi nhi u ạ ạ ấ ở hú, cá ba sa. Cá ch ch và cá ch ch l u có hoa thân. Cá úc cũng có hai ng nh nh
ắ ấ ẹ ầ ầ ấ ơ ị (sông h u), cá ư ạ cá trê, cá ngát đ u d p h n và th t ch c r t ngon (cá ngát n u canh chua b n là món
ặ ủ ư ặ ướ ở ồ ộ ộ ăn đ c tr ng c a Nam b ). . . . Cá
ưỡ ể ằ ộ ng c
thác lác, cá r m, cá thi u, cá lia thia, cá nóc…. . Cá thòi lòi là m t loài l ư ế ượ ở ướ ạ ạ ố ọ sông r ch. Ngoài các lo i cá tôm ch a th ng kê h t đ ồ đ ng ru ng ao, đìa g m có: cá s t b m, cá ư ở c ng t, còn có c,
ươ ự ẩ ồ ị vùng n ưỡ các loài l n, chình, l ch. . . cũng là ngu n th c ph m giàu dinh d ng.
ạ ạ ố ừ ạ ố ố ố ươ ễ ể Các lo i nhuy n th và giáp có các lo i c: c ma lo i c r ng, c h
ố ắ ế ẹ ồ ố ng, c ạ ố ư ố g o, c b u, c lác, c đ ng, h n, v m, Con còng gió, cua đ ng và tôm càng xanh,
ạ ấ tép tr u, tép lóng, tép b c. . .
ưỡ ầ ế ễ ươ ư ạ ọ ổ Loài l ng c có các lo i cóc, nhái, nhái b u, ch, nh ng, bù t t, hót c .
ồ ạ ạ ắ ướ ự ắ ổ ổ Loài bò sát, còn t n t
ắ i các lo i r n n ắ ắ ắ ắ
ắ ụ ắ c, r n h mang, r n h ng a, r n l c, ổ ắ ắ r n ri cá, r n ri voi, r n ri dông, r n ri cóc, r n bông súng, r n h hành, r n trung, . ạ ấ ư ệ ề ạ ắ ồ i r t ít, g m các lo i rùa vàng, rùa n p, con
ằ ằ ắ ắ ố Rùa có nhi u nh ng hi n nay còn sót l ỳ cua đinh. . . Loài bò sát khác còn có k nhông, t c kè, r n m i, th n l n. . .
ổ ế ư ạ ồ ọ ọ Côn trùng ph bi n g m các lo i sâu b có cánh nh đom đóm, b hung, d
ọ ể ươ ủ ế ế ế ế ế ố
62
ấ ẹ ư ẽ ạ ế ng… Con ki n quít có nh i, d mèn, d chó, cu n chi u, b ni ng, bù xè, ki n d ậ ồ ầ ộ b cánh r t đ p. Các lo i ong nh ong b n, ong vò v , ong lá, ong ru i cho m t,
ỗ ổ ấ chuyên làm t ố trong hang, tò vò, . . . Con m i, trong vùng đ t chúng làm
ộ ong l ố ạ ấ ố ớ ạ ủ ự ư ử ấ
ườ ụ ừ ủ ạ ắ ớ ộ ọ ng đ c đ t non c a cây
ướ ồ ồ ổ ổ , t m i cho m t lo i n m ăn r t ngon, nh ng s phá ho i c a nó đ i v i nhà c a cũng ấ r t ghê g m. Đuông d a là m t lo i sâu màu tr ng, th ừ d a, Ngoài ra còn có các loài b m, chu n chu n. . . .
ổ ế * Các loài thú nuôi ph bi n:
ứ ầ ở ể Đ ng đ u trong hàng thú nuôi
Vĩnh Long có th nói trong nhóm gia súc có ị ổ ế ề ầ
ợ trâu, bò và heo là ph bi n và trong nhóm gia c m có gà và v t. Đi u này, cũng hòan ươ ư ề ệ ệ ở tòan phù h p b i ngày x a vi c giao th
ủ ế ự ụ ụ ơ ả ụ ầ ả ấ gia c m ch y u d a trên hai m c đích c b n là ph c v cho s n xu t và ph c v
ờ ỳ ư ề ạ ổ ộ ng, còn nhi u khó khăn, vi c nuôi gia súc ụ ụ i ch là chính. Do đó th i k ngh làm ru ng ch a có máy móc, cho tiêu dùng t
ủ ế ứ ệ ậ ượ nông dân t p trung ch y u vào vi c nuôi s c kéo. Trâu, bò nuôi đ
c dùng vào ườ ể ặ ậ ạ ệ ệ ụ ừ ươ ng ti n v n chuy n ng công vi c cày, b a, tr c, đ p lúa ho c dùng làm ph
ộ ộ ổ ắ ằ ể ườ ượ dùng g (th ng b ng cây mù u) đ đóng c trâu (c bò) và nó đ
ổ ế ể ể ộ ỗ
ộ ể ộ ặ ộ ộ có th là c đôi – m t c p trâu, bò kéo m t c ). Ngòai ra, trâu bò còn đ
ụ ườ ư ả cho m c đích s n khác nh : Xay lúa, ép đ ng…và trâu cũng chính là ph
ườ ủ ạ ồ ỡ i dân đi thăm đ ng cũng c i trâu, vô xóm thăm b n bè, ng
giao thông c a ng ả ỡ ố ớ ố ượ ọ thân cũng ph i c i trâu. Tuy nhiên, đ i v i s l
ng trâu trong giai đ an tr ể ừ ừ ư ữ ế cho đ n nh ng năm 1990 không ng ng gia tăng. Nh ng k t năm 1998 s l
ứ ệ ườ ướ ử ầ ả ị
i ta ộ c g n vào m t ặ ộ ộ cái “ách” đeo vào c trâu, bò đ kéo (có th c chi c – m i trâu bò kéo m t c ho c ượ ử ụ c s d ng ệ ươ ng ti n ườ i ướ c 1975 ố ượ ng oàn thành x m nh l ch s cày kéo” ố ớ ng gi m d n và d ạ ư ng nh đã “h ạ ườ ệ ể trâu có xu h ủ c a mình đ nh i cho máy móc hi n đ i. Ng i, đ i v i đàn bò có xu ượ ạ c l ng l
ầ ế ố
ủ ế ủ ườ ự ư ứ ẩ ỉ th tăng d n qua các năm có hai gi ng bò chính là bò ta lông vàng và bò lai sind, ượ ấ c i dân, ch ít đ
ư ư ừ ụ nh ng vai trò ch y u c a nó ch cung c p th c ph m cho ng ử ụ s d ng cho m c đích cày, b a nh ngày x a.
ấ ố ượ ế ỉ ị ố Theo niên giám th ng kê cho th y s l ộ ng trâu bò trân đ a bàn t nh bi n đ ng
ư qua các năm nh sau:
1961 2000 2005 2008
Đàn trâu (con) Đàn bò (con) 652 2. 375 1995 5. 714 10. 0962 479 14. 029 186 45. 306 161 64. 425
ườ ự ể ẩ ấ ướ ng đ làm th c ph m, l y m n ỡ ướ . Tr c ệ c đây vi c nuôi heo
Heo nuôi th ụ ớ ủ ế ụ ậ ẩ ố ọ
ỏ ố ư ể ầ ớ ộ
63
ộ ố ệ ạ ọ ị ỉ ế ch y u v i m c đích t n d ng các ph ph m trong sinh h at ăn u ng hàng ngày ậ gia đình v i quan đi m “nuôi heo b ng” h u nh ít có h gia đình nào nuôi t p ộ trung. Tuy nhiên hi n nay trên đ a bàn t nh đã có m t s trang tr i đi vào h at đ ng
ố ế ừ ổ ế ượ nuôi t
ỏ ụ vài trăm đ n vài nghìn con. Các gi ng heo ph bi n đ ố ề ố ỡ
ượ ụ ư ế ắ ắ ỏ ố ỏ ư c nuôi nh heo c , ạ heo bù x , da đen m ng, tai to, gi ng heo voi, to con nhi u m và gi ng heo R ch c x p vào
Giá l ng đen, b ng tr ng, mõm ng n, tai nh … Các gi ng heo đó đ ộ ạ ượ ư ậ ấ ấ ạ ẫ ả
ớ lo i năng su t th p, ch m l n, nuôi c năm v n ch a đ ố . Sau có thêm ố c m t t ộ ừ ậ ố ố Trung Qu c nh p vào và gi ng heo Thu c Nhiêu, gi ng heo gi ng heo lai t
ố ố ề ư ể ơ
ể ố ượ ượ ỉ ấ c gia tăng r t nhanh và đ
quá trình phát tri n s l ơ ị ng heo trên đ a bàn t nh đ ỉ ứ ứ ề ắ ả ị
ưở ứ ệ ả ả ồ nuôi chu ng, hi n nay hình th c nuôi th rong không còn vì nh h
ư ả ườ ệ ấ ố ỉ Yorkshire, gi ng heo Landrace, gi ng heo Duroc…. có nhi u u đi m h n. Trong ượ c nuôi kh p n i trên đ a bàn t nh, v hình th c nuôi có hai hình th c nuôi th rong và ế ấ ớ ng r t l n đ n ng cũng nh s n xu t nông nghi p. Theo th ng kê năm 1961, t nh Vĩnh môi tr
ế ả ạ ế Long có kho ng 75. 079 con heo các lo i đ n năm 1995 là 187. 239 con và đ n năm
2008310. 379 con.
ủ ế ị ở ề ầ V chăn nuôi gia c m ch y u là chăn nuôi gà và chăn nuôi v t, ự khu v c nông
ụ ư ầ ộ thôn h u nh không có nhà nào không nuôi m t trong hai lòai này và m c đích nuôi
ế ụ ữ ủ ế ậ ự ể ẩ ấ ẩ ọ
ế
ổ
ố
ặ ễ ế ệ ấ ị ỉ t. Ngày nay, trên đ a bàn t nh cũng đã xu t hi n m t s
t ể ấ ạ ọ ch y u t n d ng nh ng ph ph m trong sinh h at và đ cung c p th c ph m cho ộ ố ữ b a ăn hàng ngày ho c l ị Theo k t qu th ng kê t ng s đàn ả ố
ư
ừ
ế
ị
ậ ỉ trang tr i nuôi t p trung đ l y tr ng h ac l y th t. ị gà, v t trên đ a bàn t nh t ấ ứ năm 1961 đ n 2008 nh sau:
1961 2000 2005
ị Gà, v t (con) 99. 000 1995 3. 868. 500 4. 933. 400 4. 606. 600 2008 3. 607. 900
ị ố ạ ể ấ
ạ Gi ng gà nuôi có hai lo i: dùng đ l y th t có gà tàu, gà tam hòang, dùng đ ả ạ ặ ư ệ ắ ộ
làm c nh có các lo i gà nòi, gà tre. Nh ng có m t lo i đ c bi ố ượ ươ ị ấ ổ ưỡ ể x
ng, gà lôi – gà tây, gà sao (s l ị ị ng đen, th t r t b d ấ ề ắ ố ị ị ị ị
ộ ố ườ ượ ư i dân Vĩnh Long nuôi nh ng v i s l
m t s lòai lông vũ khác cũng đ ị c ng ờ ư ể ỗ ồ ể t là gà ác, lông tr ng, ị ng không đáng k ). V t có r t nhi u gi ng v t: V t ta, V t Xiêm, V t B c kinh, V t siêu th t …Ngoài ra, còn ớ ố ượ ng không đáng k nh : Ng ng, v t tr i, Chim b câu, chim két, chim vàng anh, chim
ể chích chòe, chim công, đà đi u …. .
ư ể ỏ
Ngoài các lòai k trên thú nuôi trong còn có các lòai khác nh : Dê, th , mèo, ể ặ ướ ầ ủ ế ừ ự ệ ể chó, ng a, c u…. ch y u nuôi đ tiêu khi n ho c b ử c đ u th nghi m.
ố ớ ộ ộ ố ặ ậ ươ ư ạ M c khác, đ i v i đ ng v t nuôi còn có m t s lòai cá nuôi th ng m i nh : Cá
ồ ườ ắ ỏ trê phi, cá tra, cá h
ắ ng, cá điêu h ng, cá chép, cá ch m c , cá chim tr ng, cá lóc, cá rô, ớ ụ ụ ế ợ ư ặ ấ ị
ượ ư ỉ ượ ề ọ ả
64
ữ ệ ấ ả ố cá rô phi , mè vinh, cá trôi……ho c nuôi k t h p v i ph c v du l ch nh : G u, cá ộ ấ n, trăn, rùa, baba, cua đinh, nai…. . và nhi u l ai cá c nh đ c a chu ng s u, kh , v ề ộ và cũng là m t trong nh ng lĩnh làm ra ti n hi n nay, gi ng cá c nh cũng r t phong
ổ ế ộ ố ư ệ ỉ ị phú, hi n nay trên đ a bàn t nh có m t s lòai nuôi ph bi n nh : cá Thanh Long, Ngân
ậ ả ụ ạ Long, Cá chép Nh t b n, cá ba đuôi, cá b ch ph ng, cá la hán, cá đĩa, ……
ể ệ ộ ự ậ ế ứ ủ ỉ ị
Có th nói h đ ng th c v t trên đ a bàn c a t nh Vĩnh Long h t s c phong phú ạ ề ủ ớ ự ế ể ệ ọ
ổ ừ ư ả ề ố ọ và đa d ng v ch ng l ai. Tuy nhiên, hi n nay v i s phát tri n kinh t ẫ ầ c u trong ăn u ng, sinh h at cũng nh s n có nhi u thay đ i t
ọ ề ệ ố ệ ể ộ ố ị ộ xã h i, nhu ổ ế đó d n đ n thay đ i ả ộ ố ủ
ặ đi u ki n s ng ho c b khai thác tri ể ề ố ượ t đ nên có m t s lòai, m t s ch ng l ai đ ủ ư ệ ậ ả gi m đáng k v s l ầ ng th m chí có lòai g n nh tuy t ch ng.
Ệ Ố Ạ IV. H TH NG SÔNG, NGÒI, KÊNH, R CH
ớ ặ ự ủ ề ộ ị
V i đ c thù chung c a Khu v c Mi n Tây Nam b , trên đ a bàn Vĩnh Long ị ề ạ ằ ớ ệ ố h th ng sông ngòi kênh r ch khá ch ng ch t. Ngoài hai Sông l n là Sông Ti n và
ỉ ị ậ ả ề ươ ệ ố Ở ỗ ị m i đ a ph Sông H u ch y qua.
ạ ệ ướ ươ ướ ụ ụ ng, t i tiêu và cung c p n kênh r ch ph c v cho vi c giao th
ỳ ộ ồ ẽ ủ ủ ư ề
ọ ở ữ ứ ả ng trên đ a bàn t nh đ u có h th ng sông ngòi, ạ ấ c cho sinh ho t hàng ngày c a công đ ng dân c . Tu theo đ sâu c a sông s cho phép thuy n ghe ở ư ế ớ
l u thông ậ các m c t ổ ề ể ề
ễ ế ấ ạ t
vài trăm đ n vài nghìn t n có th l u thông d dàng. Còn l ỉ ả ọ ể ư ạ ấ ớ
i tr ng trên d ạ ư ấ ở
ươ ườ ườ ủ ệ ạ ặ ắ ị nên vi c đ t tên sông, tên r ch c a ng ng th
i dân đ a ph ủ ư ườ ặ ặ ớ ủ ộ
ủ ư ữ ị danh, ho c v i tên riêng c a con ng ậ ả ằ b ng nh ng hình nh mang đ m nét đ c tr ng c a đ a ph
ệ ơ ộ ủ ừ ừ ạ ố ị ư i tr ng khác nhau. Có nh ng tuy n sông l n nh Sông ả ọ i tr ng H u, Sông Ti n, Sông C Chiên và Sông Mang Thít có th thuy n ghe có t ạ ể ư ừ i các sông r ch khác ớ ướ ch có th l u thông v i các lo i thuèy6n ghe có t i 50. 000 t n. V i ớ ệ ố ở ặ đ c tr ng ch t phát và c i m cùng v i h th ng sông r ch, kênh ngòi phong phú, ớ ị ề ng g n li n v i đ a ặ i đ c tr ng c a 1 vùng hay m t làng xã ho c ể ớ ươ ặ ng mình. Có th gi i ỉ ị ươ ng trên đ a bàn t nh thi u s b 1 s sông r ch chính c a t ng vùng, t ng đ a ph
ư nh sau:
1. Sông H u: ậ
ộ ắ ầ ừ ủ ẽ ủ ạ
Là m t nhánh r c a Sông Mê Kông b t đ u t ế ắ ầ ừ th đô Nông pênh ch y dài qua ữ ồ ớ ỉ An Giang, Đ ng Tháp và đ n Vĩnh Long b t đ u t ranh gi
ồ ế ụ ế i gi a hai t nh Vĩnh ớ ớ ỉ Long và đ ng tháp kéo dài đ n h t cù lao L c Sĩ Thành giáp v i ranh gi
ớ ổ ề ấ
ẽ ữ ị ấ ụ ấ
ệ ượ ọ ề i t nh Sóc ơ ẹ ơ ộ trăng v i t ng chi u dài 43. 900 mét, n i r ng nh t khõang 2. 100 mét và n i h p ế nh t 1. 100. Riêng nhánh r gi a Th tr n Trà Ôn và Cù lao L c Sĩ Thành cho đ n ơ ấ c g i là Sông Trà Ôn có chi u dài 21. 100 mét, n i
ơ ẹ ấ ấ p Tích Khánh xã Tích Thi n đ ộ r ng nh t 460 mét và n i h p nh t 200 mét.
65
2. Sông Ti n:ề
ượ ắ ầ ừ ơ ế ớ ủ ỉ ế ạ ồ n i ti p giáp ranh gi Đ c b t đ u t
ề ệ ồ ồ ớ ướ ế i c a t nh Đ ng Tháp ch y dài đ n h t ơ c , huy n Long H có t ng chi u dài 19. 100 mét, n i
i xã Bình Hòa Ph ấ ơ ẹ ấ ranh gi ộ r ng nh t 1. 500 mét và n i h p nh t 800 mét
ổ 3. Sông C Chiên:
ể ắ ầ ề ạ ầ ồ ế ế ạ ớ Đi m b t đ u ti p giáp v i Sông Ti n t
ớ ỉ ơ ộ ề ấ ổ i đ u c n An Bình ch y dài đ n ranh ơ i t nh Trà Vinh có t ng chi u dài 48. 800 mét, n i r ng nh t 1. 220 mét và n i
ấ gi ẹ h p nh t 490 mét.
4. Sông Băng Tra:
ộ ớ ỉ ướ ệ ệ ị
ơ ẹ ế ề ấ ổ Thu c đ a bàn 2 xã Thanh Bình Q i Thi n (huy n Vũng Liêm) giáp v i t nh ấ ơ ộ B n Tre có t ng chi u dài 15. 620 mét, n i r ng nh t 1. 000 mét và n i h p nh t
560 mét.
5. Sông Mang Thít:
ắ ầ ừ ự ữ ổ ộ Là nhánh chính b t đ u t Sông C Chiên thu c khu v c giáp ranh gi a 2 xã
ệ ệ ả ớ Chánh An (huy n Mang Thít) và xã Qu i An (huy n Vũng Liêm) và ch y dài qua
ộ ệ ể ố ề
ậ ạ ị ấ ỷ
ế ế ồ mi n tây đ n Tp. H Chí Minh và ng sông H u t ề ố ừ n i t
các xã thu c 4 huy n Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình và Trà Ôn đ n i li n vào ế i Ngã ba Th Tr n Trà Ôn. Sông Mang Thít là giao thông thu chính y u ượ ạ i. Đi theo tuy n này các ghe tàu c l ổ ượ ả ạ ặ ể không ph i ch y vòng ra bi n ho c vòng lên kinh C Th ng kinh Sa Đéc
6. Sông Long H :ồ
ế ạ ơ ộ Ổ ấ ắ ầ ừ sông C Chiên đ n r ch Cái sao dài 8. 500 mét, n i r ng nh t 100
B t đ u t ơ ẹ ấ mét và n i h p nh t 30 mét.
7. Sông Tân Qui:
ắ ầ ừ ượ ổ ả ộ ị Đ c b t đ u t
ớ ổ ộ ộ sông C Chiên ch y qua đ a bàn 2 xã Tân An H i và Tân ừ ề Long H i, v i t ng chi u dài sông 5. 220 m, đ sâu t ề ộ 9 10 m, b r ng sông trung
ẹ ấ ọ ấ bình 44,5 mét và đ an h p nh t 41 mét và dài nh t 48 mét.
8. Sông Cái Cam:
ị ộ ố Sông Cái Cam thu c đ a bàn xã Tân Ngãi Thành ph Vĩnh Long đ
ổ ạ ế ạ ớ Sông C Chiên ch y dài cho đ n ranh gi
ơ ẹ ề ộ ữ ề ấ ặ
ơ ộ ủ ấ
66
ỉ ở ứ ấ ấ ộ ố ừ ượ c n i t ồ ớ ổ ệ i xã Tân H nh huy n Long H , v i t ng ộ chi u dài 3. 420 mét, b r ng m t sông trung bình 45 mét nh ng n i h p nh t có đ ộ dài 30 mét và n i r ng nh t là 60 mét. Đ sâu trung bình c a Sông Cái Cam 2,5 mét, ấ ơ n i có đ sâu th p nh t là 2 mét và sâu nh t cũng ch m c 3 mét.
9. Sông Vũng Liêm:
ượ ắ ầ ừ ế ổ ớ ế Sông C Chiên và k t thúc ti p giáp v i kênh Trà Ngoa, toàn Đ c b t đ u t
ổ ế ủ ả ề ộ ề ế ớ
ượ ư ế ộ tuy n có t ng chi u dài 31. 500 mét, v i chi u r ng trung bình c a c tuy n là 40,8 ả ề c ch y ớ mét và đ sâu trung bình 7,8 mét. V i chi u dài nh trên nên tuy n sông đ
ị ươ ượ ư ạ ề qua nhi u đ a ph ng và đ c chia thành các phân đo n nh sau:
ạ ượ ắ ầ ừ ộ ấ ổ + Đo n Sông Vũng Liêm đ c b t đ u t sông C Chiên (thu c p Tân
ấ ế ạ
ư ườ ộ ấ ề ờ ổ
ệ ậ ấ ị ị
ệ ọ
ấ ủ ề ộ ế ấ ộ
ơ ộ ủ ấ ấ ạ Trung – xã Trung Thành Tây và p Phú An xã Trung Thành Đông) ch y dài đ n giáp ủ ớ ng (thu c p B Sao xã Tân An Luông). T ng chi u dài c a v i Sông B ng Tr ư ọ đ an sông này 14. 750 mét chãy qua đ a ph n Th Tr n Vũng Li m và các xã nh : Trung Thành Đông, Trung Thành Tây, Trung Chánh Trung Hi p đây là đ an sông dài ơ ẹ nh t và r ng nh t c a tuy n Sông Vũng Liêm, b r ng trung bình 70 mét, n i h p ợ ớ ộ nh t 65 mét và n i r ng nh t 78 mét v i đ sâu trung bình c a đo n này 10 mét n i
ấ ấ ấ ộ có đ sâu th p nh t 9 mét và cao nh t 10,5 mét.
ạ ư ắ ầ ườ ể ớ
+ Đo n Sông B ng Tr ớ ổ ề ế ặ ố ơ
ể ng Đi m b t đ u giáp v i Sông Vũng Liêm và đi m ề ộ cu i (xã Hi u Nh n) v i t ng chi u dài 8. 000 mét, b r ng m t trung bình 22,5 ấ ơ ẹ ườ ư ấ ơ ộ mét n i h p nh t 20,5 mét và n i r ng nh t 25 mét. Sông B ng tr
ụ ế ơ ạ ng ch y xuyên ủ ộ
ề ấ ổ ơ ộ
ấ ế qua các xã Tân An Luông, Hi u Ph ng, Hi u Nh n do chãy dài nên đ sâu c a sông ơ cũng có nhi u thay đ i và đ sâu trung bình 10 mét, n i sâu nh t 11,5 mét và n i ạ c n nh t 8,5 mét.
ạ ườ ư ư ạ ớ ế + Đo n Sông Ngã Chánh ti p giáp v i Sông B ng Tr i ngã t ng (t
ơ ế ườ ư ế ế Nhà Đài và Sông B ng Tr
ớ ổ ế ệ ạ
ụ ủ ế ế ơ Sông ớ ng) và kéo dài cho đ n xã Hi u Nghĩa n i ti p giáp v i ế ề huy n Trà Ôn, v i t ng chi u dài 8. 750 mét ch y qua các xã Hi u Nghĩa, Hi u ơ ẹ ề ộ Thành, Hi u Nh n và Hi u Ph ng. B r ng trung bình c a sông 30 mét, n i h p
ấ ấ ơ ộ nh t 25 mét và n i r ng nh t 35 mét.
10. Sông Ông Me L n:ớ
ắ ầ ừ ữ ồ ườ ng 4 TP Vĩnh
B t đ u t ấ ị Sông Long H ngay v trí trí giáp ranh gi a ph ướ ậ ạ c và ch y dài xuyên qua các xã Long
Long và p Long Thu n A xã Long Ph ạ ướ ướ ậ ộ ế ể ế ớ c, Ph Ph c H u, L c Hoà và Tân H nh đi m k t thúc ti p giáp v i kênh Hàng
ẻ ế ạ ề ồ ớ ổ
ơ ẹ ơ ộ ặ ấ ấ ộ Th (giáp ranh v i Đ ng Tháp), tuy n r ch này có t ng chi u dài 11. 800 mét, có ề ộ b r ng m t trung bình 32,5 m n i r ng nh t là 50 m và n i h p nh t 15 m . Đ sâu
ơ ạ ủ ấ ấ ơ ớ ộ trung bình c a sông là 2,1 m n i có đ sâu l n nh t 3m và n i c n nh t 1,2 m.
67
11. Sông Trà Ôn:
ắ ầ ừ ị ấ ế ấ ậ ắ ồ ngà ba Vàm T t (Th Tr n Cái V n) đ n p Đông H u xã Ngãi T
B t đ u t ề ơ ẹ ơ ộ ấ ấ ứ ớ ổ v i t ng chi u dài 15. 900 mét n i r ng nh t 140 mét và n i h p nh t 30 mét. Sông
ứ ọ ỹ Trà Ôn đi qua các xã Đông Bình , M Hòa Đông Thành và Ngãi T d c hai bên sông
ư ế ợ ớ ườ là khu dân c k t h p v i v n cây ăn trái.
ạ 12. R ch Cái Cam:
ộ ị ủ ệ ạ ồ ố ọ
ắ ầ ừ ạ ữ ố ớ ồ Thu c đ a bàn xã Tân h nh huy n Long H là đ an n i dài c a Sông Cái Cam ể i gi a Long H và Thành ph Vĩnh
có đi m b t đ u t ế ạ ề r ch Bà Đi n (ranh gi ộ ầ ỏ ớ ổ ề Long) ch y dài đ n c u Ông Me nh (xã L c Hoà) v i t ng chi u dài 5. 500 mét
ớ ề ộ ơ ộ ạ ấ ị
ủ ạ ơ ẹ ấ ộ xuyên qua đ a bàn xã Tân H nh, v i b r ng trung bình 75 mét n i r ng nh t 85 mét ộ ồ và n i h p nh t 65 mét, do đi sâu vào n i đ ng nên đ sâu trung bình c a r ch Cái
ơ ạ ấ ấ Cam 3 mét n i c n nh t 2 mét và sâu nh t 4 mét.
ạ 13. R ch Cái Sao:
ồ ạ ắ ầ ừ ấ ồ ị ị B t đ u t
Sông Long H t ị ấ
ớ ổ ề ớ ộ ớ
giáp v i kênh Ông V ề ộ ơ ẹ ơ ộ ủ ấ
ớ ộ ơ ạ ỉ ạ ấ ơ i Ngã ba Th Tr n Long H và Hoà T nh (Mang ứ ế ồ Thít) đi qua Khóm 1 và 4 Th Tr n Long H và kéo dài xuyên qua xã Thanh Đ c đ n ệ (giáp ranh v i xã Tân L c (Tam Bình) v i t ng chi u dài 7. ấ 620 m b r ng trung bình c a sông là 28 m, n i r ng nh t 38 mét và n i h p nh t ấ 18 m, v i đ sâu trung bình 2,8 m, n i sâu nh t cũng ch đ t 3,5 m và n i c n nh t
là 2 mét.
ạ 14. R ch Xã Tàu Sóc Tro:
ạ ừ ồ ớ ế ườ ạ Ch y t
Đ ng Tháp đi xuyên qua xã Th nh Qu i đ n giáp kinh C m Nga ị ớ ổ ề ệ ầ ớ
ph n giáp ranh v i huy n Tam Bình (xã Phú Th nh) v i t ng chi u dài 6. 810 mét , ề ộ ơ ẹ ơ ộ ấ ấ ộ b r ng trung bình 32,5m n i h p nh t 30 mét và n i r ng nh t 35 mét. Đ sâu
ơ ạ ấ ơ ấ trung bình 2,5 mét n i sâu nh t 3 mét và n i c n nh t 2 mét.
ứ ạ ạ 15. R ch Cái Lóc R ch Cái N a:
ắ ầ ừ ượ ạ ị ấ ỹ Đ c b t đ u t
ổ Sông C Chiên t ỹ ươ i đ a bàn p An H ng 2 xã M An và ỹ ố ề ệ ớ ạ ch y xuyên qua xã M An và xã Long M (huy n Mang Thít) n i li n v i Sông
ồ ề ọ ớ ọ ỹ
ỹ ọ ề ề ổ Long H và đ an qua M An có tên g i là Sông Cái Lóc v i chi u dài 2. 100 mét và ứ ớ ọ đ an qua xã Long M g i là Sông Cái N a v i chi u dài 4. 200 mét. T ng chi u dài
68
ợ ẹ ề ộ ế ấ toàn tuy n là 6. 300 mét, sông có b r ng trung bình 46 mét, n i h p nh t là 40 mét
ớ ộ ơ ạ ơ ộ ấ ấ ấ và n i r ng nh t 49 mét v i đ sâu trung bình 8 mét, n i c n nh t 7 mét và sâu nh t
9 mét.
ạ 16. R ch Cái Ngay:
ị ỹ ộ ạ ắ ầ ế ể ớ
ơ R ch Cái Ngay thu c đ a bàn xã M An đi m b t đ u ti p gáp v i sông C ấ ợ ạ ớ ủ Ấ Chiên và là n i phân chia ranh gi
ừ ế ể ạ ạ ổ ỹ ị Sông c Chiên đi qua xã M An và xã Hoà T nh và k t thúc t
ượ ọ ạ ồ ỹ ch y dài t ạ ớ v i Sông Long H . Đo n đi qua xã M An còn đ
ạ ọ ị ổ i c a hai p Hoà Long và p Ch . R ch Cái Ngay ố i đi m n i ề ỹ ớ c g i là R ch Hoà M v i chi u dài 4. 375 mét và đo n qua Hoà T nh còn có tên g i khác là Sông Bình Hoà (hay Vòi
ớ ề ủ ề ế ổ
ơ ẹ ơ ộ ấ
ơ ạ ấ ơ Voi) v i chi u dài 2. 125 mét. T ng chi u dài c a toàn tuy n là 6. 500 mét. Sông có ớ ấ ề ộ b r ng trung bình 43 mét và n i h p nh t là 42 mét và n i r ng nh t 47 mét, v i ấ ộ đ sâu trung bình 9 mét và n i sâu nh t là 9,2 mét , n i c n nh t 8,2 mét.
ạ ạ 17. R ch Lung R ch Bà Phong:
ắ ầ ừ ạ ộ ượ ể ế ừ ạ Đi m b t đ u t x Tân Long H i đ c ti p giáp t Sông Mang Thít ch y dài
ượ ạ ọ ế ạ đ n r ch Cái Sao xã Tân Long, đ c chia thành 2 đ an. Đo n đi qua xã Tân Long
ặ ạ ộ ượ ạ ọ ọ c đ t tên là R ch Bà Phong và đ an qua xã Tân Long g i tên là r ch Lung,
ủ ạ ề ộ ề ế
ơ ẹ ớ ộ ơ ộ ấ
ấ ấ ơ H i đ ớ ổ v i t ng chi u dài toàn tuy n là 7. 250 mét b r ng trung bình c a r ch này là 38 ơ ấ mét, n i h p nh t 30 mét và n i r ng nh t 40 mét, v i đ sâu trung bình 10 mét, n i ạ c n nh t 10 mét và n i sâu nh t 12 mét.
ộ ạ ạ 18. R ch Cái Kè R ch Phú H i:
ố ừ ượ ổ ắ ầ ạ ấ ị ớ ể ả
Đ c n i t ướ Sông C Chiên ch y vào và đi m b t đ u t ướ Ấ ạ ỹ i p Đ nh Th i A ơ c) r ch Cái Kè còn là n i phân chia ranh (xã An Ph
c) và p Cái Kè (xã M Ph ừ ượ ớ ữ ế ạ ổ gi
i gi a hai xã này nó đ ơ c kéo dài t ề ế ạ ỹ Nh n Phú) Toàn tuy n có chi u dài 7. 500 mét. Trong đó đo n đi qua xã M Ph
ề ộ ọ ơ Sông C Chiên đ n R ch Cái Nhum (xã ướ c dài 2. 375 mét và đ an đi qua xã Nh n Phú dài 4. 500 mét, có b r ng trung bình là
ơ ẹ ớ ộ ơ ộ ấ ấ 40 mét n i h p nh t 34 mét và n i r ng nh t 46 mét. V i đ sâu trung bình 8,5 mét
ơ ạ ấ ấ ơ và n i c n nh t 8 mét, n i sâu nh t 9 mét.
ớ ạ 19. R ch Cái Da l n:
ọ ớ ạ ộ ị ư ể ạ ộ
ữ ế ớ ồ ớ ớ ế Sông Sa Đéc đ n ti p giáp v i ranh gi ắ R ch Cái Da l n hay còn g i (R ch Ông T ) thu c đ a bà xã Tân H i đi m b t i gi a TP Vĩnh Long v i Đ ng Tháp
ơ ẹ ề ộ ề ấ
ớ ộ ấ ấ ơ ầ ừ đ u t ớ ổ v i t ng chi u dài 2. 600 mét, b r ng trung bình 23,5 mét n i h p nh t 17 mét và ơ ạ ơ ộ n i r ng nh t 30 mét, v i đ sâu trung bình 3 mét n i sâu nh t 3,5 mét và n i c n
69
ấ nh t 2,5 mét.
ớ ạ 20. R ch Cái Đôi l n:
ộ ị ố Thu c đ a bàn xã Tân Hoà – thành ph Vĩnh Long đ
ượ ố ề ừ c n i li n t ớ ỉ ộ ấ ườ ơ ề Sông Ti n ồ ế ạ đ n r ch Đ ng Cày thu c p Tân Nh n xã tân Hoà (giáp ranh v i t nh Đ ng Tháp)
ề ộ ề ổ có t ng chi u dài 5. 100 mét, sông có b r ng trung bình 40 mét
ể ạ ạ 21. R ch Cái Côn r ch Bà Đi u:
ế ế ổ ớ ệ ạ ườ Ti p giáp v i Sông C Chiên (Vàm x p Ông Thi ọ t) ch y d c theo đ ng ranh
ớ ữ ườ ế ụ ế ấ ế i gi a hai xã Tr
ườ ề ố ng An và n i vào Sông Cái Cam v i t ng chi u dài 7. 300 mét b
ớ ộ ơ ẹ ơ ộ ấ ấ
ng An và Tân Ngãi đ n h t p Vĩnh Hoà ti p t c xuyên qua gi ề ớ ổ ị đ a bàn xã Tr ộ r ng trung bình 25 mét n i r ng nh t là 35 mét và n i h p nh t 15 mét, v i đ sâu ấ ấ ơ ấ trung bình 2,4 mét n i sâu nh t 3 mét và th p nh t 1,8 mét.
ứ ạ ậ 22. R ch Mây T c – kinh Ngã H u:
ồ ừ ắ ạ ọ ườ ớ ữ ỉ B t ngu n t Sông Càng Long ch y d c theo đ ng ranh gi i gi a t nh Vĩnh
ế ế
ạ ấ ượ ế ế ậ Long và Trà Vinh và đi qua 4 xã Trung Nghĩa, Trung An, Hi u Thành, Hi u Nghĩa và ế ố ớ k t n i v i Kênh Trà Ngoa (t i p Hi u H u xã Hi u Nghĩa) đ
ạ ầ ừ ế ế c chia thành 2 ớ Sông Càng Long đ n UBND xã Trung An (ti p giáp v i sông
ạ đo n: Đo n đ u t ọ ượ ề ộ ứ ề ạ ớ Nhà Đài) đ c g i là r ch Mây T c v i chi u dài 9. 100 mét, b r ng trung bình
ớ ộ ơ ộ ẹ ặ ấ ấ m t sông là 35 mét, n i r ng nh t 46 mét và h p nh t 24 mét, v i đ sâu trung bình
ấ ạ ơ ạ ấ ợ ọ 2,5 mét n i sâu nh t đ t 3,2 mét và n i c n nh t 1,8 mét. Đ an còn l ạ ừ i t Sông Nhà
ế ớ ổ ề ậ ọ
ơ ẹ ơ ộ ủ ạ ấ ấ Đài đ n kênh Trà Ngoa có tên g i là Kênh Ngã H u v i t ng chi u dài 10. 250 mét, ề ộ b r ng trung bình c a đo n này 25 mét, n i h p nh t là 20 mét và n i r ng nh t 30
ớ ộ ấ ấ ơ ạ mét, v i đ sâu trung bình 4 mét n i c n nh t 3,8 mét và sâu nh t 4,2 mét.
ộ ổ 23. Kênh Đ i H :
ớ ừ ườ ầ ố
T ranh gi ướ ng 8 thành Ph Vĩnh Long (Sông C u Vòng) đi xuyên qua ế i Ph ậ ấ ạ ộ ớ ố ể c H u, L c Hoà và Phú Qu i và đi m k t thúc đ u n i vào r ch Ông các xã Ph
ỏ ổ ơ ẹ ề ộ ề ấ
ớ ộ ơ ộ ấ ấ ơ Me nh , t ng chi u dài 10. 430 mét, b r ng trung bình 35 mét, n i h p nh t 28 mét ạ và n i r ng nh t 42 mét, v i đ sâu trung bình 3,4 mét n i sâu nh t 5 mét và c n
ấ nh t 1,8 mét.
24. Kênh Chà Và l n:ớ
ắ ầ ừ ớ ổ ế ề ạ ồ sông Cái v n ch y dài đ n UBND xã Tân Phú v i t ng chi u dài 7. b t đ u t
ề ộ ơ ẹ ơ ộ ấ ấ 790 mét, chi u r ng trung bình 65 mét, n i h p nh t 30 mét và n i r ng nh t 100
ộ mét, đ sâu trung bình 2,4 mét.
70
25. Kênh Giáo m o:ẹ
ắ ầ ừ ớ ổ ề ế
B t đ u t ề ộ ứ kên Trà Dà kéo dài đ n Ngãi T (Tam Bình) v i t ng chi u dài 9. ấ ơ ẹ ấ
ơ ộ 100 mét, b r ng trung bình 24 mét, n i r ng nh t 26 mét và n i h p nh t 22 mét ớ ộ v i đ sâu trung bình 2,4 mét.
26. Kênh Khoáng Ti t: ế
ắ ầ ừ ễ ậ ậ ả ỹ ỹ B t đ u t
ớ ổ ả ọ ề ồ ả Sông M Thu n ch y qua hai xã M Thu n và Nguy n Văn Th nh ồ ế đ n giáp ranh Đ ng Tháp v i t ng chi u dài 8. 750 mét (bao g m c đ an Kinh
ề ộ ơ ẹ ơ ộ ấ ấ ớ ớ M i), v i chi u r ng trung bình 27 mét n i r ng nh t 33 mét và n i h p nh t 27
ớ ộ mét v i đ sâu trung bình 2,1 mét.
27. Kênh Hai Quí:
ắ ầ ừ ậ ạ ạ ợ ợ Sông H u t
i xã Thành L i ch y qua các xã Thành L i, Thành ế B t đ u t ễ ề ả ổ ồ Trung và nguy n Văn Th nh đ n giáp ranh Đ ng Tháp có t ng chi u dài 10. 750
ề ộ ơ ẹ ơ ộ ấ ấ ớ mét v i chi u r ng trung bình 30 mét, n i r ng nh t là 43 mét và n i h p nh t 27
ớ ộ mét v i đ sâu trung bình 5 mét.
28. Kênh Trà M n: ơ
ắ ầ ừ ượ ậ ạ ạ Sông H u đi qua hai xã Tân An Th nh và Tân L
B t đ u t ờ ớ ổ ề ộ ề
ơ ẹ ớ ộ ấ ế c ch y dài đ n ơ ộ ấ Kinh xã H i, v i t ng chi u dài 13. 750 mét, b r ng trung bình 36 mét, n i r nh t ạ đ t 43 mét và n i h p nh t 29 mét, v i đ sâu trung bình 2 mét.
29. Kênh Chú Bèn:
ắ ầ ừ ụ ơ ớ ố B t đ u t
ề ế ổ ồ
ấ ạ ơ ẹ ớ ộ ơ ộ ấ Sông Trà M n n i dài v i kên Câu D ng đi qua hai xã Thành Đông ề ộ và Tân thành đ n giáp ranh Đ ng Tháp có T ng Chi u dài 10. 125 mét, chi u r ng trung bình 35 mét, n i r ng nh t đ t 38 mét và n i h p nh t 31 mét v i đ sâu trung
bình 3,5 mét.
ệ 30. Kênh Huy n Hàm:
ắ ầ ừ ạ ư ạ
B t đ u t ỉ ớ ổ ề ộ ề ồ
ơ ẹ ấ ấ ộ ế R ch Thông L u (xã Tân Bình) ch y dài qua xã Tân Thành đ n ơ ranh t nh Đ ng Tháp v i t ng chi u dài 8. 875 mét , b r ng trung bình 26 mét, n i ộ r ng nh t 28 mét và n i h p nh t 23 mét, đ sâu trung bình 3,5 mét.
31. Kênh Xã Khánh:
ừ ư ế ơ ổ ẻ T kinh Trà M n đ n Kinh tu i tr đi qua xã Tân H ng và Tân L
ề ộ ơ ộ ề ấ ượ ớ ổ c v i t ng ơ ẹ chi u dài 7. 375 mét, chi u r ng trung bình 22 mét, n i r ng nh t 26 mét và n i h p
ớ ộ ấ nh t 18 mét, v i đ sâu trung bình là 2,3 mét.
71
32. Kênh xã H i:ờ
ạ ừ ổ ẻ ư ế ơ kênh Trà m n đ n kên tu i tr đi qua 2 xã Tân H ng và Tân An
Ch y dài t ế ạ ề ộ ề ồ ớ ổ
ơ ẹ ớ ộ ơ ộ ấ ấ Th nh (ti p giáp v i Đ ng Tháp) có t ng chi u dài 8. 375 mét b r ng trung bình ủ c a sông là 15 mét, n i r ng nh t 18 mét và n i h p nh t 13 mét, v i đ sâu trung
bình 2,2 mét.
ầ 33. Kênh Th y Cai:
ắ ầ ừ ế ạ ổ ộ ỹ ị Sông C Chiên đ n r ch Cái nhum thu c đ a bàn xã M Ph
B t đ u t ơ ố ề ấ ớ ộ ị
ấ ạ ề ộ ề ộ ề ớ ơ ướ c đi ớ ổ qua các xã Nh n Phú Chánh H i và Th Tr n n i li n v i Sông Mang Thít v i t ng chi u dài 10. 000 mét b r ng trung bình 45 mét n i có b r ng l n nh t đ t 52 mét
ơ ẹ ấ ạ ộ và n i h p nh t đ t 38 mét và đ sâu trung bình 8 mét.
34. Kênh Ba Kè + Cái Ngang:
ắ ầ ừ ạ ậ ộ ộ ộ
B t đ u t ộ ớ ổ ườ ế ế ạ ộ L c, T ng L c và đ n Sông Phú k t thúc t
ấ ạ ề ộ ề ộ ủ ớ ớ Sông Mang Thít ch y qua các xã H u L c, Tân L c, Phú L c, Hòa ề ả i ng ba Sông Ba Càng v i t ng chi u dài 20. 000 mét b r ng trung bình c a sông 45 mét, n i có b r ng l n nh t đ t 60
ơ ẹ ớ ộ ấ mét và n i h p nh t 30 mét v i đ sâu trung bình 7 mét.
ả 35. Kênh B o Kê:
ắ ầ ừ ộ ớ ộ
B t đ u t ạ ớ ổ ề ế k t thúc t
ơ ộ ấ ấ ộ ị sông L c Hòa (xã L c Hòa) đi qua các xã Phú Qu i, Phú Th nh và ề ộ i Sông Ba Càng xã Song Phú v i t ng chi u dài 10. 500 mét, b r ng ơ ẹ trung bình 30 mét, n i r ng nh t 34 mét và n i h p nh t 26 mét, đ sâu trung bình 8
mét.
36. Kênh Xáng:
ừ ế ấ ạ ạ ỹ ỹ
ớ ổ ề ộ ề ệ T UBND xã tân Phú ch y dài đ n p M Phú 1, xã M Th nh Trung, huy n ơ ộ Tam Bình, v i t ng chi u dài 13. 375 mét, b r ng trung bình là 35 mét, n i r ng
ơ ẹ ớ ộ ấ ấ nh t 42 mét và n i h p nh t 28 mét, v i đ sâu trung bình 8 mét.
37. Kênh Trà Ngoa:
ắ ầ ừ ề ế B t đ u t ậ ổ Sông Măng đ n kênh Ngã H u t ng chi u dài 16. 900 mét, v i b
ơ ẹ ơ ớ ấ ấ ộ ớ ề ộ r ng trung bình 40 mét, n i l n nh t 52 mét và n i h p nh t 28 mét. Đ sâu trung
ự ớ bình 3 mét đi qua các xã Trà Côn, Th i Hòa và H u Thành.
72
38. Kênh Ông Nam:
ế ầ ố ớ ổ ề ạ
ắ ầ ừ b t đ u t ề ộ ơ ẹ ơ ộ ấ ấ
Sông Mang Thít đ n c u c ng (xã Hòa Th nh) v i t ng chi u dài 8. ớ 200 mét b r ng trung bình 9 mét, n i r ng nh t 12 mét và n i h p nh t 6 mét, v i ộ đ sâu trung bình 2,5 mét.
ướ 39. Kênh Giáp n c:
ồ ế ừ ậ ộ ộ T ranh Long H đ n kênh Cái ngang đi qua các xã H u L c, Tân L c và Phú
ơ ộ ề ộ ề ấ ổ ộ l c có t ng chi u dài 5. 000 mét b r ng trung bình 38 mét, n i r ng nh t 47,5 mét
ơ ẹ ấ ộ và n i h p nh t 28,5 mét và đ sâu trung bình 6 mét.
40. Kênh Ông C :ớ
ừ ệ ề ế ổ ồ
ơ ẹ ơ ộ ấ ạ T Sông Mang Thít đ n đ n 2 (Hòa Th nh, Hòa hi p) có t ng chi u dài7. 500 ộ ấ ề ộ mét b r ng trung bình 30 mét, n i r ng nh t 35 mét và n i h p nh t 25 mét, có đ
sâu trung bình 8 mét.
41. Kênh Ba Ph :ố
ừ ư ứ ế ổ ổ
ơ ẹ ơ ộ ề ộ ấ ề T Sông Mang Thít đ n Kinh Bình Phú (T ng H ng – Ngãi T ) có t ng chi u ấ dài là 8. 870 mét, b r ng trung bình 35 mét, n i r ng nh t 43 mét và n i h p nh t
ộ 27 mét, đ sâu trung bình 4 mét.
42. Kênh Ông Đ : ệ
ừ ế ề ạ ổ T Sông Mang Thít đ n kinh Ông Có (xã Hòa Th nh) t ng chi u dài 4. 000 mét
ơ ẹ ơ ộ ấ ộ ấ ề ộ b r ng trung bình 50 mét, n i r ng nh t 55 mét và n i h p nh t 45 mét, đ sâu
trung bình 11 mét.
43. Kênh Cá cá:
ừ ề ế ạ ổ T Sông Mang Thít ch y dài đ n kên Trà ngoa có t ng chi u dài 14. 900 mét
ơ ẹ ơ ộ ấ ộ ấ ề ộ b r ng trung bình 40 mét, n i r ng nh t 52 mét và n i h p nh t 28 mét, đ sâu
trung bình 3 mét.
44. Kênh Trà Côn:
ừ ề ế ệ ầ ổ
ơ ẹ ợ ộ ấ ấ ộ ề ộ T Sông Mang đ n huy n C u Kè có t ng chi u dài 13. 750 mét, b r ng trung bình 15 mét, n i r ng nh t 20 mét và n i h p nh t 10 mét, đ sâu trung bình
2,5 mét.
45. Kênh Tân Dinh:
ặ ầ ừ ề ế ậ B t đ u t
ơ ẹ ơ ộ ấ ấ ộ ề ộ ổ sông H u đ n kinh Trà Côn có t ng chi u dài 17. 625 mét, b r ng trung bình 15 mét, n i r ng nh t 20 mét và n i h p nh t 10 mét, đ sâu trung bình
73
2,5 mét
46. Kênh Sa Rày:
ừ ớ ổ ế ề ổ T sông Mang Thít đ n kinh Ranh T ng v i t ng chi u dài 11. 750 mét, b
ơ ẹ ớ ộ ơ ộ ấ ấ ề ộ r ng trung bình 15 mét, n i r ng nh t 20 mét và n i h p nh t 10 mét, v i đ sâu
trung bình 2,5 mét…
ạ ặ ỉ ị
ầ ầ ề ấ ạ ầ ộ
ầ ạ ạ trôm, Sông Hòa Bình, Sông C u Bò, R ch quang Chánh, r ch Quang phú…Có th
ư ủ ừ ạ ằ ẫ ị ạ Sông ngòi, kênh r ch trên đ a bàn t nh khá dày đ t ngòai các tên các sông r ch ư ể k trên còn r t nhi u sông r ch khác nh Sông C u l u, Sông C u L , Sông Cái ể sông nói sông r ch c a Vĩnh Long ch ng ch t và đan xen l n nhau và l u thông t
ế ề ậ ợ ặ ư ọ ể ặ ố i. M c khác do đ c đi m phân b dân c d c theo hai
này đ n rach kia đ u thu n l ề ạ ờ ở ủ ườ ớ ườ c a ng ế ợ i dân k t h p v i v n cây ăn trái
74
ộ ứ ượ ề ổ ướ bên b sông, kênh, r ch đ u là nhà ạ t o ra đ ể ủ c m t b c tranh t ng th c a làng quê mi n sông n c.
ƯƠ CH NG II.
Ị Ớ Đ A GI Ộ I HÀNH CHÁNH VÀ B MÁY HÀNH CHÍNH
Ỉ T NH VĨNH LONG
Ứ Ở Ộ I. B MÁY HÀNH CHÍNH, QUAN CH C Ờ VĨNH LONG TH I
NGUY NỄ
ừ ồ ấ 1. Dinh Long H , tr n Vĩnh Thanh (t năm 1756 – 1835)
ậ ưở ữ ễ ả ơ
ạ ừ ầ Năm M u D n (1689) Ch ồ ế ậ ẽ ả ấ ồ ố t
ạ ậ ố ơ ữ ễ ặ ạ ấ ấ ả ộ
ướ ệ ấ ậ ấ ấ ng c Nguy n H u C nh vào Nam kinh lý. Ông đi ơ ố Nông N i (Đ ng Nai) đ n t n Châu Đ c v b n đ , th ng kê đ t đai có h n ệ ngàn d m, dân s h n 4 v n h . Nguy n H u C nh l y đ t Nông N i l p huy n ấ c Long dinh Tr n Biên. L y đ t Sài Gòn l p huy n Tân Bình, dinh Phiên Tr n,
Ph ạ ậ ệ ừ ể ủ ị l i l p ph Gia Đ nh trông coi hai huy n v a k .
ấ ấ ậ ế ư
ớ ắ ệ ữ ề ầ ầ còn th a th t do thiên nhiên kh c nghi
ế ụ ễ ồ di dân ti p t c. Vào năm Nhâm Tý (1732) chúa Nguy n cho l p dinh Long H , ch
ộ ụ ủ ụ ủ ệ ễ ệ ị
ẫ Khi thành l p hai dinh Tr n Biên và Phiên Tr n thi c dân vùng ti p giáp v n ợ ư t, thú d hoành hành. D n d n có nhi u đ t ỉ ậ có m t châu là châu Đ nh Vi n. Nhi m v c a dinh kiêm luôn nhi m v c a châu, ỵ ở ứ ạ ầ ồ ọ l
s đóng t ứ ướ ụ ư ủ ạ ị
ầ ạ ướ ứ ạ ộ ồ hình án g m có m t ch c Cai Án và hai L i Ty. Ty T
ng Th n l ự ượ ủ ợ ế ồ ứ ộ ợ i Cái Bè nên còn g i là dinh Cái Bè. Đ ng đ u dinh Long H có ba ệ quan ch c cai tr là L u Th , Cai B và Ký L c. D i có hai ty: Ty Xá Sai coi vi c ệ ư i coi vi c s u ự ồ ng quân s g m có thu g m m t ch c Câu Kê, 2 Cai H p và 1 Th H p. L c l
ề ơ ộ ủ ề ộ th y quân, b binh chia ra nhi u c , đ i, thuy n.
ậ ư ượ ứ
ể ụ ướ ễ Năm Quí D u (1753) Nguy n C Trinh (1617 – 1756) đ ụ ễ
ố ấ Khi n Ngũ dinh t ươ ấ ỵ ở ậ ợ ướ ề ng Ph i nên đ ngh c Du th y l
s Cái Bè không còn thu n l ể ứ ầ ộ ị ố ị
ậ ờ ố ồ ổ ề c phong ch c Đi u ư ồ ng sĩ kiêm Ký l c dinh Long H . Ký L c Nguy n C Trinh và ị Th ng Su t Tr ờ ề ấ d i v p Long An, x T m Bào (đ a đi m thu c đ a bàn thành ph Vĩnh Long ngày ớ ượ i đ ễ c yên n chúa Nguy n cho l p thêm ba
ề ệ ẩ ả ố
ỗ ạ ử ư ứ ộ ơ nay). Đ ng th i vì mu n vùng biên gi ạ đ o b o v là: Đông Kh u (Sa Đéc), Tân Châu (Ti n Giang) và Châu Đ c (Kiêng ồ ặ Giang). M i đ o c hai ch c Cai C (ho c Cai Đ i), Th Ký và đem quân Long H
75
ấ ra tr n gi ữ .
ươ ễ ộ ổ ị ỏ Châu Đ nh Vi n có 3 thu c (3 t ng nh ). Bình D ng (vùng Vĩnh Long ngày
ế ế ậ nay), Tân An (vùng B n Tre) và Ki n Đăng (vùng Cai L y, Cái Bè, Cao Lãnh ngày
ỗ ổ ổ ướ ầ ạ ệ ế ỗ ộ nay). M i t ng có 1 Cai t ng và 1 T ng Th n l
ả ử ề ầ ộ i coi vi c thu khóa. M i thu c có ườ 1 Cai thu c, nhi u khi không c n ph i c thêm ng ụ i ph tá.
ỷ ợ ụ ễ ổ ị
ờ ỵ ở ề ằ ấ ậ ồ s v bãi Bà Lúa (H u Giang). Th
Long H thành Ho ng Tr n dinh và d i l ấ ấ ợ ạ ờ ỵ ở ỉ ộ ư ễ ằ Năm K H i (1779) chúa Nguy n Phúc Ánh khôi ph c Gia Đ nh, đ i dinh ế ấ s dinh Ho ng Tr n i d i l i l
ấ nh ng ch m t năm sau thì chúa Nguy n th y b t l ổ ề ứ ầ v x T m Bào và đ i tên là Vĩnh Tr n.
ậ ạ
ư ề ư ứ ấ ạ ạ (năm M u Thân (1788) hai đ o Long Xuyên (Cà Mau) và Kiên Giang (R ch Giá) đ a v Vĩnh Tr n – sau đó vào năm Gia Long th 9 (1810) thì đ a 2 đ o này
ở ề tr v Hà Tiên).
ậ ắ ậ ị Tháng giêng năm M u Thìn (1806) thành l p B c thành và Gia Đ nh thành.
ấ ị ị ườ Thành Gia Đ nh có 5 tr n: Phiên An, Biên Hòa, Đ nh T ng, Vĩnh Thanh và Hà
Tiên.
ạ ấ ủ ư ủ ứ ệ ấ ấ
ị ướ ứ ệ ạ T i tr n Vĩnh Thanh có các ch c: L u Th , Tr n Th , Hi p Tr n và Tham ướ ng ư Hi p cai tr . D i có các ch c quan Th ký, Cai án, Ty b và hai ty Xá sai – T
ầ ạ Th n l i.
ứ ừ ệ ầ ả ổ ứ ụ Ty Xá sai (sau đ i là Ty T Th a) ph trách vi c hình án, đ ng đ u có ch c
ợ Câu kê, Cai h p phân chia thành 3 phòng:
ủ ợ ệ ạ + Phòng L i có 2 Th h p và 10 Bi n ty
ủ ợ ệ + Phòng Binh có 2 Th h p và 10 Bi n ty
ủ ợ ệ + Phòng Hình có 2 Th h p và 10 Bi n ty
ướ ầ ạ ệ ư ụ ữ ổ ng th n l ế ừ i (sau đ i thành ty H u Th a) ph trách vi c s u thu ,
ứ ứ ợ Ty T ầ ứ đ ng đ u có 1 ch c Câu kê và 2 ch c Cai h p, phân chia 3 phòng:
ủ ợ ả ộ + Phòng H có 2 Th h p và 30 b n ty
ủ ợ ễ ả + Phòng L có 2 Th h p và 30 b n ty
ủ ợ ả + Phòng Công có 2 Th h p và 20 b n ty
ề ầ ườ ủ ệ ệ ấ Đ u tri u Gia Long th
ấ ủ ủ ề ừ ớ
ế ạ ề ự ừ ượ ứ ề ấ Th và Tr n Th đ u là quan võ. Ngay t ế đ n văn hóa, đ n mi u t ư ng c quan văn làm Hi p tr n và Tham Bi n, vì L u khi m i lên ngôi vua Gia Long đã chú ý ễ c trùng tu, c p các ch c T th a và L
76
ấ i các tr n đ u đ ị ỳ ữ ế xuân thu nh k . sinh gi gìn, cúng t
ạ ủ ị ụ ủ ủ ệ ệ ễ
ề ạ ề ạ ướ T i ph Đ nh Vi n có 1 Tri ph kiêm nhi m v c a Tri huy n Vĩnh Bình, ơ ộ ấ ạ i. T i Vĩnh Thanh tr n còn có các c , đ i, i và 2 Thông l d
i quy n có 2 Đ l ủ ộ ề thuy n, th y b tinh binh.
ứ ư ề
ắ ướ ườ ườ ấ ấ ấ Ph c T
ng đ p thành tr n Vĩnh Thanh trên đ t 2 p Bình An và Tr ồ ủ ị ườ ễ ệ thôn Long H , huy n Vĩnh Bình, ph Đ nh Vi n. Trong thành có 2 con đ
ướ ự ườ ữ ự ng ngang. Tr
3 con đ ứ ạ ấ ộ ồ ư ế ế ủ ư Ngày 22 tháng 2 năm Gia Long th 12 (1813) tri u đình sai L u Th L u ng Xuân, ọ ng d c, ạ c d ng hành cung. Gi a có 3 công th . Sau có doanh tr i, ở ị đ a kho ch a. Hai bên có hành ty. T i tr n có Văn mi u và H i đ ng mi u nh ng
ậ ph n Sa Đéc ngày nay.
ỏ ờ ề ứ ạ ị Năm Minh M ng th 13 thành Vĩnh Thanh b phá b , d i v thôn Bình Ninh,
ủ ị ễ ệ huy n Vĩnh Bình, ph Đ nh Vi n.
ỵ ở ủ ủ ị ự ứ ệ ễ
L s c a ph Đ nh Vi n (kiêm huy n Vĩnh Bình) xây d ng năm Gia Long th 13 ứ ứ ệ ạ ạ i 2 thôn Tân Hi p và Phú An, x Mân Thít. Năm Minh M ng th 16 (1835)
ườ ờ ề ự ứ ứ ệ ng Xuân, huy n Vĩnh Bình. Năm T Đ c th 11 (1858) d i v thôn
(1814) t ờ ề d i v thôn tr ứ ệ Bình Đ c, huy n Vĩnh Bình.
ị ệ ỵ ở ứ ự ạ ạ
L s huy n Vĩnh Tr xây d ng năm Minh M ng th 13 (1832) t ẫ ứ ự ứ ư ộ ờ ị ị ị
ậ i thôn Phú Nhu n, ệ huy n Vĩnh Tr . Năm T Đ c th 15 (1862) b di d i nh ng v n thu c đ a bàn thôn y. ấ
ệ ừ ạ ạ ớ ọ ễ Nhà Nguy n phân bi t 3 lo i làng: làng l n (đ i thôn), g i là xã; Làng v a (trung
ọ ỏ ể ạ ạ ạ ậ ấ
ễ ể ậ ụ ứ ị
ộ ấ ể ậ ả ả ặ ặ ỗ ộ
ỗ ấ ặ ạ ậ ặ ạ ộ ộ ộ ọ thôn), g i là thôn; làng nh (ti u thôn), g i là p, lân, tr i, m n (v n), n u …Khi ộ ị chúa Nguy n Phúc Ánh khôi ph c Gia Đ nh quy đ nh c 12 dân đinh có th l p m t xã, b y, tám dân đinh có th l p m t thôn ho c m t p. M i xã ho c thôn ph i xây ể ấ c t m t m t ngôi đình ho c m t nhà xích h u (tr m canh); M i p ho c tr i có th
ấ ậ ộ ộ ỉ ế ch xây c t m t ngôi mi u và m t nhà xích h u.
ễ ộ ổ ứ ả ậ ị ượ ủ c c 1 Cai
ầ ạ ướ ứ ệ ế ả ổ Nhà Nguy n quy đ nh c kho ng 300 dân đinh thì l p m t t ng, đ ổ t ng, 1 Ký t ng, 1 T ng Th n l
ậ ượ ử ộ ộ ộ i (coi vi c thu khóa). C kho ng 450 dân đinh ặ ộ ề ấ
thì l p 1 thu c, đ ừ ư ấ ệ ệ ấ ổ c c 1 Cai thu c, 1 Ký thu c. T ng ho c thu c đ u là c p trung ủ ấ ụ ở gian, th a hành m nh l nh c p trên, không có tr s hành chánh nh c p ph , c p
ệ ặ ấ huy n ho c c p xã thôn.
ả ư ễ ậ ộ ị
ủ ị ễ ễ ệ ộ ị Kho ng năm Quý D u (1735) châu Đ nh Vi n có 3 thu c. Nh ng khi châu Đ nh ố Vi n nâng lên thành ph Đ nh Vi n thì các thu c cũng nâng lên thành huy n. Th ng
ậ kê năm M u Thìn (1808):
77
ươ ệ ệ ổ ổ 1. Huy n Vĩnh Bình (t ng Bình D ng nâng lên thành huy n), có 2 t ng:
ổ ườ ấ T ng Vĩnh Tr ng có 52 thôn p
ấ ổ T ng Bình Chánh có 48 thôn p
ư ệ ậ ầ ơ ị ổ 2. Huy n Vĩnh Đ nh l p năm Bính Tý (1816), vùng C n Th ngày nay, ch a có t ng
chí có 37 thôn.
ệ ế ệ ổ
3. Huy n Tân An (t ng Tân An nâng lên thành huy n, vùng B n Tre ngày nay), có 2 t ng:ổ
ổ T ng Tân Minh có 37 thôn
ổ ả T ng An B o có 63 thôn
ệ ổ
ệ 4. Huy n Vĩnh An (T ng Bình An nâng lên thành huy n, vùng Sa Đéc ngày nay), có 2 t ng:ổ
ổ T ng Vĩnh Trinh có 29 thôn
ổ T ng Vĩnh Trung có 52 thôn
ư ế ỉ ộ ị ủ ị ễ ệ Nh th ch có huy n Vĩnh Bình, ph Đ nh Vi n ngày nay thu c đ a bàn Vĩnh Long.
ứ ủ ị ị ả ủ ệ ổ Gia Đ nh thành thông chí c a Tr nh Hoài Đ c mô t 2 t ng c a huy n Vĩnh Bình:
ổ ườ a) T ng Vĩnh Tr ng:
ổ ệ ấ
ầ ử ầ ọ ố C n Thay (Lách C n Thay), xu ng Mân Thít, d c n a sông Trà Ôn làm gi
ử ạ ư ế ạ ậ ồ
ồ ồ ọ ớ ạ ừ ề ắ ế Đông giáp t ng Tân Minh, huy n Tân An, l y cù lao Tân Cù (Tân Phong) đ n vàm ớ ạ i h n. ừ ư Tây giáp Ng Câu (r ch Cái Cá) đ n n a r ch Cái V n. Nam giáp H u Giang, t ạ r ch Cái V n r i d c theo sông Trà Ôn làm gi i h n. B c giáp sông Ti n, t Ng
ế ạ ớ ạ Câu (r ch Cái Cá) đ n cù lao Tân Cù làm gi i h n.
ổ ườ ấ ấ ồ ườ T ng Vĩnh Tr ng có 52 thôn p: Long H thôn, Bình An p, Tr ng Xuân thôn,
ỹ ươ ạ Thanh M thôn, An Thành thôn, Bình L
ậ thôn; Phú Thu n thôn, Phú Hòa thôn, Bình Long thôn, Tân Cù Tân Bình thôn, Ph
ụ ứ ự ự ớ ớ ng thôn; Bình An, Bình Th nh, An Cù tam ướ c Đ c (c u Tân Hòa) thôn, Tân Th i thôn, Tân Th i thôn, Bình Ph ng (c u Bình
ị ạ ư ướ ướ ự ộ ơ Th nh) thôn, Ph c Đ nh thôn, Phú H ng thôn, Phú S n thôn, Ph
ộ ỹ ườ ơ ị L c) thôn, Bình Toàn thôn, Bình S n thôn, Bình Đ nh thôn, M T ng thôn, M
ự ạ ơ ỹ
ự ề ơ ớ ơ ị
ệ ạ ậ ỹ ị c L c (c u Tân ỹ Th nh thôn, S n Đông thôn, Hòa M thôn, An Phú Hòa (c u Lâm An) thôn, Xuân ủ S n thôn, Tân Đi n thôn, Đ nh Th i thôn, Hòa Phú Đông (c u S n Hòa) thôn, Th y Thu n thôn, Tân H nh thôn, Tân M Đông thôn, Tân Hi p Phú An nh thôn, Tân
ộ ộ ườ H i Đông thôn, Tân Phú Đông thôn, Bình An thôn, Phú L c thôn, Phú Tr ng thôn,
ỹ ợ ớ ậ ớ ậ ạ ỹ ỹ M L i thôn (m i l p), M Th nh Trung thôn, M Phú Trung thôn (m i l p), Long
78
ắ ộ ộ ướ ớ ậ H i thôn, Bình Th ng thôn, An H i thôn, Tân Ph c An thôn (m i l p), Phú
ườ ớ ậ ạ ạ Tr ng Đông thôn, Long Cù thôn, H nh Hoa thôn (m i l p), An Th nh Hòa thôn
ớ ậ ớ ậ (m i l p), Long Thanh thôn (m i l p).
ổ b) T ng Bình Chánh:
ấ ừ ế ổ ớ ạ ử sông Láng Thé đ n n a sông C Chiên làm gi
Đông l y t ử ế ớ ạ ậ ừ Kè đ n n a sông Trà Ôn làm gi ấ i h n. Tây l y sông Ba ắ ế Trà Ôn đ n Ba Th c,
ấ i h n. Nam l y sông H u t ế ớ ạ ổ ớ ạ ắ ấ ừ Mân Thít đ n Láng Thé làm gi i h n. C Chiên làm gi i h n. B c l y t
ớ ổ ướ ườ T ng Bình Chánh có 48 thôn: Ph
ự ướ c Tr ươ ớ lao Dài), C u Ph
ạ c Khánh, Thanh L ự ề
ự ớ ậ ứ ư ệ ạ
ườ ướ ự ứ ỹ ớ ậ ng (m i l p), Ph
c Toàn (c u Bình Hòa), Phú Đ c Bình M nh ị ườ ự ạ
(m i l p), Long Th nh, Tân Phú (c u Tân Toán), Tân Đ nh, Vĩnh Tr ướ ướ ự ư ị
c Long, C u Ph ườ ậ ớ ộ ỹ
H ng, Vĩnh Long Vĩnh An nh , Ph ậ l p), Long H u M Lý, Hoàng Long, Tân An Tây, T ạ ỹ ự ư ạ ớ ng, Phú Th i (cù lao Dài), Thái Bình (cù ự ng (cù lao Dài), An Phú, Th i Khánh (c u ậ ủ Long Cang), Bình Th nh (c u Bình Th y Thanh Tuy n) (cù lao Dài), Phú Nhu n ớ (c u Tân Hoan), Tân H ng, Bình Th nh (m i l p), Quang Đ c, Hi p Ngãi (m i ị ậ l p), An Tr ớ ậ ng, Long ớ ề c Hòa, Long Tuy n (m i ớ ậ ng L c, Th i Hòa (m i l p), ị Vĩnh H ng, An Th nh M , Long An (c u Tân Th nh), Long Th i, Long Tr , Long
ướ ớ ậ ớ ậ ữ Ph c, Hòa H u (m i l p), An Thái Trung (m i l p), Long Vĩnh, Long Phú, Long
ớ ậ ự ướ ớ ậ ọ ị Khánh, C u Long An (m i l p), Ph c Th , Phú An, Long Đ nh (m i l p), An
ớ ậ ớ ậ ứ ạ ỹ Th nh (m i l p) và T Chánh M Hòa (m i l p).
ồ ờ ổ ớ ổ ườ ệ Đ ng th i, t ng Vĩnh Trung, huy n Vĩnh An giáp v i t ng Vĩnh Tr
ộ ị ỉ
ớ ậ ướ ạ ạ ạ ậ ệ ng, huy n Vĩnh Bình có 52 thôn, trong đó có 11 thôn nay thu c đ a bàn t nh Vĩnh Long là: Tân ộ c H u, Tân H i, Hoa (m i l p), Tân H nh, Giang tr m Tân Giai, Giang tr m Ph
ữ ơ ơ Tân Nh n, Bình L , Vĩnh Tòng, Tân S n, Đông Thành.
ị ệ ư ầ ổ ộ ỉ ị
ư ư ậ ạ ạ
ụ ệ ơ Huy n Vĩnh Đ nh ch a có t ng, ch có 37 thôn, ngày nay thu c đ a bàn C n Th . ộ ỹ Nh ng có các thôn: Long H ng, Phú M Đông, H u Th nh, Tân Th nh nay thu c ỉ ị đ a bàn xã L c Sĩ Thành, huy n Trà Ôn, t nh Vĩnh Long.
ả ế ỷ ả ấ ộ
ấ ả ấ ơ ườ ả qu n. Thông th
ườ thôn p r t đ n gi n, hoàn toàn mang tính t ề ự ị ự tr , t ế ệ ạ ự ố
i đi khai hoang đ u có quan h b n bè, huy t th ng nên không có s phân bi ứ ườ ườ ứ ứ ầ ộ
ạ i lãnh đ o và ng ầ ứ ng ữ gi a ng ấ ụ ứ ứ ấ ạ
ạ p có Trùm p, đ ng đ u tr i có Cai tr i. C nh các ch c v này có vài ch c v ụ ậ ự ư ư ữ ệ ặ ả ố ạ Kho ng th k 17 – 18 đang trong giai đo n khai phá đ t hoang thì b máy qu n lý ữ ng nh ng ệ t ầ i lao đ ng. Đ ng đ u thôn có ch c Cai thôn, đ ng đ u ụ ạ ế ho c đ c thúc s u thu nh : Qu n tri, Cai tri, gìn an ninh tr t t ph tá vi c gi
79
Trùm thâu, Cai thâu…
ượ ắ ế ạ ễ ỉ ộ ấ c s p x p l i hoàn ch nh lúc chúa Nguy n Phúc Ánh
ụ ị B máy hành chánh xã p đ ụ ể khôi ph c Gia Đ nh. C th :
ứ ụ ầ ặ ầ ả Trùm C : ch c v đ u xã ho c đ u thôn
ứ ụ ụ ủ ả Trùm Ch : ch c v ph tá Trùm c
ứ ụ ố ấ ộ ồ ị Trùm Ngh : ch c v c v n H i đ ng
ưở ưở ụ ườ ưở ứ ạ ấ Ấ ng, p tr ng – Trùm p, Cai tr i) ch c v th
Thôn Tr ượ ng (Xã tr ử ộ ố ệ ữ ề ề ấ đ
ự ng tr c, c quy n x lý m t s vi c, làm trung gian gi a chính quy n c p trên và chính ề ơ ở quy n c s
ứ ụ ươ ả ấ ạ ị ụ ươ Câu Đ ng: ch c v hòa gi i các v tranh ch p t i đ a ph ng
ứ ụ ữ ủ ộ ổ ủ Th Khoán: ch c v gi gìn b s và tài chánh c a xã thôn
ả ơ ở ậ ứ ụ ả ấ ổ ứ ễ ộ ạ Cai Đình: ch c v b o qu n c s v t ch t và t ch c l h i t i đình làng
ứ ụ ữ ả ươ Qu n tri: ch c v gi gìn an ninh tr t t ậ ự ạ ị t i đ a ph ng
ứ ụ ệ ư ế Trùm thâu, Cai thâu, Tri thâu: các ch c v lo vi c s u thu
ạ ụ ứ ệ ệ ệ Trùm vi c, Cai vi c: các ch c vi c sai phái t p v
ứ ễ ế ạ ả Năm Minh M ng th 13 (1832) nhà Nguy n đã ti n hành c i cách hành chánh.
ỳ ụ ỉ ỏ ỳ ỳ ị ỉ Ở Nam k đã xóa b Gia Đ nh thành, chia Nam k thành 6 t nh (Nam k l c t nh), là:
ị ị ườ Biên Hòa, Gia Đ nh, Đ nh T ng, Vĩnh Long, Hà Tiên, An Giang.
ườ ụ ể ạ ỉ ỉ ạ ố ỉ ị ng là t nh phân h t. C th , tuy là 2 t nh
Vĩnh Long là t nh th ng h t, Đ nh T ế ỉ ị ườ ượ ắ ầ ỉ ị
ủ ố ư nh ng đ ầ ộ c s p x p thành m t đôi. T nh Đ nh T ạ ư ị Tu n Ph , B Chánh, Án Sát. Nh ng Vĩnh Long l
ố ố ườ ủ ầ ố ổ Đ c, B Chánh, Án Sát. Long T
ủ ị ượ ườ ườ ầ ổ ố ộ ng có hàm Binh B Th Tu n ph Đ nh T
ng. T ng Đ c Long T ữ ự ử ề ề ệ ộ ộ
ệ ụ ự ệ ệ ố ng có ba v quan đ u t nh là: ổ ầ ỉ i có ba v quan đ u t nh là: T ng ng T ng đ c kiêm Tu n Ph Vĩnh Long, giám sát ặ ư ng Th ho c ỉ hàm Đô Sát Vi n H u Đô Ng S , nên có quy n đi u đ ng quân đ i trong 2 t nh. ướ i B Chánh trông coi vi c hành chánh, Án Sát trông coi vi c hình s , ki n t ng, d
ề quy n có 2 ty:
ứ ứ ệ ố *Ty B Chánh (Phiên ty) coi vi c hành chánh, có 1 ch c Thông Phán, 1 ch c Kinh
ư ạ ị ậ ư ư ạ ị L ch, 9 Th l i, 31 v nh p l u Th l i.
ứ ứ ệ ế ậ ị
*Ty Án sát (Ni ị ư ạ t ty) coi vi c lu t pháp, có 1 ch c Thông Phán, 1 ch c Kinh l ch, 23 ậ ư ư ạ Th l i. i, 15 v nh p l u Th l
ạ ỉ ụ ứ ệ ậ ố ọ
80
ự ừ ươ ứ ệ ế ệ ậ ạ T i t nh còn có 1 ch c Đ c h c trông coi vi c giáo d c, 1 ty chiêm h u trông coi ễ vi c chiêm tinh tr ch nh t, ty l ng y trông coi vi c y t , các ch c T th a, L
ụ ữ ệ ề ế ủ ỉ ộ ồ ế sinh làm nhi m v gi
ư gìn các đ n mi u c a t nh nh mi u H i đ ng, Văn Thánh ế ắ miêu, Thành Hoàng mi u, đàn Tiên Nông, đàn Xã t c.
ạ ự ứ ệ ạ ờ
T i Vĩnh Long có 1 ch c Lãnh binh trông coi vi c quân s . Th i Minh M ng, t ủ ệ ề ầ ộ ơ Vĩnh Long có 1 đ i Tu n Thành, 2 Th y V 1079 quân, 4 c Vĩnh Long Ti n T ạ i ả
ữ ể ậ ộ ộ ồ ủ H u H u 4300 quân và 1 đ i pháp th 80 quân g m lính tuy n và lính m .
ộ ầ ệ ầ ợ ỵ Các năm D n, Thân, T , H i duy t binh m t l n.
ữ ử ề ể ả ộ gìn c a bi n và đ o Côn Lôn (lúc đó thu c Vĩnh Long) đ u có quân
ả Các B o gi . ữ canh gi
ạ ễ ủ ủ ị ị ụ ệ T i ph Đ nh Vi n có 1 Tri Ph kiêm Tri huy n Vĩnh Bình, 1 La m c, 6 Thông l
ệ ụ ệ ệ ả ạ ọ
ị ử ị ừ ệ ệ ạ ả ọ T i huy n Vĩnh Tr (t
ụ ụ ệ ạ ấ ạ ả ạ i ự coi vi c hành chánh, 1 Giáo Th coi vi c giáo d c và 1 Qu n đ o coi vi c quân s . ạ 1832) có 1 Tri huy n, cũng ph i có h c v C nhân, 1 L i ạ ệ M c, 5 Thông L i coi vi c hành chánh, 1 Hu n đ o coi vi c giáo d c, 1 Qu n đ o
ự ự ượ ệ ự ạ ủ ệ ề coi vi c quân s . L c l ng quân s đóng t i ph , huy n không nhi u.
ứ ễ ạ ị ướ ạ i 2 v n dân đinh, khai thác
Năm Minh M ng th 8 (1827) Nhà Nguy n quy đ nh: d ướ ượ ậ ủ ử ủ ạ ẫ ạ d ướ c l p 1 ph , c 1 Tri ph . D i 2 v n dân đinh, khai thác
ướ ử ệ ệ i 4 v n m u thì đ ậ ạ ẫ d i 2 v n m u thì l p 1 huy n, c 1 Tri huy n. Trên 5. 000 dân đinh khai thác trên
ẫ ườ ệ ớ ổ 1000 m u, đ ng xa 2, 3 ngày công vi c khó khăn thì lâp 1 t ng l n.
ệ ễ Nhà Nguy n phân bi ạ t 3 lo i làng:
ế ạ ả ẩ ẫ ớ ọ + làng l n (đ i thôn): g i là xã, ph i khai kh n và đóng thu trên 100 m u, có
trên 200 dân đinh.
ừ ả ẩ ẫ ọ ừ + làng v a (trung thôn): g i là thôn ph i khai kh n trên 50 m u, có t ế 50 đ n
200 dân đinh.
ỏ ể ế ậ ấ ạ ả ọ ạ + làng nh (ti u thôn): g i là p, lân, tr i, m n, n u… ph i đóng thu trên 10
ẫ ừ ế m u, có t 10 đ n 50 dân đinh.
ờ ươ ạ ấ ạ ạ
ườ ươ ủ ừ ầ ấ
i Minh H ng và Th t Ph ổ ươ xã Minh H ng c a ng ế ộ ườ ươ ứ ự ả ư Th i Gia Long tai Vĩnh Long có xã (Minh H ng), thôn, p, tr i, m n (v n) nh ng ủ ỉ ầ d n d n ch còn thôn, tr ự ủ ủ ch c này tr c
(B y Ph ) c a ng ở ộ ỉ ư i Thanh H ng theo ch đ lãnh s . Hai t ệ ườ ủ thu c t nh, c dân trong làng c a ng i Vi t.
ứ ề ạ ộ ượ ươ ư Năm Minh M ng th 17 (1836) tri u đình sai Binh b Th ng Đăng
ế ấ ướ ươ ị ạ ả ng Th Tr ấ ậ Qu và Tr n Tây t ng quân Tr
ạ ng Minh Gi ng vào Nam đo đ t l p đ a b . Ngày ứ ệ ấ ỉ mùng 3 tháng 6 năm Minh M ng th 17 (1836) công vi c hoàn t t. T nh Vĩnh Long
81
ủ ệ có 3 ph , 6 huy n.
ủ ệ ế ằ ả ộ Ph Ho ng An: có 2 huy n B o An va Tân Minh (nay thu c B n Tre)
ủ ạ ệ ộ
ề ễ ệ ệ ộ ị ừ ổ Ph L c Hóa: có 2 huy n: Trà Vinh và Tuân Ngãi (nay thu c Trà Vinh), tr t ng ỉ Thành Tr và Tuân L (huy n Tuân Ngãi có nhi u thôn thu c huy n Trà Ôn, t nh
Vĩnh Long).
ủ ị ệ ễ ộ ị Ph Đ nh Vi n: có 2 huy n Vĩnh Bình và Vĩnh Tr (nay thu c Vĩnh Long)
ơ ấ ổ ệ ị
ớ ỹ ị ị
ệ ệ ộ ố ỹ ỹ C c u t ng Thành Tr , huy n Tuân Ngãi năm 1836 có 11 thôn: An Hòa, An Tĩnh, ớ An Th i Trung, An T nh, Long Khánh, Long Đ nh, Long Vĩnh, M Hòa, Ninh Th i, Thi n M , Vĩnh Xuân (trong s này có thôn Thi n M , Vĩnh Xuân nay thu c Vĩnh
Long).
ơ ấ ổ ụ ệ ễ ạ C c u t ng Tuân L , huy n Tuân Ngãi năm 1836 có 14 thôn, 2 xã: Đ i Th , Gia
ụ ộ ụ Cát, Gia Mô, Hòa Gia, Lang Th , Mông Ph , Ngãi L (xã), Xuân Ba (xã), Sa Khê,
ạ ơ ế ừ Thành Gia, Trà S n, Trân La, Tr ng Giang, Vân Khê, Thanh B ch, Tân Thi t.
ơ ấ ủ ị ệ ễ ị C c u ph Đ nh Vi n có 2 huy n Vĩnh Bình và Vĩnh Tr .
ệ ổ Huy n Vĩnh Bình có 7 t ng:
ổ ệ ố ộ
ướ ứ ạ ạ ị Bình An, Bình Đ c, Bình Ph
ỹ ườ ụ ớ ơ ỹ ồ + T ng Bình Long: có 14 thôn (nay thu c thành ph Vĩnh Long và huy n Long H ): ồ c, Bình Th nh, Bình T nh, H nh Hoa, Long H , ỹ ng, S n Đông, Thanh M . Long M , Long Ph ng, Long Thanh, Long Th i, M T
ậ ộ ổ ồ ố ị + T ng Bình An: nay thu c đ a ph n thành ph Vĩnh Long và Long H , có 8 thôn:
ữ ướ ậ ạ ộ ơ Bình L , Ph c H u, Tân Giai, Tân H nh, Tân Hoa, Tân H i, Tân S n, Vĩnh Tòng.
ổ ộ ớ ị + T ng Bình Thanh: nay thu c vùng Măng Thít, có 9 thôn: An Cát, Đ nh Th i, Phú
ỹ ạ ủ ề ậ ơ ơ ỹ ỹ Hòa Đông, M Đi n, M H nh, Nh n Phú, Th y Thu n, Xuân S n, Hòa M .
ỹ ợ ổ ộ ỹ + T ng Bình Phú: nay thu c Tam Bình, có 7 thôn: M L i, M Phú Trung, M ỹ
ạ ướ ộ ườ ườ Th nh Trung, Ph c An, Phú L c, Phú Tr ng, Phú Tr ng Đông.
ậ ỉ ễ ế ệ ổ ộ ị + T ng Bình L : nay thu c đ a ph n t nh Trà Vinh, ti p giáp huy n Trà Ôn, có 8
ậ ỳ ỳ ừ thôn: An Ninh, Đa K , Gia Lu t, K Hòa, Loan Tân, Phong Phú, Tr Tích, Thanh
Câu.
ươ ế ệ ổ ợ ộ ỉ + T ng Bình X ng: nay thu c huy n Ch Lách, t nh B n Tre, có 9 thôn: Bình
ơ ơ ướ ị ớ c Đ nh, Tân Th i, Tân Phú, Vĩnh
ị Đ nh, Bình S n, Bình Toàn, Phú S n, Phú Đa, Ph L c. ộ
82
ệ ổ ị Huy n Vĩnh Tr : có 6 t ng
ắ ổ ộ ộ + T ng Bình Chánh: nay thu c vùng Măng Thít, có 7 thôn: An H i, Bình Th ng,
ệ ộ ộ ỹ ỹ Long H i, Tân H i Đông, Hi p An, Thanh M , Tân M Đông.
ệ ớ ộ ổ ồ + T ng Bình Th i: nay thu c Tam Bình, có 4 thôn: Hi p Hòa, H i Long, Tân An
ườ Tây, T ộ ng L c.
ộ ổ ớ ớ ướ + T ng Bình Qu i: nay thu c Vũng Liêm, có 7 thôn: Phú Th i, Ph c Lý, Ph ướ c
ướ ườ ề ươ ọ Th , Ph c Tr ng, Thanh Tuy n, Thanh L ng, Thái Bình.
ổ ộ
ị + T ng Bình Trung: nay thu c Vũng Liêm, có 7 thôn: An Phú, An Toàn, Bình Tr , ớ ứ ư ậ ơ Nh n H ng, Phú Nhu n, Quang Đ c, Th i Khánh.
ộ ổ + T ng Bình Hóa: nay thu c Vũng Liêm và Càng Long, Trà Vinh, có 2 thôn, 2 xã:
ệ ẩ C m Hoa (thôn), Nguy t Lãng (thôn), Xuân Trì (xã), Trà Hoa (xã).
ổ ộ ườ + T ng Bình Khánh: nay thu c Càng Long, Trà Vinh, có 8 thôn: An Tr ứ ng, Đ c
ệ ạ ộ ỹ ướ ị M , Hi p Ngãi, Long Th nh, Khánh L c, Phú Phong, Ph c Toàn, Tân Đ nh.
ỉ T nh An Giang giáp ranh Vĩnh Long:
ổ ườ ệ ị ủ T ng An Tr ng, huy n Vĩnh An ph Tân Thành có 8 thôn: Đ nh Hòa, Đông Thành,
ồ ộ ỹ Đông Thành Trung, Kim B n, Phú M , Phù Ly, Tân L c, Tân Phong.
ộ ị ệ ỉ Nay thu c đ a bàn huy n Bình Minh và Bình Tân, t nh Vĩnh Long.
ủ ệ ổ ị ị ư T ng Đ nh An, huy n Vĩnh Đ nh, ph Tân Thành có 5 thôn: Đông Phú, Long H ng,
ậ ạ ạ ỹ Phú M Đông, An L c, H u Th nh.
ụ ư ạ ậ ộ ỹ ệ Nay các thôn Long H ng, Phú M Đông, H u Th nh thu c xã L c Sĩ Thành, huy n
Trà Ôn.
ộ ồ ỳ ụ ườ ọ ộ ề ỉ ấ ờ ượ
H i đ ng K m c (th ồ ộ ồ ạ ng g i là Bàn H i t ) đ ự ố ấ ậ ộ ể M ng. H i đ ng này g m 3 b ph n: C v n, th c hi n và ki m tra, mang tính t c ch n ch nh sau đ i Minh ự ệ
ị ự ả ư tr , t qu n nh ng không khép kín.
ề ươ ướ ộ ồ ự ứ Theo Minh Đi u h ng ứ c ban hành năm T Đ c th 5 (1852), thì H i đ ng K ỳ
ứ ụ ụ m c có các ch c v sau:
ưở ợ ả ưở ưở ổ ế ườ + Tr
ươ ọ ng h p g i là C Tr ộ ồ ụ ủ ị ươ ng, H ng Tr ượ ỳ ụ ề ụ ng M c (có tr ứ ả là H ng C ): Ch c v Ch t ch H i đ ng K m c, đ ấ ng, và ph bi n nh t ự ề ử c quy n đ c nhân s
ộ ồ ỳ ụ vào H i đ ng K m c;
ươ ủ ưở ươ ậ ệ ứ ệ ị + H ng Ch : Phó Tr ng ch c ch u trách nhi m lu t l . Tiêu chí
83
ọ ự ữ ạ ụ ng m c, là h ự ườ ẫ ả ch n l a ph i là nh ng ng i m u m c, mô ph m;
ươ ư ươ ụ ứ ệ ể ả ọ ữ ng ch c làm nhi m v thành tra, ki m tra do đó ph i ch n nh ng
+ H ng S : h ự ườ ẫ ạ ng i m u m c, mô ph m;
ươ ụ ệ ấ ả ọ ế + H ng Chánh: làm nhi m v thu thu , chi xu t, phân công sai phái, ph i ch n
ữ ườ ẳ nh ng ng i công bình, ngay th ng;
ứ ụ ậ ự ươ ả ể ẩ + H ng Qu n: ch c v chuyên trách an ninh, tr t t , ki m tra nhân kh u;
ỹ ụ ươ ụ ệ ầ ả ọ ữ + H ng Thân: làm nhi m v giáo hóa thu n phong, m t c, nên ph i ch n nh ng
ứ ặ ạ ồ ư nhân sĩ, trí th c ho c các quan l i h i h u;
ụ ầ ậ ự ươ ệ ể ả + H ng Hào: làm nhi m v tu n phòng, ki m tra an ninh tr t t . Tiêu chí ph i là
ườ ệ ườ ỡ ườ ạ ạ ng i hào hi p, th ng giúp đ ng i ho n n n;
ưở ặ ưở ệ ươ ứ + Thôn Tr ng (có Phó thôn ho c Lý tr ng giúp vi c): là h
ữ ươ ấ ườ ừ ụ ị gi a đ a ph ng ch c trung gian ạ i th a hành công v , thu các lo i
ế ấ ề ng và chính quy n c p trên. Ng ộ ữ thu , chi xu t, gi ấ các d u m c;
ơ ọ ườ ưở + Phó Thôn (tùy n i, có khi g i là Phó xã, Phó ph ặ ng ho c Lý tr ứ ng): là ch c
ụ ệ ưở ộ ổ ấ vi c ph tá Thôn tr ng, giũ gìn b s thôn p;
ưở ứ ụ ưở ộ ưở + Lý Tr ng: ch c v tr ụ ng sai phái, thúc gi c
ể ế ng m t lý (1 xóm) theo Thôn tr ộ ưở ộ dân đóng thu , có th kiêm đ i tr ng đ i dân phòng;
ủ ưở ượ ử ệ ề ừ + Cai Lân: Th a sai c a Lý tr ng, đ c quy n phân x các vi c xích mích trong
lân;
ưở Ấ ủ ừ ưở ươ ự ư + Tr ng p: Th a sai phái c a Lý tr ng, t ng t nh Cai lân;
ộ ưở ộ ầ + Cai Tu n: đ i tr ng đ i dân phòng;
ệ ớ ưở ư ổ ứ ng, là Th ký khi làng t ỳ ch c K yên, l ễ ộ h i
+ Bi n Đình: ngang hàng v i Lý tr ể ư ạ ư ộ ổ nh ng cũng có th giúp Th l ỉ i khi tu ch nh b s ;
ư ạ + Th l ư i: Th ký
ộ ề ạ ồ ị Bên c nh Bàn H i t ụ còn có các d ch m c chuyên môn g m:
ề ế ườ ạ ứ ị ề ề ề ậ ỏ + K Hi n: ng i có đ o đ c, uy tín, là dòng d i các v Ti n hi n – H u hi n, ngày
ỳ ươ ệ ầ ặ K yên thay m t dân làng dâng h ng c u nguy n;
ố ấ ễ ươ + H ng Quan: nhân sĩ c v n l nghi;
ườ ế ụ ế ề ữ ề ố ị ươ + Chánh Bái: ng i k t c K hi n, gi gìn truy n th ng văn hóa đ a ph ng;
84
ưở ườ ứ ưở ưở + Tham Tr ng: ng i đã kinh qua ch c Thôn tr ố ấ ng, là c v n Thôn tr ng;
ươ ễ ươ ụ ệ ế ạ t i
ươ + H ng L , H ng Văn và Tri Văn: ba nhân sĩ ph trách vi c quan hôn tang t ị đ a ph ng;
ứ ụ ữ ặ ạ + Cai Đình và Tri Đình: hai ch c v lo gi gìn, tu t o ngôi đình làng ho c trang trí
ầ ế ễ ộ tr n thi t khi có l h i;
ươ Ẩ ứ ụ ụ ệ ưở ổ ứ ế ẩ + H ng m: ch c v ph trách vi c khen th ộ ộ ng n i b và t ch c y n m khi
ộ ọ có h i h p;
ự ươ ứ ệ ề
ễ ộ ướ ụ ừ ệ c khi có l
ụ + H ng S và Tri Khách: hai ch c vi c sai phái khi có các quan trên v làng, ph c ỏ ụ h i. Ngoài ra còn làm nhi m v phòng gian, ngăn ng a h a v trà n ho n; ạ
ươ ườ ụ ạ ị ươ + H ng Giáo: ng ệ i chăm lo vi c giáo d c t i đ a ph ể ng, có th giúp thôn
ưở ế tr ng thu thu ;
ứ ụ ệ ệ ụ + Cai Binh: ch c v thúc gi c dân đinh trình di n đúng l ;
ứ ụ ủ ổ ủ ữ ị ạ ủ ỹ + Th Khoán và Th B n: ch c v chuyên trách gi gìn đ a b , làm th qu và gi ữ
ả ộ gìn tài s n công c ng;
ứ ụ ụ ủ ắ ữ ắ ầ ả ổ + Th S c: ch c v ph ng gi s c th n Thành Hoàng B n C nh.
ễ ươ ự ề ệ ế ạ ậ ồ (Năm 1853 Nguy n Tri Ph ặ ng vào Nam th c hi n k ho ch l p đ n đi n đã đ t
ươ ươ ứ ướ ứ ụ thêm hai ch c H ng Thân và H ng Hào, tr c đây không có hai ch c v này).
ọ ươ ứ ộ ề ẩ ễ Nhà Nguy n ch n h ng ch c h i t theo 3 tiêu chu n:
ộ ươ ứ ể ữ ả ự ứ ạ ị ề ố + M t nhóm h ng ch c ph i d a vào lý l ch đ o đ c đ gi gìn truy n th ng văn
ươ ị hóa đ a ph ng;
ộ ươ ả ự ọ ự ứ ứ ụ ệ ể ạ + M t nhóm h ng ch c ph i d a vào h c l c, đ o đ c đ làm nhi m v hành
chánh;
ươ ả ự ự ứ ể ẫ ộ ụ ng ch c ph i d a vào s siêng năng, m n cán đ sai phái, ph c
+ M t nhóm h ị d ch.
ề ươ ướ ộ ươ ả ả ứ ấ ng c, m t h ả ng ch c ph i đ m b o ít nh t hai trong ba
Theo Minh Đi u h ể ẩ ứ ụ tiêu chu n, có th kiêm hai, ba ch c v cùng lúc.
ừ 2. Vĩnh Long t 1840 – 1900
ạ ở ộ ế ụ Sau năm 1836, phong trào khai hoang m ru ng t
ệ ễ ươ ệ ự bi
t là sau 1853 Nguy n Tri Ph ề ề ồ ồ ế ắ ể chính sách đ n đi n. Đ n đi n là chính sách phát tri n kinh t
85
ả ơ ỉ ạ ạ ố ặ ẫ i Vĩnh Long v n ti p t c. Đ c ệ ự ứ ng vâng m nh vua T Đ c vào Nam th c hi n ề ớ ế g n li n v i k ổ ứ ồ ch c đ n ho ch an ninh qu c phòng. T i Vĩnh Long ch kho ng h n 10 năm các t
ề ậ ả ậ ạ đi n đã khai hoang thành l p kho ng 100 làng, t p trung t
ộ ố i thành ph Vĩnh Long, ấ ả
Vũng Liêm, Tam Bình, Măng Thít ngày nay. Do đó b máy qu n lý c p trên cũng ượ ề ỉ c đi u ch nh. đ
Ổ T NG VĨNH TRUNG
ệ ệ ả ậ ổ ờ ị T ng Vĩnh Trung, huy n Vĩnh Bình thành l p kho ng đ i Thi u Tr . Có 14 thôn:
ồ ườ ố ổ ồ ố ố Bình Ninh (g c Long H ), Tr
ướ ư ứ ề ố ố
ớ ậ ư ộ
ớ ậ ớ ậ ớ ậ ớ ậ ạ ớ ng Xuân (g c Long H ), Tân Giai (g c t ng Bình ớ An), Bình Đ c (g c Bình Long), Bình Ph c (g c Bình Long), H ng Đi n (m i ớ ậ ớ ậ ậ l p), Bình Phú (m i l p), Bình L c (m i l p), Long H ng (m i l p), Thăng Bình ớ (m i l p), Hòa Bình (m i l p), Gia L c (m i l p), Bình Th i (m i l p), Long Qu i
ớ ậ (m i l p).
ờ ự ứ ế ở ố Đ n đ i T Đ c có 11 thôn ( vùng trung tâm thành ph Vĩnh Long ngày nay):
ướ ố ủ ổ ố ủ ổ ứ Bình Ph
c (g c c a t ng Bình Long, thôn cũ), Bình Đ c (g c c a t ng Bình Long, ườ ố ủ ổ ậ
thôn cũ), Tr ớ ậ ớ ậ ư ề ộ
ớ ậ ớ ậ ư ng Xuân (g c c a t ng Bình Long, tái l p 1837 – 1840), Bình Ninh ớ ậ (thôn m i l p 1837 – 1840), H ng Đi n (thôn m i l p), Bình L c (thôn m i l p), ớ ậ Long H ng (thôn m i l p), Thăng Bình (thôn m i l p), Hòa Bình (thôn m i l p),
ớ ậ ớ ậ ạ Gia L c (thôn m i l p), Bình Phú (thôn m i l p).
ị ả ổ ể ậ ổ Ngày 12/5/1879 t ng Vĩnh Trung b gi i th 11 làng này nh p vào t ng Bình Long.
Ổ T NG BÌNH LONG:
ứ ạ ổ ờ ướ T ng Bình Long đ i Minh M ng có 14 thôn: Bình An, Bình Đ c, Bình Ph
ụ ồ ỹ ị Thanh, Bình T nh, Thanh Hoa, Long H , Long M , Long Ph ng, Long Thanh, M c, Bình ỹ
ỹ ườ ớ ỹ ơ Th i, M T ng, Thanh M , S n Đông.
ờ ự ứ ở ề ệ ổ ố Vào đ i T Đ c tr v sau t ng Bình Long, huy n Vĩnh Bình (thành ph Vĩnh Long
ự ộ ngày nay) có s xáo tr n:
ư ướ ứ ề ổ ớ ậ Đ a 2 thôn Bình Ph c và Bình Đ c v t ng Vĩnh Trung (m i l p)
ư ỹ ườ ớ ỹ ỹ ị ạ ng, H nh
ụ Đ a 7 thôn: Bình T nh, Long Ph ng, Long M , M Th i, M T ự ề ệ ạ ơ ề ổ Lâm (c u H nh Hoa), S n Đông v t ng Bình Thi ng, huy n Vĩnh Bình.
ổ Do đó t ng Bình Long còn 9 thôn: Bình An (thôn cũ), Bình Thanh (thôn cũ), Long H
ỹ ướ ớ ậ ỉ
ớ ậ ạ ọ ớ ậ ướ ộ ồ ớ c Ch (thôn m i l p), Thông Hòa (thôn m i ớ c L c (thôn m i
(thôn cũ), Thanh M (thôn cũ), Ph ậ ậ l p), Bình Th (thôn m i l p), H u Th nh (thôn m i l p), Ph l p). ậ
86
ộ ờ Th i Pháp thu c:
ả ủ ổ ể ổ ậ Ngày 12 – 5 – 1879, gi ổ i th t ng Vĩnh Trung, 11 làng c a t ng này nh p vào t ng
ổ Bình Long. Do đó t ng Bình Long có 20 làng;
ả ể ườ ư ề Ngày 8 9 – 1879: gi i th 4 làng: Bình Ninh, Tr ng Xuân, H ng Đi n, Long
ư ậ H ng thành l p làng Long Châu;
ớ ừ ổ ư ớ ề Ngày 27 – 9 – 1879: đ a 2 làng Bình Th i và Long Qu i t
ổ ớ ớ vào t ng Bình Long. Sau đó chia làng Long Qu i thành Long Qu i Th ậ t ng Bình Thi ng nh p ượ ng và Long
ạ ớ Qu i H ;
Ngày 21 – 3 – 1886:
ả ể ớ ượ ạ ớ ướ ớ ỉ + gi ng, Long Qu i H , Ph c Ch , Bình Th i và
i th 5 làng: Long Qu i Th ậ ướ Thăng Bình thành l p làng Long Ph c Tây;
ả ể ạ ọ ộ ậ i th 6 làng: Gia L c, Bình L c, Bình Th , Thông Hòa, Hòa Bình và H u
+ gi ạ ệ ậ Th nh, thành l p làng Long Hi p;
ả ể ướ ậ ộ + gi i th 2 làng Ph c L c và Bình Phú, thành l p làng Long Phú;
ậ ồ + nh p làng Long Thanh vào làng Long H .
ệ ặ + Đ c bi t:
(cid:0) ướ ổ ị ồ ướ làng Bình Ph c đ i tên thành Long Tr r i Long Ph c;
(cid:0) ứ ổ ứ làng Bình Đ c đ i tên thành Long Đ c;
(cid:0) ổ làng Bình An đ i tên thành Long An.
ứ ổ ệ Năm 1897, t ng Bình Long còn 8 làng: Long An, Long Châu, Long Đ c, Long Hi p,
ồ ướ ướ Long H , Long Phú, Long Ph c, Long Ph c Tây.
Ổ T NG BÌNH AN
ổ ủ ị ệ ễ ạ ậ ờ
ướ ữ ậ ạ ộ T ng Bình An, huy n Vĩnh Bình, ph Đ nh Vi n thành l p đ i Minh M ng, có 8 ơ Tân H nh, Tân Hoa, Tân H i, Tân S n, thôn: Bình L , Ph c H u, Tân Giai,
Vĩnh Tòng.
ờ ầ ị ậ ướ ữ ệ ậ
Đ u đ i Thi u Tr l p thêm 4 thôn, thành 12 thôn: Bình L , Ph ộ ướ ạ ơ ớ ậ ộ Tân H nh, Tân Hoa, Tân H i, Tân S n, Vĩnh Tòng, Ph c H u, Tân Giai, ướ c c L c (m i l p), Ph
ớ ậ ớ ậ ữ ạ ớ ậ Hòa (m i l p), Tân H u (m i l p), Phú Th nh (m i l p).
ờ ệ ị ổ ế ị
87
ứ ề ệ ậ ộ ồ Đ i Thi u Tr , vì kiêng húy nên thôn Tân Hoa b đ i thành Tân Hóa. Đ n đ i T ổ Đ c khi có phong trào l p đ n đi n, t ng Bình An, thu c huy n Vĩnh Bình, ph ờ ự ủ
ữ ễ ơ ị Đ nh Vi n có 17 thôn: Tân S n (thôn cũ), Vĩnh Tòng (thôn cũ), Bình L (thôn cũ),
ạ ộ Tân Giai (thôn cũ), Tân H nh (thôn cũ), Tân Hoa (thôn cũ), Tân H i (thôn cũ),
ướ ậ ướ ộ ớ ậ ướ ớ ậ Ph c H u (thôn cũ), Ph
ạ ớ ậ c L c (thôn m i l p), Ph ướ ớ ậ ữ c Nh n (thôn m i l p), Ph
Th nh (thôn m i l p), Tân H u (thôn m i l p), Ph ướ ớ ậ ớ ậ ướ ớ ậ ạ Bình (thôn m i l p), Ph c An (thôn m i l p), Ph c Hòa (thôn m i l p), Phú ướ ớ ậ ơ c c Th nh (thôn m i l p), Tân
ớ ậ Minh (thôn m i l p).
ừ ế ễ ề ờ ồ Khi quân vi n chinh Pháp v a chi m Vĩnh Long thì 5 thôn đ n đi n bên b kinh
ướ ướ ướ ướ ạ ơ c Nh n, Ph c Bình, Ph c An, Ph c Th nh, và Tân Minh tan
Ông Me là: Ph ư ế ậ rã. Nh ng đ n ngày 27–9–1886 thì tái l p.
ả ể ướ ậ ướ
Ngày 31 – 3 – 1886: Gi ể ả i th 2 làng Ph ữ ữ ộ c L c, Ph ậ ể i th 2 làng Tân H u và Bình L thành l p làng Tân Bình; Gi ộ c Hòa thành l p làng L c ả i th 3 làng
ướ ệ ạ ậ Hòa; Gi ướ c An, Ph c Th nh và Tân Minh thành l p làng Tân Hi p. Ph
ả ể ậ ơ Ngày 7 – 5 – 1890: Gi i th 2 làng Tân S n và Vĩnh Tòng, thành l p làng Tân Ngãi.
ướ ổ ộ ậ c H u, Tân Bình, Tân Giai,
Năm 1897, t ng Bình An còn 10 làng: L c Hòa, Ph ộ ệ ạ ơ Tân H nh, Tân Hòa, Tân H i, Tân Hi p, Tân Nh n, Tân Ngãi.
ộ ỉ ổ Ngày 1/1/1900 t ng Bình An thu c t nh Vĩnh Long.
ả ể ạ ậ ơ i th làng Tân Nh n, Tân Hòa và Tân H nh nh p vào làng Tân
Ngày 15/9/1900 gi Hi p. ệ
Ổ Ề T NG BÌNH THI NG
ệ ệ ề ậ ổ ờ ị ị T ng Bình Thi ng, huy n Vĩnh Bình l p đ i Thi u Tr , có 15 thôn: Bình T nh, Long
ỹ ườ ạ ơ ỹ ụ ớ ỹ M , H nh Lâm, Long Thanh, S n Đông, M T ng, Long Ph ng, M Th i, Long
ề ậ ớ ớ ỹ H u, Long Bình, An Bình, Tân M Đông, Thi ng Long, Bình Th i, Long Qu i.
ờ ế ự ứ ạ ỹ ị
ỹ ườ ụ ậ ỹ Đông, M T
ơ Đ n đ i T Đ c có 16 thôn: Bình T nh, Long M , H nh Lâm, Long Thanh, S n ớ ng, Long Ph ng, M Th i, Long H u, Long Bình, An Bình, Thanh ớ ớ ỹ ỹ ề M Đông, Long M Đông, Thi ng Long, Bình Th i, Long Qu i.
ộ ổ ề ễ ầ ạ ờ ộ ị ồ ạ Đ u th i Pháp thu c t ng Bình Thi ng thu c h t Thanh Tra Đ nh Vi n, r i h t
ệ Tham Bi n Vĩnh Long.
ớ ề ổ ư ớ Ngày 27 – 9 – 1879: đ a 2 làng Bình Th i và Long Qu i v t ng Bình Long.
ả ậ ể ậ ớ
Ngày 18 – 6 – 1887: gi ị ấ ầ ậ ừ ữ ệ ằ ả ạ ph n đ t làng Bình T nh (n m gi a R ch R ng) thành l p làng Tam Hi p; gi
ỹ ườ ậ ớ ỹ ỹ ụ ộ i th 3 làng: Long H u, An Bình, Long Bình nh p v i m t ể i th ề ng, M Th i, Thành M Đông thành l p làng Thi ng
88
4 làng: Long Ph ng, M T Đ c. ứ
ỹ ừ ề ạ ổ ị ậ Năm 1897 t ng Bình Thi ng còn 7 làng: Bình T nh, H nh Lâm, Long M (v a nh p
ứ ề ề ỹ ơ thêm Long M Đông), Long Thanh, S n Đông, Thi ng Long, Thi ng Đ c.
ộ ỉ ừ ề ổ T ngày 1/1/1900 t ng Bình Thi ng thu c t nh Vĩnh Long.
Ư Ổ T NG BÌNH H NG
ư ạ ờ ổ T ng Bình H ng đ i Minh M ng có 9 thôn: An Thành, Bình Long, Bình Ninh, Bình
ươ ụ ậ ướ ứ L ng, Bình Ph ng, Phú Hòa, Phú Thu n, Ph c Đ c, Tân Phong.
ồ ờ ự ứ ề ậ ư ụ
ư ế ệ ổ ổ
ể Đ i T Đ c quân đ n đi n l p thêm thôn Tân An nh ng thôn Bình Ph ng chuy n qua t ng Bình Hi u. T ng Bình H ng, huy n Vĩnh Bình có 11 thôn: An Thành, Bình ụ ươ ướ ứ ậ Luông, Bình Ninh, Bình L c Đ c, Tân
ớ ậ ng, Bình Ph ng, Phú Hòa, Phú Thu n, Ph ớ ậ Phong, Tân An (thôn m i l p),Hòa Ninh (thôn m i l p).
ờ ộ Th i Pháp thu c:
ả ể ậ Ngày 5 – 12 – 1873: gi
ệ ộ i th thôn Tân An, nh p vào thôn Tân Phong (nay xã Tân ậ ề ỉ Phong thu c huy n Cai L y, t nh Ti n Giang)
ấ ỹ ươ ậ ỹ Ngày 20 11 – 1876: tách p Phú M làng Bình L ng, l p làng Phú M .
ụ ừ ổ ư ư Ngày 31 – 3 – 1876 đ a làng Bình Ph ng t ề ổ t ng ……. . v t ng Bình H ng.
ả ể ầ ầ ộ ộ Gi ậ ậ i th làng Bình Ninh: m t ph n nh p vào làng Phú Hòa, m t ph n nh p
vào làng Bình Luông.
ụ ậ ướ ứ ụ ứ Ngày 7 – 5 – 1890 nh p hai làng Bình Ph ng và Ph c Đ c thành Ph ng Đ c.
ậ ệ ổ ỹ
ươ ụ ệ còn 8 làng: An Thành, Bình L
ệ ậ ậ ộ ỉ ư Nh p hai làng Phú Hòa và Phú M thành Phú Hi p. Năm 1897, t ng Bình H ng ứ ng, Bình Luông, Hòa Ninh, Phú Hi p, Ph ng Đ c, ề Phú Thu n, Tân Phong (cù lao Tân Phong nay thu c huy n Cai L y, t nh Ti n
Giang).
ộ ỉ ổ ư Ngày 1/1/1900 t ng Bình H ng thu c t nh Vĩnh Long.
Ổ T NG BÌNH THANH
ổ ế ạ ờ ị
T ng Bình Thanh đ i Minh M ng có 9 thôn: An Ki ơ ớ t, Đ nh Th i, Hòa Phú ơ ủ ề ạ ậ ỹ ỹ Đông, H nh Lâm, M Đi n, Nh n Phú, Th y Thu n, Xuân S n, M Hòa.
ị ự ượ ế ờ ề ậ ồ ỹ ệ Đ n đ i Thi u Tr , l c l ỹ ệ ng đ n đi n l p thêm 4 thôn: Hòa M , M L ,
ươ Long Phú và Thanh H ng.
ự ứ ổ ệ ờ ế Đ i T Đ c t ng Bình Thanh huy n Vĩnh Bình có 12 thôn: An Ki
ỹ ạ ủ ề ậ ớ ơ ỹ Th i, Hòa Phú Đông, M Đi n, M H nh, Nh n Phú, Th y Thu n, Xuân S n, M ị t, Đ nh ỹ ơ
89
ỹ ệ ớ ậ ớ ậ ớ ậ ươ Hòa, M L (m i l p), Long Phú (m i l p), Thanh H ng (m i l p).
ờ ầ ộ ổ ế ị
Đ u đ i Pháp thu c t ng Bình Thanh có 12 thôn: An Ki ơ ỹ ạ ủ ề ậ ỹ ỹ ớ t, Đ nh Th i, Hòa Phú ỹ ệ ơ Đông, M Đi n, M H nh, Nh n Phú, Th y Thu n, Xuân S n, M Hòa, M L ,
ươ Long Phú, Thanh H ng.
ả ỹ ạ ỹ ệ ể ậ Ngày 11 – 10 – 1873: Gi i th thôn M H nh nh p vào thôn M L
ả ể ơ ỹ ỹ ỹ ướ Ngày 25 – 7 – 1874: Gi i th 3 thôn M An, M Nh n và M Ph ậ c nh p
ư ừ ổ ỹ vào thôn M Chánh và đ a t ề ổ t ng Bình Phú v t ng Bình Thanh.
ả ể ơ Ngày 21 – 3 – 1878: Gi ậ i th làng Long Phú nh p vào làng Nh n Phú
Ngày 31 – 3 – 1886:
(cid:0) ỹ ư ậ ướ Nh p 2 làng Hòa Phú Đông và M H ng thành Thanh Ph c;
(cid:0) ủ ậ ậ ớ ị ủ Nh p 2 làng Đ nh Th i và Th y Thu n thành Thanh Th y;
(cid:0) ề ề ậ ơ ỹ Nh p 2 làng M Đi n và Xuân S n thành Thanh Đi n;
(cid:0) ậ ế ươ ươ Nh p 2 làng An Ki t và Thanh H ng thành An H ng;
(cid:0) ỹ ư ỹ ạ ậ ỹ Nh p 2 làng M H nh và M Chánh thành M H ng.
ươ ổ ơ ỹ Năm 1897 t ng Bình Thanh còn 6 làng: An H ng, M Hòa, Nh n Phú, Thanh
ề ướ ủ Đi n, Thanh Ph c, Thanh Th y.
ộ ỉ ừ ổ T 1/1/1900 t ng Bình Thanh thu c t nh Vĩnh Long.
Ổ ƯƠ T NG BÌNH X NG
ổ ủ ị ươ ệ ễ ộ ỉ
ướ ạ ồ ờ ơ ị ị T ng Bình X ng thu c huy n Vĩnh Bình, ph Đ nh Vi n, t nh Vĩnh Long ớ c Đ nh, Th i th i Minh M ng, g m có 9 thôn: Bình Đ nh, Bình S n, Phú Đa, Ph
ơ ớ ộ ị Đ nh, Phú S n, Tân Phú, Tân Th i, Vĩnh L c.
ờ ự ứ ổ ươ ệ ẫ Đ i T Đ c t ng Bình X ng huy n Vĩnh Bình v n còn 9 thôn: Bình Chánh
ự ơ ị ướ ự ớ ị ị (c u Bình Đ nh thôn), Bình S n, Phú Đa, Ph c Đ nh, Th i Đ nh (c u Bình Toàn
ơ ớ ộ thôn), Phú S n, Tân Phú, Tân Th i, Vĩnh L c.
ồ ạ ộ ổ ộ ỉ ươ ầ ờ Đ u th i Pháp thu c t ng Bình X ng thu c t nh Vĩnh Long r i h t Tham
ị ổ ươ ư ệ ẫ ổ Bi n Vĩnh Long. T ng Bình X ng v n còn 9 thôn nh ng có hai thôn b đ i tên:
ổ ớ ổ ị ị thông Bình Đ nh đ i là Bình Chánh; Thôn Bình Toàn đ i là Th i Đ nh.
ậ ộ ướ ầ Ngày 4 – 10 – 1875: tách m t ph n thôn Phú Đa l p thôn Vĩnh Ph c.
ậ ơ ướ Ngày 31 – 3 – 1886: nh p 2 làng Phú S n và Vĩnh Ph c thành Phú Vĩnh.
90
ậ ạ ớ Nh p 3 làng Tân Phú, Tân Th i, Vĩnh Long thành Tân Th nh.
ươ ổ ơ Năm 1897, t ng Bình X ng còn 7 làng: Bình Chánh, Bình S n, Phú Đa, Phú
ướ ạ ớ ị Vĩnh, Ph ị c Đ nh, Th i Đ nh, Tân Th nh.
Ổ T NG MINH NGÃI
ổ ủ ề ệ ằ ạ
ụ ụ ệ ộ
T ng Minh Ngãi huy n Tân Minh, ph Ho ng An, tri u Minh M ng có 8 thôn: ớ ộ An L c, An Vĩnh, Bình Hi p, Lai Ph ng, Long An, L c Hòa, Tân Ph ng, Th i Ph ng. ụ
ổ ủ ệ ằ ị ỉ
ế ư ớ ậ ớ ị ỉ
ờ ự ứ T ng Minh Ngãi huy n Tân Minh, ph Ho ng Tr , t nh Vĩnh Long th i T Đ c có 12 thôn (so v i năm 1836 ch có 8 thôn, th nh ng 4 thôn m i l p không xác đ nh ượ ụ ụ ệ ệ ả ộ c): Bình Hi p, Lai Ph ng, Tân Ph ng, An Hòa, H o Hi p, Phú L c Đông, Phú đ
ụ ớ ớ ỹ ươ M , Long Khánh, Th i An, Quang An, Th i Ph ng, An L ng.
ộ ổ ầ ạ ằ ờ ộ ị ồ ạ Đ u th i Pháp thu c t ng Minh Ngãi thu c h t Thanh Tra Ho ng Tr , r i h t
ệ Tham Bi n Vĩnh Long.
ế ậ Ngày 20 – 10 – 1876: thành l p thêm làng Tân An Trung, giáp ranh B n Tre.
ả ể ậ ộ ỹ Ngày 10 – 11 – 1876: gi i th 2 làng Phú L c Đông và Phú M nh p vào làng
ạ ế Tân An Trung (giáp ranh h t B n Tre).
ổ ượ ậ ạ Ngày 25 – 7 – 1876: t ng Minh Ngãi đ
ươ ị ệ c nh p thêm 5 làng: Đ i An, Thi n ủ ổ ị ả ể L ng, Quang Bình, Thanh T nh và Thanh An (c a t ng Minh Chánh b g i th ).
Ngày 31 – 3 – 1886:
ư ệ ệ ậ ơ ả + Nh p 2 làng Bình Hi p, H o Hi p thành H ng Nh n;
ệ ậ ươ ư ễ + Nh p 2 làng Thi n L ng và Quang Bình thành H ng L ;
ư ậ ị ị + Nh p 2 làng Thanh An và Thanh T nh thành H ng Tr ;
ư ậ ầ ộ + Nh p 2 làng Quang An (m t ph n) và An Hòa thành H ng Tín;
ậ ầ ớ ộ ư + Nh p 3 làng Long Khánh, Th i An và Quang An (m t ph n) thành H ng
ạ Th nh;
ậ ầ ộ +Nh p Quang An (m t ph n) vào Tân An Trung;
ư ụ ạ ậ ớ + Nh p 2 làng Đ i An và Th i Ph ng thành H ng Ngãi;
ổ ươ + Đ i tên làng An L ư ng thành H ng Long.
ụ ư ậ Ngày 7 – 5 – 1890: nh p 2 làng Tân An Trung và Tân Ph ng thành H ng Bình.
91
ư ổ ụ Đ i tên làng Lai Ph ng thành H ng Hòa.
ư ư ư ễ ổ Năm 1897 t ng Minh Ngãi còn 9 làng: H ng L , H ng Long, H ng Ngãi,
ư ư ư ư ư ư ơ H ng Nh n, H ng Thanh, H ng Tín, H ng Trí, H ng Bình, H ng Hòa.
ộ ỉ ộ ỉ ừ ầ ấ ế T 1/1/1900 thu c t nh Vĩnh Long. (Ph n đ t này sau 1975 thu c t nh B n
Tre).
Ổ T NG BÌNH CHÁNH
ổ ệ ễ ạ ờ ị
ủ ị T ng Bình Chánh huy n Vĩnh Tr , ph Đ nh Vi n đ i Minh M ng có 7 thôn: ộ ệ ắ ộ ộ ỹ ỹ An H i, Bình Th ng, Long H i, Tân H i Đông, Thanh M , Tân M Đông, Hi p An.
ị ệ ờ ự ứ ổ ộ ồ ề
ổ ậ ắ ộ
ộ ẩ Đ i T Đ c t ng Bình Chánh, huy n Vĩnh Tr do các đ i đ n đi n khai kh n ấ đ t hoang l p thêm 11 thôn. T ng Bình Chánh có 18 thôn: An H i, Bình Th ng, ệ ượ ộ ộ ỹ ạ Long H i, Tân H i Đông, Th nh M , Hi p An, Long H i Th
ớ ậ ớ ậ ớ ậ ạ ộ ộ ớ ộ ộ
ớ ậ ớ ậ ớ ậ ắ ộ ỹ ị
ớ ậ ng (m i l p), Tân ớ H i H (m i l p), Phú H i (m i l p), Qu i H i (m i l p), Long H i Trung (m i ậ l p), Tân L c (m i l p), Tân M Đông (m i l p), Đ nh Th ng (m i l p), Tân Qui ậ ớ ậ ớ ậ ớ ậ ớ ậ ứ ệ (m i l p), Tân Hi p (m i l p), Chánh Thu n (m i l p), Tân Đ c (m i l p).
ộ ổ ầ ạ ờ ộ ị ễ ồ ạ Đ u th i Pháp thu c t ng Bình Chánh thu c h t Thanh Tra Đ nh Vi n r i h t
ệ Tham Bi n Vĩnh Long.
ả ể ệ ệ Ngày 20 – 1 – 1875: gi ậ i th thôn Tân Hi p nh p vào thôn Hi p An;
ắ ớ ệ ậ ộ ấ ủ Ngày 24 – 7 – 1875: c t b t ru ng đ t c a thôn Hi p An l p thôn Tân An Tây
ư ề ổ ư ớ nh ng đ a v t ng Bình Th i;
ậ ộ ớ ộ ứ Ngày 31 – 3 – 1886: nh p 3 làng Tân Đ c, Qu i H i và Tân L c thành làng Tân
ệ ậ ắ ắ ị Hi p; nh p 2 làng Tân Qui và Đ nh Th ng thành làng Tân Th ng;
Ngày 7 – 5 – 1890:
ệ ậ ỹ + nh p 2 làng Hi p An và Tân M Đông thành Chánh An;
ắ ậ ộ + nh p 2 làng Bình Th ng và Long H i thành Chánh Hòa;
ệ ậ ạ ạ ộ ỹ ộ + nh p 3 làng Long H i Trung, Long H i H và Th nh M thành Chánh Hi p;
ậ ộ ộ ộ + nh p 2 làng Phú H i và Tân H i Đông thành Chánh H i
ả ả ể ậ Kho ng năm 1890: gi ệ i th làng Tân Hi p (l p năm 1886).
ổ
ệ Năm 1897 t ng Bình Chánh còn 8 làng: Chánh An, Chánh Hòa, Chánh Hi p, ộ ượ ắ ộ ộ ậ Chánh H i, Chánh Thu n, An H i, Long H i Th ng, Tân Th ng.
ộ ỉ ổ Ngày 1/1/1900 t ng Bình Chánh thu c t nh Vĩnh Long.
92
Ổ Ớ T NG BÌNH TH I
ủ ị ệ ễ ạ ổ ớ ộ ờ ổ ị T ng Bình Th i thu c huy n Vĩnh Tr , ph Đ nh Vi n. Đ i Minh M ng t ng
ệ ớ ồ ườ ồ Bình Th i có 4 thôn: Hi p Hòa, H i Luông (H i Long), Tân An Tây, T ộ ng L c.
ư ệ ạ ờ ớ ổ Sau đ i Minh M ng, thôn Hi p Hòa, t ng Bình Th i tan rã. Nh ng khi có
ồ ậ ề ờ ự ứ ớ ậ ề ế ổ
ớ ệ ườ ệ ồ ộ ị ng L c, Hi p Ph
Th i, huy n Vĩnh Tr có 22 thôn: Tân An Tây, H i Luông, T ậ ườ ệ ậ ạ
ớ Hi p Thu n, Ninh Hòa, Ninh Th i, Ninh Th nh, Ninh Thu n, Tr ườ ườ ướ ườ ệ ệ ậ ọ phong trào l p đ n đi n thì đã có nhi u thôn m i l p. Đ n đ i T Đ c, t ng Bình ướ c, ườ ng ườ ng ọ ng Th , Tr ạ ng Th nh, T c, Hi p Thu n, Hi p Hòa, T
ậ ng Th , T ồ ng Tín, T ớ Ph ư ệ H ng, Ninh Khánh, Gia Hòa, Hi p Thành, H i Xuân, Th i Thu n.
ề ế ễ ỳ ỉ
Khi quân vi n chinh Pháp xâm chi m 3 t nh mi n Tây Nam K thì thôn Tân An ị ả ượ ư ậ i tán. Nh ng ngày 24 – 7 – 1875 thôn Tân An Tây đ c tái l p. Tây b gi
(cid:0) Ngày 18 – 10 – 1875:
ả ể ệ ướ ệ ậ ậ Gi i th thôn Hi p Ph c nh p vào thôn Hi p Thu n
ả ể Gi ớ ậ i th thôn Ninh Hòa nh p vào thôn Ninh Th i
ả ể ạ ậ Gi ậ i th thôn Ninh Th nh nh p vào thôn Ninh Thu n
ả ể ườ ọ ườ Gi i th thôn Tr ậ ng Th nh p vào thôn tr ng Ph ướ c
(cid:0) Ngày 31 – 3 – 1886
ệ ệ ậ ậ ậ Nh p 2 làng Hi p Thu n và Hi p Hòa thành làng Hòa Thu n
ậ ườ ườ ọ Nh p 2 làng Tr ọ ng Th và Tr ng Tín thành làng Th Tín
ư ề ổ ế ế ế ậ ổ Đ i tên làng Hi u Thu n thành làng Hi u An và đ a v t ng Bình Hi u
(cid:0) Ngày 31 – 6 – 1887
ậ ườ ườ ộ ườ ạ Nh p 2 làng T ạ ng Th nh và T ng L c thành làng T ng Th nh
ậ ườ ư ớ Nh p 2 làng T ng H ng và Ninh Hòa thành làng Th i Hòa
ậ ậ ậ ớ ớ Nh p 3 làng Ninh Th i, Ninh Thu n và Ninh Khánh thành làng Th i Thu n
(cid:0) Ngày 7 – 5 – 1890
ệ ệ ậ ớ Nh p 2 làng Gia Hòa và Hi p Thành thành làng Th i Hi p
ậ ầ ủ ọ ộ ớ ườ ộ ng L c thành làng
ườ ệ ớ Nh p 2 làng Th Tín, Th i Hòa và m t ph n c a làng T ướ ị ả c b gi Th i Hi p. Làng Tr ể i th . ng Ph
ư ế ế ậ ớ ổ ổ Đ a làng Th i Thu n qua t ng Bình Hi u và đ i tên là Hi u Ân.
ớ ổ ồ ườ ộ Năm 1897 t ng Bình Th i có 8 làng: An Tây, H i Luông, T ồ ng L c, Tân H i
93
ậ ườ ệ ạ ớ ớ Xuân, Hòa Thu n, T ng Th nh, Th i Hi p, Th i Hòa.
ừ ộ ỉ T 1/1/1900 thu c t nh Vĩnh Long.
Ổ T NG BÌNH PHÚ
ổ ủ ị ễ ệ ộ ỉ
ỹ ợ ạ ạ ộ ỹ ỹ ờ T ng Bình Phú thu c huy n Vĩnh Bình, ph Đ nh Vi n, t nh Vĩnh Long đ i Minh M ng có 7 thôn: M L i, M Phú Trung, M Th nh Trung, Phú L c, Phú
ườ ườ ướ Tr ng, Phú Tr ng Đông, Ph c Yên.
ờ ấ ạ ỹ ợ ư ế ỹ Sau đ i Minh M ng, m t 2 thôn M L i và M Phú Trung. Nh ng đ n đ i T
ứ ề ệ ậ ồ ị
ườ ườ ạ ộ ỹ ng, Phú Tr
M Th nh Trung, Phú L c, Phú Tr ớ ậ ỹ ộ ớ ậ ướ ạ ỹ ờ ự ổ Đ c khi có phong trào l p đ n đi n thì t ng Bình Phú, huy n Vĩnh Tr có 10 thôn: ớ ậ ỹ ư ng Đông, M H ng (m i l p), ớ ậ ớ ậ c Yên (m i l p), M Hòa (m i l p), M H i (m i l p), Phú Th nh (m i l p), Ph
ớ ậ ộ Phú L c Đông (m i l p).
ờ ộ ổ ạ ặ ộ
ệ ỹ ư ạ ị ư ẫ ộ Tham Bi n Vĩnh Long, v n có 10 thôn nh ng l
ạ ộ ộ ỹ ồ ạ Th i Pháp thu c t ng Bình Phú đ t thu c h t Thanh Tra Vĩnh Long, r i h t ớ ậ i b xáo tr n: M H ng (m i l p), ườ ườ ớ ậ ng
M Th nh Trung, Phú L c, Phú L c Đông (m i l p), Phú Tr ớ ậ ỹ ng, Phú Tr ướ ỹ ộ ớ ậ ớ ậ ạ Đông, Phú Th nh (m i l p), M Hòa (m i l p), M H i (m i l p), Ph c Yên.
ớ ở ậ ạ ỹ Ngày 5 – 12 – 1873: thành l p 4 thôn m i phía tây r ch Ba Kè: là M An, M ỹ
ơ ỹ ướ Nh n, M Ph ỹ c và M Chánh;
ể ể ả ả ơ ỹ ỹ Ngày 25 – 7 – 1874: gi i th 3 thôn M An, M Nh n, M i th 3 thôn: gi
ư ư ậ ả ỹ ỹ ướ ỹ c nh p vào M Chánh. Nh ng kho ng 10 năm sau thì đ a làng M Chánh sang
Ph ổ t ng Bình Thanh;
ậ ớ ờ Ngày 27 – 9 – 1876 l p 2 làng bên b kinh Bình Phú là Phú Long và Phú Qu i;
Ngày 31 – 3 – 1886:
ỹ ộ ậ ỹ + Nh p 2 làng M Hòa và M H i thành Phú An;
ạ ậ ướ + Nh p 2 làng Phú Th nh và Ph c Yên thành Phú Yên;
ậ ớ ớ + Nh p 2 làng Phú Long và Phú Qu i thành Phú Qu i.
ậ ấ ộ Ngày 18 – 6 1887: chia đ t làng Phú L c Đông thành Phú H u.
ạ ổ ộ ỹ ườ Năm 1897 t ng Bình Phú có 10 làng: M Th nh Trung, Phú L c, Phú Tr
ườ ỹ ư ộ ớ ng Đông, M H ng, Phú L c Đông, Phú An, Phú Yên, Phú Qu i, Ph ng, ướ c
Phú Tr H u. ậ
ộ ỉ ừ ổ T ngày 1/1/1900 t ng Bình Phú thu c t nh Vĩnh Long.
94
Ổ T NG BÌNH TRUNG
ổ ủ ị ệ ễ ạ ộ ờ
ư ứ ả ậ ị ị T ng Bình Trung thu c huy n Vĩnh Tr , ph Đ nh Vi n đ i Minh M ng có 7 ớ ơ thôn: An Phú, An Toàn, Bình Tr , Nh n H ng, Phú Nhu n, Qu ng Đ c, Th i
Khánh.
ờ ạ ờ ự ứ ư ế ấ
ề ổ ồ ị
ớ ậ ứ ư ậ ạ ớ ơ Sau đ i Minh M ng m t thôn An Toàn nh ng đ n đ i T Đ c khi có phong ị ệ ậ trào l p đ n đi n thì t ng Vĩnh Trung, huy n Vĩnh Tr có 30 thôn: An Phú, Bình Tr , Nh n H ng, Th i Khánh, Phú Nhu n, Quang Đ c, An Th nh (m i l p), Quang
ạ ớ ậ ớ ậ ớ ậ ớ ậ ề
ữ ớ ậ ớ ậ ớ ậ ươ ớ H u (m i l p), Phú Kh
ớ ậ ớ ậ ớ ậ ườ ạ ộ ớ T
ớ ậ ớ ậ ớ ậ ớ ậ ạ ậ ơ ộ
ớ ậ ớ ậ ớ ậ ụ ề ạ ạ Phong (m i l p), Bình Th nh (m i l p), An Hòa (m i l p), An Đi n (m i l p), Phú ớ ậ ng (m i l p), An Qu i (m i l p), An Nông (m i l p), ớ ậ ng H i (m i l p), Phú Tân (m i l p), Th i Th nh (m i l p), Phú An (m i l p), An Nh n (m i l p), An L c (m i l p), An T p (m i l p), An Tr ch (m i l p), An ớ ậ Đi n (m i l p), An L c (m i l p), Bình Ph ng (m i l p), Trung Tr ch (m i l p),
ớ ậ ớ ậ ậ ộ ướ An H u (m i l p), Bình L c (m i l p), An Ph ớ ậ c (m i l p).
ớ ậ ậ ổ ừ (Quang Chiêu là thôn m i l p, nh p vào t ng Bình Trung t 17 – 10 – 1876).
ờ ầ ộ ổ ạ ộ ị
ự ề ệ ồ ị
ễ ồ ạ Đ u th i Pháp thu c t ng Bình Trung thu c h t Thanh Tra Đ nh Vi n r i h t ề Tham Bi n Vĩnh Long. Các làng đ n đi n b chính quy n th c dân tìm cách sáp nh p. ậ
ả ể ạ ả ậ Ngày 18 – 10 – 1875: Gi ậ i th thôn An Th nh nh p vào thôn An T p; Gi
ề ạ ậ i th ữ ể ả 2 thôn Bình Th nh và An Hòa nh p vào thôn An Đi n; Gi
ể i th 2 thôn Phú H u và ộ ậ ậ ậ ể ả ươ Phú Kh
ng nh p vào thôn An Phú; Gi ể i th 2 thôn An H u và Bình L c nh p vào ớ ướ ả ả ậ i th thôn An Qu i nh p vào thôn An Nông; Gi ể i th thôn
ả ể ạ ậ ớ thôn An Ph ộ c; Gi ậ ng H i nh p vào thôn Phú Tân; Gi i th thôn Th i Th nh nh p vào thôn Bình
ườ T Tr . ị
ể ế ậ ổ Ngày 17 – 10 – 1876 thôn Quang Chi u, t ng Bình Trung nh p vào Bình Hi u.
ậ ậ
ớ ử ậ ậ
ử ậ ậ ơ
ướ ậ ậ thành làng Trung Chánh; Nh p 2 làng An T p và An Ph
ậ Ngày 31 – 3 – 1886: Nh p 2 làng An Nông và An Phú thành Trung H u; Nh p làng Th i Khánh và n a làng Phú Nhu n thành Trung Tín; Nh p 2 làng Phú Tân, ộ Phú An và n a Phú Nhu n thành Trung Ngãi; Nh p 2 làng An Nh n và An L c c thành làng Trung Hòa; ậ ề ề ậ ạ ị
ư ừ ụ ề ậ Nh p 2 làng An Đi n và An L c thành làng Trung Đi n; Nh p 3 làng Bình Tr , Bình ị ế Bình Hi u nh p vào Bình Trung) thành Bình Tr ;
Ph ng và Quang Chi u (đ a t ơ ư ổ ư Đ i tên làng Nh n H ng thành Trung H ng.
95
ậ ạ ạ Ngày 7 – 5 – 1890: nh p 2 làng Trung Chánh và An Tr ch thànhTrung Tr ch.
ậ ổ Năm 1897 t ng Bình Trung còn 10 làng: Trung H u, Trung Tín, Trung Ngãi,
ư ứ ề ạ ị Trung Hòa, Trung Đi n, Trung Tr , Trung H ng, Trung Tr ch, Trung Đ c, Quang
Phong.
ộ ỉ ổ Ngày 1/1/1900 t ng Bình Trung thu c t nh Vĩnh Long.
Ổ Ớ T NG BÌNH QU I
ệ ễ ạ ổ ớ ờ ị ủ ị T ng Bình Qu i huy n Vĩnh Tr , ph Đ nh Vi n đ i Minh M ng có 7 thôn:
ớ ướ ướ ướ ườ Phú Th i (cù lao Dài), Ph ọ c Th , Ph c Tr ng, Thanh
ề c Lý (cù lao Dài), Ph ươ Tuy n (cù lao Dài), Thanh L ng (cù lao Dài), Thái Bình (cù lao Dài).
ờ ệ ị ự ứ ổ ệ ớ ị
ườ Vào đ i Thi u Tr , T Đ c, t ng Bình Qu i, huy n Vĩnh Tr có 9 thôn: Ph ướ ớ ậ ướ ướ ớ ị Tr ng, Ph
c Đ nh (m i l p), Tân An Đông, Phú Th i, Ph ươ ề ọ c Th , Ph ự ươ ng (thôn Thanh L ướ c c Lý, ế ng đ n
ỉ ấ ươ ỏ Thanh Khê (c u Thanh Tuy n), Thái Bình, Thành L ờ ự ứ đ i T Đ c ch là p Thanh L ng – làng nh ).
ộ ừ ờ ộ ạ ổ ớ Vào th i Pháp thu c, t
ệ ướ ướ ướ ớ Tham Bi n Vĩnh Long, có 9 thôn: Phú Th i, Ph ồ ạ năm 1869 t ng Bình Qu i thu c h t Thanh Tra r i h t ườ ng, ọ c Th , Ph c Lý, Ph c Tr
ướ ề ổ ị ươ Ph c Đ nh, Thanh Khê (Thanh Tuy n đ i tên), Thanh L ng, Thái Bình, Tân An
Đông.
ể ả ướ ậ ọ ướ c Th nh p vào thôn Ph ị c Đ nh
Ngày 20 – 1 – 1875: gi ấ ư i th thôn Ph ư nh ng sau đó m y năm thì tách ra nh cũ;
ướ ướ ườ ậ ọ c Th thành Tr c Tr
Ngày 31 – 3 – 1886: nh p 2 làng Ph ướ ng và Ph ướ ươ ậ ạ ọ Th ; nh p 2 làng Ph ng thành Ph
c Lý và Thanh L ủ ổ ế ề ậ ớ ườ ng c Th nh; 3 làng Quang ệ Đi n, Quang Minh và Quang Bình c a t ng Bình Hi u nh p thành làng Qu i Hi p
ư ề ổ ớ ả ể ướ và đ a v t ng Bình Qu i; Gi i th làng Ph ị c Đ nh.
ướ ổ ớ ướ ạ c Th nh, Thanh Khê,
Năm 1897 t ng Bình Qu i có 7 làng: Ph ớ ọ ờ c Th i, Ph ệ ườ ng Th , Tân An Đông, Qu i Hi p. Thanh Bình, Tr
ộ ỉ ổ ớ Ngày 1/1/1900 t ng Bình Qu i thu c t nh Vĩnh Long.
Ổ Ế T NG BÌNH HI U
ờ ổ ệ ế ậ ủ ề ễ ồ
ậ ươ ớ ậ ớ ậ ề Ph
ớ ậ ớ ậ ớ ậ ư ư ề
ớ ậ ớ ậ ớ ậ ư ụ ạ
ớ ậ ớ ậ ớ ậ
96
ớ ậ ớ ậ ệ ợ ị ồ T ng Bình Hi u l p th i Thi u Tr , g m 29 thôn đ n đi n c a Nguy n Tri ớ ậ ng l p: Tích Khánh (m i l p), Quang Minh (m i l p), Ngãi Đi n (m i l p), ớ Ngãi Phú (m i l p), Phú Đi n (m i l p), Bình H ng (m i l p), H ng Hòa (m i ậ l p), Bình Ph ng (m i l p), Long H ng (m i l p), Quang Th nh (m i l p), Long ớ ậ Thành (m i l p), Ngãi An (m i l p), Ngãi Chánh (m i l p), Ngãi Hòa (m i l p), ậ ớ ậ Ngãi Thanh (m i l p), Ngãi Thi n (m i l p), Ngãi L i (m i l p), Quang Nhu n
ạ ớ ậ ớ ậ ớ ậ ể
ớ ậ ớ ậ ớ ậ ơ ỹ
ớ ậ ớ ậ ớ ậ ề ậ ớ ậ (m i l p), Bình Th nh (m i l p), Quang Chi u (m i l p), Quang Huy (m i l p), ớ ữ Quang M (m i l p), Quang Phú (m i l p), Nh n Ngãi (m i l p), Ngãi H u (m i ậ l p), Ngãi H u (m i l p), Quang Đi n (m i l p), Quang Bình (m i l p), Tân Khánh
ớ ậ (m i l p).
ồ ạ ộ ổ ế ễ ờ ị ộ ạ Th i Pháp thu c t ng Bình Hi u thu c h t Thanh Tra Đ nh Vi n, r i h t Tham
ệ ự ượ ồ ề ố ở ự ạ đây tích c c vã l i các thôn này
Bi n Vĩnh Long. L c l ự ấ ỏ ng đ n đi n ch ng Pháp ấ ả ủ ươ ậ quá nh (th c ch t là 1 p) khó qu n lý nên Pháp ch tr ng cho sáp nh p thành
ơ ớ ộ thôn r ng l n h n.
ả ể Ngày 20 – 1 – 1875: Gi ậ i th thôn Tích Khánh nh p vào thôn Quang Minh;
ả ể ề ậ Gi i th thôn Ngãi Đi n nh p vào thôn Ngãi Phú.
ả ể ư ề ậ Ngày 18 – 10 – 1875: Gi
ư ể ậ i th thôn Phú Đi n nh p vào thôn Bình H ng; Gi ể ư ụ ả th thôn H ng Hòa nh p vào thôn Bình Ph ng; Gi ả i i th thôn Long H ng và thôn
ạ ậ ả ể ậ Quang Th nh nh p vào thôn Long Thành. Gi i th thôn Ngãi An nh p vào thôn
ả ể ể ạ ậ ả Ngãi Chánh; Gi i th thôn Ngãi Hòa nh p vào thôn Ngãi Th nh; Gi
ể ệ ậ ả ợ
Thi n nh p vào thôn Ngãi L i; Gi ậ ư ư ể ể ậ ả i th thôn Ngãi ỹ ậ i th thôn Quang Huy nh p vào thôn Quang M ; i th thôn Quang Nhu n nh p vào thôn Quang Chi u nh ng sau đó đ a thôn Gi
ể ề ổ Quang Chi u v t ng Bình Trung.
ả ể ồ ậ ạ ỹ
ơ ế ế ớ ổ Ngày 31 – 3 1886: Gi ậ Hi u Nh n; Làng Th i Thu n đ i thành Hi u Ân và đ a t
ể ồ ế ả ậ ạ Bình Hi u; Gi
i th r i nh p 2 làng Ngãi Th nh và Quang M thành ớ ề ổ ư ừ ổ t ng Bình Th i v t ng ư ạ i th r i nh p 3 làng Bình Th nh, Quang Th nh và Bình H ng thành ả ể ồ ế ậ ậ ơ i th r i nh p 3 làng Tân Khánh, Quang Phú và Nh n Ngãi thành
ự ế ổ Hi u Thu n; Gi ậ ệ ế Hi u Hi p; Nh p 2 làng Ngãi H u và Ngãi Phú thành Hi u Hoà; Đ i tên làng Ngãi
ư ế ế ậ ổ H u thành Hi u Kinh, Đ i tên làng Ngãi Chánh thành Hi u Ngãi, Đ a làng Bình
ề ổ ụ Ph ng v t ng Bình Trung.
ề ậ
Ngày 18 – 6 – 1887: Nh p 3 làng Quang Đi n, Quang Minh và Quang Bình ớ ệ ư ề ổ ớ thành làng Qu i Hi p đ a v t ng Bình Qu i.
ả ả ể ạ Kho ng 1890: Gi ợ i th 2 làng Ngãi L i và Long Th nh.
ế ế ế ế ệ ổ ế Năm 1897, t ng Bình Hi u còn 7 làng: Hi u Ân, Hi u Hi p, Hi u Hòa, Hi u
ế ế ậ ơ ế Kinh, Hi u Ngãi, Hi u Thu n, Hi u Nh n.
97
ộ ỉ ừ ế ổ T ngày 1/1/1900 t ng Bình Hi u thu c t nh Vĩnh Long.
Ứ Ở Ộ Ờ II. B MÁY HÀNH CHÁNH, QUAN CH C VĨNH LONG TH I PHÁP
THU C Ộ
ạ ừ 1. Giai đo n t ế 1867 đ n 1900
ề ễ ế ạ ỉ
Năm 1867 quân vi n chinh Pháp chi m ba t nh mi n Tây còn l ạ ỳ ụ ạ ỉ
ự i. Th c dân ệ ề Pháp chia Nam k l c t nh thành nhi u h t Thanh Tra hay h t Tham Bi n ỳ ượ ế ọ ạ ề ỉ (Inspection). Ba t nh mi n Tây Nam k đ c x p g n l i:
ế ạ ỉ T nh Vĩnh Long có 3 h t Thanh Tra: Vĩnh Long, B n Tre, Trà Vinh
ạ ố ỉ
ạ ậ ạ
ế ắ ầ ạ ạ ơ T nh An Giang có 7 h t Thanh Tra: Sa Đéc, Châu Đ c, Hà Tiên, Long Xuyên, ơ R ch Giá, Sóc Trăng, Trà Ôn (h t Thanh Tra Trà Ôn l p ngày 30 – 4 – 1872 trên c ờ ề ầ ở s 2 h t C n Th và B c Trang. Đ n ngày 23 – 2 – 1876 h t Trà Ôn d i v C n
ạ ầ ơ ọ ơ Th g i là h t C n Th ).
ầ ứ ỗ ạ ệ ộ ộ
ứ ệ ắ ổ t là Viên Tham Bi n B n X
X (Inspecteur des Affaire Indigene) g i t ổ ừ ướ ứ ụ ứ ệ ề ả (Inspecteur). T tr
ổ Đ ng đ u m i h t Thanh Tra là m viên Thanh Tra Công Vi c N i Chính B n ứ ọ c ch c v Tham Bi n B n X này đ u là các sĩ quan h i quân ổ ư ễ ả ậ ả ố ị vi n chinh đ m nh n. Nh ng ngày 10 – 2 – 1873 T ng th ng Pháp quy đ nh ph i là
ộ ạ ọ ự ữ ứ ượ ạ nh ng viên ch c hành chánh dân s , có trình đ đ i h c, đ c đào t o chuyên môn.
ặ ạ ạ ạ
ố Năm 1876, Tòa B Vĩnh Long đ t t ơ ườ ộ ọ ứ riêng cho quân đ i, quan ch c, 1 nhà th và dây thép, 1 tr i Vĩnh Long. T i đây có 1 tr m xá dành ạ ẻ ồ ng h c và 1 tr i tr m
côi.
ạ ườ ơ ọ ườ ạ ọ ọ
ng s h c có 45 h c sinh, 1 tr ườ ữ ủ ng đ o có 64 h c sinh ơ ạ ọ T i Vĩnh Long có 1 tr ầ ủ nam c a các th y Dòng và 1 tr ng đ o có 40 h c sinh n c a các bà S .
ướ ạ ạ ơ T i Vĩnh Long, N c Xoáy, Vũng Liêm có 3 nhà tr m th và dây thép.
ạ ạ ầ Các tr i lính đóng t i: Vĩnh Long, Vũng Liêm, Ba Kè, Cái Súc, C u Kè, Tân
Hóa.
ạ ợ ớ ấ ầ ợ
ườ ứ ư ụ T i Vĩnh Long có các ngôi ch buôn bán s m u t là: Ch L n (làng Long ộ ng Xuân), Ngã T (Bình Đ c), Ba Kè (Phú L c), Ph ng), Vĩnh Long (làng Tr
ợ ớ ơ ộ Vũng Liêm (Th i Khánh), Ch Lách (Bình S n), Cái Nhum (Tân H i Đông).
ự ố ố ị ị
ự ứ ự ệ ệ ộ ị ệ ử ổ ỳ Ngày 5 – 7 – 1876, Th ng Đ c Nam k ban hành Ngh đ nh th c hi n s a đ i ỳ ố toàn x , th c hi n chính sách tr c tr , hoàn toàn l ố thu c vào Th ng đ c Nam k
98
ườ ạ ộ ượ ơ (dân gian th ọ ng g i là l i b Th ng th ).
ạ ạ ổ ị
ỳ ượ ự ề ạ ệ H t Thanh Tra hay h t Tham Bi n (Inspection) đ i thành Đ a h t c chia thành 4 khu v c (Circonscription), mi n trung (Arrondissement). Nam k đ
ự ề và mi n tây có 2 khu v c.
ị ạ ự ế ỹ Khu v c M Tho có 4 Đ a h t: Vĩnh Long, B n Tre, Trà Vinh, Sa Đéc
ự ậ ạ ạ ố ị Khu v c H u Giang có 6 Đ a h t: Châu Đ c, Hà Tiên, Long Xuyên, R ch Giá,
ầ ơ Sóc Trăng và C n Th .
ụ ạ ỗ ị ệ ệ M i Đ a h t có 1 viên Chánh Tham Bi n ph trách chung. Ba phó Tham Bi n
ụ ế ph trách hành chánh, tài chánh, thu khóa, hình án.
ơ ọ ỉ ố ố C quan hành chánh t nh Vĩnh Long còn g i là Tòa B (toà B Chánh) đ t t
ổ ư ụ ươ ặ ạ i ứ ng b ng, các ch c Thông Phán Vĩnh Long có 2 Th ký ph trách hành chánh và l
ữ ư ố ị ị và Kinh L ch (D ch Pháp – Hán – Qu c ng ), Thông ngôn và Th ký.
ủ ệ ạ ạ ổ ỉ Giai đo n 1867 – 1900, h t Vĩnh Long không còn ph , huy n ch có t ng.
ạ ầ ơ ổ ộ Ngoài ra, h t C n Th có 3 t ng và 1 làng nay thu c Vĩnh Long.
ổ ổ ổ ả ệ ấ ổ
ổ ấ ữ ề ấ ạ
ế ữ ứ ả ề ươ ị ứ ứ ử ổ
ng ch c các làng ph i đ ngh ng c viên. Nh ng ng c ố ườ Khi khuy t phó t ng h ổ ữ ừ ươ ữ ữ ế ả t ch Hán và ch Qu c ng , t ng làm h viên phó t ng ph i là ng
i bi ổ ượ ươ ứ ầ ộ ng ch c b u và đ
ầ Qu n lý t ng có Cai T ng, Phó T ng, Ban Bi n phó t ng và m y anh cai tu n ề ấ ơ ở ặ sai v t. T ng là c p trung gian gi a chính quy n c p h t và chính quy n c p c s . ử ứ ng ch c, ệ c Tham Bi n nhìn ổ i. Phó t ng do các h ế không can án tù t ế ổ ứ ầ ậ ổ ổ ớ ổ nh n. Đ n khi khuy t Cai T ng thì Phó t ng b sung và t ch c b u Phó t ng m i.
ự ươ ứ ệ ổ ộ ộ ạ Cai T ng là m t viên ch c làm vi c trong m t khu v c, l
ụ ở ả ở ươ ử ị ấ ng t m c p, không ả
ng, không có văn b n nào quy ổ ộ ọ trong đ a ph ể ụ ể ư ọ ổ ả văn phòng tr s nên nhà c a ph i ớ ị đ nh c th nh ng ph i là giàu có m i có th đài th n i các bu i h i h p.
ị ế ị ủ ố ỳ ị
ụ ọ ộ ồ ộ ồ ị ạ ư ấ ỗ ỉ ệ ậ ố Ngh đ nh ngày 12 – 5 – 1882 c a Th ng Đ c Nam k quy t đ nh thành l p H i đ ng T v n cho Chánh Tham Bi n (t c g i là H i đ ng Đ a h t). M i t nh có
ộ ồ ị ườ ặ ườ ệ ố ị 2 Ngh viên H i đ ng ng i Pháp ho c ng
ỉ ị ệ ị i Vi ặ ề ứ Bi n ch đ nh. Đây là các Ngh viên thay m t Pháp ki u và các quan ch c ng
ả ầ ỗ ổ Ứ ả ỉ ị ươ ử Pháp trong t nh. M i t ng ph i b u 1 ngh viên. ng c viên ph i là h
ượ ầ ị ộ ươ ứ ổ không can án tù t
ạ ị ộ ồ ư ấ ậ ỉ i. Ch có h ả ượ ả ng ch c trong t ng đ ấ ệ ế Đ a h t và k t qu ph i đ t qu c t ch Phap do Chánh Tham ườ i ứ ng ch c, ộ ồ c b u Ngh viên H i đ ng v n cho
ỳ ệ ượ c Chánh Tham Bi n ch p nh n. H i đ ng t ề ề ạ ấ ệ Chánh Tham Bi n nhi m k 3 năm, đ
ữ c quy n bàn b c nh ng v n đ do Chánh ươ ề ạ ượ ủ ư ề ế ấ ị ư ệ Tham Bi n đ a ra, đ
c quy n đ đ t ý ki n c a đ a ph ị ế ạ ầ ư ượ
99
ườ ữ ạ ỉ ị ị ạ ề ượ ng đ a lên c p trên ộ ị c liên quan đ n chính tr . Trong giai đo n đ u các Ngh viên H i ổ ỉ i đã làm Cai T ng c ch đ nh. Giai đo n sau ch có nh ng ng nh ng không đ ồ đ ng Đ a h t đ u đ
ớ ượ ộ ồ ề ử ứ ể ầ ầ ả ở m i đ c đ c . D n d n chúc danh H i đ ng tr thành ch c danh h o đ mua
bán.
ộ ồ ỳ ụ ộ ề ủ ễ
ự ư ề ư Mô hình H i đ ng K m c (Bàn H i t ) c a Nhà Nguy n tuy mang tính t ả ế ộ ự ố ớ ự ể ậ t
ể ệ ắ ạ ừ đã tìm cách lo i tr các đi m b t l i đ i v i h , đ c bi
ộ ề ở ươ ự ề ố văn hóa truy n th ng và lĩnh v c hành chánh. Do đó h
ứ ng ch c h i t ệ ở ụ ở ệ ầ ự ị tr , qu n nh ng có nhi u u đi m đ i v i ch đ th c dân. Do v y, th c dân Pháp ự ấ ợ ố ớ ọ ặ t là ngăn c t hai lĩnh v c Vĩnh ượ c ơ Long, C n Th có nhà vi c (tr
s ) riêng không còn làm vi c ề ố ễ ộ ư ở ề đình, không đ ề ắ ứ ổ ứ h i truy n th ng nh mi n B c, mi n Trung. chính th c tham gia t ch c các l
ộ ồ ứ ộ ề ấ ầ ế ỷ ả ố ớ ươ H i đ ng H ng ch c H i t
ộ làng vào kho ng cu i th k 19 r t g n v i H i ứ ụ ư ễ ộ ề ờ ươ ứ th i nhà Nguy n, có các ch c v nh sau: ồ đ ng H ng ch c H i t
ộ ồ ủ ị ươ ươ ả ứ H ng C : Ch t ch H i đ ng H ng ch c
ộ ồ ố ấ ủ ị ươ ủ ặ ị H ng Ch : Phó Ch t ch H i đ ng, c v n các m t văn hóa, chính tr
ư ươ ươ ữ ứ ề ị ươ H ng S : H ng ch c làm trung gian gi a chính quy n và đ a ph ng
ứ ớ ố ấ ươ ươ ươ ặ ổ H ng Quan (H ng lão): H ng ch c l n tu i ho c có uy tín, c v n
ưở ị ủ ấ ố ấ ự ệ ỉ ươ H ng Tr ệ ng: C v n vi c th c hi n các ch th c a c p trên
ố ấ ươ ứ H ng Chánh: C v n chính th c
ươ ươ ụ ệ ả ử ệ ứ Câu Đ ng: H ng ch c làm nhi m v hòa gi ế i, phân x các vi c khi u
ki nệ
ữ ủ ỉ ố ứ ụ ư Th Ch : Ch c v l u tr văn kh
ươ ả ưở ả ầ H ng Qu n: Tr ng ban c nh sát tu n phòng
ủ ộ ủ ỹ Th B : Th qu
ươ ự ườ ệ ưở ứ ươ ng: ba H ng ch c th
H ng Thân, Thôn tr ưở ế ườ ạ ng tr c, chuyên lo vi c hành ữ ị ươ ệ
chánh, thu khóa. Thôn tr ồ ề ấ ng là ng ờ i đ i di n làm trung gian gi a đ a ph ườ ượ ữ ề ấ chính quy n c p trên, đ ng th i là ng con d u đ ử c quy n x lý m t s ng và ộ ố i gi
ệ vi c cho phép.
ụ ộ ươ ứ ữ ộ ộ ị b h t ch, thông báo cho dân chúng bi ế ề t đ
Chánh L c b : H ng ch c gi ề ệ ễ ị phòng d ch b nh truy n nhi m.
ộ ị ị ủ ộ ề ừ 2. B máy cai tr c a chính quy n thu c đ a Vĩnh Long t ế 1900 đ n năm
100
1945
ạ ổ ị ỉ ỉ ở Nam
Ngày 1 – 1 – 1900 đ a h t đ i thành t nh, Vĩnh Long là 1 trong 21 t nh ườ ủ ỉ ứ ệ ầ ộ ỳ ị ỉ K . Đ ng đ u b máy cai tr t nh Vĩnh Long là Tham Bi n Ch t nh (ng i Pháp),
ặ ố ố ỳ thay m t Th ng Đ c Nam k .
ướ ủ ỉ ủ ỉ ệ ệ ề ộ
D i quy n Tham Bi n Ch t nh có m t Phó Tham Bi n Ch t nh kiêm Th ỉ ệ ạ ố ư i văn phòng hành chánh t nh (Tòa B ), có: Tham tá, Thông phán, ký. Giúp vi c t
ư ế ị Kinh l ch, Thông ngôn, Th ký, K toán.
ạ ố ị ườ ể ạ ặ
T i Vĩnh Long có 2 đ i bi u (ng ị ộ ồ ỗ ổ ạ ả ỳ ỉ
ầ ử ộ ồ ỉ ị ị ị ị ỉ ộ ồ i Pháp ho c qu c t ch Pháp) H i đ ng Qu n h t Nam k . M i t ng có 1 Ngh viên H i đ ng hàng t nh. (Vĩnh Long có 13 ầ Ngh viên b u c , 2 Ngh viên ch đ nh và 3 Ngh viên trong H i đ ng hàng t nh C n
ơ ộ Th nay thu c Vĩnh Long).
ỉ ưở ứ T nh tr ng có 4 ch c năng:
ả ả ủ ỉ ứ ệ ả ữ a) Ch c năng hành chánh: Tham Bi n Ch t nh ph i đ m b o gi
ỉ ạ ậ ự ể ế ế ạ ả ủ ị ạ . Qu n th đ a b . Thi hành lu t l gìn an ninh ậ ệ .
tr t t ậ . Ch đ o k ho ch phát tri n kinh t ị ấ ơ ử ề ề ấ ẩ Nh n đ n xin kh n đ t, xác minh, đ ngh c p ch quy n.
ứ ủ ỉ ả ỳ b) Ch c năng tài chánh: Ch t nh là Phó tài kho n ngân sách Nam k , là Ch
ỉ ấ ủ ủ ỉ ệ ề ề ẩ
ề ấ ả ấ ượ ề ầ ạ
ậ ủ ạ ậ ộ ồ ế ế ế ề ặ ị ị ủ ế ngân sách t nh. Ch t nh có quy n ki m tra vi c chi xu t c a làng xã, phê chu n k t ẻ ổ qu đ u th u cho thêu công đi n công th (trong h n 4 năm). Đ c quy n c p th ế ớ thu thu , ho c đ ngh (theo ý ki n k t lu n c a H i đ ng Đ a h t) l p thu m i
ươ ị cho đ a ph ng.
ứ ư ụ ệ ả ỉ ư ủ ỉ pháp: nhi m v Ch t nh ch huy c nh sát t
c) Ch c năng t ữ ộ ị ệ ườ ề ắ ạ ạ ặ i châu Âu (có quy n ph t tù ng n h n) ho c ph t v ụ pháp, Ph tá ạ ạ
Bi n lý. Gi ệ ườ h t ch ng ườ i Vi ng t và ng i châu Á.
ứ ủ ỉ ự ượ ể ề ị
d) Ch c năng quân s : Ch t nh đ ươ ấ ậ ị ị ề ọ
ụ ự ượ ố Pháp và n đ nh s thanh niên đ a ph ộ đ ng lính mã tà (Gare civil locale), có th tr ng d ng l c l c quy n ki m tra quân d ch thanh niên ề ủ ỉ ng đi lính t p. Ch t nh tr n quy n đi u ư ể ư ng chính quy nh ng
ả ố ố ỳ ph i trình báo lên Th ng đ c Nam k .
ồ ơ ạ
ở ả ưỡ ườ ườ ữ ạ ố phòng (s c nh sát), Kho b c (ngân kh ), Tr ng nam, Tr
ng n , D ng đ ế ở ươ ệ ệ ệ ả ả ở ở ầ T i Vĩnh Long có các c quan: Đ n lính mã tà (Garde civil locale), S tu n ườ ng ng chánh (s quan thu ), Nhà
ả (b nh vi n), Nhà b o s n (b o sanh vi n), S th ạ ệ ơ ẩ ở ạ ư ề ấ ơ ộ ở
101
ở ả ưỡ ầ ườ ở ườ ề th và nhà thép (b u đi n), S đ c đi n (s đo đ c ru ng đ t), Tòa s th m, Tòa ạ ụ t p t ng, S tr ự ng xây d ng c u đ ng ti n (s b o d ng).
ị ế ế ữ ậ ạ ị ị
ừ ử ủ ứ ườ ủ ệ ậ ậ ậ ị Ngh đ nh 15 – 2 – 1898 và nh ng Ngh đ nh k ti p chia ba lo i qu n. Qu n ậ ủ ử t) làm Ch qu n. Qu n v a c 1 Tri ph , qu n ố ớ l n c 1 Đ c ph s (ng i Vi
ỏ ử ệ nh c 1 Tri huy n.
ị ị ệ ụ ủ ưở ả ả ậ
ố Theo Ngh đ nh trên, nhi m v c a Qu n tr ươ ng là: B o đ m an ninh tr t t ượ ậ ự ệ ổ ứ ề ị đ a ph ng; Đôn đ c các ch c vi c t ng làng thi hành ph n s ; Đ c quy n đ c
ứ ể ệ ể ệ ổ
ệ ậ ộ ự ơ ọ ườ ệ ế ố
vi c l p b d thu và đôn đ c vi c thu thu ; Thanh tra các tr ưở ng s h c; Ph t v ệ ườ ườ ữ ệ ả ậ ự ề ử các ch c vi c trong t ng làng; Ki m soát vi c thu chi ngân sách các làng; Ki m soát ạ ạ ụ ư ng làm nhi m v T ố ớ ; Đ i v i ng ậ t, Qu n tr nh ng ng i Vi
ả i làm hàng gi ệ ụ pháp, c nh sát, ph tá Bi n lý.
ậ ậ ỗ ưở ư ộ M i qu n có 1 Qu n tr ng, 1 Th ký, 1 đ i lính mã tà.
ạ ườ ườ ả ả ữ ạ ng nam, 1 tr ng n , 1 tr m xá kiêm nhà b o s n, 1 nhà th ơ
ậ T i qu n có 1 tr ừ ị ệ ố ệ ố ừ ọ ị nhà thép… v a ch u h th ng d c, v a ch u h th ng ngang.
ỗ ổ ệ ổ ư ệ ổ ổ ổ
M i t ng có 1 Cai t ng, 1 Bang bi n phó t ng, 1 Bi n t ng (th ký t ng) và 1 ầ ặ cai tu n sai v t.
ố ổ ướ ổ ả ế ế
Mu n làm Chánh t ng thì tr ử ế ổ ữ ươ ả ầ thì c Phó t ng thay th và b u Phó t ng khác. Nh ng ng
ộ ề ặ ị ế ộ ồ ư ừ ị ạ ứ ộ ị , H i đ ng đ a h t, ch a t ng b cách ch c ho c b k t án tù t i…. m i đ
ứ ầ ắ ả ọ ổ ử ạ ị H i t ề ử ể ươ đ c đ h i đ a ph
ộ ng ch c b u ch n. B t bu c Cai t ng ph i có nhà c a t ươ ả ớ ổ ỉ ổ ọ ổ c h t ph i là Phó t ng. Khi khuy t Chánh t ng ứ ườ ổ i ph i làm H ng ch c ớ ượ c ươ ng ợ ấ ng tr c p và
ụ ở ợ và giàu có m i có kh năng tài tr các bu i h p vì Cai t ng ch có l ấ c p trung gian không có tr s .
ị ộ ồ ủ ậ ố ỳ ị
ỳ ụ ố Ngh đ nh 27 – 8 – 1904 c a Th ng đ c Nam k thành l p H i đ ng K m c ứ ụ ộ ề ồ ụ ọ (t c g i là Bàn H i t ) g m có các các ch c v sau đây:
ả ươ ủ ọ ộ ề ư ươ ầ ữ ứ ứ + H ng c : H ng ch c đ ng đ u, ch t a bàn H i t , l u gi công văn;
ủ ọ ươ ủ ữ ụ ủ ệ ơ + H ng ch : Phó ch t a, gi nhi m v thành tra các c quan c a làng, báo
ươ ả cáo cho H ng c ;
ươ ư ữ ậ ệ ệ + H ng s : gi ụ ố ấ nhi m v c v n lu t l ;
ưở ữ ợ ng: gi ngân sách làng (công nho), tr giúp giáo viên, nhân viên
ươ + H ng tr ộ ồ trong h i đ ng;
ươ ả ộ ộ ữ ụ ấ ỏ + H ng chánh: hòa gi i nh ng v tranh ch p nh trong n i b làng;
ộ ồ ố ấ ươ ư ươ ẻ ơ ứ + H ng giáo: th ký H i đ ng, c v n cho các h ng ch c tr h n;
ươ ả ưở ệ ố ủ ể ả + H ng qu n: Tr ng ban c nh sát, ki m tra h th ng giao thông th y b ộ
102
trong làng;
ươ ộ ữ ổ ủ ế ổ ữ ở + H ng b : gi s thu và s thu chi c a làng; gi ả ủ gìn công s và tài s n c a
làng;
ươ ưở ươ ươ ứ ấ ng và H ng hào: là h
+ H ng thân, Thôn tr ầ ữ ộ ề ng ch c ch p hành, là trung ưở ữ ủ ấ gian gi con d u c a làng, ng gi
ề nhà c m quy n và Bàn H i t ế ượ ả ả . Riêng thôn tr ề ộ ố ấ ế i quy t gi c gi i quy t m t s v n đ cho phép; ế thu thu và đ
ụ ộ ữ ổ ộ ị ế ệ + Chánh l c b : gi s sách h t ch, thông báo cho dân bi ị t khi có d ch b nh.
ự ằ ưở ố ế ườ Th c dân Pháp cho r ng Thôn tr
ả ộ ạ ng là ng ự ứ
ấ ả này ph i có 4 hecta ru ng đ t b o ch ng. Th c dân Pháp l ươ ứ ậ ừ ỏ ế ớ ừ ứ ế ng ch c thăng ti n theo th b c t nh đ n l n. T đó phát sinh hi n t ứ ụ i thu thu nên mu n làm ch c v ị ụ i khôi ph c quy đ nh ấ ệ ượ t ng t
ộ ề ủ ị ươ ủ ề ị h ả c các H i t c a đ a ph ng đ u là các đ a ch .
ị ị ị ế ế ượ ạ
ự ứ ữ Ngh đ nh 15 – 2 – 1898 và nh ng quy đ nh k ti p tuy t o đ ệ ư ể ể ế ườ c
ươ ứ ẫ ụ ệ ề ấ ố ị truy n th ng các đ a ph
ề ấ ẫ ị ị
ươ ư ề ố ị
ộ ớ c m t l p ọ ề ng hào, th c dân Pháp đ ng trên đi u khi n. Th nh ng vi c tuy n ch n ươ ng H ng ch c v n còn trong tay dân làng, dân p, t c l ậ ề ự ủ ộ ẫ v n còn. Chính quy n thu c đ a th y quy n l c c a mình v n còn b ngăn ch n ng. Do đó ngày 30 – 10 – 1927 Toàn quy n Đông ỳ ử ổ ậ ch a xu ng t n các đ a ph ị ộ ồ ộ ề ứ ạ ị i ban hành Ngh đ nh s a đ i thêm H i đ ng K hào (t c Bàn H i t ). ươ D ng l
ớ ị ị So v i Ngh đ nh ngày 27 – 1 – 1904, thì:
ụ ư ươ ươ ư ữ ệ ể ả ả ộ + H ng c ph i chuy n giao nhi m v l u tr văn th cho H ng b . Ngoài
ụ ủ ụ ệ ả ơ ệ các nhi m v cũ nay ph i thêm nhi m v trông coi các c quan c a làng;
ươ ủ ữ ụ ủ ụ ệ ệ ỹ + H ng ch : gi thêm nhi m v th qu và giao nhi m v thanh tra cho
ươ ư H ng s ;
ươ ượ ữ ấ ả ụ ớ ụ ệ ệ ư + H ng s : không đ c gi t c các nhi m v cũ. Nhi m v m i là Phó
ủ ọ ộ ồ ụ t ộ ồ ch t a h i đ ng, nhân viên trong h i đ ng ph trách thanh tra;
ưở ữ ụ ệ ấ ươ + H ng tr ng: không còn gi nhi m v nhân viên ban ch p hành, không còn
ữ ụ ớ ụ ạ ị ệ ệ ươ gi ngân sách làng. Nhi m v m i là trông nom vi c giáo d c t i đ a ph ng;
ươ ữ ụ ố ấ ụ ư ệ ệ + H ng chánh: gi nhi m v nh cũ, nay thêm nhi m v c v n cho các viên
ứ ấ ch c ch p hành;
ươ ữ ụ ư ệ + H ng giáo: gi nhi m v nh cũ;
ươ ả ữ ụ ụ ụ ư ệ ệ ệ + H ng qu n: gi nhi m v nh cũ, nay thêm nhi m v ph tá Bi n lý;
ươ ộ ữ ụ ư ụ ư ệ ệ ữ + H ng b : gi nhi m v nh cũ, nay thêm nhi m v l u tr công văn và
103
ngân sách làng (công nho);
ươ ữ ụ ư ệ + H ng thân: gi nhi m v nh cũ;
ưở ữ ụ ư ệ + Thôn tr ng: gi nhi m v nh cũ;
ươ ượ ụ ưở ệ + H ng hào: đ c thêm các nhi m v Tr ng ban an ninh nông thôn, gi ữ ậ lu t
ạ ố l ệ ườ đ ng xá và t ng đ t công văn Tòa án;
ụ ộ ữ ụ ư ệ + Chánh l c b : gi nhi m v nh cũ.
ổ ầ ứ ụ ầ ề ự ề ậ
ộ ầ ộ ề ố ề ữ ứ ươ L n thay đ i này quy n l c nông thôn đ u t p trung vào ba ch c v đ u làng. ố ườ ườ ng i giàu có. Đây là m t đ u m i c đa s đ u là nh ng ng
H ng ch c H i t ở hào ác bá nông thôn.
Ờ Ỳ Ạ Ề III. CHÍNH QUY N CÁCH M NG TH I K 1945 – 1954
ự ượ ệ ề ừ Ngày 29/8/1945, l c l t Minh giành chính quy n t ậ tay Nh t, Pháp,
ậ ậ ả ỷ ỷ ng Vi ỉ thành l p U ban hành chánh t nh Vĩnh Long. Kho ng 9/1945 thành l p U ban
ế ỉ ọ ỷ
Hành chánh kiêm Kháng chi n t nh Vĩnh Long. Sau đó g i là U ban Hành chánh Kháng chi n. ế
ậ ồ ợ Vĩnh Long lúc đó có 4 qu n, g m: Châu Thành, Ch Lách, Tam Bình và Vũng
Liêm.
ề ệ ử ụ ừ ệ ỉ Sau 1945 chính quy n Vi t Minh s d ng t hành chánh t nh, huy n, xã, b t ỏ ừ
ỏ ấ ổ làng, b c p t ng
Ủ ủ ị ủ ị ứ ồ ỉ
ặ ậ ự Ủ Ủ ệ ệ ạ ổ y ban nhân dân t nh Vĩnh Long g m có các ch c danh: Ch t ch, Phó Ch t ch, ạ ư t Minh, Đ i
T ng th ký, y viên quân s , y viên tài chính, Đ i di n M t tr n Vi ệ ự ệ ộ ư ệ ệ ạ ố ộ di n Qu c gia T v cu c, Đ i di n C ng hòa V binh, Th ký.
ờ ạ ầ ệ ả ộ ồ Th i gian đ u, bên c nh các đ ng chí là đ ng viên, cán b Vi
ề ư ự ượ ướ ủ ứ ụ quy n l u d ng l c l
ng trí th c, nhân sĩ yêu n ầ ớ ề ề ộ ớ ở ỉ
ứ ủ ế ộ ữ ộ t Minh thì chính ệ ế ộ c… c a ch đ cũ làm vi c ớ trong b máy chính quy n m i. Ph n l n các công s , ngành t nh chính quy n m i ẫ v n gi nguyên b máy viên ch c c a ch đ cũ.
ề ắ ạ ờ ộ ượ ố ừ ủ Sau m t th i gian ng n chính quy n cách m ng đã đ c c ng c t trên
ướ ệ ả ố xu ng d ạ ộ i và đi vào ho t đ ng hi u qu .
ụ ấ ự ệ ệ ề ạ Chính quy n cách m ng nhanh chóng th c hi n các nhi m v c p bách là
ặ ố ị ố ự ặ ạ ẩ ố ch ng gi c đói, gi c d t và tích c c chu n b ch ng ngo i xâm.
ộ ồ Ngày 23 tháng 9 năm 1945 quân Pháp núp bóng quân đ i Đ ng minh và quân
ấ ạ Ấ ồ ấ ề ả ỉ Anh n gây h n t
104
ươ ứ ị 12 năm 1945 chúng t i Sài Gòn r i t n công ra các t nh mi n Nam. Kho ng tháng 11, ướ ớ i i Vĩnh Long, Trà Vinh. Nhân dân đ a ph ng đ ng lên d
ọ ờ ủ ả ộ ệ ự ế ế ộ ố ả ng n c c a Đ ng c ng s n Vi t Nam ti n hành cu c kháng chi n ch ng th c dân
Pháp.
ộ ồ ủ ướ ệ Ngày 9 tháng 4 năm 1945 H i đ ng Chính ph n c Vi
ế ậ ố ỳ ị ỉ ắ hòa ra quy t ngh : các k , các t nh, các thành ph , qu n, huy n trong kh p n ủ ộ t Nam dân ch c ng ướ ệ c
ệ ẫ ữ Vi t Nam v n gi tên cũ.
ả ế ư ắ ệ ủ ẫ
ề ệ ổ ả ướ ạ ộ ử
ộ ầ ủ ử ệ ầ
ể ngày 8 – 9 1945 v vi c t ng tuy n c Qu c Dân Đ i h i trong c n ễ ố ộ t Nam di n ra trên c h i). Ngày 1 – 6 – 1946 b u c Qu c h i đ u tiên c a Vi ử ớ ướ ể ử ễ ộ ổ ạ n
ố ộ ầ ượ ế ể ầ ạ Trong hoàn c nh chi n tranh nh ng Chính ph v n ban hành S c l nh 14 – SL, ố ố c (Qu c ả c. T i Vĩnh Long cu c t ng tuy n c di n ra chu đáo v i 90% c tri tham gia ử c 3 đ i bi u Qu c h i đ u tiên là: Ông Phan Văn S , ỏ b phi u. Vĩnh Long b u đ
ễ ệ ễ Nguy n Văn Thi t và Nguy n Văn Phát.
ầ ươ ề ị ớ ủ ỉ ng đi u ch nh đ a gi
Đ u năm 1948 Trung ệ ợ ế ề ầ i c a Vĩnh Long. Theo đó Vĩnh ầ ơ ừ ệ Cái
ố ộ ủ ề ắ ố ồ ở Long giao huy n Ch Lách v cho B n Tre. C n Th giao huy n C u Kè và t ủ 1A c a Trà V n tr xu ng c a Trà Ôn v Vĩnh Long. Giao các xã phía b c qu c l
ậ ủ ờ ắ ề Ôn và các xã b b c sông H u c a Ô Môn v cho Sa Đéc.
Ủ ế ộ
Ngày 27 tháng 6 năm 1951 y ban kháng chi n Hành chánh Nam b ra Ngh ố ậ ạ ọ ậ ỉ ỉ ị đ nh s 174/NB – 51 sáp nh p hai t nh Vĩnh Long và Trà Vinh nh p l
ộ ố ỏ ừ ề ệ “làng” cũng b ị i g i là t nh ị
ỏ ổ t Minh b t ng, b t ở ể ệ ữ ệ ạ ả ậ ấ ị ậ Vĩnh Trà. M t s qu n, xã (chính quy n Vi ắ c t nh p đ ti n vi c qu n lý, nh t là nh ng vùng b ngăn cách b i sông r ch).
ừ ế ự ề ẫ ộ ị T đó đ n năm 1954, đ a bàn Vĩnh Trà vùng t do v n thu c chính quy n Vi ệ t
Minh.
ề ệ ỉ ấ ệ ấ ỷ
Chính quy n Vi ế ậ ạ ọ ậ ỷ nhân dân. Đ n năm 1946 thành l p U ban kháng chi n. Sau đó nh p l i g i là U
ồ ọ ọ ạ ế ỷ ế t Minh có 3 c p: t nh, huy n, xã. Năm 1945 l y tên là U ban ỷ ế i là U ban Kháng chi n Hành ban kháng chi n kiêm hành chánh, r i g i g n l
ề ấ ỷ chánh (hình con d u U ban KCHC in trên ti n).
ỷ ổ ứ ự ế ố ch c kháng chi n ch ng th c dân Pháp
ế U ban Kháng chi n Hành chánh lo t ả ủ ệ và c i thi n dân sinh, dân ch , nâng cao dân trí.
ế ả ố ỉ ệ ự Trong hoàn c nh chi n tranh ch ng th c dân Pháp UBKHHC t nh, các huy n,
ườ ạ ộ các xã th ổ ị ng xuyên thay đ i đ a bàn ho t đ ng.
ệ ụ ơ ả ủ ộ ề ạ ờ
105
Nhi m v c b n c a b máy chính quy n cách m ng trong th i gian này là ố ụ ụ ế ế ộ ph c v công cu c kháng chi n và ki n qu c.
ự ế ề ấ ạ ố Trong 9 năm kháng chi n ch ng th c dân chính quy n cách m ng các c p đã
ế ứ ế ệ ấ ấ ộ ọ ti n hành m t công vi c có ý nghĩa h t s c quan tr ng và lâu dài đó là c p đ t cho
dân cày.
Ự Ậ Ề Ệ IV. VI C TÁI L P CHÍNH QUY N TH C DÂN (1945 – 1954)
ộ ạ ế ủ ờ
ỳ ự ị ế ầ ậ ộ ỵ ỉ hoà Nam k t tr ”. Lúc đ u quân đ i Pháp đánh chi m t nh l
ậ ỵ ồ ậ ế ế ề ộ quy n bù nhìn. Sau đó chi m các qu n l
ề ồ ị ng đ ng bào (k c các vùng ven th t . Nhi u đ a ph ượ ở c
ỉ ậ chúng ch t p trung đ ứ ươ ủ ị ế ấ ộ ộ Vùng t m chi m thu c vùng tay sai Pháp mang tên “Chính ph lâm th i C ng Vĩnh Long, l p chính ư ổ r i l p b máy t ng, làng. Th nh ng ể ả ươ ị ứ ng ch c cũ th y rõ dã tâm c a đ ch, không c ng tác mà khuy n khích con cháu h
ặ ậ ệ ạ ế tham gia kháng chi n do M t tr n Vi t Minh lãnh đ o.
ề ả ổ ị ị
ộ ồ Ngày 30 tháng 6 năm 1946 chính quy n bù nhìn ban hành Ngh đ nh c i t ả ươ ươ ứ ứ ồ
chánh. Theo đó H i đ ng h ươ ươ ươ ưở ươ ươ ủ ả ả ng c ), H ng ch , H ng chánh, H ng qu n, H ng thân, Xã tr h
ộ ề ỳ ươ ươ ụ ộ H ng hào, Chánh l c b . Ban H i t
ươ ể ề ầ ổ ộ ị ỉ hành ạ ng ch c g m các ch c danh sau: H ng c (Đ i ng, ể ứ tu nghi thêm các ch c danh H ng ki m ầ (đi n th ), H ng tu n (an ninh), Cai tu n (ch huy đ i an ninh), Cai th (ki m soát
ỗ ấ ủ ấ ươ ụ ả ợ ỳ ch búa). M i p có Ch p, phó H ng qu n (ph tá, tu nghi).
ị ị ế ấ ố ổ ị Ngày 19/10/1946 Ngh đ nh s 1746 MI/Ag n đ nh quy ch Cai phó t ng nh
ỗ ổ ệ ổ ổ ổ ỳ
ượ ươ ứ ử ư ệ ặ ứ ng ch c ho c công ch c khác. Nh ng chính c kiêm nhi m h
ư sau: M i t ng có 1 cai t ng, 1 phó t ng. Nhi m k Cai phó t ng 5 năm, do nhân dân ầ b u c , không đ ự ượ ự ủ ề quy n th c dân Pháp tái xâm l ộ ủ c s ng h c a dân chúng. c ta không đ ượ ướ c n
ủ ả ự ậ ạ Năm 1948 th c dân Pháp thành l p chính ph B o Đ i.
ắ ệ ủ ả ả ổ ề
ạ Ngày 19/3/1953 chính ph B o Đ i ban hành S c l nh 34NV c i t ế ự ế ấ ầ ỗ ố ầ ổ
chánh xã, p. M i xã do dân tr c ti p b u theo l ươ ứ ụ ủ ị ồ ư ổ n n hành ộ ồ i ph thông đ u phi u. H i đ ng ộ ố ỷ ủ ị ng chính g m các ch c v : Ch t ch, Phó Ch t ch, T ng th ký và m t s u h
viên.
ắ ệ ế ỗ ỉ ộ Ti p theo có S c l nh 57NV ngày 22/5/1953 thi ế ậ ạ t l p t
ộ ồ ỉ ươ ưở ư ấ ỉ ồ đ ng hàng t nh do H i đ ng h ầ ng chính b u lên làm t ộ i m i t nh m t H i ng, v n cho T nh tr
ệ ỳ nhi m k 3 năm.
ả ươ ầ ớ ự ượ ệ ộ ồ ỉ ượ c
106
Do ph i đ ấ ị ng đ u v i l c l ị ổ ng Vi ở t Minh, H i đ ng hàng t nh cũng đ ị ệ ầ ỉ ch đ nh và m y tháng sau thì b đ nhào b i tinh th n Hi p đ nh Geneve.
Ờ Ỳ Ề Ạ V. CHÍNH QUY N CÁCH M NG TH I K (1954 1975)
ị ệ ộ ố ộ ự ượ ự ế ỉ
ấ Sau khi Hi p đ nh Geneve ký k t thì ch có l c l ế ự ượ ệ ậ ề ắ ấ ậ ng quân s , m t s b ph n ả ng Đ ng và chính quy n c p xã
ấ ấ ướ ụ ấ ậ ố c. Bên ở ạ l
ộ ị ươ ấ ỉ c p t nh, c p huy n t p k t ra B c. Còn l c l ệ ẫ v n còn ộ ố ạ c nh đó còn m t s cán b đ a ph ờ i nh n nhi m v đ u tranh ch 21 năm sau th ng nh t đ t n ể ng chuy n vùng.
ự ượ ạ ộ ồ ư ứ ậ L c l ng h i c ho t đ ng theo 3 hình th c: bí m t, công khai và bán công
khai.
ự ượ ự ượ ả L c l ậ ng bí m t là l c l ng đ ng viên.
ự ượ ự ượ ể L c l
ộ ươ ư ộ ế ề ệ ố ợ ng công khai và bán công khai là l c l ữ ộ h i nh : h i truy n bá qu c ng , nghi p đoàn th thuy n, h i T ng tham gia các đoàn th xã ộ ữ ề ái h u, h i ng t
ạ ấ ặ ổ ầ ạ ộ đình, h i chùa, v n c y v n g t, t ổ v n đ i công.
ớ ị ơ ệ ơ ỉ i hành chánh, sau Hi p đ nh Gi
ớ ư ướ ne v (20/07/1954) các t nh ỉ ồ ề ặ ị V m t đ a gi ỳ ở ạ ị l i đ a gi i nh tr
Nam k tr ệ ở c 1945. Theo đó t nh Vĩnh Long bao g m các ợ ố
ả ề ệ ệ ầ huy n: Vũng Liêm, Tam Bình, Châu Thành, Cái Nhum, Ch Lách và thành ph Vĩnh ầ ỉ v cho t nh C n
Long hi n nay. Còn các huy n: C u Kè, Trà Ôn, Bình Minh tr Th . ơ
ế ữ ậ ỉ ụ ề ầ
ờ ỉ ạ ệ ể ế ầ ộ ồ
ậ ủ ầ ầ ơ
ự ề ề ị ể ỉ ữ ả ầ ớ ớ ị ỉ ể ị Đ n gi a năm 1951 chính quy n ng y Sài Gòn thành l p t nh Tam C n. Đ k p ầ ậ ỉ th i ch đ o cu c kháng chi n ta cũng l p t nh Tam C n, g m các huy n: Ti u C n ế ờ ắ (Trà Vinh), C u Kè, Trà Ôn và các xã b b c sông H u c a Ô Môn (C n Th ). Đ n i hành i th t nh Tam C n và có s đi u ch nh l n v đ a gi gi a năm 1957 đ ch gi
ệ ở ậ ỉ chánh các huy n Vĩnh Long, các t nh lân c n.
ữ ế ế ườ ị ươ ế ị Đ n gi a năm 1965, do chi n tr ắ ng b chia c t nên Trung ng quy t đ nh
ế ế ệ ề ợ ỉ
ướ ồ ỉ t nh Vĩnh Long giao huy n Ch Lách v cho t nh B n Tre. Năm 1967 B n Tre giao ằ i Vĩnh Long nh m ở ạ l
các xã An Bình, Bình Hòa Ph ị ế ậ ể ẩ ọ c, Đ ng Phú, Hòa Ninh tr ế ậ ị thi t l p tr ng đi m chu n b chi n d ch xuân M u Thân năm 1968,
ươ ệ ừ ề Năm 1972 Trung ng giao hai huy n Trà Ôn, Vũng Liêm t Trà Vinh v Vĩnh
Long.
ố ế ượ ỉ ị ậ c tái l p. Vĩnh Long
ệ Đ n cu i năm 1973, sau Hi p đ nh Pa ris, t nh Sa Đéc đ ạ ủ ệ ỉ ạ ệ ề i các xã, huy n cũ c a Sa Đéc v Sa Đéc. T nh Vĩnh Long còn l i 7 huy n và
107
giao l ị 1 th xã.
Ờ Ộ Ứ VI. B MÁY HÀNH CHÍNH, QUAN CH C VĨNH LONG TH I CHÍNH
Ề QUY N SÀI GÒN (1954 1975)
ủ ố ủ ể ạ ị ị ậ Do Ngh đ nh c a Toà Đ i bi u chính ph s 2228 HCSV ngày 18/8/1955 qu n
ậ ỉ Châu Thành t nh Vĩnh Long chia ra 2 qu n: Châu Thành và Cái Nhum.
ắ ệ ư ề ậ ắ ố
ể ầ ậ ầ ậ ớ ỉ ậ Sau đó, S c l nh s 16NV, ngày 9/2/1958 c t qu n Tam Bình đ a v qu n ớ Tam C n (Tam Bình Ti u C n) m i thành l p. T nh Vĩnh Long thêm 1 qu n, b t 1
ế ộ ậ ữ ổ ắ ầ ử ụ ừ ỏ ử qu n (ch đ Sài Gòn còn gi t ng và b t đ u s d ng t xã b t làng)
ậ ổ + Qu n Châu Thành có 4 t ng, 12 xã;
ậ ợ ổ + Qu n Ch Lách có 3 t ng, 9 xã;
ậ ổ + Qu n Vũng Liêm có 2 t ng, 8 xã;
ậ ổ + Qu n Cái Nhum có 2 t ng, 10 xã;
ị ị ậ ố ổ Ngh đ nh s 308 BNV/NC/NĐ ngày 8/10/1957 Vĩnh Long có 6 qu n, 17 t ng,
ậ ủ ở 85 xã (Sa Đéc tr thành 1 qu n c a Vĩnh Long.)
ậ ổ + Qu n Châu Thành có 4 t ng, 18 xã;
ậ ợ ổ + Qu n Ch Lách có 3 t ng, 16 xã;
ớ ả ề ậ ổ + Qu n Tam Bình có 3 t ng, 10 xã (m i tr v );
ơ ư ề ậ ầ ổ + Qu n Bình Minh có 2 t ng, 11 xã (C n Th đ a v );
ư ề ấ ậ ổ + Qu n L p Vò có 2 t ng, 11 xã (Sa Đéc đ a v );
ậ ổ ư ề + Qu n Sa Đéc có 3 t ng, 20 xã (Sa Đéc đ a v )
ứ ế ậ ổ ị ị
Ngày 15/3/1961 qu n Cái Nhum đ i tên là Minh Đ c. Ti p theo Ngh đ nh s ứ ừ ứ ậ ậ ậ ố ấ qu n L p
219NV ngày 11/7/1962 thành l p 2 qu n Đ c Tôn và Đ c Thành tách t ị ươ ệ ệ ổ Vò (Ngô Đình Di m thích đ i tên đ a ph ng thành tên Hán Vi t).
ổ ậ Vĩnh Long có 9 qu n, 24 t ng, 81 xã:
ậ ổ + Qu n Châu Thành có 4 t ng, 14 xã;
ậ ợ ổ + Qu n Ch Lách có 3 t ng, 9 xã;
ậ ổ + Qu n Tam Bình có 3 t ng, 8 xã;
ậ ổ ứ + Qu n Minh Đ c có 2 t ng, 8 xã;
ậ ổ + Qu n Bình Minh có 2 t ng, 8 xã;
108
ậ ấ ổ + Qu n L p Vò có 2 t ng, 8 xã;
ậ ổ + Qu n Sa Đéc có 3 t ng, 13 xã;
ứ ậ ổ + Qu n Đ c Tôn có 2 t ng, 7 xã;
ứ ậ ổ + Qu n Đ c Thành có 3 t ng, 8 xã.
ủ ủ ị ắ ệ ủ ỷ
ậ ỉ ươ ứ ấ Trung
ờ ắ ệ ề ắ ỏ ồ Ngày 24/9/1966 S c l nh 162 SL/ĐUHC c a Ph ch t ch U ban Hành pháp ứ ậ ng tái l p t nh Sa Đéc. Do đó 4 qu n: Sa Đéc, L p Vò, Đ c Tôn, Đ c Thành c t ra kh i Vĩnh Long v Sa Đéc. Đ ng th i S c l nh 06 SL/ĐUHC ngày
ủ ỉ ậ ậ
ỏ ổ 14/1/1967, thì 2 qu n Vũng Liêm và Trà Ôn c a t nh Vĩnh Bình (Trà Vinh) nh p vào ỉ t nh Vĩnh Long. Sau năm 1965 b t ng.
ừ ế ậ ỉ T năm 1955 đ n 1975 t nh Vĩnh Long có 7 qu n:
ậ (cid:0) Qu n Châu Thành, có 14 xã
ậ (cid:0) Qu n Trà Ôn, có 10 xã
ậ (cid:0) Qu n Vũng Liêm, có 8 xã
(cid:0) Qu n Ch Lách, có 9 xã
ậ ợ
ứ ậ (cid:0) Qu n Minh Đ c, có 9 xã
ậ (cid:0) Qu n Tam Bình, có 8 xã
ậ (cid:0) Qu n Bình Minh, có 7 xã
ờ ề ừ 1. Vĩnh Long th i chính quy n Sài Gòn t 1954 – 1975
ủ ươ ừ ề ổ T năm 1954 – 1963, chính quy n Sài Gòn ch tr ứ ng phân b các viên ch c
ỉ ưở ậ ặ ưở hành chánh làm T nh tr ng ho c Qu n tr ng.
ề ỉ ậ ươ ộ ỉ ố ồ ố B máy chính quy n t nh và qu n t
ặ ậ ưở ỉ ưở ặ ậ ng đ i gi ng nhau, g m: T nh tr ứ ụ ưở ng), Phó T nh tr ng (ho c phó Qu n tr ng) và các ch c v ph
(ho c Qu n tr ở ư ụ ế ộ
trách các ty, s , phòng ban chuyên môn nh : giáo d c, y t ườ ừ ệ ễ ặ ợ ệ ơ ỉ chính vi n thông (tr ưở ng ụ ư , giao thông, xã h i, b u ụ t các c quan này ch làm nhi m v
vài tr ệ ng h p đ c bi ệ ự ả ư qu n lý hành chánh, còn vi c th c hi n giao cho t nhân).
ề ồ ở ủ Năm 1963, sau phong trào Đ ng kh i c a nhân dân mi n Nam, tình hình b t l
ự ề ổ ộ
ấ ợ i ế cho chính quy n Sài Gòn, nên có s thay đ i: dùng sĩ quan quân đ i thay th các ỉ ậ ạ ầ ỉ ưở ứ ứ ể ấ
ứ ưở ch c danh hành chánh. Đ ng đ u t nh là T nh tr ậ ưở ầ ậ ấ ế ạ ậ tr
ưở ưở ự ậ ỉ ng, c p b c đ i tá, kiêm Ti u khu ặ ử ế ng c p b c đ i uý (sau c đ n thi u tá ho c ề ưở ng ch huy v quân s , an ng, Qu n tr
109
ng. Đ ng đ u qu n là Qu n tr ỉ ng. T nh tr ụ trung tá), kiêm chi khu tr ườ ninh và hành chánh (th ng có ph tá).
ạ ỉ ệ ố ự ừ ề ậ ả ọ ừ i t nh và qu n đ u có s qu n lý v a theo h th ng d c v a
ơ Các c quan t ệ ố theo h th ng ngang.
ộ ệ ố ế ế ậ ậ ỉ T nh Vĩnh Long thu c h th ng khu 41 chi n thu t, vùng 4 chi n thu t.
ộ ồ ệ ệ ề ị
ụ ừ ệ ạ ấ ở ị ị ươ Sau Hi p đ nh Geneve, chính quy n Ngô Đình Di m xoá H i đ ng H ng năm 1953; Ban đ i di n xã n đ nh b i D 57a ngày chính thân Pháp quy đ nh t
ủ ủ ướ ưở ệ ặ ả ạ ố ng Ngô Đình Di m, thay m t Qu c tr ng B o Đ i – Ban
ộ ố ỷ ộ ị ệ ệ ệ ạ ạ
ộ ồ ệ ả ấ ọ ổ 24/10/ … c a Th t ạ đ i di n xã có Đ i di n xã (kiêm h t ch), phó Đ i di n, m t s u viên … trong đó ạ ỷ u viên c nh sát r t quan tr ng (sau Ban đ i di n xã đ i tên thành H i đ ng xã)
ế ắ ệ
ắ ệ ỷ
ủ ị ủ ị ộ ị ỷ ỷ
ỳ ủ ụ ệ ậ ỷ ử ổ ở ắ ệ Ti p theo các S c l nh 198 SL/ĐUHC ngày 24/12/1966 s a đ i b i S c l nh ồ 045 SL/NV ngày 1/4/1969 và S c l nh ngày 21/4/1971 U ban hành chánh xã g m 1 ố ủ Ch t ch (kiêm u viên h t ch), 1 phó Ch t ch (kiêm u viên kinh tài) và 1 s y ộ viên ph trách an ninh, tuyên v n, xã h i … Nhi m k c a U ban hành chánh
ấ ứ ỳ ộ ồ ủ ị ệ ớ ỷ
ộ ồ ủ ị ủ ị ầ ỷ ch m d t cùng v i nhi m k H i đ ng nhân dân xã. Ch t ch u ban hành chánh xã ọ ử do H i đ ng nhân dân xã b u lên. Phó ch t ch và các u viên do Ch t ch ch n c
ớ ự ồ ộ ồ ủ ệ và bãi nhi m v i s đ ng ý c a H i đ ng nhân dân xã.
ủ ị ụ ề ệ ạ ỷ
ệ Ch t ch U ban hành chánh xã đ i di n chính quy n xã có nhi m v thi hành ế ả ủ ề ả ả , tài chánh và b o qu n tài s n c a xã. các công tác v hành chánh, an ninh, kinh t
ắ ệ ủ ề ỷ
Theo S c l nh ngày 10/7/1974 c a chính quy n Sài Gòn thì U ban hành chánh ượ ượ ư ư ư ề ả ổ ơ ớ c đ i thành c quan chính quy n xã v i nh ng c i cách nh ng ch a đ c thi đ
ị ụ ổ hành thì b s p đ .
ỷ ạ ộ ồ
ấ ạ ấ ắ ệ ử ơ
là c quan dân c cao nh t t ừ ề ế ế ệ ầ ồ ộ ộ ồ Bên c nh U ban Hành chánh xã có h i đ ng nhân dân xã. H i đ ng nhân dân ủ i c p xã theo S c l nh 203d/NV ngày 31/5/1964 c a ỳ ổ 5 đ n 11 h i viên, do ph thông đ u phi u nhi m k chính quy n Sài Gòn, g m t
2 năm.
ộ ồ ụ ồ ủ ị ủ ị ườ
H i đ ng nhân dân xã có 1 ban th ộ ồ ng v g m ch t ch, phó ch t ch và th ề ợ ế ị ủ ả ậ ấ
ủ ự ệ ể ấ ọ ư i ích chung c a xã, ký. H i đ ng nhân dân xã th o lu n và quy t đ nh các v n đ l ấ ề ạ đ đ t lên c p trên các nguy n v ng chính đáng c a nhân dân, ki m soát s ch p
ế ị ượ ấ ệ ủ ỷ hành các quy t đ nh đ c c p trên phê duy t c a U ban hành chánh xã.
ề ố ạ ắ ệ
Ngày 24/12/1966 chính quy n Sài Gòn l ố ắ ệ
ử ổ ở ắ ệ s a đ i b i S c l nh s 045/SL/NV ngày 1/4/1969 và S c l nh 20/4/1971 c i t ệ ệ ữ ặ ộ ồ ố H i đ ng nhân dân và đ t m i quan h gi a HĐND và UBND tăng nhi m k
ấ ẽ ủ ị ườ ế ườ HĐND xã lên 3 năm. Ng i cao phi u nh t s làm Ch t ch xã. Ng
110
ắ ử ủ ị ủ ị ợ ủ ị ẽ ườ i ban hành S c l nh s 189/SL/ĐUHC ả ổ ạ i l ỳ ế i cao phi u ng h p Ch t ch HĐND đ c c Ch t ch UBND nhì s làm phó Ch t ch xã. Tr
ườ ổ ộ ồ ụ ộ ứ ứ ế thì ng
i cao tu i th 3 thay th . Các ch c v H i viên H i đ ng nhân dân xã ượ ụ ượ ườ ứ ề ộ ị không đ i ru t th t trong gia đình c kiêm ch c v đ ng. Nhi u ng ả ươ l c tr
ượ ứ ộ ồ không đ c đ ng tên trong H i đ ng nhân dân xã.
ư ấ ề ữ Ủ ề ấ ộ ồ v n cho y ban nhân dân xã v nh ng v n đ mà
ế ủ ộ ồ ộ ồ ủ ị ầ ỏ H i đ ng nhân dân xã làm t ộ ậ ắ pháp lu t b t bu c h i ý ki n c a H i đ ng. H i đ ng nhân dân xã b u Ch t ch
ầ ọ UBND xã ngay trong phiên h p đ u tiên.
ờ ễ ư ờ ỗ ấ
ặ ệ ủ ụ ệ ề ề ế ạ
ườ Ấ ề ả ộ ng
ấ ộ Th i Nguy n cũng nh th i Pháp thu c, m i p có 1 anh Cai Lân, Trùm p ọ ệ ho c Phó Lý làm nhi m v truy n đ t m nh l nh c a chính quy n xã đ n m i ủ ậ i dân. p không ph i là 1 b ph n c a chính quy n. Sau năm 1954 chính ơ ỗ ấ ưở ụ ề ấ ậ ấ ị
quy n Sài Gòn nâng v trí p lên 1 b c cao h n. M i p có 1 Tr ụ ụ ọ ưở ừ ấ ả ng p (ph trách an ninh) t c g i là C nh sát p. T đó Ban tr
ậ ủ ề ộ ượ chung) và 1 Phó tr ượ ự ấ s p đ c xem là 1 b ph n c a chính quy n, ngày càng đ
ị ự ấ ấ ưở 158/SL/Th F/ĐUCV ngày 10/7/1974, Ban tr s p có Tr
ế ổ ưở ấ ượ ầ ố ng p (ph trách ị ấ ắ ệ c nâng cao. S c l nh ấ ưở ng p an ưở ng ng p, phó Tr ầ i ph thông đ u phi u. Tr
ninh, phó Tr ấ ưở ng p hành chánh đ ệ c b u theo l ưở ấ ổ ậ ưở ệ ổ ỉ p do T nh tr ng b nhi m, các phó tr ng p do Qu n tr ng b nhi m.
ườ ộ ệ ị ự ấ ề ể ưở ấ ng p (th ng do quân đ i bi
ự ượ ề ộ ấ ờ ậ ỉ Tr ị ủ t phái) đi u khi n Ban tr s p, thi hành ự ng quân s và , báo cáo tình hình, đi u đ ng l c l ch th c a xã, xác nh n gi y t
nhân dân t ự ệ v .
ọ ạ ệ ờ ổ ọ Th i Ngô Đình Di m thì 5 gia đình h p l i thành 1 t , g i là “Ngũ gia liên
ưở ả b o”, có Liên gia tr ng.
ự ạ ỗ Bên c nh đó m i xã còn xây d ng:
ể ộ ộ ổ ứ ụ ụ ự + 1, 2 ti u đ i Thanh niên c ng hoà (t ch c bán quân s ), ph c v công tác
xã h i. ộ
ể ế ấ ộ ổ ứ ụ ụ + 1, 2 ti u đ i Thanh niên chi n đ u (t ự ch c bán quân s ), ph c v an ninh,
ệ ươ ả ổ canh gát. Sau đ i tên thành Thanh niên b o v h ng thôn.
ị ỳ ể ổ ứ ổ ứ ụ ữ ươ ớ ng có th t
+ Tu theo đ a ph ầ ệ ạ ớ ủ ch c Ph n liên đ i (c a ụ ố i ph
ươ ứ ứ ộ ch c thêm các t ứ bà Tr n L Xuân), Liên đoàn công ch c cách m ng qu c gia, thu hút các gi ự ư ữ n , công ch c … ch c năng t nh Thanh niên c ng hòa ng t
ệ ố ộ ả ẩ ị ế ệ ộ ị t kho ng 1955 – 1956, chu n b cho chi n d ch T c ng Di
ặ Đ c bi ề ổ ứ ổ ứ ệ t c ng, ạ ch c Phong trào Cách m ng
chính quy n Ngô Đình Di m còn t ồ ch c thêm các t ệ ừ ụ ố ở qu c gia, đoàn Công dân v , các đ n dân v (t ồ khi có Đ ng kh i).
111
ổ ứ ấ ủ ế ộ ả ừ 2. T ch c qu n lý xã p c a ch đ Sài Gòn t 1961 – 1975
ớ ể ề ế ả ả
ế ượ ế ượ Ấ ự ự ấ ố Gòn xây d ng và nâng p chi n l c lên hàng qu c sách. p chi n l
ộ ạ ấ ớ ẽ ỹ Đ thích nghi v i hoàn c nh chi n tranh, kho ng 1961 – 1962 chính quy n Sài ấ c th c ch t là m t tr i giam trá hình, bên ngoài có thành lu và m y l p rào dây k m gai, có bãi
ườ ọ ườ ọ ng xá ngang d c, có tram xá, tr
ườ ấ ở ờ i dân b gom vào p c t nhà nh ư ở ừ t ơ . Có n i 7 gi ng h c, công ở ổ ớ sáng m i m c ng
mìn, có tháp canh. Bên trong có đ ấ ị ở s . Ng ấ ế ượ ồ c ra cho dân đi làm đ ng. p chi n l
ế ề ắ Ngày 31/5/1964 và ngày 26/12/1966 chính quy n Sài Gòn liên ti p ra 2 S c
ả ổ ể ế ề ấ ả ớ ệ l nh c i t chính quy n xã, p đ thích nghi v i hoàn c nh chi n tranh.
ứ ụ ượ ầ ộ ồ ế ồ ố ế ầ ổ H i đ ng xã g m 10 đ n 12 ch c v , đ c b u theo l i ph thông đ u phi u.
ộ ồ ứ ụ ủ ị ủ ị ư
ố ấ ủ ế ệ ọ ỷ ị ệ 1. H i đ ng nhân dân có 3 ch c v : Ch t ch, phó Ch t ch và Th ký. Nhi m ấ ụ v làm c v n U ban hành chánh, ki n ngh nguy n v ng c a nhân dân lên c p
ộ ồ ủ ị ủ ị ỉ trên (ch có Ch t ch và phó Ch t ch là thành viên H i đ ng).
ặ ỷ ỷ ị 2. U ban Hành chánh (ho c u ban Bình Đ nh)
ị ứ ậ ỷ ị ỷ U ban Hành chánh (vùng th t ), U ban Bình đ nh (vùng xôi đ u), có Xã
ưở ụ ưở ụ ưở ng (ph trách hành chánh), phó Xã tr ng (ph trách an ninh), tr
ủ ị ủ ị ự ộ ố ỉ ng, phó Xã tr ộ cán b thông tin, cán b quân s (trong s đó ch có Ch t ch và phó Ch t ch là
ộ ồ thành viên H i đ ng)
ứ ụ ưở ụ ậ ồ ộ ỉ Phó Xã tr
ế ụ ư ư ọ ỷ ị ng ph trách hành chánh ch huy 1 b ph n g m 7 ch c v : Chánh ả th ký, Th ký, U viên hô t ch, thu v , thanh niên, canh nông (có lúc g i là c i
ứ ụ ư ộ ồ ừ ề ố ị cách đi n đ a). Tr các ch c v th ký, đa s là thành viên H i đ ng nhân dân.
ưở ộ ồ ỷ ỉ Phó Xã tr ộ ự ng (an ninh) có 1 u viên quân s (H i đ ng nhân dân) ch huy m t
ộ ả ệ ồ “cu c c nh sát”, 1 đ n dân v .
ứ ụ ỉ ỗ ấ ị M i p có các ch c v ch đ nh:
ưở ấ ưở ị + 1 Tr ng p (kiêm tr ng ban bình đ nh);
ưở ụ ấ + 1 phó Tr ng p (ph trách hành chánh);
ưở ấ + 1 phó Tr ng p (an ninh);
ự ộ ộ ỉ ự ệ + 1 cán b quân s (ch huy 1 trung đ i nhân dân t v ).
ố ượ ừ ề ệ ệ ấ ấ Đa s thành viên xã p đ u là quân nhân bi c hu n luy n k
ưỡ t phái, t ng đ ề ụ ế ể ạ ắ ậ ộ l ng t
ướ ư ả ị ỹ ậ i Vũng Tàu. Đ kh c ph c y u kém chính quy n còn l p thêm 1 b ph n ồ c, Ban chiêu h i, Ban Bình đ nh, C nh sát an ninh,
112
ế ấ chuyên môn, nh Ban căn c ả c nh sát chi n đ u.
ấ ậ ế ượ ấ ộ ổ
ườ Sau M u Thân (1968) p chi n l ữ ượ ư ạ ộ ng thêm nh ng cán b chuyên môn đ c đào t o chính quy nh cán b
ộ ụ ệ ệ ộ ộ
ấ c đ i tên thanh p Tân sinh, b máy xã p ộ tăng c ư ế khuy n nông, cán b m c súc, cán b ng nghi p, cán b nông nghi p, ngân hành, giáo d c …ụ
Ộ Ừ Ạ Ế Ề VII. B MÁY CHÍNH QUY N CÁCH M NG T 1975 Đ N NAY
ắ ế ướ ự ạ
Sau chi n th ng mùa xuân 1975, nhân dân Vĩnh Long d ề ụ ự ự ệ ệ ả ạ ộ ỷ
ả ấ ỉ ờ ế ở ở ể ị ệ ả ủ i s lãnh đ o c a Đ ng b Vĩnh Long th c hi n nhi m v xây d ng chính quy n cách m ng. U ban ự ậ quân qu n c p t nh, huy n, xã đã thành l p đ k p th i ti p qu n các c s quân s ,
ế ậ ự ủ ổ ị ớ kinh t ế ộ , văn hoá c a ch đ cũ, n đ nh tr t t ộ xã h i m i.
ứ ụ ủ ị ủ ị ả ỷ ỷ U ban quân qu n có các ch c v : 1 Ch t ch, 2 phó Ch t ch và các u viên.
ữ ầ ớ ả ự ộ ỷ ả i phóng, U ban quân qu n đã xây d ng b máy
Trong nh ng ngày đ u m i gi ứ ướ ổ ủ ừ ể ể ầ ặ ị t c đ u theo đ c thù c a t ng đ a bàn đ tri n khai chính
ch c hành chánh b ả ỷ ự ạ ộ ệ ệ ệ ả
ệ ế ậ ậ ự ữ ữ ị ừ ủ ộ ớ ố v ng và c ng c an ninh chính tr , t ng b
xã h i m i, gi ủ t l p tr t t ộ ố vi c thi ị ổ ấ ả ộ ỷ
ậ ự ị ệ ạ ư ề ả ổ ộ ị ề sách. U ban quân qu n đã th c hi n nhi u bi n pháp ho t đ ng có hi u qu trong ướ c n đ nh cu c s ng c a nhân dân nh t là nhân dân lao đ ng. U ban quân qu n còn ố ắ c g ng n đ nh tr t t
tr an, gi ụ ế i quy t các t ể ả ế ệ ả ụ n n xã h i, đ a dân v làng cũ, khai ứ ấ i quy t công ăn vi c làm, c u hoang ph c hoá, khôi ph c và phát tri n s n xu t, gi
đói trong nhân dân.
ả ồ ạ ầ ỷ U ban quân qu n t n t i g n 1 năm.
ị ủ ế ố ợ ỉ ị ỏ ộ
ị ế ố ị ề ấ ộ ợ ỉ
ở ủ ề ệ ế ạ
mi n Nam Vi ệ ấ ỉ ề ể ả ộ ị ị t Nam đã ban hành Ngh đ nh gi C ng hoà mi n Nam Vi
ợ i th Khu h p nh t t nh ệ ề ề ệ ở ơ ị ị mi n Nam Vi
t Nam. Theo Ngh đ nh này ộ mi n Nam Vi ỉ ượ ươ ự ỉ Ngh quy t s 245 – NQ/TW ngày 29/5/1975 c a B chính tr b Khu h p t nh ộ ủ và Ngh quy t s 19/NQ ngày 20/12/1975 c a B chính tr đi u ch nh h p nh t m t ờ ố ỉ t Nam. Đ n tháng 2/1976 chính ph cách m ng lâm th i s t nh ở ị t Nam có 21 đ n v hành ậ ạ i ng. T nh Vĩnh Long và t nh Trà Vinh đ c sáp nh p l
chánh tr c thu c Trung ử ỉ thành t nh C u Long.
ử ầ ờ ờ ỷ ỉ U ban nhân dân t nh C u Long lâm th i ra đ i vào đ u năm 1976.
ờ ướ ự ỉ ạ ử ỷ ỉ ỉ U ban nhân dân t nh C u Long lâm th i d ỷ ử ủ c s ch đ o c a T nh u C u
ờ Long lâm th i đã:
ế ụ ụ ế ắ ậ ả ổ ậ ự ị ả ộ ộ xã h i. Đ ng b ,
+ Ti p t c kh c ph c h u qu chi n tranh, n đ nh tr t t ạ ượ ử ớ ỉ quân và dân t nh C u Long đã đ t đ c thành tích to l n:
113
ệ ố ự ề ạ ỉ ừ ỉ ệ + xây d ng hoàn ch nh h th ng chính quy n cách m ng t t nh, huy n, xã;
ậ ự ướ ổ ị + Tr t t ộ ừ xã h i t ng b c n đ nh;
ề ộ ư ườ ụ ả ắ ầ ẩ + Đ a nông dân v ru ng v ạ ấ n cũ khôi ph c s n xu t. B t đ u đ y m nh
ỷ ợ ấ ở ẩ ạ ả ể thu l i, đ y m nh s n xu t nông thôn, phát tri n chăn nuôi;
ể ế ụ + Phát tri n y t , văn hoá, giáo d c;
ể ử ố ấ ướ ổ + Tham gia t ng tuy n c th ng nh t n c nhà;
ệ ớ ả + Tham gia b o v biên gi i Tây Nam.
ế ị ử ỉ ậ T nh C u Long thành l p do quy t đ nh 1976.
ủ ướ ủ ộ ệ ộ ồ Tháng 6/1977 H i đ ng chính ph n ộ c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi
ề ệ ậ ấ ị t Nam ậ ch p thu n đ ngh , cho phép 2 huy n Châu Thành Tây và Cái Nhum sáp nh p vào
ử ệ ị ị ị ỉ th xã Vĩnh Long. T nh C u Long lúc đó có 2 th xã, 10 huy n (đ a bàn Vĩnh Long có
ư ợ ị ệ 1 th xã và 5 huy n). Nh ng phân chia này không h p lý nên tháng 9/1981, tách thành
ừ ệ ị ị ị ồ 2 huy n Long H và Mang Thít. T năm này đ a bàn Vĩnh Long có 1 th xã (th xã
ệ ồ Vĩnh Long) và 6 huy n. (Long H , Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình
Minh).
ứ ỳ ọ ế ị ử ố ộ ỉ ỉ
ỉ ị Vĩnh Long và Trà Vinh. T nh Vĩnh Long g m th xã Vĩnh Long và 5 huy n
ồ ỉ ị K h p th X Qu c h i khoá VIII quy t đ nh tách t nh C u Long thành 2 t nh ệ : Long ồ i th xã Vĩnh Long. H , Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Minh. T nh l ỵ ặ ạ đ t t
ế ị (Ngh quy t 26/12/1991)
ỉ ử ệ ỉ
ộ ỉ ượ ượ ủ ậ ị c tái l p (6 xã c a th xã Vĩnh Long đ
Thít thu c t nh Vĩnh Long đ ủ ệ ề ệ ệ ồ ồ ộ
ộ ưở ộ ồ ủ ố Sau khi chia t nh C u Long thành 2 t nh Vĩnh Long và Trà Vinh, huy n Mang ậ c sáp nh p ế vào huy n Long H , 8 xã c a huy n Long H thu c v huy n Mang Thít (Quy t ị đ nh s 50/HĐBT ngày 13/12/1992 c a H i đ ng B Tr ng)
ứ ẩ ị ỉ Sau 5 tháng chu n b , ngày 5/5/1992 t nh Vĩnh Long và Trà Vinh chính th c đi
ạ ộ ệ ỉ ị vào ho t đ ng. T nh Vĩnh Long có 07 huy n th .
ế ủ ậ ị ị
ơ ở ừ ệ ệ ỉ ệ Đ n ngày 31 tháng 7 năm 2007, chính ph ra Ngh đ nh 125 thành l p huy n ệ huy n Bình Minh, t nh Vĩnh Long hi n có 08 huy n
Bình Tân trên c s tách ra t th . ị
ỷ ỉ U ban nhân dân t nh:
ỉ ỷ ộ ồ ầ ơ ỉ
ấ U ban nhân dân t nh Vĩnh Long do H i đ ng nhân dân t nh b u ra, là c quan ị ộ ồ ộ ồ ướ ủ ệ ỉ
ướ ệ ơ ỷ ỉ ch p hành c a H i đ ng nhân dân t nh, ch u trách nhi m tr ấ ỉ t nh và c quan Nhà n
114
ướ ấ ế ủ ế c H i đ ng nhân dân ấ ị c c p trên. U ban nhân dân t nh ch u trách nhi m ch p ộ ị ả ủ ơ c c p trên và Ngh quy t c a H i hanh Hi n pháp, các văn b n c a c quan nhà n
ủ ươ ự ệ ằ ấ ả ả ệ ồ đ ng nhân dân cùng c p, nh m b o đ m th c hi n các ch tr ng, bi n pháp phát
ộ ế ể ự ệ ố
ươ ự ứ ệ ầ ả ướ ở ị c đ a ph
ỉ ạ ả ố ộ
tri n kinh t ị đ a bàn. UBND th c hi n ch c năng qu n lý Nhà n ấ ả ự b o s ch đ o, qu n lý th ng nh t trong b máy hành chánh Nhà n ươ ướ ủ ố ỷ ỉ xã h i – an ninh qu c phòng và th c hi n các chính sách khác trên ả ng góp ph n đ m ướ ừ trung c t ệ i chính ph la U ban nhân dân t nh, UBND huy n, ơ ở ng xu ng c s . Do đó d
UBND xã.
ề ả ề ạ ậ Sau ngày mi n Nam hoàn toàn gi
ỉ ỉ ị ỉ t nh Vĩnh Long và Vĩnh Bình thành t nh C u Long. T nh l i phóng, chính quy n cách m ng nh p hai ỵ ặ ạ ử đ t t i th xã Vĩnh Long.
ỉ ị ệ ử ệ ị
ệ ệ ệ
ệ ệ ệ ầ ị
ệ ể ệ ệ ệ ợ
ế T nh C u Long có 2 th xã và 12 huy n: Th xã Vĩnh Long, Huy n Châu Thành, ệ ệ Huy n Cái Nhum, Huy n Tam Bình, Huy n Vũng Liêm, Huy n Bình Minh, Huy n ầ Trà Ôn, Th xã Trà Vinh, Huy n Châu Thành Đông, Huy n C u Kè, Huy n C u ư ầ Ngang, Huy n Càng Long, Huy n Ti u C n, Huy n Trà Cú. (huy n Ch Lách đ a ề ỉ v t nh B n Tre)
Ơ Ị Ệ CÁC Đ N V HÀNH CHÁNH VĨNH LONG HI N NAY
Ố THÀNH PH VĨNH LONG:
ơ ở ử ệ ậ ị ỉ Th xã Vĩnh Long, t nh C u Long thành l p trên c s huy n Châu Thành, có 7
ườ ự ổ ph ng. Sau đó có s thay đ i.
ủ ư ệ * Ngày 11 – 3 – 1977 đ a 2 xã Tân Hòa và Tân Ngãi c a huy n Châu Thành
ả ể ề ị Tây (gi i th ) v th xã Vĩnh Long.
ậ ướ ủ ệ ậ ậ * Ngày 17 – 4 – 1986: L p xã Ph
ồ ướ ừ ấ ứ ồ c, Đ ng Phú, Thanh Đ c, Tân H nh (tr c H u; Nh n thêm các xã c a huy n Long ệ ạ p An Hi p
H : An Bình, Bình Hòa Ph ướ ướ ấ và ½ p Ph c Bình và Long Ph c.
ộ ề ị Khi thu c v th xã Vĩnh Long:
ờ ồ ướ + Ngày 13 – 12 – 1992: tách r i Đ ng Phú, An Bình, Bình Hòa Ph c, Ph ướ c
ứ ư ề ệ ạ ậ ồ H u, Tân H nh, Thanh Đ c đ a v huy n Long H .
ệ ậ ộ ớ ớ + Ngày 9 – 8 – 1994: tách b t di n tích xã Tân Hòa l p xã Tân H i; Tách b t
ệ ậ ườ di n tích xã Tân Ngãi thành l p xã Tr ng An.
ố ị ườ ườ ườ + Cu i năm 2004 th xã Vĩnh Long có 7 xã, ph ng: ph ng 1, ph ng 2,
ườ ườ ườ ườ ườ ườ ng 4, ph ng 5, ph ng 8, ph ng 9, xã Tân Ngãi, xã Tr ng An,
ph ng 3, ph Tân Hòa, Tân H iộ
ố ự ộ ỉ ở ị + Ngày 30 – 4 – 2009 th xã Vĩnh Long tr thành thành ph tr c thu c t nh Vĩnh
115
Long.
Ệ Ồ HUY N LONG H
ử ệ ậ ỉ Huy n Châu Thành Tây t nh C u Long thành l p 30 – 4 – 1975 trên c s ơ ở
ệ ạ ứ huy n Châu Thành, t i xã An Đ c.
ế ợ ệ ệ ớ
ộ ể ủ ệ ệ ể ậ ậ ả * Ngày 13 – 11 – 1977: huy n Châu Thành Tây k t h p v i huy n Cái Nhum ệ i th ) và 2 xã c a huy n Tam Bình là Hòa Hi p và H u L c đ thành l p huy n
(gi Long H . ồ
ả ạ ệ ề ệ ậ ộ * Ngày 29 – 9 – 1981: tr l i 2 xã H u L c và Hòa Hi p v huy n Tam Bình
ở ề ậ ạ ố ủ ệ ệ và 8 xã g c c a huy n Cái Nhum tr v l p l i huy n Măng Thít.
ệ ồ ướ ướ ộ c, Long Ph c, L c Hòa,
Huy n Long H còn 9 xã: An Bình, Bình Hòa Ph ạ ứ ứ ồ ớ Tân H nh, Đ ng Phú, An Đ c, Phú Qu i, Thanh Đ c.
ướ ứ Ngày 17 – 4 – 1966 tách các xã An Bình, Bình Hòa Ph c, Thanh Đ c, Tân
ạ ừ ấ ấ ướ ướ ầ ộ H nh (tr
ệ p An Hi p và p Ph ờ ượ ồ ị c Bình) và m t ph n xã Long Ph ủ ậ ậ c nh p vào ộ th xã Vĩnh Long. Đ ng th i đ c nh p thêm 8 xã c a Măng Thít là: Chánh H i, An
ướ ộ ơ ỹ ị ướ ỹ Ph c, và Long M . Do
c, Tân Long H i, Nh n Phú, M An, Hòa T nh, Bình Ph ệ ướ ứ ồ ộ ớ ồ đó huy n Long H có 13 xã: L c Hòa, An Đ c, Long Ph
ị ướ ơ ộ ỹ c, Phú Qu i, Đ ng Phú, ướ c, c, Tân Long H i, Nh n Phú, M An, Hòa T nh, Bình Ph
ộ Chánh H i, An Ph Long M . ỹ
ơ ở ộ ị ấ ầ ậ ồ * Ngày 23 – 11 – 1991 thành l p th tr n Long H trên c s m t ph n xã An
ứ ướ ỹ Đ c, Bình Ph c và Long M .
ộ Khi thu c Vĩnh Long:
ộ ướ ộ * Ngày 13 – 2 – 1992: tách các xã Chánh H i, An Ph
ỹ ị ướ ỹ ư ề ệ ơ c, Tân Long H i, Nh n ậ Phú, M An, Hòa T nh, Bình Ph c và Long M đ a v tái l p huy n Măng Thít.
ả ể ứ ậ * Ngày 1 – 8 – 1994: gi
ạ ứ i th xã An Đ c, l p thêm các xã: Long An, Phú Đ c, ớ Hòa Ninh, Hòa Phú, Th nh Qu i.
ừ ố ị ấ ứ ệ ộ ồ T cu i năm 2003 huy n Long H có 1 th tr n và 15 xã: An Đ c, L c Hòa,
ướ ướ ớ ồ ướ ậ Long Ph c, Ph c H u, Tân
ứ ạ ạ ớ c, Phú Qu i, Đ ng Phú, An Bình, Bình Hòa Ph ứ H nh, Thanh Đ c, Long An, Phú Đ c, Hòa Ninh, Hòa Phú, Th nh Qu i.
Ệ HUY N MĂNG THÍT
ứ ề ậ ổ
ệ ỵ ặ ạ ệ ộ ệ ạ Sau 30 – 4 – 1975 chính quy n cách m ng đ i tên qu n Minh Đ c thành huy n ộ i xã Chánh H i. Huy n Cái Nhum có 8 xã: Chánh H i, Cái Nhum, huy n l
116
ướ ơ ỹ ị ướ ỹ đ t t ộ An Ph c, Tân Long H i, Nh n Phú, M An, Hòa T nh, Bình Ph c, Long M .
ả ủ ể ệ ệ * Ngày 11 – 3 – 1977 gi i th huy n Cái Nhum, 8 xã c a huy n này đ ượ c
ậ ồ ệ nh p vào huy n Long H .
ủ ệ ừ ệ * Ngày 29 – 9 – 1981 tách 8 xã cũ c a huy n Cái Nhum t ồ ậ huy n Long H l p
ệ huy n Măng Thít.
ệ ể * Ngày 27 – 4 – 1992: huy n Măng Thít l ạ ị ả i b gi ủ ậ i th và nh p các xã c a
ồ ư ướ ệ ệ huy n này vào huy n Long H nh tr c.
ộ Khi thu c Vĩnh Long.
ư ệ ậ * Ngày 13 – 2 – 1992: tái l p huy n Măng Thít nh cũ.
ơ ở ộ ậ ầ ị ấ * Ngày 18 – 3 – 1994: thành l p th tr n Cái Nhum trên c s m t ph n xã
Chánh H i. ộ
ậ ộ ớ ỹ * Ngày 9 – 8 – 1994: l p thêm 4 xã m i: Tân An H i, Tân Long, M Ph ướ c,
Chánh An.
ị ấ ệ ố ỹ Cu i năm 2003 huy n Măng Thít có th tr n Cái Nhum và 12 xã: M An, M
ướ ướ ơ ộ ỹ ị ướ Ph c, Nh n Phú, Long M , Hòa T nh, Chánh H i, Bình Ph ỹ c, Chánh
c, An Ph ộ ộ An, Tân An H i, Tân Long, Tân Long H i.
Ệ HUY N TAM BÌNH
ệ ử ậ ỉ Huy n Tam Bình t nh C u Long thành l p ngày 30 – 4 – 1975, huy n l t
ệ ậ ộ ộ ườ ợ ch Tam Bình, xã T
ệ ỵ ạ i ứ ng L c, có 9 xã: H u L c, Song Phú, Hòa Hi p, Ngãi T , ỹ ườ ạ ộ ỹ ỹ ộ ng L c, Loan M . Bình Ninh, M L c, M Th nh Trung, T
ả ể ệ ậ i th huy n Bình Minh, nh p các xã: Đông Thành,
* Ngày 11 – 3 – 1977: gi ượ ậ ỹ ỹ ệ ớ M Hòa, M Thu n, Tân L ợ c, Tân Qu i, Thành L i vào huy n Tam Bình.
ố ủ ệ ệ ỏ * Ngày 27 – 3 – 1981: tách 6 xã g c c a huy n Bình Minh kh i huy n Tam
ậ ạ ệ Bình, tái l p l i huy n Bình Minh.
* Ngày 27 – 3 – 1985: tách xã Song Phú thành 2 xã Song Phú và Long Phú.
ộ ỉ Khi thu c t nh Vĩnh Long.
ậ ộ ị
ộ * Ngày 1 – 8 – 1994: l p thêm 6 xã: Phú Th nh, Tân Phú, Tân L c, Hòa L c, ộ ạ Phú L c và Hòa Th nh.
ố ị ấ ệ
ệ ậ ạ ộ ộ ị
ộ Cu i 2004 – 2009 huy n Tam Bình có th tr n Tam Bình và 16 xã: Tân L c, ỹ ộ ộ Phú Th nh, H u L c, Hòa Th nh, Hòa L c, Phú L c, Song Phú, Hòa Hi p, M L c, ườ ứ ạ ộ ỹ ỹ Tân Phú, Long Phú, M Th nh Trung, T ng L c, Loan M , Ngãi T , Bình Ninh.
117
Ệ HUY N VŨNG LIÊM
ế ệ ệ ớ Sau 30 – 4 – 1975 huy n Vũng Liêm có 9 xã: Hi u Thành, Qu i Thi n (cù lao),
ụ ế ớ ế Trung Thành, Trung Hi u, Trung Ngãi, Hi u Ph ng, Tân An Luông, Qu i An, Trung
ệ ỵ ạ ệ Hi p. Huy n l t i xã Trung Thành.
ơ ở ấ ị ấ ậ ớ * Ngày 27 – 3 – 1985: l p th tr n Vũng Liêm (trên c s 2 p Phong Th i và
ủ ế ế ậ ơ Trung Tín c a xã Trung Thành), l p thêm 2 xã Hi u Nh n, Hi u Nghĩa và chia xã
ệ ệ ớ ớ Qu i Thi n thành 2 xã Qu i Thi n và Thanh Bình.
ộ ỉ Khi thu c t nh Vĩnh Long.
ễ ậ ệ t Hùng, Lê Văn Hoàng, Lê
* Ngày 9 – 8 – 1994: l p thêm các xã: Nguy n Vi ớ ế ễ ậ Quang Phòng, Nguy n Chí Trai, Hi u Thu n và Tân Qu i Trung.
ễ ệ ổ Ngày 13 – 5 – 1995: đ i tên các xã: Nguy n Vi
t Hùng thành Trung Thành Tây, Lê Văn Hoàng thành Trung Thành Đông, Lê Quang Phòng thành Trung An, Nguy nễ Chí Trai thành Trung Nghĩa.
ừ ệ ồ ơ ị
ệ ớ ớ ị ấ T năm 2004 – 2009 huy n Vũng Liêm có các đ n v hành chính g m th tr n ớ Vũng Liêm và 19 xã: Tân Qu i Trung, Qu i Thi n, Thanh Bình, Qu i An, Trung
ệ
ế ế ế ậ Chánh, Tân An Luông, Trung Thành Tây, Trung Hi p, Trung Thành Đông, Trung ơ Thành, Trung Hi u, Trung Ngãi, Hi u Thu n, Trung Nghĩa, Trung An, Hi u Nh n,
ụ ế ế ế Hi u Thành, Hi u Nghĩa, Hi u Ph ng.
Ệ HUY N TRÀ ÔN
ỉ ệ ử ậ
ụ ự ệ ệ ỹ
ệ ợ ỹ ớ ị ấ Huy n Trà Ôn t nh C u Long có 1 th tr n và 8 xã: Vĩnh Xuân, Thu n Th i, ệ ỹ H u Thành, Tích Thi n, Tân M , Thi n M , Trà Côn, L c Sĩ Thành (cù lao). Huy n ỵ ạ t i ch Trà Ôn, xã Thi n M . l
ả ủ ệ ể ệ ề * Ngày 11 – 3 – 1977: gi ệ i th huy n Trà Ôn, các xã c a huy n giao v huy n
ầ C u Kè.
ị ấ ệ ậ ồ * Ngày 29 – 9 – 1981: tái l p huy n Trà Ôn. Trà Ôn g m có th tr n Trà Ôn và
ừ ầ ớ ư ề ủ ệ các xã tách ra t C u Kè và 3 xã c a huy n Vũng Liêm m i đ a v là: Hòa Bình,
ệ ớ Th i Hòa và Xuân Hi p.
ộ ề ỉ Khi thu c v t nh Vĩnh Long.
ậ ơ Ngày 9 – 8 – 1994: l p thêm hai xã Phú Thành và Nh n Bình.
ừ ố ị ấ ậ
ụ ự ệ ệ ớ ỹ ỹ ớ T cu i năm 2004 Trà Ôn có th tr n Trà Ôn và 13 xã: Vĩnh Xuân, Thu n Th i, H u Thành, Tích Thi n, Tân M , Thi n M , Trà Côn, L c Sĩ Thành, Th i Hòa,
118
ệ ơ Xuân Hi p, Hòa Bình, Phú Thành, Nh n Bình.
Ệ HUY N BÌNH MINH
ệ ậ Huy n Bình Minh thành l p ngày 30 – 4 1975.
ả ể ệ ậ * Ngày 13 – 3 – 1977 gi i th nh p vào huy n Tam Bình.
ệ ậ * Ngày 29 9 – 1981 tái l p huy n Bình Minh.
ặ ạ ồ ị ấ ệ Bình Minh đ t t
ệ ỵ Huy n l ỹ ậ ỹ i Cái V n. Huy n có 1 th tr n và 6 xã: Đông ợ ượ ớ Thành, M Hòa, M Thu n, Tân L c, Tân Qu i, Thành L i.
(cid:0) ớ ấ ậ ậ ỹ ễ Ngày 27 – 3 – 1994: tách b t đ t đai xã M Thu n thành l p 2 xã Nguy n
ậ ả Văn Th nh, Thu n An.
ộ Khi thu c Vĩnh Long.
* Ngày 9 – 8 – 1994: chia xã Đông Thành thành 3 xã: Đông Thành, Đông Th nh,ạ
Đông Bình;
ợ ợ * Chia xã Thành L i thành 3 xã: Thành L i, Thành Đông và Thành Trung.
ượ ượ ư * Chia xã Tân L c thành 3 xã: Tân L ạ c, Tân An Th nh, Tân H ng.
ừ ố ị ấ
ồ ạ ư ậ
ệ ỹ ạ ượ ớ c, Tân An Th nh, Thành L i, Tân Qu i, Tân Bình, Đông Thành, M
ả T cu i năm 2002 huy n Bình Minh có th tr n Cái V n và 16 xã: Tân Thành, ậ Thành Trung, Tân H ng, M Thu n, Thu n An, Đông Th nh, Thành Đông, Đông ỹ ợ Bình, Tân L ễ Hòa, Nguy n Văn Th nh.
ệ ệ Tháng 7 – 2007: chia huy n Bình Minh thành 2 huy n Bình Minh và Bình Tân.
ị ấ ệ ậ ạ ồ Huy n Bình Minh có th tr n Cái V n và 5 xã: Thu n An, Đông Th nh, Đông
ỹ Thành, Đông Bình, M Hòa.
Ệ HUY N BÌNH TÂN
ệ ư ỹ
ượ ạ ợ ớ ậ Huy n Bình Tân có 11 xã: Tân Thành, Thành Trung, Tân H ng, M Thu n, ễ c, Tân An Th nh, Thành L i, Tân Qu i, Tân Bình, Nguy n
119
ả Thành Đông, Tân L Văn Th nh.
ƯƠ CH NG III.
DÂN CƯ
I. DÂN SỐ
ố ở ể 1. Quá trình phát tri n dân s Vĩnh Long
ể ẩ ố ừ ổ ầ a. Dân s Vĩnh Long trong bu i đ u khai kh n và phát tri n (t năm 1732
1801)
ổ ằ ẩ ữ ổ ầ ậ
ề ố ừ Bu i đ u kh n hoang, do n m gi a hai con sông C Chiên và sông H u, c ạ ể ị ấ dân có g c t
ở ấ ư ủ ư ố khai thác. Đ t Vĩnh Long x a tr thành n i sinh s ng c a l u dân Vi t t
ữ ế ỷ ủ ạ ố
ắ ầ ươ ư ề ấ
ể ạ ị ế ở ạ ậ , l
ầ ngay nh ng năm đ u c a th k XVIII ả ầ rõ: “X a là đ t T m Bào. B t đ u b n tri u kinh lý ph ộ Đ nh, m dân đ n ư ủ ế ở ề các cù lao và khu v c k sông C i t p trung ch y u ữ nh ng “
lõm” dân c ít ậ ệ ộ ư ư mi n Trung men theo sông, r ch vào vùng đ t Vĩnh Long đ đ nh c , ơ ệ ừ ấ ớ r t s m, 2. Sách Đ i Nam Nh t Th ng Chí cũng nói ấ ặ ủ ng Nam, đ t ph Gia ộ ”3. Th ưở ấ ố i l p trang tr i, man nâu đ có th ng thu c y, ổ ự ỏ ậ ồ Chiên, sông H u thu c các huy n Long H , Vũng Liêm, Mang Thít, Trà Ôn,…ngày
ọ ẻ ớ ườ ủ ề ằ ố nay. H sinh s ng b ng ngh nông, xen k v i các phum, sóc c a ng
ố ệ ư ế ố i Khmer. ể ờ ề ậ Tuy nhiên, cũng ch a có s li u nào đ c p đ n dân s Vĩnh Long vào th i đi m
này.
ị ọ ậ ượ ộ ự ệ ủ Sau khi ph Gia Đ nh đ
ị ấ ế ế ị c thành l p (năm 1698), m t s ki n quan tr ng liên ứ Năm Nhâm Tí (1732) Túc Tông th 7, th y đ a th Gia Đ nh
ấ ặ ấ ự ễ
ị ộ ướ ị ị ủ thu c ph Gia Đ nh ”4. Tr
ị ố ủ ề ậ ứ ế ấ ộ
ả ặ ồ
ừ ệ
ố ấ ậ ộ ấ ộ ị i, ru ng đ t, l p ra tô thu , xây d ng đinh đi n b
ộ ư ị ồ ớ ụ ở ầ ở ự ớ ề ế ể ạ ườ ng p, phân đ nh đ a gi ”5. Dinh Long H , v i tr vùng Cái Bè, sau m i chuy n đ n x s ban đ u
ế ỷ
ể
ầ
ấ
ộ
ọ
ộ
ộ
ứ Góp ph n tìm hi u vùng đ t Nam B các th k XVII, XVIII, XIX
, Hà N i, Nxb. Khoa h c Xã h i, 2000,
ề
ệ ử ọ
ậ
ấ
ố
ị
ả ễ , Đ iạ Nam Nh t Th ng Chí (b n d ch Vi n S h c)t p 5, Hu
ậ ế, Nxb. Thu n Hóa, trang
ố ử
ề
ệ ử ọ
ạ
ấ
ậ
ả
ố
ị
ế
ậ
ễ Đ i Nam Nh t Th ng Chí (b n d ch Vi n S h c)t p 5
, Hu , Nxb. Thu n Hóa, trang
ị
ủ
ả
ị
ệ
ồ
ứ Gia Đ nh Thành Thông Chí (b n d ch c a Lý Vi
t Dũng)
ồ , Đ ng Nai, Nxb. Đ ng Nai, 2005, trang
2 Hu nh L a, ỳ trang 191. 3 Qu c S Quán Tri u Nguy n ố ử 141. 4 Qu c S Quán Tri u Nguy n, 141. 5 Tr nh Hoài Đ c, ị 112.
120
ấ trong đó bao g m c vùng đ t Vĩnh Long ngày nay, là: “ 4 v n h , chiêu m l u dân t ớ ph t chị ầ ử ộ ố ị quan đ n Vĩnh Long: “ ộ r ng rãi, bèn chia đ t tây nam dinh Phiên Tr n đ t châu Đ nh Vi n, d ng dinh Long ủ ồ ẫ ệ H , v n l c đó, sách Gia Đ nh Thành Thông Chí c a ấ Tr nh Hoài Đ c đã đ c p đ n dân s c a toàn b dinh Tr n Biên và Phiên Tr n, ơ ấ Ngàn d m đ t đai, dân h n ậ ế ậ châu B Chính đ n l p nghi p, l p ra thôn xã ạ ế ứ T m Bào (nay thu c đ a bàn Thành ph Vĩnh Long) vào năm Đinh S u (năm 1757),
ự ề ấ ấ ồ ộ ờ . Lúc này, dân c
là khu v c bao g m toàn b vùng đ t phía Nam sông Ti n b y gi ầ ở ệ ề ấ ồ ư dinh Long H đã đông đúc d n, l y nông nghi p làm ngh chính. Trong đó, thôn
ồ ụ ậ ộ ố ở ộ ị ị
ệ ữ ị ề ọ ố ớ t, quan tr ng đ i v i dinh Long H ồ6. N i này gi ơ
Long H và m t s vùng ph c n (đ a bàn Vĩnh Long ngày nay) luôn ặ đ c bi ươ ủ ệ ế ấ ộ ị
m t v trí ề v trí trung tâm v nhi u ộ , xã h i, an ninh… c a m t vùng đ t phía Nam khá ư ng di n chính tr , kinh t ớ ắ ằ ố ệ ư ặ ắ ố ph ụ ể ề ộ r ng l n. M c dù ch a có s li u c th v dân s , nh ng ch c ch n r ng thôn
ồ ụ ậ ơ ậ ớ ơ
ờ ồ ầ ạ ư ề ằ ố ở
ệ Đ ng th i, bên c nh ph n đông dân c sinh s ng b ng ngh nông, ổ ề ủ ườ ậ
Long H và các vùng ph c n là n i t p trung dân đông đúc so v i các n i khác. ấ đây đã xu t i dân làm ngh th công, buôn bán và trao đ i hàng hóa, có ồ ử ỉ ệ ộ
ồ ờ ỳ ừ ế ế Dinh Long H th i k t
t thêm: “ ờ ỳ ồ ế ụ ờ ỳ ố ộ ộ hi n m t b ph n ng ộ ư ủ ự s xen c c a ba c ng đ ng dân t c Vi (năm 17322000) cho bi th i k bình yên…. Vào th i k này, dân s Long H ti p t c tăng nhanh b i s ị t, Hoa, Khmer. Sách L ch s t nh Vĩnh Long năm 1758 đ n 1771 là ở ự
ậ ư ủ ườ ệ ừ ề ữ nh p c c a nh ng nhóm di dân ng i Vi mi n Trung vào t t ”7.
ố ầ ữ ế ỷ ạ ụ
ị ễ ư ủ ủ ễ
ề ậ ơ tình hình dân c c a châu Đ nh Vi n: “ ộ ơ h n 7. 000 đinh, ru ng h n 7. 000 th a
ồ ả ủ ễ ấ
ử ”8. Ngoài ra, ông cũng đ c p đ n l c l ạ i đây: “ ả ư ườ ế ề ề ộ ộ binh lính c a chúa Nguy n đóng t ầ thuy n, c ng 1. 000 ng
ư ậ ừ ề ệ ề i
ố 300 thuy n, quân s ch ng 12. 000 ng ầ ậ ộ ệ ạ ạ ồ ắ ế ủ G n gi a cu i th k XVIII, trong Ph Biên t p l c, Lê Quí Đôn có nh c đ n ị ố S thôn c a châu Đ nh Vi n 350 thôn, dân ế ự ượ ng Dinh Long H , b n tr n tinh binh 20 ơ i, ghe b u b i s 18 chi c là thuy n mã h i, tam binh h n ườ ”9. Nh v y, vi c khá nhi u quân c a ủ i đây đã góp ph n vào vi c tăng dân và t o nên m t đ đông
ễ chúa Nguy n đ n trú t ở ồ ờ ấ ự khu v c trung tâm dinh Long H th i b y gi ờ .
ế ễ ọ ồ
ễ ằ ấ ấ ộ ổ ị
ằ Đ n năm 1779, Nguy n Ánh thay tên g i dinh Long H thành dinh Ho ng Tr n. Dinh Ho ng Tr n lúc này có m t châu (châu Đ nh Vi n) và ba t ng (Bình An, ạ ươ ấ ổ Bình D ng, Tân An). Năm 1780, ông l
ằ i cho đ i dinh Ho ng Tr n thành Vĩnh ớ ằ ấ ồ ấ ấ ạ ẹ
ộ ấ ầ ắ ơ Tr n. Ph m vi dinh Vĩnh Tr n h p h n so v i dinh Long H , Ho ng Tr n tr ở ơ ể ậ ạ ầ ấ
b i đã c t m t ph n đ t Sóc Trăng, B c Liêu, C n Th đ l p Tr n Dinh ố ồ ư ướ ụ ở s là thôn Long H nh tr
ấ Vĩnh Tr n có tr ấ c đây. Tuy nhiên, vào cu i th k ồ ấ ộ ơ
ữ ậ ử ớ ộ ớ ụ ề ế ộ ộ ị
ị
ử ỉ
ỉ Ủ
ộ
ố
ị
L ch s T nh Vĩnh Long (17322000)
, Hà N i, Nxb. Chính tr Qu c gia, 2000,
ỉ Ủ
ử ỉ
ị
, sđd, trang 42.
ủ ủ
ọ ọ
ộ ộ
ỉ Ủ
ử ỉ
L ch s T nh Vĩnh Long (17322000)
6 Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long, trang 39. 7 Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long, L ch s T nh Vĩnh Long (17322000) 8 Lê Quí Đôn, Ph biên t p l c ộ ạ ụ , Hà N i, Nxb. Khoa h c Xã h i, 1977, trang 213. 9 Lê Quí Đôn, Ph biên t p l c, Hà N i, Nxb. Khoa h c Xã h i, 1977, trang 213. ộ ạ ụ 10 Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long, ị
, sđd, trang 45.
121
ượ ế ễ ậ ộ ố ướ c kia 10. Dinh ế ỷ ễ XVIII, vùng đ t Nam b , trong đó có dinh Long H và sau là Vĩnh Tr n, là n i di n ơ ra nhi u bi n đ ng l ch s v i các cu c đ ng đ l n gi a t p đoàn Tây S n – ộ ể c. Vì v y, có th có bi n đ ng ế Nguy n Ánh và cu c chi n ch ng Xiêm La xâm l
ề ở ố ấ ộ ị dân s ít nhi u ế dinh Vĩnh Tr n qua các cu c chi n, trong đó có đ a bàn Vĩnh Long
ngày nay.
ạ ổ ầ ể ẩ ộ ị Tóm l
ắ ồ ặ ệ ề ớ ngày nay g n li n v i dinh Long H , đ c bi
ổ ầ ậ ườ ệ ớ ỹ ị ị i, trong bu i đ u kh n hoang và phát tri n, đ a bàn thu c Vĩnh Long ủ ồ t khi thôn Long H là trung tâm c a ng, M Tho, vùng
ẻ ố ớ ư ữ ầ ầ ơ ớ ớ dinh này. Bu i đ u l p nghi p, so v i vùng Gia Đ nh, Đ nh T ấ đ t Vĩnh Long là n i còn m i m đ i v i l u dân. D n d n, v i nh ng chính sách
ể ề ệ ừ ữ ế ỷ ễ ặ t t
ủ phát tri n v phía Nam c a chúa Nguy n, đ c bi ủ ồ ư ở ngày nay trung tâm c a dinh Long H x a nhanh chóng tr ơ thành n i có dân c
ơ ấ ườ ệ ế ố ố đông đúc sinh s ng. Trong c c u dân s , ng
i Vi ố ườ ườ ư ạ ồ ờ gi a th k XVIII, Vĩnh Long ư ồ ế ầ ớ t chi m ph n l n r i đ n i Khmer. Đ ng th i, bên c nh đa s dân c là nông dân, còn có i Hoa, ng ng
ươ ợ ủ th ng nhân, binh lính, th th công…
ố ướ ễ ờ b. Dân s Vĩnh Long d i th i nhà Nguy n (năm 18021867)
ấ ằ ấ ổ ộ Năm 1803, Gia Long cho đ i dinh Vĩnh Tr n thành Ho ng Tr n. M t năm sau
ễ ạ ổ ạ ấ ậ ồ ờ i đây thành dinh Vĩnh Tr n, đ ng th i nh p hai i đ i l
ấ ồ ị (năm 1804), nhà Nguy n l ạ đ o Long Xuyên và Kiên Giang vào. Dinh Vĩnh Tr n lúc này bao g m: Châu Đ nh
ễ ạ ổ Vi n, ba t ng Vĩnh Bình, Vĩnh An, Tân An và hai đ o Long Xuyên, Kiên Giang.
ộ ổ ấ ấ ề
ị ị ế ử ỉ ế ấ t chi ti
ấ ủ Năm 1808, tri u đình đ i dinh Vĩnh Tr n thành tr n Vĩnh Thanh, thu c thành Gia Tr n Vĩnh ấ ườ ố
ơ ẫ ễ ệ ị
ạ ấ ạ ố Tân An và 2 đ o Long Xuyên, Kiên Giang
ế ắ ờ nh c đ n: “
i h n ở ộ ượ ẩ ề ậ ẩ ạ ồ c đ y m nh và m r ng nhanh chóng. Do v y, dân s
ố Đ i Gia Long s đinh 3. 700 ng ậ kh n hoang l p đ n đi n đ ở ấ ừ ệ ặ
tr n Vĩnh Thanh đã không ng ng tăng lên, đ c bi ề t là quá trình di dân liên t c t ầ ồ ượ ự ấ t: “ Đ nh. Sách L ch s t nh Vĩnh Long (năm 17322000) cho bi ị Thanh là 1 trong 5 tr n c a thành Gia Đ nh, dân s có 37. 000 ng i, đ t có 139. ủ ị 932 m u, có các đ n v hành chính: ph Đ nh Vi n, ba huy n: Vĩnh Bình, Vĩnh An, ”11. Còn sách Đ i Nam Nh t Th ng Chí ườ ơ ”12. D i đ i Gia Long, vi c ệ ướ ờ ố ụ ừ c xây d ng trên ph n đ t làng Long
mi n ngoài vào. Năm 1813, thành Long H đ ồ ủ ấ ồ ư ơ
ạ ộ ươ ướ ệ ề ề ạ ộ ễ ng m i di n ra. Tr
có nhi u ho t đ ng th ượ ứ ề ấ H . Vùng đ t Long H trung tâm c a tr n Vĩnh Thanh là n i trù phú, dân c đông, ấ c vi c tăng dân và nhi u ru ng đ t ậ c khai hoang, nên năm Gia Long th 15 (năm 1816), tri u đình đã cho thành l p đ
13.
ệ ệ ấ ộ ị thêm huy n Vĩnh Đ nh thu c tr n Vĩnh Thanh. Huy n này có 37 thôn, xóm
ờ ướ ộ ượ ạ ấ D i th i Minh M ng, năm 1832, Nam b đ
ị
L ch s T nh Vĩnh Long (17322000)
ỉ Ủ ề
ạ
ệ ử ọ
ử ỉ ấ
ả
ậ
ố
ị
ế
ậ
, sđd, trang 53. ễ Đ i Nam Nh t Th ng Chí (b n d ch Vi n S h c)t p 5
, Hu , Nxb. Thu n Hóa,
ủ
ả
ị
ị
ệ
ồ
ứ Gia Đ nh Thành Thông Chí (b n d ch c a Lý Vi
t Dũng),
ồ Đ ng Nai, Nxb. Đ ng Nai, 2005, trang
11 Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long, 12 Qu c S Quán Tri u Nguy n, ố ử trang 153. 13 Tr nh Hoài Đ c, ị 154155.
122
ọ ỉ ượ ọ ồ ỉ ỉ c chia làm sáu t nh. Tr n Vĩnh ầ c g i là t nh Vĩnh Long. Tên g i t nh Vĩnh Long lúc này bao g m ph n Thanh đ
ế ễ ầ ộ ỉ ấ đ t thu c ba t nh Vĩnh Long, B n Tre và Trà Vinh ngày nay. Nguy n Đình Đ u cho
ế ủ ị ủ ủ ễ ằ ồ ỉ bi
ố t: Vào năm 1840, t nh Vĩnh Long g m b n ph : Ph Đ nh Vi n, ph Ho ng An, ộ ố ủ ủ ạ ự ủ ệ ệ ằ ạ ph Ho ng Đ o, ph L c Hóa. Tr c thu c b n ph này là tám huy n: Huy n Vĩnh
ị ộ ồ ệ ễ ủ ị
ộ ạ ệ ệ ủ ướ
ị ả ả ệ ệ ế ộ An (Ba Vác), huy n B o Tr (B n Tre), huy n B o An (Cái Bông)thu c ph
ằ ạ ệ ế ươ ụ ệ ầ
14. Nh v y, t ư ậ ộ
ộ ủ ạ ớ ị ươ ứ Vinh (Trà Vinh) thu c ph L c Hóa (Trà Vinh) ng ng v i đ a gi
ủ ị ệ ễ ị
ề ừ ờ ể ặ ồ
ế ề ạ ấ ơ ở ơ ồ Bình (Long H ), huy n Vĩnh Tr (Vũng Liêm)thu c ph Đ nh Vi n (Vĩnh Long), ằ huy n Tân Minh (Ba Vác), huy n Duy Minh (r ch N c Trong) thu c ph Ho ng ủ Ho ng Đ o (B n Tre), huy n Tuân Ngãi (C u Ngang, M ng Đ c), huy n Trà ớ i Vĩnh Long ngày nay là hai huy n Vĩnh Bình và Vĩnh Tr , thu c ph Đ nh Vi n. Do ư ổ ậ đ i Gia Long, nên Vĩnh Long có đ c đi m dân c n i b t ề Đ n năm 1832, tr thành n i có nhi u tr i và đ n đi n nh t trong
ỳ ụ ỉ ề ạ ạ ổ ố ồ
ự ứ ề ề ố ồ
ớ ờ ố ỉ ề ị chính sách đ n đi n t ơ h n n i khác: “ toàn Nam k l c t nh: 142 tr i trong t ng s 247 tr i và 6. 174 dân đ n đi n trong ”15. D i tri u T Đ c (năm 18481867) không ướ ổ t ng s 9. 703 dân đ n đi n (64%) ồ i hành chánh t nh Vĩnh Long. Đ ng th i, dân s không
ổ ớ có thay đ i l n v đ a gi ể ừ ế ở ị ươ ấ ệ ở ự ng ng tăng do s phát tri n kinh t đ a ph
ng, do đ t đai màu m và di n tích ư ừ ơ ế ầ ở ộ ừ
n i khác đ n và góp ph n thúc ề ố ượ ủ ự ộ canh tác không ng ng m r ng đã thu hút dân c t ẩ ỷ ệ đ y t nhiên tăng cao. Có m t so sánh v s l
ườ ơ l ướ sinh t ờ ự ứ ờ ng dân đinh c a Vĩnh i h n, nay
ố ượ ế ỷ ố Đ i Gia Long s đinh 3. 700 ng ầ ả Long d 28. 323 ng ử c tính trong kho ng n a đ u th k XIX, s l
i th i Gia Long và T Đ c: “ iườ ”16. V y ậ ướ ầ ầ ượ ầ ấ c quá trình tăng dân s
ề đinh đã tăng g n tám l n. Đi u này góp ph n cho th y đ ẽ ở ự ứ ướ ề ễ ạ ộ ng dân ố Vĩnh Long. D i tri u T Đ c, do chính sách khai di n ra m t cách m nh m
ậ ấ ế ế ổ ộ ị hoang l p p và chi n tranh đã làm bi n đ i tình hình chính tr xã h i Vĩnh Long.
ố ấ ở ỉ ườ ế ậ ọ ỵ t nh l
Dân s tăng v t lên đ n 423. 428 ng ầ i, trong đó t p trung đông nh t ỳ ị ườ ứ ấ ơ ố Vĩnh ế i, t c g n 50% dân s ), do đ t Nam k b Pháp chi m
Long (h n 210. 000 ng ọ ộ ả ờ ỏ ử ươ đóng nên h bu c ph i r i b nhà c a, quê h ế ng đ n đây t ỵ ạ 17. n n
ạ ướ ế ỷ ễ ả ấ ờ i, d ử ầ i th i nhà Nguy n kho ng n a đ u th k XIX, vùng đ t Vĩnh
Tóm l ơ ể ừ ư ờ ố ở ộ ổ ị
ệ ệ ả
ố ộ ố ệ ố ừ ụ ẩ
ấ ờ ồ thúc đ y quá trình tăng dân s m t cách liên t c. Theo s li u dân s t ử ỉ s t nh Vĩnh Long (năm 17322000)
ỳ ụ ỉ
ế
ạ
ổ
ố ồ
ồ
ứ ị ầ T ng k t nghiên c u đ a b Nam k L c t nh
, Tp. H Chí Minh, Nxb. Thành ph H Chí Minh,
ị
L ch s T nh Vĩnh Long (17322000)
ỉ Ủ ề
ệ ử ọ
ử ỉ ấ
ạ
ả
ậ
ố
ị
ế
ậ
, sđd, trang 59. ễ Đ i Nam Nh t Th ng Chí (b n d ch Vi n S h c)t p 5
, Hu , Nxb. Thu n Hóa,
ỉ Ủ
ử ỉ
ị
L ch s T nh Vĩnh Long (17322000)
14 Nguy n Đình Đ u, ễ 1994, trang 86. 15 Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long, 16 Qu c S Quán Tri u Nguy n, ố ử trang 153. 17 Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long,
, sđd, trang 73.
123
cung c p: Đ i Gia Long g m 37. 000 ng ố ờ ự ứ ế ạ ộ ộ Long là n i dân c không ng ng phát tri n, m r ng, có đ i s ng n đ nh, xóm làng ơ ở ể ể sung túc, trù phú. Các chính sách phát tri n nông nghi p khá hi u qu là c s đ ị sách L ch ườ i (c ng thêm dân thu c hai đ o Long Xuyên, Kiên Giang) thì đ n cu i đ i T Đ c là
ậ ườ ủ ạ i. V y, trong giai đo n này, t ỷ ệ l
ầ 423. 428 ng ặ ố ệ ụ ể ề ố ủ ư ệ
ả tăng dân c a Vĩnh Long là kho ng 12 l n. M c khác, tuy ch a có s li u c th v dân s c a hai huy n Vĩnh Bình và ớ ứ ị ư ể ễ ộ ị
i Vĩnh Long ngày nay), nh ng có th đây ồ ậ ộ ậ ủ ơ ớ ủ ị Vĩnh Tr , thu c ph Đ nh Vi n (t c đ a gi ắ là n i có m t đ t p trung dân cao vì g n v i thành Long H trung tâm c a Vĩnh
ờ ấ ờ ờ ồ ư ơ ấ ứ ạ ề ộ
Long th i b y gi ườ ườ ệ ườ . Đ ng th i, c c u dân c cũng khá ph c t p. V dân t c có ư ệ ề ng t, ng
i Vi ươ i Hoa, ng ợ ủ ứ ầ ố dân, th
ộ ố ơ ỡ ướ ị ứ ấ ở ọ trung khá đông
và m t s n i có đ t đai màu m , n ẻ vùng th t ớ ở ế ấ ồ ầ ư ề i Khmer cùng xen c . V ngh nghi p thì có nông ư ậ ng nhân, th th công, binh lính và trí th c, tu sĩ, th y thu c… Dân c t p c ng t quanh ướ c các vùng nông thôn h o lánh, ít đ t canh tác, thi u n
năm, r i d n th a th t sinh ho t. ạ
ố ừ c. Dân s Vĩnh Long t năm 18671954
ấ ế ủ ườ ắ
ộ ể ự ị ở Năm 1867, thành Vĩnh Long th t th . Ti p đó, ng ệ vào vi c xây d ng b máy hành chánh đ cai tr
Vĩnh Long nói riêng và Nam k ị ế nói chung. La Cochinchine Francaise en 1878 cho bi
ỏ ụ ỉ ự ố ớ ỳ
ự ố ố (arrondissement) và hai thành ph là Sài Gòn, Ch L n
ự ự ự ự ỹ
ệ ệ ạ ạ ố ị
ủ ạ ủ ệ ằ ạ ạ ị i Pháp nhanh chóng b t tay ỳ ị t: Theo ngh đ nh ngày 51 ạ 1876, Pháp bãi b l c t nh, chia Nam K ra b n khu v c (circonscription) v i 19 h t ợ ớ 18. Theo đó, b n khu v c là: ự Khu v c Sài Gòn, khu v c M Tho, khu v c Vĩnh Long, khu v c Bassac. Khu v c ạ ế Vĩnh Long có b n h t: H t Vĩnh Long (huy n Vĩnh Bình, huy n Vĩnh Tr ), h t B n Tre (ph Ho ng Tr ), h t Trà Vinh (ph L c Hóa, huy n Trà Vinh), h t Sa Đéc
19. Dân s c a khu v c Vĩnh Long nh sau: ự
ệ ệ ố ủ ư (huy n An Xuyên, huy n Vĩnh An)
ự ố Đ n vơ ị hành chánh và dân s khu v c Vĩnh Long năm 1878
Ố ườ S DÂN (ng i)
ế
S T NG VÀ LÀNG 14 t ng, 187 làng 21 t ng, 190 làng 13 t ng, 200 làng 9 t ng, 97 làng
Ộ 123. 004 162. 054 64. 862 110. 467 460. 387 Ố Ổ STT TÊN H TẠ ổ Vĩnh Long 1 ổ B n Tre 2 ổ Trà Vinh 3 ổ Sa Đéc 4 Ổ T NG C NG
ợ ố ệ ừ ổ ứ ễ ế ầ ị ổ Nguy n Đình Đ u, T ng k t nghiên c u đ a b ạ (Ngu nồ : T ng h p s li u t
ỳ ụ ỉ ồ ồ Nam k L c t nh, Tp. H Chí Minh, Nxb. Tp. H Chí Minh, 1994, trang 9293 )
ư ậ ấ ươ ớ ạ ứ ng ng v i h t Vĩnh Long lúc này.
Nh v y, vùng đ t Vĩnh Long ngày nay t ố ứ ứ ạ ự ế ạ ỉ
ẫ
ễ
ỳ ụ ỉ
ế
ạ
ổ
ồ
ồ
ứ ị ầ T ng k t nghiên c u đ a b Nam k L c t nh
, Tp. H Chí Minh, Nxb. Tp. H Chí
ễ
ỳ ụ ỉ
ế
ạ
ổ
ứ ị ầ T ng k t nghiên c u đ a b Nam k L c t nh
18 D n theo Nguy n Đình Đ u, Minh, 1994, trang 91. 19 Nguy n Đình Đ u,
, …sđd, trang 9293.
124
ố ố ỳ ồ ự ở ạ H t Vĩnh Long có dân s đ ng hàng th hai trong khu v c, ch sau h t B n Tre và ơ h n hai h t Trà Vinh, Sa Đéc. Dân s b n khu v c Nam k g m:
ố ỳ Đ n vơ ị hành chánh và dân s Nam k năm 1878
Ạ STT TÊN KHU V C Ự Ổ H T, T NG VÀ DÂN
(ng Ố S i)ườ
1 2 3 4 Ố S LÀNG ạ ổ 5 h t, 60 t ng, 651 làng ổ ạ 4 h t, 41 t ng, 579 làng ạ ổ 4 h t, 57 t ng, 674 làng ổ ạ 6 h t, 51 t ng, 526 làng
Ổ Sài Gòn ỹ M Tho Vĩnh Long ậ Bassac (H u Giang) Ộ T NG C NG 381. 031 408. 931 460. 387 266. 397 1. 516. 746
ợ ố ệ ừ ổ ứ ế ễ ầ ị ổ Nguy n Đình Đ u, T ng k t nghiên c u đ a b ạ (Ngu nồ : T ng h p s li u t
ỳ ụ ỉ ồ ồ Nam k L c t nh, Tp. H Chí Minh, Nxb. Tp. H Chí Minh, 1994, trang 9293 )
ư ậ ứ ự ầ ố ỳ Nh v y, năm 1878, dân s khu v c Vĩnh Long đ ng đ u Nam k do có s
ự ề ệ ấ ậ ớ
ế ớ ị ố làng nhi u nh t so v i các khu v c khác, do quá trình do sát nh p hai huy n An ể i Vĩnh Long và do ti n trình phát tri n ạ Xuyên và Vĩnh An (h t Sa Đéc) vào đ a gi
ư ướ dân c tr c đó.
ừ ể ượ T ngày 20 tháng 12 năm 1899, ti u khu hành chính Vĩnh Long đ
ọ ủ ứ ộ ỉ ỉ th c g i là t nh Vĩnh Long, là m t trong 12 t nh c a Nam k
ồ ườ ệ ổ ố i Vi
21. Toàn c nh dân s Nam k lúc này nh sau:
ườ ả ố ỳ c chính ỳ20. Năm 1915, Vĩnh t (trong đó có 31. 536 dân ư Long g m 13 t ng và 104 xã, dân s là 131. 671 ng ị t ch) và 81 ng i Âu
ố ỳ Đ n vơ ị hành chánh và dân s Nam k năm 1915
Ố ườ i)
, sđd, trang 98.
ỉ Ủ ổ
ử ỉ ạ
ỳ ụ ỉ
ễ
ế
ị L ch s T nh Vĩnh Long (17322000) ứ ị ầ T ng k t nghiên c u đ a b Nam k L c t nh
20 Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long, 21 Nguy n Đình Đ u,
, sđd, trang 99.
125
ạ Ố Ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ ổ STT TÊN T NHỈ ỹ M Tho 1 ế B n Tre 2 Gia Đ nhị 3 ơ ầ C n Th 4 ợ ớ Ch L n 5 Trà Vinh 6 Sa Đéc 7 Châu Đ cố 8 Long Xuyên 9 Sóc Trăng 10 Vĩnh Long 11 ộ ủ ầ Th D u M t 12 ạ B c Liêu 13 Biên Hòa 14 R ch Giá 15 S T NG VÀ LÀNG 15 t ng, 201 xã 21 t ng, 171 làng 18 t ng, 189 xã 9 t ng, 94 xã 12 t ng, 71 xã 20 t ng, 179 xã 10 t ng, 87 xã 12 t ng, 107 xã 8 t ng, 59 xã 10 t ng, 92 xã 13 t ng, 104 xã 12 t ng, 122 làng 5 t ng, 31 xã 16 t ng, 166 làng 8 t ng, 71 xã DÂN S (ng 267. 321 256. 816 252. 521 214. 700 194. 998 185. 164 173. 812 145. 294 142. 200 135. 328 131. 671 116. 616 115. 708 105. 605 89. 195
ổ ổ ổ ổ ổ 16 17 18 19 20 Gò Công Tân An Tây Ninh Bà R aị Hà Tiên 4 t ng, 38 xã 10 t ng, 121 làng 10 t ng, 54 xã 9 t ng, 68 làng 3 t ng, 16 xã 88. 162 85. 125 67. 085 56. 756 12. 504
ợ ố ệ ừ ổ ứ ễ ế ầ ị ổ Nguy n Đình Đ u, T ng k t nghiên c u đ a b ạ (Ngu nồ : T ng h p s li u t
ỳ ụ ỉ ồ ồ Nam k L c t nh, Tp. H Chí Minh, Nxb. Tp. H Chí Minh, 1994, trang 95101 )
ứ ứ ố ở ỳ ỉ Theo đây, dân s Vĩnh Long đ ng hàng th 11 Nam k . Lúc này, t nh Vĩnh
ứ ớ ị ầ ươ ớ ạ ướ ệ Long g n t i hành chánh hi n nay. Còn các h t tr c đây thì
ng ng v i đ a gi ế ỉ ử ỉ ị
ế ố
ứ ả tách ra thành các t nh B n Tre, Trà Vinh, Sa Đéc. Riêng sách L ch s t nh Vĩnh Long tế dân s vào năm 1908 là 127. 000, đ n năm 1928 lên (năm 17322000) cho bi kho ng 180. 000 ng ườ 22, t c tăng đ n 53. 000 dân. ế i
ế ế ị Đ n năm 1953, theo Annuarie des États Associés cho bi ộ ơ t toàn b đ n v hành
ỳ ư ố chánh và dân s Nam k nh sau:
ố ỳ Đ n vơ ị hành chánh và dân s Nam k năm 1953
Ỉ Ố STT T NH, THÀNH PH SỐ QU NẬ
ợ ớ Tp. Sài Gòn Ch L n
ầ
ạ
ạ
ỉ Ủ
ử ỉ
ị
L ch s T nh Vĩnh Long (17322000,. sđd
22 Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long,
, trang 104.
126
1 ỹ 2 M Tho ế B n Tre 3 Gia Đ nhị 4 ợ ớ Ch L n 5 Sa Đéc 6 ơ C n Th 7 Vĩnh Long 8 Long Xuyên 9 Châu Đ cố 10 Trà Vinh 11 ộ ủ ầ Th D u M t 12 Sóc Trăng 13 Gò Công 14 B c Liêu 15 Tân An 16 Biên Hòa 17 R ch Giá 18 Tây Ninh 19 DÂN SỐ i)ườ (ng 1. 603. 831 343. 319 324. 300 297. 037 263. 970 263. 076 254. 227 250. 000 242. 280 182. 008 137. 570 118. 769 118. 718 116. 491 110. 003 90. 646 78. 081 70. 350 53. 195 5 4 5 4 5 5 4 5 5 7 7 5 5 4 3 4 4 2
2
20 21 22 Bà R a ị Tp. Cap Saint Jacques Hà Tiên 3 20. 074 11. 263 10. 600
ợ ố ệ ừ ổ ứ ễ ế ầ ị ổ Nguy n Đình Đ u, T ng k t nghiên c u đ a b ạ (Ngu nồ : T ng h p s li u t
ỳ ụ ỉ ồ ồ Nam k L c t nh, Tp. H Chí Minh, Nxb. Tp. H Chí Minh, 1994, trang 107113 )
ế ườ ớ ố ố Đ n năm 1953, Vĩnh Long có dân s 250. 000 ng
ứ ứ ợ ỉ
ễ ầ ờ ố ỏ ỳ ỉ ậ i v i b n qu n Vĩnh Long, ỳ ờ ấ Ch Lách, Tam Bình, Vũng Liêm, đ ng hàng th 8/22 t nh, thành Nam k th i b y ướ c dân s các t nh Nam k qua các năm . Còn Nguy n Đình Đ u đã ph ng gi
ở ấ ằ Vĩnh Long thì th y r ng: Năm 1910 là 133. 689
1910, 1915, 1943 và 1955. Riêng ườ ườ ườ ế i, năm 1915 là 131. 671 ng ng i, năm 1943 là 214. 700 ng i và đ n năm 1955 là
300. 000 ng iườ 23.
ố ầ ế ế ỷ ế ỷ ừ ử ố ư ậ Nh v y, t n a cu i th k XIX đ n đ u th k XX, dân s Vĩnh Long t
ế ườ ứ i (năm 1915), t c tăng 8. 667 ng
ạ ừ 123. 004 (năm 1878) lên đ n 131. 671 ng ố Riêng giai đo n t năm 19101955, dân s Vĩnh Long tăng thêm 166. 311 ng
ỉ ệ ầ ở ỳ ỉ tăng dân khá cao
ế ỷ ướ ườ ệ ơ ớ ờ tăng 1,8 l n. T nh Vĩnh Long có t l ề ầ đ u th k XX. Vi c tăng dân nhi u h n so v i th i đi m tr
c là do ng ự ể ọ ầ ấ ề ế ộ ị
ề ả ệ ấ ậ ặ ồ ờ ớ ừ ườ i. ườ ứ i, t c ử ả Nam k trong kho ng n a ể i Pháp ụ ụ ti n hành quá trình khai thác thu c đ a, nên h c n r t nhi u nhân l c đ ph c v . ạ t là lúc g o, có Đ ng th i, Vĩnh Long là vùng đ t trù phú v i nhi u s n v t, đ c bi
ổ ề ệ ể ệ ế ủ ườ ạ ộ nhi u ho t đ ng kinh t
ằ ệ ề ứ ở ộ ầ ủ ạ ượ thông tin liên l c đ
ộ ố ả ể ộ ị
ố ạ ầ ề ườ ướ dân s Vĩnh Long có nhi u nét khác bi
ố ấ ự ườ ườ t h n tr ướ ng i Hoa sinh s ng tr
ộ ặ ủ i Khmer và ng ề nông nghi p, ti u th công nghi p… sôi n i. Đ ng sá và ấ c chính quy n m r ng, nh m đáp ng nhu c u c a vi c xu t ơ ấ ủ ớ ặ nông s n, hàng hóa sang chính qu c. V i đ c đi m c a xã h i thu c đ a, nên c c u ệ ệ ơ i Vi c. Đ u tiên, bên c nh ng t, ự ở ộ ệ c nay, là s xu t hi n và m r ng s có ầ
m t c a nhi u dân t c khác trong thành ph n dân c Vĩnh Long. ệ ườ ườ ế t và 81 ng i Vi
năm 1915 có: 131. 671 ng ườ i Âu ườ ườ ệ i Vi
i Hoa, 650 ng ị t, 6. 694 ng ầ ủ ệ ế
ứ ề ế ể ế ệ 242. 553 ng i Âu, 16 ng nẤ 25. Ti p đó, do nhu c u c a vi c cai tr , nên bên c nh viên ch c, binh lính ng Vi
t thì có thêm viên ch c và binh lính Pháp. N n kinh t ộ ợ ủ ủ ầ ớ ỉ ị
ườ ệ ấ ộ ồ ờ
công nhân, ng ứ ộ ở ầ ầ ủ ng nhu c u c a xã h i,
ệ ậ ả ớ
ỳ ụ ỉ ỳ ụ ỉ ỳ ụ ỉ
ễ ễ ễ
ế ế ế
ạ ạ ạ
ổ ổ ổ
ầ T ng k t nghiên c u đ a b Nam k L c t nh ứ ị ầ T ng k t nghiên c u đ a b Nam k L c t nh ứ ị ứ ị ầ T ng k t nghiên c u đ a b Nam k L c t nh
23 Nguy n Đình Đ u, 24 Nguy n Đình Đ u, 25 Nguy n Đình Đ u,
, sđd, trang 114. , . sđd, trang 99. ,. sđd, trang 113.
127
ố ệ ụ ể ắ ằ ơ ấ ư ư ặ ố ư Ở Vĩnh Long, vào 24. Cho đ n 1953 thì nhi u h n: ơ ề ườ ườ i Miên, 87 ng i ườ ứ ạ i ẫ phát tri n d n đ n trong ủ ả xã h i không ch có đ a ch , nông dân, th th công mà có thêm t ng l p ch c , ể i buôn bán, cu li,…xu t hi n ngày m t đông. Đ ng th i, đ đáp ậ Vĩnh Long lúc này có bác sĩ, y tá, th y giáo, tu sĩ (Ph t ệ giáo, Công giáo, Cao Đài, Ph t giáo Hòa H o…), ngh sĩ… V i vi c gia tăng dân ố s , m c dù ch a có s li u c th , nh ng ch c r ng trong c c u dân s Vĩnh Long
ố ộ ậ ớ ộ ổ ứ ể ầ ộ
ườ ướ ệ ạ ộ i Pháp. Nhìn chung, d
ư ớ ự ề ầ ầ ờ ổ ộ có b ph n l n dân s trong đ tu i lao đ ng đ đáp ng nhu c u khai thác thu c ờ ị ủ i th i Pháp thu c, bên c nh vi c gia tăng dân đ a c a ng ệ ố s nhanh chóng là s ra đ i nhi u thành ph n dân c m i, góp ph n thay đ i di n
ạ ộ m o xã h i Vĩnh Long.
ố ừ d. Dân s Vĩnh Long t năm 19541975
ườ ườ ệ ả ỏ ỹ Sau khi ng t Nam (năm 1954), ng
i Pháp rút kh i Vi ề ể ệ ế ậ ộ
ố ỉ ừ ậ ề i M nh y vào mi n ớ ị t Nam thành l p chính quy n tay sai và bi n đây thành thu c đ a ki u m i năm 19541975, hành chánh và dân s t nh Vĩnh Long có Nam Vi ủ c a chúng. Do v y, t
ề ổ ế nhi u bi n đ i.
ệ ễ ầ Theo Nguy n Đình Đ u, vào năm 1956, di n tích Vĩnh Long là 1. 087 km2,
ậ ở ỉ ườ ỵ t nh l
Vĩnh Long có 30. 000 ở i. Riêng ứ ứ ề ố ỉ ng
ồ g m 4 qu n và 41 làng và có 217. 320 ng iườ 26. Lúc này, dân s Vĩnh Long đ ng hàng th 13/27 t nh, thành ệ ợ ớ ứ ố t Nam. Vĩnh Long đ ng sau: Thành ph Sài GònCh L n (1. 794. 360 ng Vi
ỹ ị ườ ế ườ i), M Tho (425. 550 ng Gia Đ nh (501. 190 ng
i), B n Tre (467. 290 ng ườ ườ Long Xuyên (362. 100 ng
mi n Nam ườ i), ườ i), ố i), Châu Đ c (338. 840 ườ ợ ớ ườ ầ ơ i), Sóc Trăng (360. 750 ng ườ i), Ch L n (298. 560 ng i), C n Th (328. 290 ng
ỉ ứ ườ i), Tây Ninh (306. 960 ng ườ ườ ng i), Biên Hòa (247. 720 ng
i). Và t nh này đ ng trên: ộ ủ ầ ầ ườ i), Sa Đéc (226. 650 ng ườ i), Th D u M t (207. 350 i), Trà Vinh (210. 410 ng
Tam C n (213. 890 ng ạ ườ ườ ườ ng
ị ườ i), Sa Đéc (147. 550 ng ườ i), B c Liêu (205. 350 ng ườ i), Tân An (102. 230 ng i), Cà Mau (119. 450 ng
ườ ườ ng ộ i), Bà R a (89. 180 ng ườ M c Hóa (65. 900 ng i), Vũng Tàu (65. 900 ng
ả ườ ố ơ Tiên (18. 740 ng i)
i), Côn Đ o (1. 260 ng ệ ề ậ ộ ỉ 1955 (330. 000 dân) do chính quy n Vi
ứ ầ ầ ầ ộ ộ ơ
ướ ể ầ ầ ầ ồ ỉ ậ c đây. T nh Tam C n g m các qu n Tam Bình, C u Kè, Ti u C n, tr
ề ầ tr ạ ế ế ể i Trà Ôn và đ n 20/3/1956 chuy n v C u Kè t
ủ ạ ề ể ạ ộ ỉ i), Gò Công (135. 330 ườ i), i), Vũng Tàu (36. 000 ng i), Hà ườ 27. S dĩ dân s Vĩnh Long ít h n năm ở t Nam C ng hòa thành l p thêm t nh Tam ấ C n vào ngày 9/2/1956, t c m t ph n đ t thu c C n Th , Vĩnh Long và Trà Vinh ụ ở ặ s đ t 28. Đ n tháng 8/1957, trong B n ả i Nam
Phúc trình v cu c thanh tra t nh Vĩnh Long do Tòa Đ i bi u Chánh ph t ồ ự ệ ầ ậ ợ ỉ ph n th c hi n, toàn t nh Vĩnh Long g m có sáu qu n: Châu Thành, Ch Lách, Tam
29. Di n tích và dân s c th các qu n này:
ấ ố ụ ể ệ ậ Bình, Bình Minh, L p Vò, Sa Đéc
ố ỉ Hành chánh và dân s t nh Vĩnh Long năm 1957
2) DÂN S (ng
ỳ ụ ỉ ỳ ụ ỉ
ế ế
ạ ạ
, sđd, trang 115. , . sđd, trang 115.
ầ T ng k t nghiên c u đ a b Nam k L c t nh ứ ị ứ ị ầ T ng k t nghiên c u đ a b Nam k L c t nh ử ươ
ử
ầ
, C u Long, Nxb. C u Long, 1989, trang 13.
ề ộ
ế ự ụ ệ
ổ
ỉ
ổ ổ ị C u Long Đ a chí ng, i Nam ph n,
ố
26 Nguy n Đình Đ u, ễ 27 Nguy n Đình Đ u, ễ 28 Tr n Thanh Ph ử 29 Tòa Đ i bi u chánh ph t ạ ủ ạ ể ố th ng s 1. 051TTP/VP ngày 19. 6. 57)
ầ Phúc trình v cu c thanh tra t nh Vĩnh Long (chi u S v l nh T ng , trang 79.
128
Ệ Ố ườ STT TÊN QU NẬ DI N TÍCH (km i)
ợ
ấ
1 2 3 4 5 6
Ộ 28. 100 30. 608 30. 667 30. 990 27. 435 35. 365 183. 165 98. 163 72. 380 78. 660 78. 665 75. 930 82. 855 486. 653 Châu Thành Ch Lách Tam Bình Bình Minh L p Vò Sa Đéc Ổ T NG C NG
ợ ố ệ ừ ệ ổ ể ạ ộ Vi t Nam C ng hòa, Tòa Đ i bi u chánh ph t ủ ạ i Ngu nồ : T ng h p s li u t
ự ụ ệ ề ế ộ
ầ ố ố ổ ỉ Nam ph n, Phúc trình v cu c thanh tra t nh Vĩnh Long (chi u S v l nh T ng th ng s 1. 051TTP/VP ngày 19. 6. 57), trang 79
ỉ ế ệ ẫ Cho đ n năm 1967, t nh Vĩnh Long có di n tích 159.
ườ ả ợ ồ 436. 927 ng
ố 583 m u 57, dân s là i. Vĩnh Long g m b y qu n: Châu Thành, Bình Minh, Ch Lách, ệ ố ở ứ ậ 30. Di n tích và dân s ậ các qu n này
Minh Đ c, Tam Bình, Vũng Liêm, Trà Ôn ượ ể ệ c th hi n qua: đ
ộ ỉ ố ệ ậ Di n tích và dân s các qu n thu c t nh Vĩnh Long 1966
Ố ườ ẫ Ệ TÊN QU NẬ DÂN S (ng
ợ
STT 1 2 3 4 5 6 7 Vũng Liêm Bình Minh Tam Bình Trà Ôn Châu Thành Ch Lách Minh Đ cứ DI N TÍCH (m u) 29. 954,61 28. 738,94 26. 367,52 23. 738,66 19. 687,16 16. 890,66 16. 205,76 i) 72. 973 67. 197 40. 950 67. 930 107. 325 51. 489 48. 723
ợ ố ệ ừ ị ổ ươ ỉ Đ a ph ng chí t nh Vĩnh Long năm 1966, trang (Ngu nồ : T ng h p s li u t
18 và 21)
ố ượ ị ơ
Hai năm sau, năm 1968, cùng s l ườ ố ụ ể Vĩnh Long có dân s là 488. 667 ng i và c th : Châu Thành (117. 727 ng
ườ ườ Bình Minh (73. 325 ng i), Trà Ôn (68. 920 ng i), Vũng Liêm (67. 017 ng
ợ ườ ứ ườ Ch Lách (66. 553 ng i), Minh Đ c (48. 996 ng i), Tam Bình (44. 219 ng
ậ ấ ư ậ ậ ơ ỉ ng đ n v hành chánh năm 1966, toàn t nh ườ i), ườ i), ườ 31. i) ấ ở
ườ ớ Nh v y, qu n Châu Thành là n i đông dân nh t và qu n Tam Bình có dân ít nh t ố ỉ ỉ t nh Vĩnh Long. So v i năm 1966, dân s t nh này năm 1968 tăng 51. 740 ng i.
ố ậ ườ ộ ổ Năm 1970, Vĩnh Long có t ng s dân là 525. 592 ng
ườ ụ ể ồ ườ ng i/km2, c th g m: Châu Thành (126. 381 ng
ng chí t nh Vĩnh Long 1966 ổ
ỳ ụ ỉ
ế
ỉ , trang 20. ạ ứ ị ầ T ng k t nghiên c u đ a b Nam k L c t nh,
30 Đ a ph ươ ị 31 Nguy n Đình Đ u, ễ
sđd, trang 120.
129
ợ ườ i), Bình Minh (95. 490 ng ườ Ch Lách (70. 283 ng i), Vũng Liêm (69. 108 ng i), Trà Ôn (67. 709 ng i, m t đ 308 ườ i), ườ i),
ứ ườ ớ ố Minh Đ c (57. 798 ng i)
i), Tam Bình (39. 453 ng ố ớ ườ ư
Long năm 1970 tăng 36. 925 ng ớ ướ ả ơ ố ườ ế ệ dân s có gi m h n so v i tr ườ 32. So v i 1968, dân s Vĩnh ậ i. Nh ng đ i v i hai qu n Tam Bình và Trà Ôn thì ả t là Tam Bình gi m đ n 4. 766 ng
ẫ ệ ế ệ ơ ệ ặ c, đ c bi ễ huy n Tam Bình, Trà Ôn là n i di n ra chi n tranh ác li
ệ ố ễ ể ủ ề ỉ
i. Hai ả ế t, nên d n đ n vi c gi m t Nam lúc này, ơ ề dân s là hoàn toàn d hi u. Trong 30 t nh, thành c a mi n Nam Vi ố ứ ả ứ ạ ố ỉ dân s Vĩnh Long đ ng h ng th b y. Các t nh, thành có dân s nhi u h n Vĩnh
ố ị ườ ườ Long là: Thành ph Sài Gòn (1. 761. 335 ng
ườ ố i), Gia Đ nh (1. 262. 738 ng ườ ườ Giang (572. 558 ng i), Châu Đ c (556. 452 ng ng (545. 543 ng
ị i), Đ nh T ồ ơ ế ườ ươ i), An ườ i), ng có dân ít h n g m: Biên Hòa (469. 114 Ki n Hòa (531. 900 ng
ườ ị i). Đ a ph ườ ườ ng i), Phong Dinh (462. 149 ng i), Vĩnh Bình (401.
ườ i), Kiên Giang (423. 046 ng ườ ườ 251 ng i), Ba Xuyên (392. 600 ng i), Tây Ninh (363.
ườ ế i), Long An (368. 452 ng ườ ạ ườ 980 ng i), Ki n Phong (356. 775 ng i), Sa Đéc (295. 284 ng
ườ ươ ườ ươ ệ 200 ng i), Bình D ng (254. 088 ng i), Ch ng Thi n (209. 836 ng
ườ ườ Nghĩa (206. 047 ng i), An Xuyên (176. 076 ng
i), Gò Công (191. 291 ng ướ ườ ườ Long Khánh (156. 390 ng c Tuy (118. 039 ng i), B c Liêu (293. ậ ườ i), H u ườ i), i), Vũng Tàu (86. 012
ướ ườ i), Ph ườ c Long (45. 797 ng
ườ i), Bình Long (71. 137 ng ườ i), Bình Tuy (65. 724 ng ơ ườ ng ế i), Ki n T ng (45. 210 ng i), Côn S n (3. 430 ng ườ i), Ph ườ 33. i)
ố ờ ả ừ
ế ướ Nhìn chung, trong kho ng th i gian t ừ ộ ố ơ ế
ườ ế
ả ấ i thì đ n năm 1970 là 525. 592 ng ườ ề ậ ố
theo xu h ố ệ s li u trên: Vào năm 1956 có 217. 320 ng ố ứ t c tăng kho ng g p đôi. Phân b dân s cũng không đ u, ng ơ ị ứ ơ ễ ữ ệ ệ t. C
ớ ướ ệ ơ ề ố th t ấ c u dân s Vĩnh Long cũng khác bi c. Có nhi u ng
ổ , n i d canh tác nông nghi p, yên n và xa nh ng n i giao tranh ác li ườ ướ i n ị t h n so v i tr ệ ườ ạ ở ố Vĩnh Long, bên c nh ng
sinh s ng ỉ i Vi ạ ườ ố ồ ổ chí t nh Vĩnh Long 1966, t ng s ngo i ki u là 68 ng
ẫ năm 19541975, dân s Vĩnh Long v n ả ng tăng, ngoài tr m t s n i có gi m sút vì chi n tranh. N u tính theo ườ i, ơ i dân t p trung n i ơ c ngoài ươ t, Hoa, Khmer. Theo sách Đ a ph ng ề ề i, chia ra: B i ki u (1 ườ Ấ ườ ườ ườ ề ỹ ề i), M ki u (2 ng i), n ki u (2 ng
ề i), Huê Ki u (17 ng ở ỉ ố ớ ườ ườ ề i), Pháp ki u (38 ng ườ 34. Còn riêng đ i v i ng i Khmer i) ng i), Ái Nhĩ Lan (4 ng t nh Vĩnh Long có
ườ ượ ư ố ườ 8. 773 ng i và đ ậ c phân b nh sau: Qu n Tam Bình (2. 351 ng
ậ ườ ườ ậ i), qu n Vũng Liêm (831 ng
Minh (2. 191 ng ệ ủ ề ơ ườ ạ i dân phong phú và đa d ng h n so v i tr
ỵ ờ ấ ổ ệ ứ Ngh nghi p c a ng ỉ t nh l Vĩnh Long, thông qua các t
ỳ ụ ỉ ỳ ụ ỉ
ế ế
, sđd, trang 120. , trang 122.
ổ ổ ng chí t nh Vĩnh Long 1966 ng chí t nh Vĩnh Long 1966
32 Nguy n Đình Đ u, ễ 33 Nguy n Đình Đ u, ễ 34 Đ a ph ươ ị 35 Đ a ph ươ ị
ạ ầ T ng k t nghiên c u đ a b Nam k L c t nh ứ ị ầ T ng k t nghiên c u đ a b Nam k L c t nh. sđd ạ ứ ị ỉ , trang 20. ỉ , trang 21.
130
ở ậ i), qu n Bình ườ 35. i), qu n Trà Ôn (3. 405 ng i) ở ệ ớ ướ ặ t là c, đ c bi ệ ờ : Nghi p đoàn ơ ắ ch c nghi p đoàn th i b y gi ệ ế nông dân có 10. 065 đoàn viên kh p thôn xã, nghi p đoàn tài x xe h i có trên 400
ủ ế ở ệ ợ ồ ạ ộ đoàn viên, ho t đ ng ch y u Châu Thành, nghi p đoàn th máy g m 45 đoàn
ạ ỉ ỵ ợ ớ ệ ệ viên t i t nh l , nghi p đoàn th h t tóc 4 ng ườ ở ộ i n i ô Châu Thành, nghi p đoàn
ệ ệ ở ệ 2 nhà máy đi n (Vĩnh Long,
ồ công nhân nhà máy đi n g m 36 đoàn viên làm vi c ậ ả ề ạ ỉ ệ Sa Đéc), nghi p đoàn v n t i là 272 đoàn viên hành ngh ch y xe đò trong t nh,
ậ ả ệ ồ ở ế ỹ ệ nghi p đoàn v n t i hàng hóa g m 72 đoàn viên
ậ b n đò M Thu n, nghi p đoàn ỉ ộ ỵ ồ ộ
công nhân kim hoàn g m 37 đoàn viên trong n i ô t nh l ệ ầ ộ ệ , phân b nghi p đoàn công ệ t
nhân nhà máy xay lúa g n 42 đoàn viên, phân b nghi p đoàn công nhân hãng Vi có 43 đoàn viên36.
ố ừ e. Dân s Vĩnh Long t ế 1975 đ n nay
ả ấ ướ ể ợ ớ ớ c, đ phù h p v i tình hình m i, hành chánh và
Sau ngày gi ố ỉ i phóng đ t n ề ể ạ ổ dân s t nh Vĩnh Long có nhi u thay đ i. Có th chia làm hai giai đo n chính: Giai
ạ ậ ử ớ ỉ ừ ế ạ 1975 đ n 1992) và giai đo n tách
đo n nh p v i Trà Vinh thành t nh C u Long (t ừ ỉ thành t nh Vĩnh Long (t ế 1992 đ n nay)
● ạ ỉ ử ừ ế Giai đo n t nh C u Long (t năm 1975 đ n 1992)
ỉ ườ ệ ị ồ Năm 1975, t nh Vĩnh Long g m: Th xã Vĩnh Long (7 ph
ị ấ ệ ệ
ị ấ ệ ệ
ề ỉ ướ ế ậ ợ ng), huy n Cái ệ Nhum (8 xã), huy n Tam Bình (9 xã), huy n Bình Minh (6 xã và 1 th tr n), huy n Trà Ôn (11 xã và 1 th tr n), huy n Vũng Liêm (9 xã), huy n Châu Thành Tây (9 xã)37. Riêng qu n Ch Lách tr ậ c đây thì sát nh p v t nh B n Tre. Lúc này, theo
ị ố ủ ỉ ử ỉ ghi nh n c a sách L ch s t nh Vĩnh Long (17322000) , dân s c a toàn t nh là 550.
ậ ủ iườ 38. 000 ng
ờ ủ ề ệ ạ
ị ị ả ề ệ ấ ỉ ề ể ở t Nam. Theo ngh mi n Nam Vi
Tháng 2/1976, Chính ph Lâm th i Cách m ng mi n Nam Vi ệ ợ i th khu, h p nh t t nh ị ươ ự ệ ề ơ ộ t Nam có 21 đ n v hành chánh tr c thu c Trung mi n Nam Vi
ượ ử ậ ỉ ỉ ỉ Ngh đ nh v vi c gi ở ị đ nh này, ỉ t nh Vĩnh Long và t nh Trà Vinh đ
c sát nh p thành t nh C u Long ị ệ ệ ồ ị t Nam ban hành ị ng, 39. T nh C u ử Long bao g m: Th xã Vĩnh Long, th xã Trà Vinh, huy n Cái Nhum, huy n Châu
ệ ệ ệ ệ Thành Tây, huy n Tam Bình, huy n Bình Minh, huy n Trà Ôn, huy n Vũng Liêm,
ệ ệ ệ ể ệ ầ ầ
ệ ệ ệ ế ầ ả ổ
ộ ồ ế ị ủ ỉ ử ủ ệ ệ hi n quy t đ nh 59/CP c a H i đ ng Chính ph , t nh C u Long còn 7 huy n, 2 th
ự ế ư ế ị ị ị xã, nh ng th c t
ươ
, trang 34.
ng chí t nh Vĩnh Long 1966 ử
ị
ử
, C u Long, Nxb. C u Long, 1989, trang18.
ng, ỉ Ủ ỉ Ủ
ử ử ỉ ử ỉ
C u Long Đ a chí ị L ch s T nh Vĩnh Long (17322000) ị L ch s T nh Vĩnh Long (17322000)
36 Đ a ph ỉ ị 37 Tr n Thanh Ph ươ ầ 38 Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long, 39Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long,
, sđd, trang 456. , sđd, trang 460.
131
ệ ệ ệ ệ ầ ồ huy n Càng Long, huy n Châu Thành Đông, huy n Ti u C n, huy n C u Kè, ự huy n Trà Cú, huy n C u Ngang, huy n Duyên H i. Ti p theo thay đ i này, th c ị ệ thì có đ n 2 th xã và 10 huy n: Th xã Vĩnh Long, th xã Trà ệ Vinh, huy n Long H , huy n Tam Bình, huy n Bình Minh, huy n C u Kè, huy n
ệ ệ ệ ệ
ị ỉ ệ ế ử ệ ầ huy n C u Ngang
ị ườ ườ ệ Vĩnh Long (2 xã, 7 ph ng), th xã Trà Vinh (1 xã, 7 ph
ệ ệ xã), huy n Măng Thít (8 xã), huy n Tam Bình (9 xã), huy n Bình Minh (6 xã, th
ị ấ ệ ệ ệ ấ
ệ ệ ệ ể ầ
ệ ệ ệ ầ ả huy n Trà Cú (13 xã), huy n C u Ngang (8 xã), huy n Duyên H i (8 xã)
ố ỉ ử ừ ố ỉ Niên giám Th ng kê t nh C u Long t
ườ ườ ườ Trà Ôn, huy n Vũng Liêm, huy n Càng Long, huy n Châu Thành, huy n Trà Cú, 40. Đ n năm 1981, t nh C u Long có 2 th xã và 13 huy n: Th xã ị ồ ng), huy n Long H (9 ị ệ tr n), huy n Trà Ôn (11 xã), huy n Vũng Liêm (9 xã, 1 th tr n), huy n Càng Long ầ (9 xã), huy n Ti u C n (7 xã), huy n C u Kè (9 xã), huy n Châu Thành (9 xã), 41. Theo ừ 19801984, dân s t nh này không ng ng i (1982), i (1976), 1. 542. 300 ng i (1980), 1. 600. 179 ng tăng: 1. 335. 700 ng
42.
ườ 1. 638. 087 ng i (1983)
ế ậ ộ ử ỉ
ườ Đ n năm 1984, t nh C u Long có dân s 1. 634. 233 ng ố ớ ồ ự ệ ị ố ườ i, m t đ là 434,5 43. Riêng đ i v i các huy n, th thu c ộ nhiên g m 3. 954km2 ệ i/km2, di n tích t
ng ỉ t nh Vĩnh Long nay thì có:
ậ ộ ệ ố ị ươ ộ ỉ M t đ , di n tích và dân s các đ a ph ng thu c t nh Vĩnh Long ngày nay
vào năm 1984
2
Ệ Ị STT HUY N, TH
Ệ DI N TÍCH (km2) DÂN SỐ i)ườ (ng
M T ĐẬ Ộ ườ (ng i/km )
ị
Th xã Vĩnh Long Long Hồ
2. 470,5 722,1 503,6 624,3 466,9 462,5 592,5
Ổ 41 188 174 243 279 270 302 1. 497 101. 538 138. 892 87. 627 154. 816 130. 262 124. 682 151. 783 889. 600 1 2 3 Măng Thít Bình Minh 4 Tam Bình 5 Trà Ôn 6 Vũng Liêm 7 Ộ T NG C NG
ử ụ ố ố ỉ Ngu nồ : C c Th ng kê t nh C u Long, Niên giám th ng kê 19801984, trang
148
ỉ ố ử Niên giám th ng kê t nh C u Long (19861990) cho bi
ỉ ậ ộ ườ ườ ố i/km2
ố s toàn t nh là 1. 884. 267 ng ử i, m t đ là 484 ng ố ố ỉ ứ ứ ề ằ ồ ỉ
ử ử
ử ử
, C u Long, Nxb. C u Long, 1989, trang 20. , C u Long, Nxb. C u Long, 1989, trang 20, 21.
C u Long Đ a chí ng, C u Long Đ a chí ng, ử ử ử
ươ ươ ỉ ỉ ỉ
ử ử ố ố ố
ầ ầ ụ ụ ụ
ố ố ố
40 Tr n Thanh Ph ị 41 Tr n Thanh Ph ị 42 C c Th ng kê t nh C u Long, Niên giám th ng kê 19801984, trang 148. 43 C c Th ng kê t nh C u Long, Niên giám th ng kê 19801984, trang 148. 44 C c Th ng kê t nh C u Long, Niên giám th ng kê 19861990, trang 20,21
132
ứ ứ ử ề ậ ố ỉ ế t: Vào năm 1990, dân 44. Con s này cho th y, ấ dân s t nh C u Long đ ng hàng th hai v dân s trong chín t nh Đ ng b ng sông ạ C u Long (sau H u Giang) và đ ng hàng th 15 v dân s các t nh, thành trên ph m
ố ậ ộ ả ướ ậ ộ ủ ố ơ
ứ ư ề ậ ộ ề ố vi c n ứ ằ b ng này, đ ng hàng th t
ườ ườ ườ ế i/km2) và B n Tre (560 ng i/km2), An Giang (560 ng
ộ ỉ ươ ị ồ c. Còn m t đ dân s thì cao h n m t đ dân s chung c a vùng đ ng v m t đ dân s trong vùng, sau Ti n Giang (623 45. Riêng đ iố i/km2) ố ừ ế ễ ng thu c t nh Vĩnh Long ngày nay, tình hình di n bi n dân s t
ng ớ v i các đ a ph ư 19861990 nh sau:
ố ễ ế ị ươ ộ ỉ Di n bi n dân s các đ a ph ng thu c t nh Vĩnh Long ngày nay giai đo n t ạ ừ
năm 19861990
(ĐVT: ng i)ườ
ị
ệ ệ ệ ệ ệ
1988 1990
Ổ
183. 437 161. 005 160. 956 144. 745 138. 361 162. 029 950. 533
190. 974 168430 168. 801 151. 260 144. 649 169. 560 993. 674
1986 176. 751 153. 813 153. 797 138. 178 132. 357 154. 977 909. 873 1987 180. 063 157. 368 157. 342 141. 416 135. 127 158. 547 930. 403 1989 187. 379 164. 692 164. 647 147. 975 141. 487 165. 852 972. 032 Ị Ệ STT HUY N, TH Th xã Vĩnh Long 1 ồ Huy n Long H 2 Huy n Bình Minh 3 Huy n Tam Bình 4 Huy n Trà Ôn 5 Huy n Vũng Liêm 6 Ộ T NG C NG
ử ụ ố ố ỉ (Ngu nồ : C c Th ng kê t nh C u Long, Niên giám th ng kê 19861990, trang
20)
ộ ố ố ỉ ử ề ở ạ giai đo n này, trong đó
ệ ạ ươ ộ M t s phân tích v tình hình dân s t nh C u Long ị các đ a ph ng thu c Vĩnh Long hi n t i:
ứ ề ỷ ệ ố ủ ỉ ạ ượ ử ấ Th nh t, v t
ạ ỷ ệ ả l ưở tăng dân s c a t nh C u Long: Đã đ t đ ố ố ừ ự gi m h t tăng tr ng t
ứ ộ c m t m c 2,45% năm 1977 xu ng còn 2,23% ủ ự ầ nhiên dân s t ớ ể ẫ l ỷ ệ này v n còn cao so v i yêu c u khách quan c a s phát tri n kinh
ấ ơ ỷ ệ ủ ử ằ l ồ chung c a toàn vùng Đ ng b ng sông C u Long
năm 1988. T l ộ ế t xã h i, tuy có th p h n t ơ ấ ộ ớ ả ậ ể
ộ ế ố ừ ệ ượ ỉ 1985 đ n 1987, nhìn chung, toàn t nh t
ậ ỗ ở ứ M t hi n t ự ớ
tăng t ượ ố ẫ nhiên dân s v n d m chân t ứ ạ ỷ ệ ư ậ ự ệ ố đ c 0,01% trong m c tăng t l
nhiên ạ ủ ỉ ự ả ề ấ v n đ nan gi sinh, t
t gi a t ữ ủ ỉ ự ệ ế ặ ch t và t ỷ ệ l
nhiên c a t nh C u Long, đ c bi ệ tăng t ộ ự ứ ấ t: “
ố ữ ự ể ặ ng t
ỉ ủ
ử
ử
ể
ế
ộ
ử
C u Long 15 năm phát tri n kinh t xã h i (19751990)
, C u Long, 1990, trang
ỉ ủ
ử
ử
ể
ế
ộ
ử
C u Long 15 năm phát tri n kinh t xã h i (19751990),
C u Long, 1990, trang
45 Ban Tuyên giáo T nh y C u Long, 33. 46 Ban Tuyên giáo T nh y C u Long, 34
133
ự ế ở ờ ưở ố ệ ị ầ ể ấ ẫ m t chút (2,23%) và th p h n đáng k so v i Kiên Giang, Minh H i, H u Giang. ỷ ệ ng đáng chú ý là su t t l ạ ả ỉ ế i ch m c 2,23% và ch đ n 1998 m i gi m 46. Nh v y, vi c h t ộ tăng dân s là m t ệ ỷ ệ ữ ỷ ệ i, đáng lo ng i c a t nh này. Có s khác bi l l ử ị ự t là gi a khu v c thành th và ệ ế Đã xu t hi n ngày càng rõ nét s khác bi t ự nhiên dân s gi a khu v c thành th và khu v c nông ề th i đi m g n nh t (1/4/1989) nông thôn. M t nghiên c u đã cho bi trong đ c đi m tăng tr ỉ thôn trong t nh. Các s li u đi u tra m u sinh ch t
ở ể ỷ ệ ộ ứ ị tăng t nhiên
ấ ự ế ở sinh và t
ệ ự ỷ ệ l ự
ự ỷ ệ ố ươ ứ ở ng ng ầ ề ị ệ ị
ề ớ ữ ề ư ệ ị ị
ạ ớ ệ ng thành th ) nh tăng t ỷ ệ l
ườ ữ i nh ng t ồ ệ ố ở ớ ấ ơ
khu v c thành th là cho chúng ta m t b c tranh r t đi n hình. T l ở khu ch t 1,88%, trong khi đó khu v c nông thôn là 2,48%. T l ị ề ớ ự ơ ấ khu v c nông thôn. v c thành th đ u th p h n rõ r t so v i các con s t ộ ố ặ ộ ị ơ H n n a, m t s huy n nông thôn thu c v trí đ a lý g n k th xã Vĩnh Long (ho c ư ư có nhi u dân c thành th có quan h giao l u nhi u v i môi tr ự ồ đó cũng đã đ t t huy n Long H , huy n Bình Minh thì ệ ố ươ ng đ i th p h n so v i các huy n khác (Long H : 1,68%, Bình nhiên dân s t Minh: 1,88%)47”.
ỉ ệ ử ứ ượ Th hai, t nh C u Long đ
ị ầ ầ ệ ệ ệ ể
ấ ườ ậ ộ ấ ị ố ấ Vinh) có m t đ dân s th p nh t trong t nh: 423 ng
ọ ặ ế ướ ệ ạ ầ m n vào mùa khô và luôn thi u n
ệ ả c chia làm ba vùng: Vùng I (huy n Duyên H i, ệ huy n Châu Thành, huy n C u Ngang, huy n Trà Cú, huy n Ti u C n, Th xã Trà ễ ỉ i/km2, do đ t đai b nhi m c ng t sinh ho t. Vùng II (huy n C u Kè, ệ ệ ả ấ
ậ ộ ủ ỉ ườ ọ ố tr ng c a t nh và có m t đ dân s trung bình: 485 ng
ướ ệ ệ ồ ị Tam Bình, huy n Long H , huy n Bình Minh, th xã Vĩnh Long) là vùng n
ủ ộ ậ ợ ạ ộ ể ề i canh tác, giao thông th y b phát tri n, nhi u ho t đ ng kinh t
ậ ộ ấ ỉ ườ ử ố i/km2
thu n l ộ r ng, nên có m t đ dân s cao nh t t nh C u Long: 704 ng ộ ạ ừ ươ ề ầ ơ ị ph n nhi u các đ a ph
ư ậ ề ộ ơ huy n Càng Long, huy n Trà Ôn, huy n Vũng Liêm) là vùng s n xu t lúa quan ệ i/ km2. Vùng III (huy n ọ c ng t ở ế ượ đ c m 48. Nh v y, ư ậ ệ ng thu c Vĩnh Long r i vào vùng III, ngo i tr huy n Trà ị Ôn, Vũng Liêm thì thu c v vùng II, nên có dân c t p trung đông đúc h n các đ a
ươ ộ ỉ ph ng thu c t nh Trà Vinh ngày nay.
ứ ơ ấ ớ ộ ộ ơ ấ ự ượ ng lao đ ng và c c u dân t c trong dân s
Th ba, c c u gi ử ượ i tính, l c l ả ớ ượ ề ơ ấ ỉ t nh C u Long cũng đ c ph n ánh rõ nét. V c c u gi i tính đ ể ệ c th hi n nh
ườ ử sau: Trong 1. 863. 500 ng
ộ ậ ề ự ượ
ỷ ệ l ỉ ủ ỉ ố49. Còn v l c l ượ ả ộ ng lao đ ng thì có nh n xét: “ ỉ c gi
ừ ế ườ
i, chi m 43,90% dân s . Nh ng đ n năm 1988, l c l ế ự ượ i phóng, l c l ố ư ế ườ
ườ ữ ố ượ ộ ố i, chi m 45,58% dân s và thu hút 97,92% t ng s ộ ”50. S l ườ
ế chi m t 51,2% dân s 1976, khi t nh nhà v a đ 586. 800 ng đó đã tăng lên đ n 818. 979 ng nh ng ng ấ ở ộ ổ i trong đ tu i lao đ ng ự ệ ng ng ệ ớ ế ệ nh t lĩnh v c nông nghi p, sau m i đ n công nghi p, th
ố ệ ổ ấ ổ ề ơ ấ ề ộ ố …V c c u dân t c: Theo s li u t ng đi u tra dân s 1/4/1989 cho th y t ng s
ườ ườ ỉ ử ồ
ử
ỉ ủ
ử
ử
ể
ế
ộ
, trang 37, 38.
), sđd, trang 35
ỉ ủ ỉ ủ ỉ ủ
ử ử ử
ế ế ế
ộ ộ ộ
ể ử C u Long 15 năm phát tri n kinh t xã h i (19751990, sđd ử ể C u Long 15 năm phát tri n kinh t xã h i (19751990 ể ử C u Long 15 năm phát tri n kinh t xã h i (19751990)
47 Ban Tuyên giáo T nh y C u Long, C u Long 15 năm phát tri n kinh t xã h i (19751990), C u Long, 1990, trang 34 48 Ban Tuyên giáo T nh y C u Long, 49 Ban Tuyên giáo T nh y C u Long, 50 Ban Tuyên giáo T nh y C u Long,
, sđd, trang 41.
134
i Kinh là 1. 523. 919 ng ữ i, trong đó ng ườ ườ dân t nh C u Long g m 1. 808. 919 ng ườ ườ ữ ố ư ữ i dân c a t nh C u Long (năm 1990) có 954. 131 n , Vào năm ộ ớ ng lao đ ng xã h i toàn t nh m i có ộ ự ượ ế ng lao đ ng ố ổ ớ ậ i lao đ ng t p trung l n ươ ng nghi p, giao thông, ố ườ i ườ i i (n : 139. 674 ng i), ng i Khmer là 262. 849 ng (n : 803. 201 ng i), ng
ườ ữ ị ủ ỉ ố ớ ệ i (n : 10. 995 ng ườ 51. Riêng đ i v i các huy n, th c a t nh i)
Hoa là 21. 619 ng ệ ạ ố ụ ể ề ư ộ Vĩnh Long hi n t i có con s c th v các dân t c nh sau:
ố ượ ộ ở ố ươ ộ S l ng dân s chia theo dân t c ị các đ a ph ng thu c Vĩnh Long ngày
nay vào 1989
(Đvt: ng i)ườ
ố Kinh Khmer Hoa Khác
STT Huy n,ệ thị
1 2 3 4 5 6 Trà Ôn Tam Bình Bình Minh Vũng Liêm Long H ồ Vĩnh Long T ng sổ nhân kh uẩ 139. 518 146. 097 162. 071 162. 986 161. 898 184. 711 131. 615 140. 816 156. 168 160. 538 161. 249 180. 250 6. 741 4. 454 4. 207 1. 628 117 361 1. 127 723 1. 649 736 508 4. 022 35 14 47 39 24 78
ử ụ ố ố ỉ (Ngu nồ : C c Th ng kê t nh C u Long, Niên giám th ng kê 19861990, trang
17)
ư ậ ị ươ ầ ớ ư ườ ng trên, ph n l n dân c là ng
ố ớ Nh v y, đ i v i các đ a ph ườ ườ ệ ị ươ ườ là ng
i Hoa. Trong đó, huy n Trà Ôn là đ a ph ườ i Khmer, ng ấ ấ ố ồ ng có ng ậ ệ sinh s ng đông nh t và huy n Long H thì ít nh t. Còn ng ế ế i Kinh, k đ n i Khmer ề i Hoa t p trung nhi u
ấ ở ị ấ ở ệ ồ nh t th xã Vĩnh Long và ít nh t cũng huy n Long H .
ạ ạ ừ ế ị ươ ủ ỉ i, trong giai đo n t ng c a t nh Vĩnh
Tóm l ệ năm 1975 đ n 1992, các đ a ph ọ ơ ộ ậ ử ố ủ
ộ ể ử ừ
ỉ ả ế ừ ố ở ươ 1986 đ n 1990, dân s Ch trong vòng kho ng năm năm, t ị các đ a ph
ầ ườ ừ i, t
ư ệ ẫ ả ố tăng g n 83. 801 ng ề dù có chính sách v dân s , nh ng t ỷ ệ l
ủ ỉ Long hi n nay là b ph n quan tr ng c a t nh C u Long. Dân s c a các n i này ụ nói riêng và C u Long nói chung không ng ng phát tri n và tăng m t cách liên t c. ng này ặ ế 909. 873 (năm 1986) lên đ n 993. 674 (năm 1990). M c tăng dân v n không gi m rõ r t. Song song ồ ố ớ ệ ị ị
ư ậ ữ ấ ơ ỡ
ư ậ ủ ỉ ươ ệ ị ị các huy n, th khác các đ a ph
ệ ạ ộ ỉ ư ử ệ ị
ệ ơ ươ ể ỉ đó, đ i v i các huy n, th : Tam Bình, Bình Minh, Long H , th xã Vĩnh Long là ơ ư nh ng n i có đ t đai màu m , trù phú x a nay, nên dân c t p trung đông đúc h n ng c a t nh Trà Vinh ngày nay. Nh v y, tuy cùng ữ ố thu c t nh C u Long, nh ng dân s các huy n, th là Vĩnh Long hi n t i có nh ng ị ặ đ c đi m riêng bi ớ t h n so v i các đ a ph ng khác trong t nh.
ử
ụ
ố
ỉ
ố
Niên giám th ng kê 19861990
51C c Th ng kê t nh C u Long,
, trang 17.
135
● ạ ỉ ừ ế Giai đo n t nh Vĩnh Long (t năm 1992 đ n nay)
ị ớ ạ ế ạ ị ề ệ ộ ố ỉ Theo Ngh quy t V vi c phân v ch l
ố ộ ướ ủ ộ ộ i đ a gi ệ ứ Qu c h i N c C ng hòa Xã h i Ch nghĩa Vi
ế ỉ ử ượ
ngày 10/12 đ n 26/12/1991), t nh C u Long đ ệ ỉ ự Vĩnh Long. Theo đây, t nh Vĩnh Long có di n tích t
nhiên 1. 487,34 km2, v i s ị ơ ồ ị ườ
ệ dân 957. 281 ng ồ
ộ ồ ậ ạ ế ố i theo Ngh quy t s 50/HĐBT ngày 13/2/1992 c a H i đ ng B đ c thành l p l
ế ề ệ ố ỉ ủ i hành chánh m t s t nh c a ừ ỷ ọ t Nam khóa VIII, k h p th 10 (t ỉ c chia thành hai t nh là Trà Vinh và ớ ố ệ i, có sáu đ n v hành chánh g m: Th xã Vĩnh Long và năm huy n 52. Năm 1992, huy n Mang Thít ộ ủ t v di n tích, dân cho bi
ậ ộ ở ủ ỉ ươ ư Long H , Vũng Liêm, Bình Minh, Tam Bình, Trà Ôn ị ượ ngưở 53. Niên giám Th ng kê 19951996 t nh Vĩnh Long tr ố s và m t đ ng c a t nh năm 1996 nh sau: ị các đ a ph
ậ ộ ố ệ ị ươ ủ ỉ Di n tích, dân s và m t đ các đ a ph ng c a t nh Vĩnh Long năm 1996
Ị STT Ệ HUY N, TH
ườ Ệ DI N TÍCH (km2) (ng
ị
ệ ệ ệ ệ ệ ệ
Ộ Ổ 1 2 3 4 5 6 7 8 DÂN SỐ i)ườ (ng 125. 493 162. 436 108. 382 187. 386 168. 999 161. 237 188. 798 1. 102. 821 M T ĐẬ Ộ 2) i/km 2. 786 871 644 759 606 608 637 741 45,04 186,57 168,33 246,93 278,88 265,31 296,31 1. 487,37 Th xã Vĩnh Long ồ Huy n Long H Huy n Mang Thít Huy n Bình Minh Huy n Tam Bình Huy n Trà Ôn Huy n VũngLiêm T NG C NG
ử ụ ố ố ỉ ỉ (Ngu nồ : C c Th ng kê t nh C u Long, Niên giám th ng kê 19951996 t nh
Vĩnh Long, 6/1997, trang 31)
ố ủ ố Cũng qua th ng kê này, t ỷ ệ l
ư ế ấ ằ 1995, nh ng đ n năm 1996 thì h còn 14,30%o
ơ ố ứ ầ ỉ ườ Vũng Liêm là n i có dân s đ ng đ u t nh Vĩnh Long (188. 798 ng
ườ ươ ươ ấ ố ị i). Đ a ph
ườ ấ ph ộ ậ ấ ị đ t p trung dân đông nh t là Th xã Vĩnh Long (2. 786 ệ ng có dân s ít nh t là huy n Mang Thít (108. 382 ng ng
tăng dân s c a Vĩnh Long là 15,25 %o vào năm 54. Qua đây cũng th y r ng, huy n ệ ạ ị i) và đ a ậ ng có m t ấ i/km2) và th p nh t là ớ ầ ừ ư ậ ữ ỉ ệ ườ
ề ở ị huy n Tam Bình (606 ng ẫ ố ỉ i/km2). Nh v y, vào nh ng năm đ u v a m i tách t nh, ệ ế ụ các huy n, th . dân s t nh Vĩnh Long v n ti p t c tăng đ u
ế ả ổ ề ố ở ỉ
K t qu T ng đi u tra dân s và nhà ộ ỉ ớ ố t nh Vĩnh Long vào năm 1999 cho bi ườ toàn t nh có 217. 248 h gia đình v i s dân là 1. 010. 555 ng
ố
ộ
ệ
ứ
ừ
ế ngày 10/12 đ n 26/12/1991),
ị
ạ
ộ ố ỉ
i hành chánh m t s t nh
ủ ộ ớ ạ ị i đ a gi ị
ỉ Ủ
ử ỉ
ộ
ố
ị
ỷ ọ t Nam khóa VIII, k h p th 10 (t , trang 2. L ch s T nh Vĩnh Long (17322000),
Hà N i, Nxb. Chính tr Qu c gia, 2000,
ử
ố
ỉ
ỉ
Niên giám th ng kê 19951996 t nh Vĩnh Long
52 Qu c h i N c C ng hòa Xã h i Ch nghĩa Vi ướ ộ ế ề ệ Ngh quy t V vi c phân v ch l 53 Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long, trang 493. 54 C c Th ng kê t nh C u Long, ố ụ
, trang 7.
136
i, chia ra đ i t ườ ố ượ ấ ở ị ươ ề i, đ i t ế t ố ượ ng ng khác ỉ ạ do Ban ch đ o các c p đ a ph ng đi u tra là 1. 005. 018 ng
ộ ề ố ườ ư ậ
do 3 B đi u tra riêng là 5. 537 ng ỷ ấ ượ ườ ỷ ấ ỷ ấ c 53. 274 ng thêm đ su t ch t tr s
ờ i. T su t sinh thô, t ề ướ ế su t ch t thô và t ứ ươ ể c th i đi m đi u tra t
sinh tính trong 12 tháng tr ự ấ ỷ ự ề 26,21%o, t
ặ ệ ế
ữ ể t là t ố ứ ả ạ su t tăng t ạ ố ế chính sách dân s k ho ch hóa gia đình, đ c bi ự ạ ượ đ t đ i. Nh v y, sau 10 năm dân s Vĩnh Long tăng ế ẻ ơ ng ng là 17,99%o, 4,39%o và ệ nhiên là 13,6%o. Nhìn chung, sau nhi u năm th c hi n ừ 1994 đ n nay, Vĩnh Long đã 55. c nh ng thành t u đáng k , m c sinh dân s đã gi m m nh qua các năm
ố ở ờ ư ể Tình hình dân s Vĩnh Long th i đi m này nh sau:
ậ ộ ố ệ ị ươ ủ ỉ Di n tích, dân s và m t đ các đ a ph ng c a t nh Vĩnh Long năm 1999
Ệ Ị STT HUY N, TH
Ệ DI N TÍCH (km2) DÂN SỐ i)ườ (ng M T ĐẬ Ộ ườ i/km (ng
ị
ệ ệ ệ ệ ệ ệ 1 2 3 4 5 6 7
2) 2. 596 763 626 706 562 563 579 687
Ộ Ổ 46,35 192,91 157,69 243,07 279,65 258,39 293,98 1. 472,04 120. 322 147. 152 98,656 171. 692 157. 216 145. 505 170. 300 1. 010. 840 Th xã Vĩnh Long ồ Huy n Long H Huy n Mang Thít Huy n Bình Minh Huy n Tam Bình Huy n Trà Ôn Huy n VũngLiêm T NG C NG
ử ụ ố ố ỉ ỉ (Ngu nồ : C c Th ng kê t nh C u Long, Niên giám th ng kê 1999 t nh Vĩnh
Long, tháng 7/2000, trang 21)
ớ ự ố ỉ ử ứ ằ ồ
ứ ố ồ ỉ ỉ
ạ So v i khu v c Đ ng b ng Sông C u Long, dân s t nh Vĩnh Long đ ng h ng ơ th 10/12 t nh. Các t nh có dân s đông h n Vĩnh Long g m: An Giang (2. 097. 474 ề ườ ườ ườ ầ ơ ồ i), Ti n Giang (1. 605. 192 ng i), C n Th (1. 815. 272 ng ng
ườ ườ (1. 576. 912 ng i), Kiên Giang (1. 517. 993 ng i), Long An (1. 306. 202 ng
ế ườ ườ i), Đ ng Tháp ườ i), i), Cà Mau (1. 124. 000 B n Tre (1. 299. 568 ng
ườ ơ i), Sóc Trăng (1. 178. 787 ng ườ ỉ ạ ng i). Còn ít h n có 2 t nh Trà Vinh (965. 712 ng
ườ ề ậ ộ ố ườ ậ ộ ơ i). V m t đ dân s thì Vĩnh Long (687 ng
ng ồ ứ ử ằ Đ ng b ng sông C u Long (411 ng
ố ủ ề ỉ ườ i) và B c Liêu (736. 325 ự i/km2) cao h n m t đ khu v c ự ứ i/km2) và đ ng hàng th hai trong khu v c, tăng dân s c a Vĩnh Long là ỷ ệ l ch sau Ti n Giang (690 ng
ấ ở ướ ấ ể ầ ườ 56. Riêng t 57. Nhìn chung, tr i/km2) ự khu v c này c nhu c u phát tri n kinh
ố ủ ỉ ậ ộ ố ộ ị ươ ở ứ 12,62%o, t c th p nh t ế t xã h i, dân s và m t đ dân s c a t nh và các đ a ph ng Vĩnh Long có
ố
ở ỉ
ả ổ
ế
ề
ố
ở ờ
Báo cáo k t qu t ng đi u tra dân s và nhà
ể th i đi m
t nh Vĩnh Long,
ỉ ạ ổ ngày 1/4/1999
, trang 4.
ờ ụ ụ
ố ố
ố ố
ỉ ỉ
Niên giám th ng kê 1999 t nh Vĩnh Long Niên giám th ng kê 1999 t nh Vĩnh Long
55 Ban ch đ o t ng đi u tra dân s và nhà ề 0 gi 56 C c th ng kê t nh Vĩnh Long, ỉ 57 C c th ng kê t nh Vĩnh Long, ỉ
, tháng 7/2000, trang 173. , tháng 7/2000, trang 174.
137
ể ả ớ ờ ơ gi m h n so v i th i đi m 1996.
ế ố ườ ượ ỉ Cho đ n năm 2009, dân s toàn t nh Vĩnh Long là 1. 029. 754 ng i, đ c phân
ư chia nh sau:
ậ ộ ố ệ ị ươ ủ ỉ Di n tích, dân s và m t đ các đ a ph ng c a t nh Vĩnh Long năm 2009
Ệ
Ố
STT
HUY N, THÀNH PH
ườ
Ệ DI N TÍCH (km2)
(ng
ệ ệ ệ ệ ệ ệ ệ
1 2 3 4 5 6 7 8
Ộ
Ổ
DÂN SỐ i)ườ (ng 137. 775 158. 089 100. 010 88. 526 153. 577 136. 105 161. 160 94. 512 1. 029. 754
M T ĐẬ Ộ 2) i/km 2. 870 818 626 966 549 525 547 618 696
48,01 193,17 159,85 91,63 279,99 259,04 294,43 153,01 1. 479,13
Tp. Vĩnh Long ồ Huy n Long H Huy n Mang Thít Huy n Bình Minh Huy n Tam Bình Huy n Trà Ôn Huy n VũngLiêm Huy n Bình Tân T NG C NG
ử ụ ố ố ỉ ỉ (Ngu nồ : C c Th ng kê t nh C u Long, Niên giám th ng kê t nh Vĩnh Long năm
2009, tháng 5/2010, trang 29)
ồ ờ ế ố ở ươ ỉ ừ ị các đ a ph ng t nh Vĩnh Long t năm 2005
ễ Đ ng th i, di n bi n dân s ể ệ ượ ư c th hi n nh sau: ế đ n 2009 đ
ố ở ễ ươ ỉ ừ ế ế Di n bi n dân s ị các đ a ph ng t nh Vĩnh Long t năm 2005 đ n 2009
(ĐVT: ng i)ườ
ố 2005 2007
ồ
130. 499 154. 945 99. 766 164. 188 154. 570 178. 291 139. 371 2006 132. 142 156. 156 99. 902 163. 162 154. 208 179. 432 138. 351 133. 925 157. 356 100. 038 162. 262 153. 847 180. 580 137. 427
ệ ệ ệ ệ ệ ệ ệ ệ STT Huy n, Thành ph 1 2 3 4 5 6 7 8 Tp. Vĩnh Long Huy n Long H Huy n Mang Thít Huy n Vũng Liêm Huy n Tam Bình Huy n Bình Minh Huy n Trà Ôn Huy n Bình Tân 2008 136. 089 158. 084 100. 174 161. 367 153. 487 87. 554 136. 507 94. 342 2009 137. 775 158. 089 100. 010 161. 160 153. 577 88. 526 136. 105 94. 512
ử ụ ố ố ỉ ỉ (Ngu nồ : C c Th ng kê t nh C u Long, Niên giám th ng kê t nh Vĩnh Long năm
2009, tháng 5/2010, trang 34)
ờ ớ ể ườ ố ồ So v i th i đi m 1999 (1. 010. 840 ng
ườ ứ ố ở ươ ườ ị các đ a ph
i, t c tăng 18. 914 ng ề i. Nhìn chung, dân s ố ố ớ ư ệ i), dân s Vĩnh Long năm 2009 g m 1. ủ 029. 754 ng ng c a ề ỉ t nh này đ u tăng, nh ng không nhi u. Riêng đ i v i dân s huy n Bình Minh năm
ả ữ ệ ệ ậ ơ ố
138
ấ ằ ố ự ả ố 2008 gi m h n phân n a là do vi c thành l p thêm huy n Bình Tân. Qua th ng kê ơ nhiên Vĩnh Long cũng gi m h n dân s năm 2009 thì th y r ng t tăng dân s t ỷ ệ l
ừ ố ớ ự năm 2000, t
ươ ố 12,39%o xu ng còn 9,12%o ỷ ệ ự ủ ả ng t ự ư ậ 59. T l nh v y
ế ừ ề ế ậ
58. Đ i v i khu v c nông thôn và thành th , ị nhiên c a Vĩnh Long gi m liên tăng dân t ứ ạ nh n th c nh ng yêu c u đ t ra c a quá trình phát tri n b n v ng kinh
ừ ng tuyên truy n k ho ch hóa gia đình, t ề ả ừ ủ ươ ch tr ữ ủ ữ ể ặ ầ i dân và t
tình hình cũng t ụ t c là do k t qu t ườ ủ c a ng ộ ủ ỉ ế t xã h i c a t nh này.
Quá trình phát triển dân số Vĩnh Long (1995-2009)
1000 người
1030
1028
1025
1023
1022
1011
997
1030 1025 1020 1015 1010 1005 1000 995 990 985 980
1995 1999 2005 2006 2007 2008 2009
ộ ố ậ ố ể ề ị f. M t s nh n đ nh v quá trình phát tri n dân s Vĩnh Long
ừ ế ứ ể ể ả ố
ộ T k t qu nghiên c u quá trình phát tri n dân s Vĩnh Long, có th rút ra m t ậ ư ị ố s nh n đ nh nh sau:
ứ ổ ầ ấ ừ ế ậ ố Th nh t, t
ở ộ ề ể ạ ỉ
tăng và m r ng, phát tri n qua nhi u giai đo n khác nhau. Ngày nay, t nh đ ư ươ ự ằ ộ ở ồ ị ng đ a trù phú, dân c đông đúc xem là m t ph
ữ ừ ế ậ ầ ả ừ bu i đ u thành l p cho đ n nay, dân s Vĩnh Long không ng ng ượ c ử khu v c Đ ng b ng Sông C u ể ế 1995 đ n nay và c nh ng năm ti p theo, do nhu c u phát tri n Long. Do v y, t
ộ ỷ ệ ế ự ắ ẽ ủ ả kinh t xã h i, t l tăng dân t nhiên c a Vĩnh Long ch c s ngày càng gi m đi.
ứ ể ố ấ ườ ư Th hai, qua quá trình phát tri n dân s cho th y, dân c Vĩnh Long th
ể ệ ở ậ ợ ể ệ ơ ậ ng t p ạ ộ i đ phát tri n nông nghi p, ho t đ ng ề các n i có đi u ki n thu n l
trung đông ế ươ kinh t , giao th ng và ng ượ ạ c l i.
ự ứ ơ ấ ủ ố ặ ể ố
Th ba, s phát tri n dân s Vĩnh Long đã làm cho c c u c a dân s , đ c bi ừ ụ ụ ầ ủ ơ ấ ở ộ ề ệ ộ
ệ t là c c u lao đ ng, ngh nghi p, không ng ng m r ng, ph c v yêu c u c a kinh ế ở ừ ạ t ng giai đo n khác nhau. ộ ủ ỉ , xã h i c a t nh t
ứ ư ơ ấ ườ ệ ế ố , trong c c u dân s Vĩnh Long, ngoài ng i Vi ố t chi m s đông, còn
Th t ườ ườ ầ ế ở ủ ỉ ươ ạ có ng i Khmer, ng ố i Hoa sinh s ng h u h t ị các đ a ph
ơ ả ở ộ ặ ươ ườ ủ ư m t đ c tr ng c b n ph
ộ ố ớ i c a quá trình phát tri n dân s ư ệ ộ ng di n t c ng ươ ị ế Vĩnh Long so v i m t s các đ a ph ng c a t nh, t o nên ố ể ề ự ng khác trong khu v c nh : B n Tre, Ti n
ụ
ố
, Vĩnh Long, tháng 5/2010, trang 32.
Niên giám th ng kê Vĩnh Long 2009 ố
ố ụ
Niên giám th ng kê Vĩnh Long 2009
58 C c Th ng kê Vĩnh Long, 59 Xem C c Th ng kê Vĩnh Long, ố
, Vĩnh Long, tháng 5/2010, trang 3233.
139
Giang, Long An…
ố ủ ụ ự ứ ổ ị ớ Th năm, dân s c a Vĩnh Long liên t c thay đ i do s phân chia đ a gi i hành
ườ chánh th ng xuyên, c t ả ừ ướ tr c và sau năm 1975.
Ậ Ộ Ố Ố 2. M T Đ VÀ PHÂN B DÂN S
ố ộ ố ậ ộ ỉ ệ ữ ổ ủ ộ M t đ dân s là t l
ộ ướ ệ ữ ố ệ ổ ố
vùng, m t n ấ ư ố ườ ậ ộ ườ ượ ữ ố ng đ
ằ c tính b ng s ng ậ ộ ệ ớ ể ố ố ỉ
ứ ự ệ ố ợ ớ y c trú, th ố s có m i liên h v i nhau: “ ườ l
ng s phân b dân c ươ ẽ ượ ậ ộ ự ự ễ ố ị ộ gi a toàn b dân s tính trên toàn b lãnh th c a m t ố c, nghĩa là m i quan h gi a s dân và di n tích lãnh th mà s dân 60. Gi a m t đ và phân b dân i trên km2 ườ ộ M t đ dân s là m t ch tiêu th ng dùng đ đo ư”61. Đ ti n cho vi c nghiên c u và nh m phù h p v i tình ằ ể ệ ố ng, m t đ và s phân b dân s Vĩnh Long s đ c tìm hình th c ti n đ a ph
ể ừ ử ế ỉ hi u t lúc tách t nh C u Long (1992) cho đ n nay.
ờ ể ệ ự ậ ộ ể
ố Vào th i đi m 1996, m t đ dân s Vĩnh Long đã th hi n s khác bi ươ ị ớ ữ ạ ỵ ị ệ ớ t l n i, gi a thành th v i nông thôn. ớ Vĩnh Long v i các đ a ph ng còn l ữ ỉ gi a t nh l
ố ủ ậ ố ộ ỉ Qua th ng kê năm 19951996, m t đ dân s c a toàn t nh Vĩnh Long là 741
2 62. Nh ng th c t ư
ự ườ ự ế ệ ớ ề ậ ộ ố ữ ị ng t l n v m t đ dân s gi a th xã Vĩnh
i/km ớ có s khác bi ạ ủ ỉ ị ươ ố ủ Long v i các đ a ph
ườ ng còn l ế ườ ệ ồ Long là 2. 786 ng
i/km ệ ườ ườ ệ Minh (759 ng i/km 2), huy n Mang Thít (644 ng i/km
i/km ệ ườ ườ ườ ệ i/km i/km ng
2), huy n Trà Ôn (608 ng ậ ộ Nh v y, n i có m t đ dân s cao nh t
i/km ấ ở ư ậ ơ ố ị
ậ ộ ơ ệ ệ ấ ấ ầ ị ị ậ ộ i c a t nh. Năm 1996, m t đ dân s c a th xã Vĩnh 2), huy n Bình 2, k là: huy n Long H (871 ng ệ 2), huy n Vũng Liêm (637 2)63. 2), huy n Tam Bình (606 ng ấ Vĩnh Long là th xã Vĩnh Long và th p nh t là huy n Tam Bình. Th xã Vĩnh Long có m t đ h n g p 4,6 l n huy n Tam
ầ ớ ỉ Bình và 3,75 l n so v i toàn t nh.
ớ ơ ả ế ố ủ
ờ ồ ừ ườ ườ ố ở ậ ộ ệ t i/km ậ ộ 2 còn 687 ng
2. Đ ng th i, m t đ dân s ệ ườ
ị i/km ề 741 ng ả ồ
2), huy n Mang Thít (626 ng
ệ ườ i/km ệ ườ ng i/km cũng gi m đ u: Th xã Vĩnh Long (2. 596 ng 2), huy n Bình Minh (706 ng i/km
ệ i/km ệ ườ ườ i/km
huy n Vũng Liêm (579 ng ệ ườ ậ ộ ố Bình (562 ng i/km
ậ ộ ố ủ ố ở ươ ượ ướ
c. Tình hình m t đ dân s ữ ơ sách dân s c a nhà n ấ ị các đ a ph ấ ớ ậ ừ ệ ế ố
theo b c t ậ ộ ủ ế ấ ớ ỉ
ấ ả
ạ ọ
ố ồ
ở
ọ ọ
ố ọ , Ban xu t b n Đ i h c M Bán công Thành ph H Chí Minh, 1998, trang 48. ố ọ ,…sđd, trang 48.
ử ử
ỉ ỉ
ỉ ỉ
ụ ụ ụ
ố ố ố
ỉ
Niên giám th ng kê 19951996 t nh Vĩnh Long Niên giám th ng kê 19951996 t nh Vĩnh Long Niên giám th ng kê 1999 t nh Vĩnh Long
60 Thái Th Ng c D , ư Dân s h c ị 61 Thái Th Ng c D , ư Dân s h c ị 62 C c Th ng kê t nh C u Long, ố 63 C c Th ng kê t nh C u Long, ố 64 C c th ng kê t nh Vĩnh Long, ỉ ố
, trang 31. , trang 31. , tháng 7/2000, trang 21.
140
ậ ộ ự ằ ả ồ ố Đ n năm 1999, m t đ dân s c a Vĩnh Long đã gi m h n so v i năm 1996, ị các huy n, th 2), huy n Long H (763 2), ườ 2), huy n Tam 2), huy n Trà Ôn (563 ng ệ i/km 2)64. Vi c m t đ dân s Vĩnh Long gi m là k t qu t ả ừ ế ả chính ế c x p ng đ ớ ấ ấ cao đ n th p và con s chênh l ch gi a n i cao nh t v i th p nh t, v i m t đ trung bình c a toàn t nh cũng không khác m y so v i năm 1996. N u nhìn ứ ử toàn c nh khu v c Đ ng b ng Sông C u Long, m t đ dân s Vĩnh Long đ ng
ỉ ỉ ề ứ ự ướ ườ hàng th 2/12 t nh trong khu v c, trên có t nh Ti n Giang (690 ng
2), d ườ
ầ ườ ườ ế i/km An Giang (616 ng i/km i/km
2), C n Th (612 ng ơ 2), Trà Vinh (409 ng
ồ ườ ườ ườ i/km i/km i/km
Đ ng Tháp (489 ng ườ ườ ườ ạ Long An (300 ng i/km i/km
i/km ề ậ ộ ườ ồ ờ i/km
2)65.
ườ ự i là: i/km 2), 2), B n Tre (578 ng 2), 2), Sóc Trăng (368 ng 2), Kiên Giang (244 ng 2), B c Liêu (297 ng 2), 2). Đ ng th i, m t đ dân s Vĩnh Long cao h n nhi u so ơ ố Cà Mau (216 ng ủ ậ ộ ớ v i m t đ trung bình c a khu v c này (411 ng i/km
ế ườ ố ủ ậ ộ Cho đ n năm 2009, m t đ dân s c a Vĩnh Long là 696 ng
ơ ớ ư ậ ộ i/km ố ở tăng lên so v i năm 1999, nh ng không h n năm 1996. M t đ dân s
ố ươ ườ ph ng Vĩnh Long nh sau: Thành ph Vĩnh Long (2. 870 ng
ồ ệ ườ ườ i/km ệ Minh (966 ng ư 2), huy n Long H (818 ng
2), huy n Bình Tân (618 ng
ườ ườ i/km ệ i/km ệ ng i/km i/km
2), huy n Tam Bình (549 ng ườ
2), huy n Trà Ôn (525 ng
ệ i/km ệ ườ ự huy n Vũng Liêm (547 ng i/km
ữ ơ ậ ộ ệ ấ ấ ố ớ
ậ ộ ầ ầ ả ớ ố
ỉ là 5,4 l n, v i m t đ trung bình toàn t nh là 4,1 l n. Các con s này ph n ánh đ ủ ướ ố ộ ị Thành ph Vĩnh Long, d
i tác đ ng c a quá trình đô th hóa, đã gia tăng s l ế ườ ư dân c nhanh chóng. Năm 1999 có 120. 322 ng i, đ n năm 2005 là 130. 499 ng
ườ ớ ệ ệ ế ỉ
ậ ộ ớ ố ớ chênh l ch m t đ dân s gi a Thành ph Vĩnh Long v i Trà Ôn, v i m t đ ế và 2009 lên đ n 137. 775 ng ệ ỷ ệ l t
2, t c cóứ ị các đ a 2), huy n Bình ệ 2), huy n Mang Thít (626 2), ườ 2). S chênh l ch ệ i/km ấ gi a n i có m t đ cao nh t (Thành ph Vĩnh Long) v i th p nh t (huy n Trà Ôn) ượ c ố ượ ng ườ i i v i di n tích ch có 48,01 km2. Vì th , vi c gia tăng ậ ộ ố ữ các
ố ớ ậ ộ ố ở ươ ệ ờ ồ ỉ trung bình toàn t nh là vi c đ
ng nhiên. Đ ng th i, đ i v i m t đ dân s ệ ể ơ ờ ổ ệ ủ
huy n c a Vĩnh Long cũng thay đ i, tăng h n th i đi m 1999. Riêng huy n Bình 2 ừ ườ ậ ộ ườ
2 (1999) lên 966 ng i/km ậ
ố Minh, m t đ dân s tăng nhanh chóng t ộ ầ ớ ệ 706 ng ấ ể ệ
(2009) là do tách m t ph n l n di n tích đ t đ thành l p huy n Bình Tân. Tr ỉ ấ ủ ệ ệ i/km ướ c 2 và năm 2009 ch còn
đó, vào năm 1999, di n tích đ t c a huy n này là 243,07 km 91,63 km2.
Mật độ dân số Vĩnh Long qua các năm
Người/km2
760
741
732
740
720
696
687
700
680
660
1995
1996
1999
2009
ụ
ố
ố
ỉ
Niên giám th ng kê 1999 t nh Vĩnh Long
65 C c th ng kê t nh Vĩnh Long, ỉ
, tháng 7/2000, trang 173.
141
ố ả ể ừ ế ậ ộ ừ ế ỉ T k t qu tìm hi u m t đ dân s Vĩnh Long, t
ấ ạ ệ ư ỉ ư ố ố cho th y hi n tr ng phân b dân c t nh này nh sau: Quá trình phân b dân c
ữ ề ệ ồ ố Vĩnh Long thì không đ ng đ u gi a Thành ph Vĩnh Long và các huy n còn l
ề ậ ộ ữ ữ ư ệ ệ ớ
ậ ộ ầ ư ệ ệ ệ ấ ồ ngày tách t nh đ n nay, đã ư ở ạ i. ẳ Gi a các huy n v i nhau cũng có nh ng chênh l ch cao v m t đ dân c . Ch ng ạ h n nh huy n Bình Minh, huy n Long H có m t đ g n g p đôi các huy n Trà
ố ụ ư ở ệ ự ề ộ
ộ ể ế Vĩnh Long ph thu c vào đi u ki n t ơ ư ự ữ ậ
ồ ằ ư ệ ố ờ
ề ệ ấ ổ ỡ
ơ ở ườ ủ ể ệ ọ
ậ ợ ơ ữ ừ ế ơ ự nhiên, Ôn, Vũng Liêm. S phân b dân c ậ ệ ự xã h i, cũng nh s thu n ti n giao thông. Nh ng n i có m t s phát tri n kinh t ư ộ đ dân c đông đúc nh Thành ph Vĩnh Long, huy n Long H n m bên b sông ồ ậ C Chiên và huy n Bình Minh k sông H u Giang. Đ t đai màu m do phù sa b i ạ ắ ng th y và ho t đ p là c s quan tr ng cho nông nghi p phát tri n, giao thông đ ở ư ộ đây, nh ng l u dân đi m cõi và đ ng kinh t thu n l
ế ệ ế ư ự ơ ị ạ ố i h n các n i khác. Cũng t ơ ọ các th h ti p n i đã ch n các n i đây làm n i đ nh c , d ng làng t o xóm và
ơ ở ơ ệ ư ừ
ờ ậ ệ ườ ễ ể ệ ồ ờ
ườ ế ậ ị ớ ề ậ ơ
ế ồ ằ ệ ệ ậ ẳ ơ , giao thông thu n ti n h n h n các n i khác. Huy n Long H n m k
lâu đ i và vi c ng ố ộ đ dân s cao th ộ đ ng kinh t ố ố ầ ệ ơ
ộ ủ ử ự ồ ở t
ố ộ ườ ườ ế ạ ơ ờ ng giao thông huy t m ch c a c ng qu c l 1Ađ
Đ ng th i, các n i này có đ ướ ừ ướ ế ươ ậ ị không ng ng m mang c nghi p. Hay nói cách khác, đây là n i có dân c khai thác ậ i dân t p trung đông là d hi u. Đ ng th i, các huy n có m t ạ ng k c n các đô th l n n i có dân đông, t p trung nhi u ho t ề ơ Thành ph Vĩnh Long và huy n Bình Minh cách Thành ph C n Th trung tâm kinh ậ ằ ế , văn hóa, xã h i c a khu v c Đ ng b ng sông C u Long b i con sông H u. ủ ả ồ ố ậ ộ ng trên có m t đ dân s cao c đ n nay, các đ a ph c đi ngang. Do v y, t tr n
ẳ ệ ệ ằ
ậ ộ ố ộ ườ ư ạ ơ ơ h n h n các huy n khác. Còn các huy n Trà Ôn, Vũng Liêm, do n m xa trung tâm ệ ủ ỉ ch y qua, nên m t đ dân c ít h n các huy n c a t nh, không có đ ng qu c l
ồ Long H , Bình Minh.
Ơ Ấ Ố 3. C C U DÂN S
ơ ấ ấ ượ ả ố ủ ố ượ ự C c u dân s là s ph n ánh ch t l ng c a dân s , giúp đánh giá đ
ể ướ ủ ự ượ ộ ề ầ
ề c ti m ố ng phát tri n dân s trong ườ năng c a l c l ươ ng lao đ ng, các nhu c u, chi u h ả ố ườ ườ ơ ấ t ng lai ng phân chia
66. Thông th theo: Đ tu i, thành ph n kinh t
ị ớ ế ư ộ ổ i ta th ị ng, khi kh o sát c c u dân s , ng ầ ặ , gi
ộ ố ơ ấ ế ạ ỉ giai đo n tách t nh (năm 1992) đ n nay s
dân t c… C c u dân s Vĩnh Long t ượ ướ ứ ể ể ọ ờ đ ể c tìm hi u theo h
ố ị ướ ế ể ờ ỳ và 2009. Đây là các th i đi m nhà n
ể ủ ố ủ ự ế ộ ố
ế ượ ệ ề ế ể ể ấ
ọ
ư Dân s h c
66 Thái Th Ng c D , ị
ố ọ , sđd, 1998, trang 58.
142
i tính, đ a bàn c trú (đô th ho c nông thôn), ẽ ừ ng này. Có hai th i đi m đ ch n nghiên c u là năm 1999 ằ ề c ti n hành đi u tra dân s đ nh k , nh m đánh giá tình hình, bi n đ ng và s phát tri n c a dân s c a qu c gia, trong đó có ộ ơ ở ỉ t nh Vĩnh Long, đ làm c s cho vi c đ xu t chi n l c phát tri n kinh t xã h i ở ừ ạ t ng giai đo n khác nhau.
ề ươ ư ệ ổ ố V ph ng di n đ tu i ộ ổ : Tháp tu i dân s Vĩnh Long vào năm 1999 nh sau:
Tháp tuổi Vĩnh Long năm 1999
28 220 822 3038
6223
10787
17106
i
20996 21150 22285
25043
47174
62859
ổ u t ộ Đ
75266
89415 89737
96119
121679
98364
107000
34298
55409
100+ 95-99 90-94 85-89 80-84 75-79 70-74 65-69 60-64 55-59 50-54 45-49 40-44 35-39 30-34 25-29 20-24 15-19 11-14 6-10 4-5 0-3
người
ộ ổ ở ố ượ ể ệ Năm 2009, tình hình dân s chia theo đ tu i Vĩnh Long đ c bi u hi n qua
tháp tu i: ổ
Tháp tuổi Vĩnh Long năm 2009
7755
10481
15578
17513
19349
23226
45571
64099
i
72772
88188
86497 86042
ổ u t ộ Đ
91477
85655
36121
53172
74792
78088
57325
14664
85+ 80-84 75-79 70-74 65-69 60-64 55-59 50-54 45-49 40-44 35-39 30-34 25-29 20-24 18-19 15-17 10-14 5-9 1-4 0
người
143
ươ ệ ầ ố ộ ổ ề V ph ng di n thành ph n kinh t
ượ ầ ể ờ đ c phân chia theo thành ph n kinh t ế dân s Vĩnh Long trong đ tu i lao đ ng ộ , ư ế ạ t i th i đi m 1999 nh sau:
Cơ cấu lao động tỉnh Vĩnh Long năm 1999 phân theo thành phần kinh tế
Tập thể, 0.17%
Nhà nước, 4.69%
Nước ngoài, 0.01%
Tư nhân, 0.65%
Hỗn hợp, 0.08%
Nhà nước
Tập thể
Tư nhân
Cá thể
Hỗn hợp
Nước ngoài
Cá thể, 94.41%
ể ấ ượ ể ồ Năm 2009, qua bi u đ sau, có th th y đ ố c tình hình dân s Vĩnh Long phân
ầ ế theo thành ph n kinh t :
Nhà nước, 6.31%
Tập thể, 1.94%
Nhà nước
Nước ngoài, 20.51%
Tập thể
Tư nhân, 28.12%
Tư nhân
Hỗn hợp
Nước ngoài
Hỗn hợp, 43.12%
144
Cơ cấu lao động tỉnh Vĩnh Long năm 2009 phân theo thành phần kinh tế
ươ ớ ố ượ ệ ể ệ ng di n gi i tính V ề ph , năm 1999, dân s Vĩnh Long đ c bi u hi n nh ư
sau:
Cơ cấu giới tinh tỉnh Vĩnh Long năm 1999
Nam, 48.54%
Nam
Nữ
Nữ, 51.46%
ơ ấ ế ớ ầ Đ n năm 2009, tình hình c c u gi ố i tính trong dân s Vĩnh Long g n nh ư
ề ổ không thay đ i nhi u:
Cơ cấu giới tính tỉnh Vĩnh Long năm 2009
Nam, 49.29%
Nam
Nữ, 50.71%
Nữ
ề ươ ị ệ ư ứ ờ ị Còn v ph ể , t c nông thôn và đô th , vào hai th i đi m
ng di n đ a bàn c trú ố ượ ư 1999 và 2009, dân s Vĩnh Long đ c phân tích nh sau:
Cơ cấu dân số Vĩnh Long phân theo Thành thị - Nông thôn năm 1999,2009
120%
100%
80%
86.17%
85.29%
Nông thôn
60%
Thành thị
40%
20%
14.71%
15.71%
0%
1999
2009
145
ố ươ ơ ấ ệ ố ph ng di n dân t c Cu i cùng là ộ , năm 1999 c c u dân s Vĩnh Long chia
ộ theo dân t c là:
Cơ cấu dân số Vĩnh Long phân theo dân tộc năm 1999
Kinh
Tày
Mường 0.0%
Thổ 0.0%
Chăm 0.0%
Thái
Nước ngoài 0.0%
Hoa
Nùng 0.0%
Khơ-me 2.0%
Hoa 0.6%
Khơ-me
Dao 0.0%
Thái 0.0%
Ê-đê 0.0%
Mường
Hmông 0.0%
Nùng
Tày 0.0%
Hmông
Dao
Ê-đê
Chăm
Kinh 97.4%
Thổ
Nước ngoài
Ồ Ệ Ộ II. NGU N LAO Đ NG – VI C LÀM
ồ ọ ộ ộ ồ ậ ủ ự ượ
ị ộ ọ ố ố ự ượ ộ Ngu n lao đ ng hay l c l ươ ng. L c l
ồ ế ệ ấ ả ổ ở ườ ừ i t , bao g m t ự ừ l c t ng qu c gia và đ a ph ộ đ ng kinh t
ị ố ấ ệ ườ ữ t c nh ng ng ờ ươ ng
ộ ườ ộ ổ i th t nghi p trong th i gian quan sát. M t qu c gia hay đ a ph ố ỷ ệ ậ ợ ể ề ệ l
ng ự dân s , t ồ i trong đ tu i lao đ ng cao là đi u ki n thu n l ồ ế ượ ơ ở ự ệ ờ
ngu n nhân l c. Đ ng th i, đây còn làm c s cho vi c xây d ng chi n l ề ộ ở ừ ữ ể ế ể ộ ờ
t ng th i đi m khác nhau thông qua nh ng cu c đi u tra c ệ ề ự ượ ề ắ ố ớ ộ
tri n kinh t xã h i ồ ả b n v dân s . G n li n v i ngu n lao đ ng là vi c làm cho l c l ỉ ứ ự ệ ộ ồ
ệ Ở ể ỹ phát tri n thông qua k năng làm vi c.
ở ầ ề ấ ố
đi u tra dân s và nhà ệ ổ ơ ấ ệ ạ ộ ộ
ộ ủ ỉ ự ế ư ậ ế ổ ộ ng lao đ ng là b ph n quan tr ng c a ngu n nhân ạ ng lao đ ng hay còn g i là dân s ho t ữ 15 tu i tr lên có vi c làm và nh ng ộ ng có qui mô ể i đ phát tri n c phát ơ ệ ng này. Vi c ề ả ạ làm cho ngu n lao đ ng không ch phát huy trí tu và s c l c mà còn t o n n t ng ộ ổ ể ọ ự Vĩnh Long, qua hai cu c t ng đ h t ấ g n đây nh t vào năm 1999 và năm 2009 đã cho th y rõ ệ ư hi n tr ng lao đ ng, vi c làm và cũng nh quá trình thay đ i c c u lao đ ng, vi c làm trong s bi n đ i kinh t xã h i c a t nh này. Nh v y, tình hình lao đ ng và
ủ ỉ ệ ượ ứ vi c làm c a t nh Vĩnh Long đ
ề ụ ể ữ ư ấ c nghiên c u vào năm 1999 và 2009, thông qua ơ ấ ấ ượ ộ ộ nh ng v n đ c th nh sau: Ch t l ng lao đ ng, c c u lao đ ng, tình hình
ệ vi c làm.
146
ấ ượ ộ 1. Ch t l ng lao đ ng
ể ấ ượ ộ ườ ộ ỉ ng thông qua ch báo trình đ chuyên
Đ đánh giá ch t l ệ ụ ng lao đ ng th ộ ườ ậ ỹ ạ ượ ố môn, k thu t, nghi p v mà ng i lao đ ng đã đ t đ
ổ ở ố ừ ộ ỉ ề
ế ổ ố 1999 t nh Vĩnh Long, v dân s t ụ ạ ượ ệ ậ c. Theo Niên giám th ng kê ỹ 13 tu i tr lên chia theo trình đ chuyên môn, k ấ ằ c có đ n 1/4/1999 thì th y r ng: T ng s là 27. 489
thu t, nghi p v đã đ t đ ỉ ườ ứ ả ườ ố ỉ i, t c ch kho ng 2,71% dân s toàn t nh (1. 010. 840 ng
ư ậ i). Nh v y, trình ư ủ ủ ự ượ ứ ạ ộ
ng lao đ ng qua đào t o còn quá it, ch a đ đáp ng và ẽ ồ ự ộ ủ ể ế ạ ng ộ đ chuyên môn c a l c l ạ t o nên ngu n l c m nh m cho quá trình phát tri n kinh t xã h i c a Vĩnh Long
ụ ể ư ể ờ ố ỉ ằ ườ vào th i đi m trên. Đi vào c th nh sau: S ng
ườ ệ ọ ườ ẳ ườ ng i, trung h c chuyên nghi p là 11. 284 ng
ườ ạ ườ ế ườ i, cao đ ng là 4. 401 ng ầ ố ượ i, th c sĩ là 37 ng i, ti n sĩ là 5 ng ng ng i. Ph n đông s l
là 5. 574 ng ộ ộ ọ ỹ ậ ừ ỉ ế ứ ằ
ạ ỹ ạ ọ ẳ ậ ư
ở ộ ổ ừ đ tu i t ổ ở ườ ộ ườ lao đ ng có trình đ chuyên môn khoa h c, k thu t t ấ c p, cao đ ng, đ i h c, th c s thì t p trung ườ ừ ế i t i có trình đ phó ti n sĩ thì có 3 ng ng
60 tu i tr lên, 1 ng ườ ộ ừ ườ ứ i có b ng /ch ng ch là 6. 188 ạ ọ i, đ i h c ườ i có b ng/ch ng ch đ n trung ớ ổ 2054 tu i. Nh ng v i ả i trong kho ng ộ ế i có trình đ phó ti n sĩ trong đ
ổ 5559 tu i và 1 ng ộ ổ ở i trong t ỉ tu i lao đ ng ổ 3539 tu i. Ng ườ 67. i Vĩnh Long ch có 2 /5 ng
ơ ấ ộ 2. C c u lao đ ng
ủ ộ ơ ấ Khu v cự Tìm hi u c c u lao đ ng c a Vĩnh Long đ c chia theo 3 tiêu chí:
ế ố ho t đ ng qu c dân ể ạ ộ , ngành kinh t ượ ạ ộ . ạ và theo lo i ho t đ ng
ự ỉ ố Theo tiêu chí khu v c ho t đ ng
ổ ố ừ ế ệ ự ạ ộ 13 tu i đang làm vi c chia theo khu v c ho t đ ng (nhà n t dân s t
ể ỗ ể ư ợ ủ ướ nhân, cá th , h n h p, n
ứ ấ ướ ồ ườ
ư tiêu chí th nh t nh sau: Khu v c nhà n ự ư ườ cho bi ậ t p th , t ườ Ở i. ể c g m 24. 782 ng ự ườ nhân có 3. 412 ng
ng ậ t p th có 875 ng ỗ ườ ợ i, khu v c t ườ ồ ướ ng c ngoài là 58 ng i, n i
ườ i, h n h p g m 425 ng ộ ổ ộ ạ ộ ế ng ủ i trong đ tu i lao đ ng c a Vĩnh Long ho t đ ng ự khu v c kinh t
ự ư ướ ự ạ ộ , Niên giám th ng kê t nh Vĩnh Long năm 1999 ướ c, c ngoài) c a toàn Vĩnh Long là 528. 416 ự ự i, khu v c ể i, khu v c cá th là 498. 864 ườ 68. Nh v y, ph n l n ầ ớ ư ậ ể ở cá th , nhân ế c chi m t ỷ ệ l ỷ ệ l
4,6%, khu v c t ự ỗ ợ 94,4%. Ngoài ra, khu v c nhà n ự ậ ể ế ế chi m t ỷ ệ l
ỉ ự ướ có t ấ ấ ờ th p nh t là khu v c n
ở ử ủ ướ ự ế m c a c a n c ta, trong đó có Vĩnh Long, đã thúc đ y khu v c kinh t
ớ ố ượ ườ ể ả ộ
ề ố ượ ướ ể ể ớ ờ tri n nhanh chóng v i s l ộ ấ r t nhi u s l
ng đông đ o ng ự ậ ng lao đ ng trong khu v c t p th so v i th i đi m tr ệ ự ư ặ ộ ở ợ ờ ỷ ệ ườ l i lao đ ng khu v c t ng
ụ ụ
ố ố
ố ố
ỉ ỉ
Niên giám th ng kê 1999 t nh Vĩnh Long Niên giám th ng kê 1999 t nh Vĩnh Long
67 C c th ng kê t nh Vĩnh Long, ỉ 68 C c th ng kê t nh Vĩnh Long, ỉ
, tháng 7/2000, trang 30. , tháng 7/2000, trang 31.
147
ự ỗ nhân, khu v c h n h p, đ c bi ự th i, t ướ ướ ự ể ấ ớ 0,64%, còn khu v c t p th thì chi m 0,16%, khu v c h n h p là 0,080%, ể ố ấ c ngoài ch có 0,010%. Con s này cho th y, sau th i đi m ể ẩ cá th phát ạ ấ i lao đ ng tham gia và đã h th p ồ c. Đ ng ự t là khu v c ề c. Đi u này góp c ngoài còn th p so v i khu v c cá th và khu v c nhà n n
ạ ộ ấ ầ ự ư ẽ ể ạ ph n cho th y ho t đ ng kinh t ế ở các khu v c này ch a m nh m , phát tri n đ ể
ườ ộ thu hút ng i lao đ ng.
ế ở ố qu c dân , vào năm 1999, Vĩnh Long có 20 ngành
Theo tiêu chí ngành kinh t ế ạ ộ ủ ế ồ ệ ủ ả ệ kinh t
ấ ả ệ ế ế ự ố ố thác m , công nghi p ch bi n, s n xu t phân ph i khí đ t, xây d ng, th
ữ ệ ử ậ ả ạ ạ nghi p s a ch a, khách s nnhà hàng, v n t
ạ ộ ướ ụ ụ ế ả ọ
ạ ộ ạ ộ ạ ộ ụ ể ả ợ
ạ ộ ạ ộ ứ ổ
ho t đ ng ch y u, bao g m: Nônglâm nghi p, th y s n, công nghi p khai ươ ỏ ng i kho bãithông tin liên l c, tài chánh ạ ộ ạ c, giáo d cđào t o, y t ho t đ ng tín d ng, ho t đ ng khoa h c, qu n lý nhà n ạ ụ ứ c u tr , ho t đ ng văn hóa th thao, ho t đ ng đ ng, ho t đ ng ph c v , ho t ộ ch c, các ho t đ ng liên quan. Trong các ngành đ ng làm thuê, ho t đ ng các t ư ề ộ ộ ố ườ ệ ậ i lao đ ng t p trung nhi u vào m t s ngành nh : Nônglâm nghi p (380. này, ng
ườ ươ ế ệ ử ữ ế ườ 363 ng ng nghi ps a ch a (50. 645 ng
ườ ế ấ i, chi m 9,58%), ở i, chi m 71,9%), th ế ế ệ công nghi p ch bi n (37. 798 ng
i, chi m 7,15%),…Và r t ít ế ậ ả ườ i, chi m 2,13%), V n t
ạ hàng khách s n (11. 290 ng ườ ế ườ ự ế
i, chi m 2,13%), xây d ng (9. 661 ng ộ ớ ự ượ ủ ầ i, chi m 1,82%),…. ụ ụ ở (11. 256 ng ậ v y, ph n l n l c l ng lao đ ng c a Vĩnh Long ph c v
các ngành: Nhà ạ i kho bãithông tin liên l c 69Như ngành nônglâm ệ ệ ở ạ ị nghi p và khá ít các ngành kinh t ế ươ th ụ ng m id ch v , công nghi p.
ấ ằ ố ừ ạ 13 tu i tr
Theo tiêu chí lo i ho t đ ng ườ ạ ộ thì th y r ng vào năm 1999, dân s t ườ ộ ợ ệ ế ổ ở i (chi m 69,4%), n i tr là 66. 367 i, làm vi c là 528. 416 ng lên là 761. 401 ng
ọ ế ườ ấ ế ườ ả
i (chi m 8,71%), đi h c có 91. 508 ng ậ ườ ế ế ượ ầ ườ ừ i t ng ng
70. V y, có g n 30% l ộ
ng ộ đ ng đ n 34. 366 ng ố i (chi m 4,51%) ườ ở ộ ở ụ tr lên s ng ph thu c vào ng i lao đ ng
ố ừ ả ơ ộ ổ ế ấ ố i (chi m 12%), m t kh năng lao ổ 13 tu i ế Vĩnh Long vào năm 1999. Còn đ n 15 ề năm 2009, theo k t qu s b t ng đi u tra dân s 1/4/2009 cho th y: Dân s t
ổ ở ườ ạ ộ đang ho t đ ng kinh t ế là 615. 765 ng
tu i tr lên theo nhóm ườ ệ ế ệ ấ i, trong đó đang làm ế ườ i (chi m 3,2%).
i (chi m 96,8%), th t nghi p là 19. 670 ng ườ ạ ộ ồ ượ vi c là 596. 095 ng Ngoài ra, còn nhóm không ho t đ ng kinh t ế g m 187. 217 ng i, đ c phân chia
ư nh sau:
ọ ườ ế ườ ộ ợ Đang đi h c là 61. 727 ng
ấ ả ộ ườ i (chi m 32,9%), n i tr có 55. 956 ng ế
ườ ườ 29,8%), m t kh năng lao đ ng thì 9. 458 ng ế ồ g m 3. 659 ng i (chi m 1,95%), khác thì có 50. 671 ng i (chi m 27,06%), không
ị ườ ế ể ở ờ ư ậ ổ xác đ nh là 311 ng i (chi m 0,16%)
ế i (chi m ố i (chi m 5,05%), không mu n đi làm ế 71. Nh v y, nhìn t ng th ụ ể th i đi m năm ả ế ổ ở ộ ừ ườ ể ấ ằ 2009, có th th y r ng nhóm ng i ph thu c t
ố ố
ố ố
ỉ ỉ
ỉ ỉ
ụ ụ ụ
ố
ố
69 C c th ng kê t nh Vĩnh Long, Niên giám th ng kê 1999 t nh Vĩnh Long, tháng 7/2000, trang 31 70C c th ng kê t nh Vĩnh Long, Niên giám th ng kê 1999 t nh Vĩnh Long, tháng 7/2000, trang 32. 71 C c Th ng kê Vĩnh Long, Niên giám th ng kê Vĩnh Long 2009, Vĩnh Long, tháng 5/2010, trang 57.
148
ư ậ ộ ườ 15 tu i tr lên chi m kho ng 30% ả i đang tham gia lao đ ng là kho ng 70%. Nh v y, tình hình này và nhóm ng
ề ặ ấ ấ ớ ở ề
không khác m y so v i năm 1999. V n đ đ t ra ạ ề ướ đây là chính quy n nên h tr ở ườ ệ ế tìm ki m vi c làm, đào t o ngh , h ệ ng nghi p cho ng
ể ầ ườ i dân ở ộ bi ệ ở t ng i lao đ ng
nông thôn, đ góp ph n tăng thêm t ế ạ ấ ỷ ệ ở ỷ ệ l ạ ộ ế ượ ề kinh t và h th p t ỗ ợ ặ Vĩnh Long, đ c ạ ộ nhóm ho t đ ng c đi u này chính
l ể nhóm không ho t đ ng kinh t ộ ồ ự . Làm đ ả ệ ầ ế ộ xã h i và
ề ữ ớ ự ữ ế ể ề ỉ là góp ph n phát tri n ngu n l c lao đ ng, nâng cao hi u qu kinh t ắ g n li n v i s phát tri n b n v ng t nh Vĩnh Long trong nh ng năm ti p theo.
ệ 3. Vi c làm
ắ ề ớ ộ ở ể ệ ặ ề ệ Vĩnh Long là vi c làm. Đ c đi m v vi c
G n li n v i tình hình lao đ ng ư ở Vĩnh Long nh sau: làm
ộ ấ ứ ườ ượ ở ộ
ớ ể ế ề ệ ạ ộ i lao đ ng Vĩnh Long đ ắ ặ ệ Th nh t, vi c làm cho ng ộ quá trình phát tri n kinh t xã h i, đ c bi
ề
ế ư ế ủ ế
ớ ư ạ ộ ự
ướ ạ ộ kê có 21 ho t đ ng kinh t ấ ướ ử ả ả ả
ngành cung c p n ấ ộ ạ ộ ả
ự ớ ạ ộ ể ệ ậ ặ ả ơ i trí
ạ ộ ủ ấ ộ các ho t đ ng kinh t
đã cho th y th tr ộ ỏ ầ ụ ị ướ ụ ầ ờ
ộ ọ ấ ươ ứ theo h ườ ự ượ ẳ ộ ng lao đ ng có trình đ h c v n t i dân và thu hút l c l ng
ấ ộ ữ ư ả
ườ ắ ắ ầ ờ ớ tình hình trên, trong th i gian t
ệ i, nhu c u vi c làm cho ng ấ ỏ ộ ọ ề ờ ộ ồ ợ c m r ng thông qua ế ề t là g n li n v i nhi u ho t đ ng kinh t ố khác nhau và ngày càng đi vào chi u sâu. Năm 1999, qua th ng kê, Vĩnh Long có ố ạ ộ ế đ n 20 ho t đ ng kinh t ch y u nh đã trình bày. Còn đ n năm 2009, theo th ng ặ ủ ế , nh ng có khác so v i năm 1999. Đó là s có m t c a ạ ộ c th i, ho t đ ng c, ho t đ ng qu n lý và x lý rác th i, n ề kinh doanh b t đ ng s n, thông tin và truy n thông, ho t đ ng tài chánhngân hàng 72,…S m i có m t ho c m r ng ở ộ ặ ả b o hi m, ho t đ ng ngh thu tvui ch igi ể ị ườ ế ng lao đ ng c a Vĩnh Long phát tri n ủ ng đòi h i c n trình đ chuyên môn sâu, ph c v k p th i nhu c u c a ạ ng ng, ch ng h n ớ ể ả nh nh ng ngành: Kinh doanh b t đ ng s n, tài chánhngân hàngb o hi m… V i i dân ch c ch n ngày ớ ể ề m t nhi u, đ ng th i cũng đòi h i cao v trình đ h c v n đ làm sao phù h p v i
ế ể ộ đà phát tri n kinh t xã h i.
ở ệ ở ướ ự ơ ở
ứ Th hai, ướ Vĩnh Long, vi c làm ướ ự khu v c phi nhà n ộ ượ ề c nhi u h n ở ướ c. Còn trong khu v c nhà n ự khu v c nhà n ự khu v c c do
ươ ả ơ c thì l ươ ề ng qu n lý nhi u h n do trung ng lao đ ng ả ng qu n lý. nhà n ị đ a ph
ứ ườ ề ệ ấ ấ ở ự Th ba, tình hình ng i th t nghi p là v n đ nóng
ườ ố ượ ố ườ ầ i dân Vĩnh Long. Theo th ng kê năm 1999, s l ủ ệ lĩnh v c vi c làm c a i có nhu c u làm
ng ệ ư ượ ệ ườ ố ng ng ổ c làm vi c là 19. 018 ng
vi c nh ng không đ ạ ộ ổ ở ườ ứ ế ừ (t lên) là 761. 401 ng ế i, t c chi m 2,49%
ố
ố ụ
ố
ố
ỉ
ỉ
72 Th ng kê Vĩnh Long, Niên giám th ng kê Vĩnh Long 2009, Vĩnh Long, tháng 5/2010, trang 3738. 73 C c th ng kê t nh Vĩnh Long, Niên giám th ng kê 1999 t nh Vĩnh Long, tháng 7/2000, trang 32.
149
ư 13 tu i tr ườ ấ ệ ườ ổ ố các ho t đ ng kinh t ượ ế Nh ng đ n 2009, l ng ng i th t nghi p là 19. 670 ng i trên t ng s dân đang tham gia 73. ổ i trên t ng t ng s dân
ạ ộ ổ ở ế đang tham gia các ho t đ ng kinh t 15 tu i tr lên) là 615. 765, chi m 3,2% ế ừ (t
74. i th t nghi p c a năm 2009 cao h n năm 1999. Theo th ng kê
ệ ủ ấ ơ ố ườ ư ậ Nh v y, t ng
ỷ ệ l ượ ấ ườ ệ ở ườ ế i th t nghi p nông thôn (15. 439 ng
ề ng ng ớ ỷ ệ ấ ườ ế ị
năm 2009, l ơ h n nhi u so v i thành th (4. 321 ng ở i, chi m 21,6%) ượ ộ ấ ộ ầ ề
75. T l ả c gi ề
nông thôn Vĩnh Long là m t v n đ xã h i c n đ ể ạ ự ề ệ ằ
i, chi m 78,4%) cao ệ th t nghi p khá cao ớ ế i quy t nhanh chóng v i ữ nhi u bi n pháp khác nhau, nh m t o s phát tri n b n v ng cho nông thôn Vĩnh ộ ổ ủ ườ ặ ấ ờ ớ ệ i. M t khác, đ tu i c a ng
Long trong th i gian t ậ ườ ở ổ ừ ổ ừ ừ năm 2009 th ng t p trung nhóm t 1519 tu i, t
ố ườ 2024 tu i và t ệ ầ ầ
ổ Năm 1999, trong t ng s 19. 018 ng ườ ừ ổ i t 1519 tu i, 4. 4057 ng ườ ừ i t ng 2529 tu i
ổ ố ườ ổ 2024 tu i, 2. 475 ng ấ ệ 2009, trong t ng s 19. 670 ng i th t nghi p thì có: 2. 541 ng
ổ ả i th t nghi p c năm 1999 và ổ 2529 tu i. i đang c n nhu c u vi c làm thì có: 5. 584 ổ 76. Năm ườ ừ i t ổ ườ ừ 1519 tu i, 3. i t ấ ườ ố ượ i th t ổ 77. Và s l 2529 tu i ườ ừ i t ng ng 882 ng ườ ừ i t
ệ 2024 tu i, 2. 827 ng ơ ở ữ nghi p thì ít h n ộ ổ nh ng đ tu i khác.
ệ ủ ự ượ ế ầ ạ ệ ơ ở ể ả i quy t nhu c u làm vi c c a l c l ng lao Tóm l
ữ ộ i, vi c làm là c s đ gi ề ướ ươ ấ ượ ệ ườ ộ đ ng, là m t trong nh ng th ng di n ch t l ng ng
c đo v ph ộ ế ộ ỉ ố ể ộ i lao đ ng. Là ộ ồ ự ượ xã h i phát tri n, l c l
m t t nh có dân s đông, kinh t ụ ụ ộ ợ ế ọ ự ể ươ ế ị đ a ph
m t l ờ i th quan tr ng ph c v cho s phát tri n kinh t ế ự ượ ộ ấ ợ ế ở th i đây cũng là m t b t l
ệ ạ ắ ệ i th . B i vì, n u l c l ở ỗ ặ i ch , đ c bi
ườ ệ ầ t là ế ả ộ ậ ộ ng lao đ ng d i dào là ồ ư ng, nh ng đ ng ạ ng này không qua đào t o ắ vùng nông thôn, thì ch c ch n i lao
i quy t nhu c u vi c làm cho ng ế ở ộ ầ ả ắ ề ở ớ ệ Vĩnh Long ph i g n li n v i vi c m r ng các thành ph n kinh t
ở ộ ướ ề ở ạ ấ ậ , thu hút ẳ trong và ngoài n
ả ướ ự ế ạ ệ chuyên môn, không có vi c làm t ặ ẽ s là m t gánh n ng cho xã h i. Do v y, gi ộ đ ng ầ ư đ u t ạ ọ đ i h c và ph i h
ộ ố ỉ ề ủ ự ớ ỉ ị
các b c trung c p, cao đ ng, c, m r ng đào t o ngh ạ ộ ề ng v khu v c nông thôn. M t th m nh trong vi c đào t o ơ ngh c a Vĩnh Long h n v i m t s t nh khác trong khu v c là trên đ a bàn t nh có 1 ườ ườ ườ ệ ọ ẳ ng cao đ ng, 3 tr ạ ọ ng đ i h c, 3 tr
ệ ọ ụ ệ ơ ở tr ị ng trung h c chuyên nghi p, 3 trung tâm ấ ố quan tr ng trong vi c nâng cao ch t
d ch v vi c làm. Các c s này là nhân t ể ụ ụ ượ ệ ầ ộ ủ ộ ộ l ng lao đ ng đ ph c v nhu c u vi c làm ngày m t cao c a xã h i.
Ứ Ố Ờ Ố III. M C S NG Đ I S NG
ỉ ố ể ườ 1. Ch s phát tri n con ng i Vĩnh Long
ỉ ố ể ườ ướ Ch s phát tri n con ng i HDI (Human develop index) là th c đo c a s ủ ự
ố ố
, Vĩnh Long, tháng 5/2010, trang 57. , Vĩnh Long, tháng 5/2010, trang 57
ỉ
Niên giám th ng kê 1999 t nh Vĩnh Long
, tháng 7/2000, trang 32
ố ố ố ố
ụ ụ ụ ụ
ố
Niên giám th ng kê Vĩnh Long 2009 Niên giám th ng kê Vĩnh Long 2009 ố Niên giám th ng kê Vĩnh Long 2009
74 C c Th ng kê Vĩnh Long, 75 C c Th ng kê Vĩnh Long, 76 C c th ng kê t nh Vĩnh Long, ỉ 77 C c Th ng kê Vĩnh Long,
, Vĩnh Long, tháng 5/2010, trang 57.
150
ộ ở ỗ ị ế ể ề ươ ớ ữ phát tri n b n v ng kinh t xã h i m i đ a ph ố ng, vùng và qu c gia v i ba ch ỉ
ứ ố ứ ấ ọ ỏ ỏ ượ ọ ổ ố ứ s : S c kh e, h c v n và m c s ng. S c kh e đ c đánh giá trên tu i th trung
ấ ượ ằ ỷ ệ ế ườ ớ ậ ọ ọ bình, h c v n đ c tính b ng t bi l ữ ủ t ch c a ng i l n và t ỷ ệ l nh p h c các
ứ ố ạ ọ ụ ể ọ ọ ượ ằ ấ c p giáo d c ti u h c, trung h c, đ i h c, còn m c s ng đ ự c tính b ng GDP th c
ế ầ ườ ươ ươ ế t bình quân đ u ng ứ i theo s c mua t ng đ ộ ả ng. HDI là k t qu trung bình c ng
ỉ ố ầ ấ ỉ ế ủ c a ba ch s trên. G n đây nh t, năm 2004, Ban Tuyên giáo t nh Vĩnh Long đã ti n
ỉ ố ứ ự ệ ề ể ạ ườ hành th c hi n đ tài nghiên c u đo đ c ch s phát tri n con ng ủ i HDI c a Vĩnh
ứ ế ả ượ ể ệ ư Long năm 2003. K t qu nghiên c u này đ c th hi n nh sau:
ề ỉ ố ổ ủ ọ ườ i dân Vĩnh Long
_ V ch s tu i th (Expectation of life index) c a ng ượ ể ệ ượ ư ừ c th hi n nh sau: c nâng lên và đ không ng ng đ
ỉ ố ổ ọ ạ Ch s tu i th Vĩnh Long giai đo n 20012003
ỉ Ch tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
ọ ổ
ọ 71,85 85 71,88 85 71,89 85
ọ ổ
25 0,7808 25 0,7813 25 0,7815 ổ Tu i th trung bình (tu i) ổ Tu i th trung bình Max (tu i)ổ ổ Tu i th trung bình Min (tu i) ọ ỉ ố ổ Ch s tu i th
ủ ỉ ề ọ , Báo cáo khoa h c đ tài Nghiên (Ngu nồ : Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long
ườ ủ ỉ ỉ ố ể i (HDI) c a t nh Vĩnh Long năm 2003, tháng 10 năm
ứ c u ch s phát tri n con ng 2006, trang 24)
ỉ ố ổ ọ ỉ ứ ứ ỉ Theo báo cáo này, ch s tu i th t nh Vĩnh Long đ ng hàng th 10/61 t nh,
78. Đ đ t ể ạ
ử ự ứ ứ ằ ồ ỉ thành và đ ng hàng th 1/12 t nh khu v c Đ ng b ng Sông C u Long
ượ ự ầ ư ế ả ế ư ạ ướ đ c k t qu trên là do s đ u t cho ngành y t nh : M ng l i y t ế ừ ỉ t ế t nh đ n
ừ ượ ủ ố ớ ệ ấ ổ ế ị ơ ở c s không ng ng đ c c ng c v i vi c nâng c p, b sung trang thi t b y t ế
ụ ụ ề ệ ạ ạ ị ướ ề hi n đ i ph c v công tác đi u tr , m ng l i hành ngh y, d ượ ư c t ể nhân phát tri n
ạ ế ự ượ ệ ề ị và khá đa d ng, công tác y t d phòng đ ễ c quan tâm, các d ch b nh truy n nhi m
ượ ậ ợ ỷ ệ ẻ ủ ẻ ế ố đ c kh ng ch , công tác tiêm ch ng cho tr em khá thu n l tr suy dinh i, t l
ưỡ ả ộ ườ ừ ố ượ ả ệ d ng ngày m t gi m, môi tr ng s ng không ng ng đ c c i thi n,….
ủ ỉ ỉ ố ụ ề ế ộ _ V ch s giáo d c (Education index) c a t nh Vĩnh Long đã có ti n b vào
ụ ể ư ể ớ năm 2003 so v i năm 2001. Có th trình bày c th nh sau:
ỉ ủ
ọ ề
ỉ ố
ứ
ể
ườ
ủ ỉ
Báo cáo khoa h c đ tài Nghiên c u ch s phát tri n con ng
i (HDI) c a t nh
78 Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long, Vĩnh Long năm 2003, tháng 10 năm 2006, trang 25.
151
ỉ ố ụ ạ Ch s giáo d c Vĩnh Long giai đo n 20012003
Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
ườ i)
ố ừ ố ộ ổ
ườ ố ọ i)
ổ ố ộ ổ
ố ọ i)
ổ ố ộ ổ
ố ọ i)
ố ộ ổ ổ
ậ 720. 618 753. 785 110. 243 95. 296 76. 891 92. 255 31. 550 76. 595 13. 500 740. 263 772. 717 101. 296 87. 814 80. 471 92. 119 33. 428 74. 123 14. 200 762. 330 792. 443 94. 095 82. 254 86. 427 87. 615 38. 592 71. 718 14. 850
ố ọ ườ
ổ i)
ọ ườ (%)
ọ ấ ọ ấ ọ ấ ọ ỷ ệ ỷ ệ ỷ ệ ỷ ệ 158. 459 115,72 83,35 41,19 8,52 164. 402 115,35 87,36 45,10 8,64 170. 213 114,40 98,64 53,81 8,72
ế ấ ữ t ch (%) i l n bi
ỉ ố ỉ Ch tiêu ổ ở ữ ế 15 tu i tr lên bi t ch (ng Dân s t ở ườ i) Dân s đ tu i 15 tr lên (ng ọ ể ọ ấ ậ S h c sinh nh p h c c p ti u h c (ng ườ ế i) Dân s đ tu i 6 đ n 10 tu i (ng ọ ấ ườ ậ S h c sinh nh p h c c p THCS (ng ế ườ i) Dân s đ tu i 11 đ n 14 tu i(ng ườ ọ ấ ậ S h c sinh nh p h c c p THPT(ng ườ ế Dân s đ tu i 15 đ n 17 tu i(ng i) ọ ổ S h c sinh nh p h c sau ph thông i) (THCN, CĐ, ĐH) (ng ế ố ộ ổ Dân s đ tu i 18 đ n 24 tu i (ng ể đi h c c p ti u h c chung T l đi h c c p THCS chung (%) T l đi h c c p THPT chung(%) T l ổ T l đi h c sau ph thông (%) (THCN, CĐ, ĐH) ỷ ệ ọ ậ nh p h c các c p(%) T l ỷ ệ ườ ớ T l ng ụ Ch s giáo d c 54,94 95,60 0,8205 55,08 95,80 0,8223 56,81 96,20 0,8307
ủ ỉ ề (Ngu n: ồ Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long
ủ ỉ ườ ỉ ố ể ọ , Báo cáo khoa h c đ tài Nghiên i (HDI) c a t nh Vĩnh Long năm 2003, tháng 10 năm
ứ c u ch s phát tri n con ng 2006, trang 2930)
ụ ỉ ỉ ố ụ ế ả ấ K t qu tính toán ch s giáo d c năm 2003 cho th y, công tác giáo d c t nh
ướ ụ ủ ỉ ố ế ớ nhà năm 2003 có b c ti n so v i năm 2001. Năm 2003 ch s giáo d c c a Vĩnh
ỉ ố ỉ ố ụ ụ ớ Long 0,8307 so v i năm 2001 ch s giáo d c tăng 0,0102 (ch s giáo d c năm 2001
ể ườ ệ ỉ ố là 0, 8205). Theo Báo cáo phát tri n con ng i Vi ụ t Nam năm 2001, ch s giáo d c
ứ ứ ứ ự ố ỉ ỉ ồ Vĩnh Long đ ng hàng th 30/61 t nh, thành ph và hàng th 1/12 t nh khu v c Đ ng
79. Có đ
ử ượ ụ ở ề ằ b ng Sông C u Long c đi u này là vì: Ngân sách chi cho giáo d c Vĩnh
ơ ở ậ ừ ệ ấ ộ Long không ng ng tăng, c s v t ch t ngày càng hoàn thi n, đ i ngũ giáo viên
ượ ấ ượ ẩ ụ ượ ụ ộ đ c chu n hóa, ch t l ng giáo d c cao, công tác xã h i hóa giáo d c đ ể c tri n
khai và phát tri n. ể
ỉ ố ổ ề ả ẩ ố ủ ộ _ V ch s T ng s n ph m qu c n i (Gross Domestic Product Index) c a
ự ế Vĩnh Long năm 2003 là 0. 4938, trong đó GDP th c t năm 2003 là 5. 575. 000
ỉ ủ
ọ ề
ỉ ố
ứ
ể
ườ
ủ ỉ
Báo cáo khoa h c đ tài Nghiên c u ch s phát tri n con ng
i (HDI) c a t nh
79 Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long, Vĩnh Long năm 2003, tlđd, trang 30.
152
ườ ủ ỉ ố ườ ệ tri u/ng i, dân s trung bình c a t nh năm 2003 là 1. 038. 965 ng ơ ấ i. Trong c c u
ỉ ố ể ầ ườ ỉ ố ế thành ph n ch s phát tri n con ng i (HDI), ch s kinh t mang ý nghĩa quan
ọ ế ế ị ẩ ộ tr ng vì kinh t ẩ đóng vai trò quy t đ nh, là đòn b y thúc đ y xã h i, trong đó có giáo
ụ d c và y t ế .
ỉ ố ạ Ch s GDP Vĩnh Long giai đo n 20012003
ố i)
ỷ ồ đ ng)
ỷ Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 1. 029. 710 1. 020. 493 5. 153 4. 603 3. 478 3. 224 1. 038. 965 5. 619 3. 766
ố ứ
ầ ườ i 14. 730 4. 511 15. 274 5. 004 15. 360 5. 408
ứ . 000 đ ng)ồ ươ ng đ ươ ng 2. 807 2. 807 2. 807
ườ i 1. 607 1. 783 1. 927
ng
ng đ ườ 40. 000 40. 000 40. 000
ươ ỹ ầ ươ PPPUSD) ằ i /năm Max b ng ươ ng ng đ
ườ ầ 100 100 100
ươ ỹ ằ i /năm Min b ng ươ ng ng đ
ự ế ậ (PPP 0,4635 0. 4808 0,4938
ỉ Ch tiêu ườ Dân s trung bình (ng ổ ệ T ng GDP theo giá hi n hành (t ổ T ng GDP theo giá so sánh năm 1994 (t đ ng)ồ ỷ T giá h i đoái chính th c (VNĐ/USD) GDP (VNN) (GDP bình quân đ u ng ệ /năm theo giá hi n hành) (1 PPP (VNĐ/USD) (S c mua t VNĐ/USD) GDP (USD)PPP (GDP bình quân đ u ng ươ ứ tính theo s c mua t ầ GDP bình quân đ u ng ứ đô la M theo giá s c mua t (PPPUSD) GDP bình quân đ u ng ứ đô la M theo giá s c mua t (PPPUSD) ỉ ố Ch s thu nh p theo giá th c t USD)
ủ ỉ ề (Ngu n: ồ Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long
ủ ỉ ườ ỉ ố ể ọ , Báo cáo khoa h c đ tài Nghiên i (HDI) c a t nh Vĩnh Long năm 2003, tháng 10 năm
ứ c u ch s phát tri n con ng 2006, trang 3536)
ủ ỉ ỉ ố ớ Ch s GDP c a t nh năm 2003 là 0,4938 so v i năm 2001 tăng lên 0,0303 (ch ỉ
ể ườ ệ ố s GDP năm 2001 là 0,4635). Cũng theo Báo cáo phát tri n con ng i Vi t Nam
ỉ ố ứ ứ ố ỉ năm 2001, ch s GDP Vĩnh Long đ ng hàng th 18/61 t nh, thành ph và hàng th ứ
80. Có đ
ử ự ằ ồ ỉ ượ ự ỉ ạ ế 9/12 t nh khu v c Đ ng b ng sông C u Long c th là do s ch đ o và n ỗ
ơ ấ ệ ơ ế ị ự ủ l c c a các c quan có trách nhi m, c c u kinh t ể chuy n d ch t ố ự ầ ư t, s đ u t vào
ở ộ ệ ầ ế ơ ở ạ ầ c s h t ng, khu công nghi p, m r ng các thành ph n kinh t , thu hút đ u t ầ ư
ỉ ủ
ọ ề
ỉ ố
ứ
ể
ườ
ủ ỉ
Báo cáo khoa h c đ tài Nghiên c u ch s phát tri n con ng
i (HDI) c a t nh
80 Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long, Vĩnh Long năm 2003, tlđd, trang 36.
153
ướ trong và ngoài n c.
ỉ ố ứ ể ề ọ ườ Báo cáo khoa h c đ tài Nghiên c u ch s phát tri n con ng ủ i (HDI) c a
ế ể ườ ỉ t nh Vĩnh Long năm 2003 cho bi ỉ ố t: Theo tính toán, ch s phát tri n con ng i HDI
ở ớ ỉ ố ổ Vĩnh Long năm 2003 là 0,7020 so v i năm 2001 tăng 0,0137. Trong đó ch s tu i
81. T c đố
ỉ ố ỉ ố ụ ọ th tăng 0,0007, ch s giáo d c tăng 0,0102 và ch s GDP tăng 0,0303 ộ
ưở ỉ ố ư tăng tr ng các ch s nh sau:
ố ộ ưở ỉ ố ủ T c đ tăng tr ng c a các ch s
T c đ tăng ưở ố ộ ng bình quân Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
tr hàng năm giai đo nạ 20012003 (%)
0,04 0,62 3,22 0,99 0,7808 0,8205 0,4635 0,6883 0,7813 0,8223 0,4808 0,6948 0,7815 0,8307 0,4938 0,7020 ọ ỉ ố ổ 1. Ch s tu i th ỉ ố ụ 2. Ch s giáo d c ỉ ố 3. Ch s GDP ỉ ố Ch s HDI
ủ ỉ ề (Ngu n: ồ Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long
ủ ỉ ườ ỉ ố ể ọ , Báo cáo khoa h c đ tài Nghiên i (HDI) c a t nh Vĩnh Long năm 2003, tháng 10 năm
ứ c u ch s phát tri n con ng 2006, trang 39)
ố ộ ưở ỉ ố ể ế ấ T c đ tăng tr ộ ủ ng các ch s cho th y, quá trình phát tri n kinh t xã h i c a
ấ ủ ứ ố ứ ạ ỏ ọ ườ ỉ t nh giai đo n 20012003 m c s ng, s c kh e và h c v n c a ng ự ả i dân có s c i
ể ệ ế ướ ộ ơ ụ ế ớ thi n rõ nét. Trong đó, phát tri n kinh t có b c ti n b h n so v i giáo d c và
ạ ộ ớ ứ ỉ ố ự ấ ỏ ho t đ ng liên quan t ạ i s c kh e. Tuy nhiên, th c tr ng cho th y, ch s GDP còn
ỉ ố ổ ỉ ố ế ấ ẫ ớ ọ ụ quá th p so v i ch s tu i th và giáo d c, đây là nguyên nhân d n đ n ch s phát
ể ườ tri n con ng i (HDI) còn th p ấ 82.
ề ể ấ ườ ế ượ V n đ phát tri n con ng i Vĩnh Long mang tính chi n l c, là c s đ ơ ở ể
ủ ữ ự ề ể ậ ộ đánh giá s phát tri n b n v ng c a Vĩnh Long trong quá trình h i nh p và phát
ể ể ờ ớ ẫ ề tri n. Phát tri n con ng ườ ở i Vĩnh Long trong th i gian t i v n còn khá nhi u thách
ư ơ ấ ứ ặ ế ụ ể ề ậ ộ ị th c đ t ra nh : C c u kinh t chuy n d ch còn ch m, ph thu c nhi u vào nông
ệ ệ ả ả ằ ả ộ ả ả nghi p, vi c xóa đói gi m nghèo và đ m b o công b ng xã h i còn ph i gi ế i quy t,
ữ ự ệ ế ề ệ ệ ặ ạ ơ ề ấ th c hi n nhi u h n n a, tình tr ng th t nghi p và thi u vi c làm còn n ng n ,
ỉ ủ
ọ ề
ỉ ố
ứ
ể
ườ
ủ ỉ
Báo cáo khoa h c đ tài Nghiên c u ch s phát tri n con ng
i (HDI) c a t nh
ỉ ủ
ọ ề
ỉ ố
ứ
ể
ườ
ủ ỉ
Báo cáo khoa h c đ tài Nghiên c u ch s phát tri n con ng
i (HDI) c a t nh
81 Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long, Vĩnh Long năm 2003, tlđd, trang 38. 82 Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long, Vĩnh Long năm 2003, tlđd, trang 39.
154
ụ ự ạ ế ỏ ặ đ c bi ệ ở t khu v c nông thôn, giáo d c đào t o, y t ấ ứ và chăm sóc s c kh e còn b t
ế ỉ ữ ệ ầ ơ ả ổ ự ậ c p,…Vì th , t nh Vĩnh Long c n ph i n l c h n n a trong vi c nâng cao phát
ể ế ệ ố ự ọ ợ ộ ộ tri n kinh t , chú tr ng xây d ng h th ng an sinh, phúc l ệ i xã h i ngày m t hi u
ỗ ợ ự ụ ệ ể ả ế ả qu , phát tri n toàn di n khu v c nông thôn, h tr cho giáo d c và y t , b o v ệ
ườ ự ề ệ ả ạ môi tr ng t ằ nhiên, c i cách hành chánh… nh m t o đi u ki n nâng cao ch s ỉ ố
ườ ữ ế ể phát tri n con ng i Vĩnh Long trong nh ng năm ti p theo.
ườ ứ ố 2. M c s ng ng i dân
ứ ố ớ ế ủ ừ ổ ườ T sau đ i m i đ n nay, m c s ng c a ng ừ i dân Vĩnh Long không ng ng
ứ ố ư ở ự ự ế ể ạ ộ tăng lên do s phát tri n kinh t xã h i. Th c tr ng m c s ng dân c Vĩnh Long
ượ ứ ố ể ệ ế ả ả ộ đ ự c th hi n rõ qua Báo cáo k t qu kh o sát m c s ng h gia đình 2008 và th c
ứ ố ự ụ ư ạ ố ỉ tr ng m c s ng dân c 20022008 do C c Th ng kê t nh Vĩnh Long th c hi n ệ 83 như
sau:
Ở ự ụ a. lĩnh v c giáo d c:
ữ ủ ổ ố ở ở _ V t ề ỷ ệ ế l bi t ch c a dân s 10 tu i tr lên ạ Vĩnh Long năm 2008 đ t
ớ ớ 92,37%, so v i năm 2006 thì 0,11% và tăng 2% so v i năm 2002. Năm 2008, con s ố
ớ ả ướ ủ ơ ủ ả ấ ơ này c a Vĩnh Long so v i c n ồ c th p h n 0,76% và cao h n c a c vùng Đ ng
ử ằ b ng Sông C u Long là 1,55%.
ộ ọ ụ ạ ọ _ Chi tiêu cho giáo d c đào t o bình quân m t h c sinh đi h c trong năm 2008
ồ ồ ớ ớ là 1. 170 ngàn đ ng, tăng 200 ngàn so v i năm 2006 và 652 ngàn đ ng so v i năm
ớ ả ướ ấ ơ ồ 2002. Còn so v i c n ấ c, năm 2008, Vĩnh Long th p h n 692 ngàn đ ng và th p
ự ồ ơ h n khu v c 294 ngàn đ ng.
ứ ụ ạ ổ _Qua nghiên c u, t ỷ ệ l ờ chi tiêu cho giáo d c và đào t o trong t ng chi tiêu đ i
ộ ị ố s ng h gia đình năm 2008 là 4,62% (thành th là 4,8% và nông thôn là 4,56%). Còn
ớ ớ so v i năm 2006 thì t ỷ ệ l này tăng 0,65% và 1,45 % so v i năm 2002. Năm 2008, t ỷ
ệ ơ ả ướ ấ ự ấ ơ l này th p h n c n c là 2,42% và cũng th p h n khu v c là 0,03%.
ạ ượ ự ủ ế ả ẳ ị ị Nhìn chung, đ t đ c k t qu trên là do s kh ng đ nh vai trò, v trí c a giáo
ầ ủ ạ ả ố ướ ồ ụ d cđào t o luôn là qu c sách hàng đ u c a Đ ng và nhà n ờ c. Đ ng th i, đó còn
ụ
ệ
ầ
ố
ỉ
ả ả
ế
t ph n này, chúng tôi đã tham kh o tài li u: C c Th ng kê t nh Vĩnh Long,
ủ ươ ụ ậ ộ ườ là ch tr ng xã h i hóa giáo d c đi sâu vào trong toàn dân, Do v y, ng i dân đã
ả ứ ố
ự
ư
83 Đ vi ể ế ạ ộ ố s ng h gia đình 2008 và th c tr ng m c s ng dân c 20022008
, tháng 7/2009, 64 trang.
155
Báo cáo k t qu kh o sát m c ứ
ướ ứ ầ ọ ậ ầ ư ệ ệ ậ ọ ừ t ng b ủ c nh n th c t m quan tr ng c a vi c h c t p, nên vi c đ u t cho giáo
ượ ặ ệ ự ụ d c ngày càng đ c nâng cao, đ c bi t là khu v c nông thôn.
Ở ế b. ự lĩnh v c y t :
ế ộ ườ ữ ệ ở _ Chi tiêu cho y t bình quân m t ng i có khám, ch a b nh Vĩnh Long
ồ ồ ị trong năm 2008 là 646 ngàn đ ng, trong đó thành th là 1. 171 ngàn đ ng và nông
ồ ớ ườ thôn là 517 ngàn đ ng, tăng 83% so v i 2006. Ng ộ ầ i dân chi bình quân m t l n
ị ộ ề ạ ồ ồ khám đi u tr n i trú là 2. 444 đ ng và ngo i trú là 458 ngàn đ ng.
ỷ ọ ế ổ ộ ơ _ T tr ng chi tiêu y t trong t ng chi tiêu h gia đình là 7,66%, cao h n năm
2002 là 2%.
ở ượ ứ ề ỏ ườ S dĩ có đ c đi u này là do công tác chăm sóc s c kh e cho ng ủ i dân c a
ở ắ ế ề ả ạ ạ ướ ở ộ ờ ồ ỉ t nh đ t nhi u k t qu kh i s c, m ng l i y t ế ượ đ c m r ng. Đ ng th i, do trình
ượ ườ ệ ế ơ ộ đ dân trí ngày càng đ c nâng cao, ng i dân càng quan tâm h n đ n vi c phòng
ứ ệ ậ ố ọ ỏ ả ch ng b nh, chăm sóc s c kh e cho b n thân và gia đình h . Chính vì v y, t ỷ ọ tr ng
ế ổ ỷ ọ ướ chi tiêu y t trong t ng t ộ tr ng chi tiêu h gia đình có xu h ng tăng lên, năm sau
ơ ướ cao h n năm tr c.
Ở ự ẩ c. ộ lĩnh v c nhân kh u lao đ ng
ộ ộ ở ẩ ườ ả Nhân kh u bình quân m t h Vĩnh Long năm 2008 là 3,96 ng i, gi m 0,15
ườ ộ ớ ườ ộ ớ ố ng i/h so v i năm 2006 và 0,64 ng i/h so v i 2002. Năm 2008, con s này
ơ ả ướ ấ ườ ộ ơ ủ ự ằ ấ ồ th p h n c n c là 0,16 ng ử i/h và th p h n c a khu v c Đ ng b ng Sông C u
ườ ộ Long là 0,2 ng i/h .
ở ộ ộ ả ộ Năm 2008, Vĩnh Long, bình quân m t h có 2,52 lao đ ng, gi m 0,10 lao
ả ớ ộ ộ ộ ớ ự ộ đ ng/h so v i 2006 và gi m 0,41 lao đ ng/h so v i năm 2002. Trong đó, khu v c
ự ả ộ ộ ộ ị thành th có 2,55 lao đ ng, gi m 0,05 lao đ ng/h . Khu v c nông thôn có 2,51 lao
ả ộ ớ ộ ộ ộ đ ng/h , gi m 0,12 lao đ ng/h so v i năm 2006.
ộ ướ ố ụ ố Vĩnh Long có t ỷ ệ l ụ dân s ph thu c d i là 33,73%, t ỷ ệ l ộ dân s ph thu c
ứ ườ ộ ổ ầ ả ộ ứ trên là 23,41%, t c là c 100 ng i trong đ tu i lao đ ng ph i nuôi g n 34 ng ườ i
156
ướ ộ ổ ườ ộ ổ ộ ớ d i tu i lao đ ng và trên 23 ng i trên đ tu i lao đ ng. So v i năm 2006, t ỷ ệ l
ộ ố ả ụ ộ ố ụ dân s ph thu c d ướ ở i Vĩnh Long gi m 1% và t ỷ ệ l dân s ph thu c trên tăng
ề ấ ố ướ ầ 1,28%. Đi u này cho th y dân s có xu h ng lão hóa d n.
ạ ờ ố Tóm l ỉ i, trong th i gian qua, t nh Vĩnh Long đã làm t t công tác dân s k ố ế
ệ ạ ồ ố ồ ờ ỉ ủ ho ch hóa gia đình. Đ ng th i, là t nh nông nghi p, nên ngu n s ng chính c a
ườ ụ ề ậ ấ ộ ỏ ng ệ i dân là ph thu c vào ngh nông, có thu nh p th p, nên không tránh kh i vi c
ố ồ ư ế ươ ướ ể ọ h di c đ n Thành ph H Chí Minh, Bình D ng, Bình Ph ế c,… đ tìm ki m
ộ ố ệ ề ệ ằ ả ẩ vi c làm, nh m c i thi n cu c s ng. Chính đi u này đã làm cho nhân kh u bình
quân gi m. ả
Ở ự ộ ệ d. lĩnh v c lao đ ngvi c làm
ố ổ ở ườ Năm 2008, Vĩnh Long có dân s 15 tu i tr lên có 859. 251 ng ế i, chi m
ố ố ườ ạ ộ ế ồ ữ 80,3% dân s . Trong đó, s ng i tham gia ho t đ ng kinh t (g m nh ng ng ườ i
ế ệ ệ ấ ườ ế ủ ệ đ vi c làm, thi u vi c làm, th t nghi p) có 621. 311 ng i, chi m 72,29% dân s ố
ừ ổ ở ạ ộ ổ ố ế ố t 15 tu i tr lên. Trong t ng dân s ho t đ ng kinh t ế ệ , dân s có vi c làm chi m
ỷ ệ ấ ự ệ ả 98,25%. T l ị th t nghi p khu v c thành th là 3,89%, gi m 0,02%. Còn t ỷ ệ l ế thi u
ự ệ ả ớ vi c làm khu v c nông thôn là 11. 03%, gi m 3,38% so v i 2006.
ộ ở Trong 610. 362 lao đ ng ệ Vĩnh Long đang làm vi c trong các ngành kinh t ế
ả ả ủ ự ế ộ ấ lao đ ng trong khu v c I (nông, lâm, th y h i s n) chi m t ỷ ệ l cao nh t (64,39%)
ự ệ ả ớ ộ ỳ và đã gi m 3,26% so v i cùng k 2006. Lao đ ng khu v c II (công nghi p khai thác,
ế ế ự ế ệ ộ công nghi p ch bi n, xây d ng,…) chi m 12,01%, tăng 0,98%. Lao đ ng trong khu
ươ ữ ử ệ ạ ồ ự v c III (th ế ng nghi p, s a ch a xe, đ dùng, nhà hàng, khách s n,…) chi m
ạ ớ 23,60%, tăng 2,26% so v i năm 2006. Giai đo n 20062008, bình quân hàng năm t ỷ
ự ể ể ả ộ ọ ộ ổ ự tr ng lao đ ng khu v c I trong t ng th lao đ ng gi m 1,62% (chuy n sang khu v c
II và III).
ượ ơ ấ ế ể ả ị Có đ c các k t qu trên là do quá trình chuy n d ch c c u kinh t ế ố t ặ t. Đ c
ế bi ệ ở t nông thôn, các mô hình, phong trào làm kinh t ả , xóa đói gi m nghèo,… đ ượ c
ứ ầ ạ ấ ụ ệ ề ể ộ ng d ng và tri n khai r ng rãi góp ph n t o r t nhi u công ăn vi c làm cho ng ườ i
ở ệ ậ ầ ỉ ộ lao đ ng nông thôn. Tuy v y, hi n nay bình quân hàng năm toàn t nh có g n 21
ườ ế ộ ổ ế ệ ệ ấ ộ ngàn ng i đ n đ tu i lao đ ng, nên tình hình th t nghi p và thi u vi c làm còn
157
ễ ố ườ ế ề ậ ổ ộ di n ra do s ng i đ n tu i lao đ ng tăng nhanh trong khi ngành ngh ch m phát
ề ạ ơ ộ ế ể ế ả ấ ố ộ ượ tri n, v n li ng s n xu t, trình đ tay ngh h n ch , nên c h i tìm đ ệ c vi c làm
ậ ổ ấ ị ể đ có thu nh p n đ nh là r t khó khăn.
ứ ố ủ ườ e. M c s ng c a ng i dân Vĩnh Long
ứ ậ ầ ườ ị ỉ i trên đ a bàn t nh Vĩnh Long năm 2008 theo M c thu nh p bình quân đ u ng
ệ ồ ồ ị giá hi n hành là 938 ngàn đ ng/tháng. Thành th là 1. 383 ngàn đ ng, nông thôn là
ầ ậ ộ ồ ố ườ ằ 851 ngàn đ ng. T c đ tăng thu nh p bình quân đ u ng i/tháng h ng năm giai
ậ ủ ộ ạ ạ ớ đo n 20062008 (9,10%) là 0,12% so v i giai đo n 20042006. Thu nh p c a h gia
ầ ầ ậ ơ ị ườ đình thành th cao h n nông thôn 1,62 l n. Thu nh p bình quân đ u ng i/tháng ở
ủ ộ ữ ủ ộ ơ ơ ộ ộ ầ ch h nam cao h n ch h n 1,09 l n, dân t c Kinh và Hoa cao h n dân t c
Khmer 1,76 l n. ầ
ầ Chi tiêu bình quân đ u ng ườ ở i ệ Vĩnh Long theo giá hi n hành năm 2008 là 732
ồ ồ ồ ị ớ ngàn đ ng/tháng. Thành th là 1. 087 ngàn đ ng, nông thôn là 634 ngàn đ ng. So v i
ự ấ ơ ơ ồ ồ ả ướ c n c năm 2008 thì th p h n 83 ngàn đ ng và cao h n khu v c 2,6 ngàn đ ng,
ầ ớ ườ ủ ộ ữ còn so v i 2006 tăng 47,87%. Chi tiêu bình quân đ u ng i/tháng ch h n cao
ủ ộ ơ ộ ộ ơ h n ch h nam là 1,12%, dân t c Kinh và Hoa cao h n dân t c Khmer 1,68%.
ị ở ộ ộ ở Năm 2008, tr giá nhà bình quân m t h gia đình ệ Vĩnh Long là 123,60 tri u
ự ệ ấ ầ ồ ị ự ồ đ ng, trong đó khu v c thành th là 297,30 tri u đ ng cao g p 3,43 l n khu v c
ệ ấ ấ ầ ớ ồ nông thôn, nhóm giàu nh t là 238 tri u đ ng cao g p 4,67 l n so v i nhóm nghèo
ấ ầ ộ ộ ớ ộ ấ nh t, h dân t c Kinh và Hoa g p 2,1 l n so v i dân t c Khmer.
Ở ộ ướ ề ề ắ ồ ơ Vĩnh Long, các h có xu h ng mua s m đ dùng lâu b n nhi u h n. Năm
ộ ạ ệ ề ồ ồ ị ớ 2008, tr giá đ dùng lâu b n bình quân 1 h đ t 16,5 tri u đ ng, tăng 28,41% so v i
ớ ả ướ ấ ầ ấ ơ năm 2006 và g n g p đôi 2002. So v i c n c, năm 2008 th p h n 3. 265 ngàn
ự ạ ắ ơ ộ ị ệ ồ ồ đ ng và cao h n khu v c 1. 109 ngàn đ ng. H thành th mua s m đ t 36,5 tri u
ấ ạ ệ ộ ộ ồ ồ đ ng, còn h nông thôn chi mua là 12,90 tri u đ ng. Nhóm h nghèo nh t đ t 4,5
ấ ạ ệ ề ệ ầ ấ ồ ộ ộ ồ tri u đ ng và nhóm h nhi u nh t đ t 33,8 tri u đ ng, g p 7,5 l n h nghèo. H ộ
ủ ộ ệ ạ ầ ộ ồ ộ ạ ấ dân t c Kinh và Hoa đ t 17 tri u đ ng g p 3 l n dân t c Khmer. Ch h nam đ t
ủ ộ ữ ệ ầ ấ ồ ớ 18,8 tri u đ ng, g p 1,67 l n so v i ch h n .
ỷ ệ ộ ở ả ướ ấ ơ Năm 2008, t h nghèo l Vĩnh Long là 9,7%, th p h n c n c 3,8% và
158
ự khu v c là 1,3%.
ầ ậ ườ ủ ữ ộ ộ Thu nh p bình quân đ u ng ộ i 1 tháng c a nh ng h thu c 20% h có thu
ấ ở ậ ữ ầ ấ ộ ộ ộ ớ nh p cao nh t Vĩnh Long g p 5,61 l n so v i nh ng h thu c 20% h có thu
ệ ố ấ ấ ậ ạ ầ nh p th p nh t. Bình quân hàng năm giai đo n 20062008, h s này giãn 0,47 l n.
ứ ấ ầ ậ ậ ườ Nghiên c u theo 10 nhóm thu nh p cho th y, thu nh p bình quân đ u ng ộ i m t
ấ ấ ủ ữ ậ ầ ộ ộ ộ ớ ữ tháng c a nh ng h thu c 10% h có thu nh p cao nh t g p 8,52 l n so v i nh ng
ậ ấ ấ ộ ộ ộ h thu c 10% h có thu nh p th p nh t.
ạ ờ ố ủ ườ ừ ượ ả Nói tóm l i, đ i s ng c a ng i dân Vĩnh Long không ng ng đ ệ c c i thi n,
ơ ướ ự ủ ộ ố ể ệ ề năm sau cao h n năm tr c, th hi n trên nhi u lĩnh v c c a cu c s ng. Đó là trình
ừ ậ ộ ỹ ượ ệ ộ đ văn hóa, trình đ chuyên môn k thu t không ng ng đ ủ c nâng lên, vi c làm c a
ườ ượ ả ỷ ệ ộ ứ ộ ệ ả ổ ị ng i dân đ c c i thi n và n đ nh. T l h nghèo gi m, m c đ phân hóa giàu
ượ ứ ố ữ ế ệ ạ ị nghèo đ ữ c h n ch , chênh l ch m c s ng gi a thành th và nông thôn, gi a các
ộ ượ ộ ố ắ ườ ừ dân t c Kinh –HoaKhmer đ c rút ng n. Cu c s ng ng i dân không ng ng đ ượ c
ề ậ ệ ấ ượ ử ữ ứ ắ ỏ ả c i thi n v v t ch t, đ c chăm sóc s c kh e, nhà c a v ng ch c, khang trang, tài
ồ ị ưở ợ ừ ế ả ầ ư ơ ở ạ ầ ủ ả s n và đ dùng có giá tr cao, h ng l k t qu đ u t c s h t ng c a nhà i t
ướ ạ ứ ố ủ ồ ờ ườ ộ ố ồ ạ ẫ n c mang l i. Đ ng th i, m c s ng c a ng i dân v n còn m t s t n t ế i, y u
ậ ầ ườ ủ ộ ườ ấ kém: Thu nh p bình quân đ u ng i m t tháng c a ng ơ ấ i dân còn th p, th p h n
ả ướ ớ ỉ ề ấ ậ so v i vùng và ch trên trung bình c n ộ ọ c. V n đ thu nh p, chi tiêu, trình đ h c
ự ế ụ ậ ộ ượ ẫ ắ ị ấ v n và s ti p c n các d ch v công c ng, tuy đ ư c rút ng n, nh ng v n còn cách
ệ ữ ữ ớ ườ ớ bi ị t khá l n gi a thành th và nông thôn, gi a ng ớ i giàu v i nghèo, vùng sâu v i
ư ậ ằ ồ ờ ộ ớ ồ đ ng b ng, vùng đ ng bào dân t c so v i các vùng khác. Nh v y, trong th i gian
ớ ứ ố ệ ườ ữ ấ t i, vi c nâng cao m c s ng cho ng ộ i dân Vĩnh Long là m t trong nh ng v n đ ề
159
ể ạ ạ ọ ế ệ ẩ quan tr ng bên c nh vi c đ y m nh phát tri n kinh t .
ƯƠ CH NG IV.
DÂN T CỘ
ộ ườ ố ư ộ ườ ệ ỉ Vĩnh Long là t nh có 12 t c ng i s ng c ng c . Ngoài ng i Vi ế t chi m đa
ườ ườ ố ớ ỷ ệ s , v i t l 96,67%, còn có ng ế i Khmer chi m 2,26 %; ng
ạ ư ườ ộ ổ i các dân t c nh M ng,Thái, Mông, Th , Tày, Nùng, Dao, Êđê, Chăm có s ế i Hoa chi m 0,68%; . ố
Còn l ượ l ng không đông.
ướ ữ ề ế ộ ị ị ớ Tr c năm 1975, do nh ng bi n đ ng v chính tr và đ a gi ờ i hành chính, đ i
ư ượ ộ ứ ố s ng các dân t c ch a đ c quan tâm đúng m c.
ươ ớ ộ ư ươ ng trình nh Ch
Sau năm 1975, v i chính sách Dân t c và các Ch ộ ươ ừ
Dân t c năm 2000, Ch ề ơ ả ươ ệ ng trình 135, 134. . t ứ ố ế năm 1999 đ n nay, đã gi ớ ộ c v c b n vi c nâng cao m c s ng cho các dân t c v i tinh th n:
ẳ ế
ươ ư ệ ạ ọ t ch ; t
ng h c, tr m y t ọ ch c t ồ ướ ộ đ ọ ộ t c bình đ ng, đoàn k t, tôn tr ng, giúp nhau cùng phát tri n” ế ổ ứ ố ườ ầ t ng nh giao thông, đi n, tr ấ ấ ả đ t s n xu t và nhà ở ấ ở , đ t , và n c sinh h at cho đ ng bào dân t c thi u s ng trình ế ả i quy t ầ “Các dân ơ ở ạ ự ể ; xây d ng c s h ỗ ợ ng trình h tr ố ể
ở nghèo, vùng sâu, vùng xa.
ớ ể ệ ế ấ ủ ề , các c p y và chính quy n cũng quan tâm
Cùng v i vi c phát tri n kinh t ờ ố ự xây d ng đ i s ng văn hóa trong nhân dân. ầ ư đ u t
ƯỜ Ệ Ộ I. T C NG I VI T
ồ ố 1. Ngu n g c
ị ộ ườ ế ỷ ố i sinh s ng, tuy
ỏ ế ườ ệ ẫ ố ượ ị i Vi i. Ng
Th k 17, trên đ a bàn Vĩnh Long ngày nay đã có 3 t c ng ố dân s còn ít ễ t v n chi m s l ộ ố ả Nguy n kéo dài đã làm cho m t s ng
ả ườ ừ i t ứ ươ ả ả ấ ố ị
ư ở ườ ể bi u cho nhóm ng
Ngãi, Qu ng Bình, Qu ng Tr , Qu ng Đ c) vào đ t ph ị i này đ nh c ư ầ ệ ầ ạ ọ ộ ồ ị
(Tho i Ng c H u) đ nh c đ u tiên ề ư ồ ữ ượ ế ng Giác Nguyên đ n Long H gi a th
ồ ậ ệ ế ng đông do chi n tranh Tr nh – ả ả vùng Ngũ Qu ng (Qu ng Nam, Qu ng ng Nam sinh s ng. Tiêu ạ ễ ủ Vĩnh Long có nhóm c a Nguy n văn Tho i ở dinh Long H (nay thu c huy n Vũng Liêm) ế i Bãi Tiên (nay thu c xã An Bình, huy n Long H ) l p chùa và nhóm các thi n s , trong đó có hòa th ộ ạ ừ ỷ k 18, d ng chân t
Tiên Châu.
ệ ấ ả ấ ớ
ự ự ở ả ế ườ ụ ệ ộ Trong quá trình khai phá vùng đ t m i, do có kinh nghi m trong s n xu t nông ủ ệ t đã th c s tr thành đ i quân ch i Vi
160
nghi p, c i ti n nông c , đòan di dân ng ự l c trong quá trình khai phá.
ố ớ ị ệ ị ườ ướ ố t v i đ a bàn sinh s ng là vùng sông n c, nên ng t đ nh c
ấ Thích nghi t ề ọ i Vi ấ ươ ườ ố ộ ố trên nhi u l ai hình đ t đai khác nhau. M t s ng
ầ i s ng trên vùng đ t t ư ộ ố ủ ấ ộ ị
ườ ố ữ ề ạ ờ hai bên b sông r ch. Ngoài ra, cũng có nh ng nhóm ng
ỗ ừ ấ ị ể ư ề ầ ắ ạ ộ ư ố ng đ i ọ cao, ph n tr ng th p dành làm ru ng. M t s khác cũng đ nh c theo mô hình d c i s ng trên thuy n, ghe, ạ i m t ch . T đó, nhi u lo i
do nhu c u đánh b t, không th l u trú nh t đ nh t ồ ừ ư ề ờ hình làng ra đ i nh làng đ ng, làng r ng, làng sông (làng thuy n).
ầ ườ ế ậ ả ẩ ồ i Vi ệ ừ t t Qu ng Nam đ n kh n hoang l p đ n đi n t
ế ỷ Đ u th k 19, ng ậ ướ ươ Cù Lao Dài, l p 5 làng: Phú Thái, Ph ề ạ i ng và Bình
ạ ướ ề ạ c Khánh, Thái Bình, Thanh L ỉ ế ồ
Th nh. D i tri u vua Minh M ng, Vĩnh Long g m 3 t nh: B n Tre, Trà Vinh, Vĩnh ướ ờ ự ứ ậ ấ ở ộ ự ấ i đ i vua T Đ c đã m r ng đ t canh tác
Long. Thành t u khai hoang l p p d ạ ượ ỳ ụ ơ ủ ơ ố ỉ i Vĩnh Long đ t c 7 c (trong s 21 c c a toàn Nam K L c T nh)
ườ ệ ệ ệ ắ ố ị ạ ố Ng i Vi t hi n đang s ng trên kh p các huy n th và t i thành ph Vĩnh
Long.
2. Dân s ố
ờ ấ ố ố
ấ Th i Gia Long, vào năm 1819 ấ ủ ổ ố ị
th ng kê s dân đinh c a tr n Vĩnh Thanh cao ủ ồ nh t trong các tr n c a Gia Đ nh Thành, g m 37. 000 dân đinh trong t ng s 97. 000 ộ 84
ủ ế ấ ẫ ồ ồ ư 38,1%. C ng đ ng dân c lúc này cũng v n g m 4 ỷ ệ l
ườ ệ dân đinh c a 5 tr n, chi m t ộ t c ng t, Hoa, Khmer, Chăm. i chính: Vi
ố ườ ệ ỉ Theo th ng kê năm 2009, ng t trong t nh Vĩnh Long có 997. 792 ng i,ườ
ườ i Vi ữ trong đó nam có 491. 366 ng i và n là 506. 426.
ạ ộ ế 3. Ho t đ ng kinh t
ọ ế ủ ườ ư ả ệ ề ạ ớ ộ H at đ ng kinh t i Vi
ệ ồ c a ng ướ ầ ấ t phong phú v i nhi u lo i hình nh s n xu t c, hoa màu, cây ăn trái, chăn nuôi gia súc, gia c m, đánh
nông nghi p tr ng luá n ổ ắ ủ ả ủ ể ệ ươ ụ ệ ị b t th y s n, và trao đ i buôn bán, ti u th công nghi p, th ng nghi p, d ch v . .
ướ ố ề ườ ệ ẫ ạ c nay đa s ng
Tr ở ị i Vi ậ ợ ữ ề ằ ậ Long ế vào đ a th khá thu n l
ệ ờ ồ ạ ộ ế ho t đ ng kinh t
t v n theo ngh nông là chính. Bên c nh đó, Vĩnh ề i vì n m gi a sông Ti n và sông H u nên nhi u ả ằ khác ra đ i, nh m khai thác có hi u qu ngu n tài nguyên thiên ủ ấ ủ ừ ủ nhiên phong phú c a đ t, c a r ng, c a sông.
ủ ể ệ Ti u th công nghi p
ệ ở ủ ể ữ ề ạ Ti u th công nghi p
ỉ
ệ
Tìm h êu văn hóa Vĩnh Long
ố ồ (17322000). Nxb Văn Ngh Thành ph H
84 Ban tuyên giáo T nh y Vĩnh Long 2000. ỉ ủ Chí Minh. Tr. 103.
161
ị ượ ờ ạ ả ề ớ Vĩnh Long đa d ng v ngành ngh v i nh ng s n ạ ề Gia Đ nh thành thông chí và Đ i Nam i các xóm, làng ngh . ẩ ph m đ c ra đ i t
ấ ế ổ ầ ở ấ ấ ộ ố nh t th ng chí
ề ừ cho bi ắ ậ ụ ồ ợ ườ i Vi
i có s n trong thiên nhiên, ng ắ ử ể ở ư ẻ ỗ ể ặ ồ t bu i đ u khai hoang m đ t, thiên nhiên Nam b lúc y còn 85. T n d ng ngu n l ệ ẳ t nhi u r ng cây, l m lác ể ấ ệ
; c a x g đ đóng xu ng ghe, c t lác đ ồ ư ụ ắ ụ ứ ế ể ể ặ ch t cây, b n lá, xây c t nhà c a đ ệ d t chi u, ch t tre, b t mây, tre đ đan đ gia d ng, đ làm ng c b t cá.
ệ ể ự ể ủ ư ạ ồ
ọ ằ ư ậ ậ ậ ậ
ệ ả ề ủ ừ ừ ẩ ặ ấ m t hàng v a là nông ph m, v a là nguyên li u s n xu t. Các ngh th công nh
ườ ủ ầ ồ ộ ng mía, n u r
ủ ế ạ ẩ ờ ở Nông nghi p phát tri n, kéo theo s phát tri n c a các lo i cây tr ng nh bông ữ ộ ả v i, dâu t m. . , các l ai đ u nh đ u ph ng, đ u xanh, đ u nành. . Đây là nh ng ư ấ ượ làm bánh tráng, bánh ph ng, bún, tàu h ky, ép d u ph ng, ép đ u, ề ệ ả d t v i ra đ i. Khi lúa g o đã tr thành nông ph m hàng hoá ch y u, ngh xay xát
ạ ờ ợ ồ ộ ở ồ ị ừ ấ lúa g o ra đ i. Ch Long H thu c tr n Vĩnh Thanh đã tr nên ph n th nh t sau
ợ ầ ạ ầ ộ ờ năm 1732. Xóm lò rèn t
ạ ộ ưở ẫ ộ
ở ấ ủ ề ễ ầ i ch C u L u m t th i đã rèn binh khí cho quân binh đóng ủ trong hòang cung thành (thành n i Vĩnh Long) nay v n còn ho t đ ng. X ng th y ư s đóng tàu đ u tiên c a tri u đình nhà Nguy n hình thành tr n Vĩnh Thanh. .
ờ ư ế ề ồ ạ ầ ơ ệ ươ ằ ộ Th i Pháp thu c, ngh tr ng dâu, nuôi t m, m t
ư ẻ ỗ ụ ụ ề ể ạ ở ấ d t lu g n nh bi n m t Vĩnh Long. Thay vào đó, ngh làm g ch ngói, c a x g phát tri n, ph c v cho
ự ề ề ề ầ nhu c u xây d ng. Ngh rèn, ngh nhang, làm bánh tráng và ngh kim hòan cũng
ể ờ phát tri n th i gian này.
ộ ọ ạ ộ ế ể ề
Giai đ an Vĩnh Long thu c chính quy n Sài Gòn, ho t đ ng kinh t ị ứ ti u th ắ ế ế ướ ư ở ệ ậ công nghi p t p trung
. Các ngành nh ch bi n n ể ự khu v c th t ạ ư ẻ ỗ ộ ố ề ộ
ờ ỳ ướ ư ủ ả ầ ạ ủ c m m, làm ể bánh mì, c a x g , làm m c, làm g ch ngói phát tri n. M t s ngh đã phát tri n ầ c đây nay gi m d n, nh xay xát luá g o, làm tàu h ky, ép d u
qua các th i k tr ươ ộ ph ng, t ng chao.
ộ ọ ế ế ổ ượ ể Sau năm 1975, h at đ ng kinh t ị đi vào th n đ nh và phát tri n, đ
ị ế ắ ừ ượ ư ộ ố ề ố ề b đ u kh p t
ệ ề thành th đ n nông thôn. M t s ngh đã đ ọ ườ ế ạ ộ ngh nghi p d c theo sông r ch, quanh các tuy n đ
ấ ớ ố ậ ặ ở ể ệ ngói phát tri n nh t v i 1. 312 lò, phân b đ m đ c
ể ấ ặ ớ ồ ọ
ề ướ ấ c phân ự c đ a vào các khu v c ạ ề ủ ng th y b . Ngh làm g ch ề ố huy n Mang Thít. Ngh g m ề ồ ả cũng phát tri n v i các lò g m d c theo sông Long H , s n xu t nhi u m t hàng đa ẩ ạ d ng, đã xu t kh u sang nhi u n c.
ạ ờ ỳ ở ể ừ ố ệ Tóm l ề i, trong s các ngành ngh phát tri n t ng th i k Vĩnh Long hi n nay
ượ ư ề ề ệ ố ỹ
ẫ v n còn đ ệ ề ề ạ ằ ằ ố ỹ
ị
ạ
ụ
ố
85 Tr nh Hoài Đ c, ứ Gia đ nh Thành thông chí ị ụ ỉ ố ấ Đ i Nam Nh t th ng chí , (L c t nh Nam Vi
ạ ậ . T p H , tr. 46 ộ ệ ỉ t) t nh Vĩnh Long, Nha Văn Hoá. B Qu c gia giáo d c, Sài Gòn, tr. 72
162
ủ c duy trì là:Ngh truy n th ng th công m ngh nh làm nhang, đan ố ệ ế đát và d t chi u; làm g ch, g m m ngh ; ch m nón, ch m lá ; ngh truy n th ng ươ ụ ụ ẩ ư ả ướ ự ư ng chao; d a c i; bánh tráng. ph c v m th c nh làm n ắ c m m; t
ươ Th ệ ng nghi p
ế ỷ ươ ệ ở ừ ướ ượ Th k 18, th ng nghi p Vĩnh Long cũng t ng b c đ
ể ạ ụ ậ ạ ồ c hình thành và ổ t p t
ư ấ ổ ế ặ ả ả ọ
ổ ớ ợ ớ ượ ề ỹ ề i các sông Long H , Mang Thít, C Chiên phát tri n. Thuy n buôn lúa g o t ẩ ể đ buôn bán. Cau, xoài, d a h u, tôm khô cũng là l ai đ c s n n i ti ng. S n ph m ư ạ c trao đ i v i nhi u vùng khác nh Biên Hoà, Ch L n, M Tho, Hà i đây đ t
Tiên. .
ố ế ỷ ươ ể ễ ạ
Cu i th k 18, Nguy n Ánh quan tâm phát tri n th ặ ả ổ ớ ướ ươ ng. Ông đã dùng nh ng đ c s n làm món hàng trao đ i v i n ạ ng m i và ngo i ể ấ c ngoài đ l y th
ồ ữ ự 86 vũ khí và đ dùng quân s .
ợ ồ ư ề ầ ấ ợ ợ
ơ Ngoài ch Long H buôn bán s m u t, còn có nhi u ch khác nh ch Bình ệ ấ ạ ộ ố ỹ ị
ế ỷ ợ ớ ữ ế ổ ố cho bi
ế ấ ộ ỉ S n, Tân M Đông, Tân Đ nh. . thu c huy n Vĩnh Bình. Đ i Nam Nh t th ng chí ỏ ủ ợ t gi a th k 19, Vĩnh Long có 19 ch , trong t ng s 93 ch l n nh c a ỳ ụ 20, 43% . Riêng vùng đ t thu c Vĩnh Long ngày nay ỷ ệ l
Nam K L c T nh, chi m t có 6 ch . ợ
ặ ả ượ ị ườ ở c mang đ n th tr ng ố Singapore, Trung Qu c, ế 87 Các loai đ c s n đ ệ ớ Malaysia và biên gi i Vi tCampuchia. .
ọ ươ ạ ở ế ả ộ H at đ ng th ng m i
ạ ượ ồ ằ ươ ụ ạ ạ ư Vĩnh Long sút gi m sau năm 1862 do chi n tranh ở c Pháp ph c h i b ng cách m ng m i đ
ệ ố ừ ị ế lo n l c. Nh ng sau năm 1867, th ộ r ng h th ng giao thông t thành th đ n nông thôn.
ữ ấ ả ẩ ỗ
Nh ng năm 1920, m i năm Vĩnh Long xu t kh u trung bình kho ng 80. 000 ạ ớ ố ượ ế ạ ọ ấ t n g o, so v i s lúa g o thu h ach đ c chi m 50%.
ặ ư 4. Đ c tr ng văn hóa
ế ạ ấ ọ ệ ở t ề Vĩnh Long r t đa d ng. Các tên g i mi u, đ n, ủ ư ngưỡ c a c dân Vi
Tín ng ừ ể ệ ơ ở ờ ự ể ấ ủ
đàn, t ưỡ , đình. . th hi n tính phong phú c a các c s th t ừ ủ ư ể ệ ế ế ng c a c dân Vĩnh Long v a th hi n thi
ư ờ ạ ậ này. Có th th y tín ễ ề ủ t ch văn hóa c a tri u Nguy n, i mang tính dân gian đ m nét. Vĩnh Long có đàn Tiên Nông, nh ng cũng
ờ ệ ố ầ ồ ạ ươ ầ ả ồ ph ng, g m c nhiên th n và nhân
ng ồ đ ng th i l ế ộ có mi u H i Đ ng, th h th ng th n linh đi th n. ầ
ạ ố ế ừ ờ ứ ạ ấ Đ i Nam Nh t Th ng chí cho bi th i Minh M ng th 17 (1836) t t t i Vĩnh
ể
ệ
ỉ ỉ
ạ
ố
86 Ban Tuyên giáo t nh Vĩnh Long 2003. Tìm hi u văn hóa Vĩnh Long. Nxb Văn Ngh Tp. HCM, tr. 102. 87 Ban Tuyên giáo t nh Vĩnh Long 2003, Sđd, tr. 107. 88 Đ i Nam Nh t Th ng Chí ấ
163
ế ắ ộ Long đã có đàn Xã T c, đàn Tiên Nông và mi u H i Đ ng ạ ồ 88.
ầ ạ ưỡ ờ ầ ệ Th n Thành Hòang cũng là d ng tín ng ả ng tôn th th n b o v Thành lũy và
ồ ừ ố ệ ư ượ ả ắ Hào lũy, b t ngu n t t Nam đã đ
ỉ ờ ầ ở ươ Trung Qu c nh ng sang Vi ờ ở ị ọ
kinh đô mà còn th ể đ a ph ưỡ ệ ệ ớ ở ch th th n ả c nh. Đây là đi m khác bi t trong tín ng Vi
ng này ầ ị ớ ế ạ ờ đ a ph ệ T i Vĩnh Long đ n đ i vua Thi u Tr m i có Th n Thành Hòang
ươ ờ ở ệ ạ ượ ế c c i bi n, không ổ ng và có tên g i là Thành Hoàng B n ố t Nam so v i Trung Qu c. ươ 89. ở ị ng Vĩnh Long mang ý ni m là Đ i V ng [Đình Tân Hòa c th
Thành Hòang đ ố ắ ư B c (thành ph Vĩnh Long ngày nay); đình Long H ng (Trà Ôn)].
ỳ ế ệ ạ ơ ở ưỡ ư Khi Pháp chi m Nam K , chúng tri
ắ t h các c s tín ng ồ ế ế ộ
ượ ư ề t
ả ủ c Phan Thanh Gi n y quy n cho Tr ế ả ồ i Vĩnh Long vào năm 1864, nh ng đ ủ ọ ượ ế ễ
Ng c Lang tranh th quân vi n chinh b o t n đ ư ồ ờ ượ ủ ẫ ắ ả ồ ị ng nh đàn Xã ờ ế T c, đàn Tiên Nông, mi u Thành Hòang, mi u H i Đ ng. . Văn Thánh mi u ra đ i ươ ạ ng ộ c Văn Thánh mi u. Mi u H i ả c b o qu n, sau khi trùng
Đ ng tuy b phá h y nh ng đ th và s c phong v n đ ữ ượ ư ế ế ầ ổ ắ ượ tu đ 85 s c phong, và đ c xem
c đ i tên là mi u Công Th n. Mi u đang l u gi ị ầ là 85 v công th n.
ễ ọ ượ ị ượ ầ ẳ ượ Thiên Y A Na Ng c Di n Phi đ c xem là v th ổ
ế ở ắ ấ ượ ấ ư ng đ ng th n, đ ế ờ c th ph ầ bi n xóm p. Bà có 3 s c phong đ c c p và l u gi ữ ạ t i mi u Công Th n.
ưỡ ể ệ ễ ộ ượ ở Ngoài ra, tín ng Vĩnh Long cũng đ h i nh l
ng ế c th hi n qua các l ồ ễ ỗ ố ễ ễ ề ỳ K Yên, l gi
ư ễ th ng Ch Đi u Bát Nguy n văn T n; cúng mi u Ông (Quan Công, ổ ị ấ ị ươ ươ ễ ầ ẫ Th n Nông, Th Đ a); cúng mi u Bà (Th t v Thánh m u, Ngũ Hành n ng n ng,
ứ ẫ Chúa X Thánh m u)
ườ ệ ờ ộ ệ ầ ả ầ ầ Trong gia đình, ng
ầ ử ữ ầ ầ i Vi ầ ế t cũng th Th n H M nh, th n b n gia (Th n B p, ế Th n Nhà; Th n c a; Th n Gi ng, Th n gian nhà gi a).
ệ ố ư ậ ưỡ ở ấ ư ệ Nh v y, qua h th ng tín ng ng Vĩnh Long cho th y c dân Vi t đã th
ộ ệ ố ả ưở ưỡ ầ m t h th ng th n linh có nh h ạ ng Nho giáo, Đ o giáo, tín ng ủ ng c a ng ờ ườ i
Chăm.
Tôn giáo
ườ ậ Ng ệ ở t ư Vĩnh Long theo các tôn giáo nh Ph t giáo, Công giáo, Tin Lành,
i Vi ậ ả Cao Đài, Ph t giáo Hòa H o.
ệ ế ậ ả ắ ố ồ ỉ Ph t giáo chi m đa s tín đ trong t nh, có c 3 h phái B c tông, Nam tông và
ấ ự ệ ế ệ ắ ơ ỉ Kh t sĩ. Tòan T nh có đ n 180 t
ồ ư ệ ấ ậ ầ ỉ c thành l p vào đ u th
ươ
ườ
ưỡ
ọ
ở
ỉ
Tín ng
Vĩnh Long.
ng Ng c T
ng 2003.
Trong sách Tìm h êu văn hóa Vĩnh Long
ệ
89 Tr ng dân gian và tôn giáo ố ồ (17322000). Nxb Văn Ngh Thành ph H Chí Minh. Tr. 202.
164
ạ ở ố ộ chùa Tiên Châu (Huy n Long H ) x a nh t trong T nh, đ ỷ k 19. Đa s chuà ề vi n, trong đó có 1 thi n vi n S n Th ng. Ngôi ế ượ ổ Vĩnh Long thu c Dòng Đ o B n Nguyên và dòng Chúc Thánh
ộ ế ộ ố ạ
ủ ủ ộ ố ị lõi c a Lão giáo) là thành viên c a Thiên Đ a h i Trung Qu c, sau khi sang Vi
ổ ứ ọ ườ ủ ữ ệ ạ ộ ố ch c h at đ ng ch ng ngo i xâm c a ng ấ Nam thì đ y là nh ng t i Vi
t. Hi n ệ ậ ườ ướ ư ế ậ ộ ư ố ủ c a tông Lâm T . M t s ít thu c Thiên Thai Giáo Quán tông và đ o Minh S (c t ệ t ệ ở ườ c T Ph t Đ ng(huy n Bình
Vĩnh Long có 3 Ph t đ ầ ng thu c Minh S là Ph ậ ườ ậ ườ ứ ệ ế Tân); Thu n Đ c Ph t Đ ng; T Sanh Ph t Đ ng (huy n Tam Bình).
ị ọ ộ ườ ị ầ ng 2Tp. Vĩnh Long) là ngôi t nh xá đ u
T nh xá Ng c Viên (nay thu c ph ủ ệ ấ tiên c a h phái Kh t sĩ.
ạ ấ ư ữ ậ ố ở Giai đo n ch n h ng Ph t giáo nh ng năm 192030, đa s tu sĩ
ậ ọ ưỡ ộ ị tham gia H i L
ệ ệ ặ ố ượ Vĩnh Long ư ng Xuyên Ph t h c. Các v cao tăng trong phong trào nh hòa ẽ ớ ề ng Khánh Hòa, Khánh Anh, Hu Quang… đ u có m i liên h ch t ch v i th
ậ Ph t giáo Vĩnh Long.
ố ế ề ậ ộ ộ
ố ỉ ượ ệ Qu c t nh Vĩnh Trà (Vĩnh LongTrà Vinh). Hòa th
ng Thi n Hoa (chùa |Ph ệ ưở ệ ậ ạ ứ Trong kháng chi n ch ng Pháp, nhi u tăng sĩ là h i viên h i Ph t giáo C u ướ c ệ ng Vi n
ệ H u huy n Trà Ôn) giai đo n 196673 là Vi n Phó, sau đó là vi n tr Hoá Đ o. ạ
ệ ộ ổ ứ ệ ề ấ ọ
Hi n nay, các h phái đ u cùng sinh h at trong m t t ị ự ch c duy nh t là Giáo ỉ ở ỉ ệ ậ t Nam và T nh Vĩnh Long có Ban Tr s Ph t giáo T nh. ậ ộ h i Ph t giáo Vi
ạ ạ ộ ố t i Vĩnh Long có m t s phái: Cao Đài Tiên thiên; Cao Đài Tây Đ o Cao Đài
ế ạ ỉ
ấ ạ ế ế ố ỏ ồ Ninh; Cao Đài Ban Ch nh Đ o và Cao Đài phái Chi u Minh Đàn. Cao Đài phái ệ i huy n Chi u Minh Đàn. chi m đa s , kh ang 1. 000 tín đ và có 4 thánh th t t
Bình Minh.
ổ ậ ậ ạ ả do Hùynh Phú S sáng l p t
ệ ị ấ Ph t giáo Hòa H o ỹ
ề ạ ợ ồ ố
ồ ớ ị ấ ệ ệ ậ ở ổ ố
ồ huy n Bình Minh, th tr n Cái V n. Đa s tín đ l n tu i hi n nay ố ố ổ ư ể ể ặ ỉ i s ng tu c x a: đ râu, đ tóc, m c bà ba đen. Trong t nh có
ộ ả i làng Hòa H o (nay thu c ổ th tr n Phú M , huy n PhúTân, An Giang vào năm 1939. Năm 1945, Hùynh Phú S ế đ n Vĩnh Long, Ch Lách, Tam Bình, Vũng Liêm truy n đ o. Đa s tín đ trong ỉ t nh t p trung ữ ẫ v n gi ả theo l ầ ồ kho ng g n 50. 000 tín đ .
Công giáo
ạ ặ ớ ạ ồ ọ
ộ ố ạ ơ i m t s vùng nh Cái M n, Cái Nhum, Bãi Xan. Năm 1867, nhà th
ượ ự ậ ỉ
165
Công giáo có m t s m t ọ sinh h at lén t ầ đ u tiên trong T nh đ ượ ụ ụ ậ ấ ả ồ ấ i Vĩnh Long. Giai đ an c m đ o, tín đ Công giáo ờ ư ứ c xây d ng. Năm 1938, giáo ph n Vĩnh Long chính th c c thành l p, do Ngô Đình Th c ph trách. Lúc y có kho ng 40. 000 tín đ , 41 đ
ạ ộ ư ụ ữ ế linh m c, 300 n tu dòng M n Thánh Giá. Các trung tâm ho t đ ng nh Tòa Giám
ầ ượ ượ ủ ụ ệ ề ể ự M c, Ti u Ch ng vi n, Trung tâm truy n giáo …l n l t đ c xây d ng.
ậ ệ ế ồ ỉ
ạ ộ ư ế ề ạ
ứ ớ ướ ơ ơ ồ Hi n giáo ph n Vĩnh Long g m các t nh Vĩnh Long, Trà Vinh, B n Tre, Đ ng ứ Tháp. T i Vĩnh Long cũng thu hút nhi u dòng tu đ n ho t đ ng nh dòng Chúa C u ư c S n, Saint Paul, Vinh S n, Chúa Quan Phòng, . . Các giáo x l n nh
ế Th , Ph ắ ặ ơ ố M c B c, Cái M n, Bãi Xan, Mai Ph p. .
ướ ở ị ự ộ ợ ụ Tr c năm 1975, Công giáo i d ng,
ụ ư ệ ề ấ Vĩnh Long b th c dân mua chu c, l ộ ướ ủ ạ nh ng cũng xu t hi n nhi u linh m c yêu n c, ng h cách m ng.
ạ Đ o Tin Lành
ạ ế ế ỷ ủ ữ ộ
Đ o Tin Lành đ n Vĩnh Long khá mu n, nh ng năm 20 c a th k 20, t ồ ệ ệ ề ạ ộ ỉ
ừ ỹ M Tho truy n sang. Hi n nay trong T nh có 10 Chi h i. T i các huy n Long H , Tam ồ ể Bình, Bình Minh phát tri n khá đông tín đ .
ƯỜ Ộ II. T C NG I HOA
ồ ố 1. Ngu n g c
ườ ế ữ ừ ớ Ng
ế ỷ i Hoa đ n Vĩnh Long vào th k 17. Đó là nh ng l p di dân t ư ề ệ ấ ợ ợ ố t Nam, thành nhi u đ t, nh ng đông đúc nh t là đ t di dân vào Vi Qu c sang Vi
ộ ề ườ ụ ủ ữ ạ ọ Trung ệ t i “bài Thanh ph c Minh” ( ng h tri u đ i nhà Nam năm 1679. H là nh ng ng
ố ạ ề ớ ừ ữ Minh, ch ng l
ợ ủ ủ ồ ự ủ ệ ỉ dân, th th công c a 7 ph g m Ninh Ba (T nh Tr c L ), Phúc Châu, Ch
ế ề ề ả ỉ ỉ
i chính quy n nhà Thanh m i v a lên ngôi). Đó cũng là nh ng nông ươ ng ả Châu, Tuy n Châu (t nh Phúc Ki n); Qu ng Châu, Tri u Châu (t nh Qu ng Đông); ả Ở ỉ ư ệ ả ặ ỳ ả Qu nh Châu (đ o H i Nam). ủ t là c dân c a hai thành t nh Qu ng Đông, đ c bi
ớ ố ả ệ ế
ộ ế ữ ộ ở ư ạ ố còn do có nh ng bi n đ ng xã h i
ạ ả ả ố ả 1911; cách m ng năm 1949, Đ ng C ng S n Trung Qu c gi
ộ ố ộ ố ệ ả ạ ố m t s Qu c Dân Đ ng ch y sang Đài Loan, và m t s sang Vi
t Nam. M t s ế ỷ ị ộ ệ ồ ơ đ o H ng Kông cũng di dân sang Vi ườ ừ ả i t
ộ ố ượ ữ ể ầ ơ ng ư ư c và phát tri n, nh ng c dân này đã d n xác l p đ c cu c s ng n i quê h
ậ ư ph Qu ng Châu và Tri u Khánh đã nh p c khá s m vào Vĩnh Long. Ti p sau đó, ợ ộ Trung Qu c nh cu c cách m ng Tân H i ộ i phóng Trung Hoa, ộ ố t Nam. Trong h n m t th k đ nh ươ ậ ng ố ơ ở ờ ự ầ ủ ạ ắ ầ ứ ầ ớ , đáp ng nhu c u tinh th n c a đ i đa s . ự m i, b t đ u xây d ng các c s th t
ổ ầ ữ ươ ươ ườ ượ ữ ọ Bu i đ u, nh ng ng c g i là Minh H ng, ch h i này đ ng
166
ươ ề ạ ạ ỏ ờ ( ? ) v i ýớ ế ng h a cho tri u đ i nhà Minh”. Đ n đ i vua Minh M ng, di dân này nghĩa “h
ươ ữ ươ ươ ườ ng ố s ng thành làng Minh H ng, ch h ủ ng c a ng i nhà
ọ ự ở ỉ ườ ủ Minh”. H xây d ng ngôi đình c a ng
t nh Vĩnh Long vào năm ặ ứ ậ ầ ờ
ườ ọ ứ ụ ứ ầ ổ ờ Đ c Chính th n/Ông B n. T c th ông B n và do ng
ế ừ ỉ ổ ầ ườ ế ằ ỉ ị (?) có nghĩa là “quê h ươ i Minh H ng ộ ạ Gia Long th 10 (1811), do ông Lâm H c Sanh v n đ ng, đ u tiên đ t th Phúc ự ổ i h Lâm đ ng ra xây d ng ư ớ t nh Phúc Châu đã đ n đ nh c s m đã ch ra r ng bu i đ u ng i Phúc Ki n t
ấ ở nh t Vĩnh Long.
ộ ố ệ ừ ộ ỉ ư ả Ngoài ra cũng có m t s di dân t
ử ườ các huy n thu c t nh Qu ng Đông nh Cao ề ở ơ ề ầ ổ
ố ườ S n Đ u, Tri u An, Ph Ninh . . ơ ố i Tri u Châu ẹ ừ ạ ệ ầ ộ Yên, Cao Hùng, C u Giang; ng ạ ế đ n sinh s ng t i Vĩnh Long; ng Đ i Ph thu c huy n S n Đ u. i H t
ở ế ườ ố ượ ơ ộ Tuy
ườ Vĩnh Long ng ệ ườ i Hoa đ n đây mu n h n và s l ự ư ườ ọ ng i Vi t, nh ng h đã tích c c làm v
i Khmer, ng ộ ọ ẫ n, làm r y, t ng b ề ề ủ ố
ờ ố ụ ự ự ẩ ả ậ
ụ th c, th c ph m và các s n v t ph c v cho đ i s ng tâm linh. .). Ng ồ ườ ữ ệ ẫ ư ườ ừ ớ ớ ơ ng ít h n so v i ế ừ ướ c ti n ế ế ươ hành các h at đ ng buôn bán và các ngh th công truy n th ng (ch bi n l ng ườ i Hoa ở t trong nh ng làng đ ng, nhà i Vi th
ấ ươ ng c trú thành t ng c m xen l n v i ng ề trên n n đ t t ố ng đ i cao” ụ 90.
ạ ế ệ ư ấ ẫ ườ ủ ậ bàn c trú c a ng
ố Cho đ n hi n nay, đi ạ i Hoa t p trung đông nh t v n là t ị ấ ườ ệ ồ i ph
thành ph Vĩnh Long, t ệ ị ấ ị ấ ệ
ộ ố ư ệ ồ ồ ạ i ng 1; sau đó là th tr n Cái V n (huy n Bình Minh); ị ấ th tr n Trà Ôn (huy n Trà Ôn); th tr n Vũng Liêm (huy n Vũng Liêm), th tr n ệ Long H (huy n Long H ). M t s huy n khác nh Tam Bình, Măng Thít, Song
ố ườ ờ ầ ư ư ề ế Phú. . s ng i Hoa c trú không nhi u, nh ng cũng có mi u th th n linh.
ộ ưở ộ ươ ế t cha m
Ông Liêu Phân, h i tr ẹ ườ ừ ng Minh H ng h i quán năm 1998, cho bi ế ở ạ ệ ệ ệ i H (Hakka) t ông là ng huy n Hu Châu sang Vi t Nam đ n t
ườ ề ị ệ ẹ ế i xã Hi u ng 5 th xã Vĩnh Long (nay là
Thành, huy n Vũng Liêm. Năm 1945 gia đình v ph ị ướ ư ố ố ư ở ị c đây, dân c
thành ph Vĩnh Long) đ nh c . Tr ồ ườ Ấ ệ ệ ộ ư ở ị ấ i Vi th tr n, th t
ệ ề ợ ườ ườ hi n nay) bao g m ng ườ ế y u là ng t, ng t, Hoa, Châu Âu, n Đ . Dân c ớ i Hoa. Do thích h p v i ngh buôn bán, ng th xã (thành ph Vĩnh Long ị ứ ủ ch ế i Hoa đi đ n
ư ạ ị ấ ị ứ i Vi ị ề đâu cũng đ u đ nh c t i th tr n, th t .
2. Dân số
ề ị ế ộ ớ ố ị ệ ể Tình hình bi n đ ng v đ a gi
ở ố ế ố ượ ử ị ườ i Hoa Vĩnh Long trong su t ti n trình l ch s đã làm cho s l ủ i hành chính và vi c chuy n qu c t ch c a ng thông kê
ỉ Ủ
ệ
ể
90 Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long. 2003 Tìm hi u văn hóa Vĩnh Long. Nxb Văn Ngh Tp. HCM. Tr. 24.
167
ở ng ề ườ v ng i Hoa ặ Vĩnh Long g p khó khăn.
ừ ệ ừ ố ệ ậ ư khi nh p c vào Vi t Nam
Ngay t ọ ữ ươ ươ ườ ượ Nam Trung Qu c vào Vi ượ ươ ế đ t là h c vi ng khói, ý nghĩa
c g i là ng ỏ t Nam, di dân t ớ i Minh H ng, v i ch H ng đ ề ạ ươ ng h a cho tri u đ i nhà Minh”. “h
ư ẳ ở ư ư ầ ầ ậ ị ệ Nh ng d n d n trong quá trình nh p c và đ nh c h n
ườ ệ ậ ớ ườ Vi ệ i này đã l p gia đình, có quan h hôn nhân v i ng i Vi ộ t Nam, c ng ọ ư t, nên h c trú
ồ đ ng ng ữ ạ ượ ọ ữ ươ ươ t
i nh ng làng đ ươ c g i là làng Minh H ng. Ch H ng có nghĩa là làng, là quê ứ ườ ầ ấ ủ ổ ộ ữ ừ ế h ng. Đó là quá trình bi n đ i t c ng
ố i l n th nh t c a nh ng di dân t ữ ụ ướ ữ ệ ắ Trung Qu c sang Vĩnh Long. Ngoài ra, nh ng S c L nh, nh ng D d i th i đ
ấ ộ ủ ệ ầ ẩ ệ nh t C ng Hòa c a Ngô Đình Di m cũng góp ph n thúc đ y quá trình Vi
ữ ệ ố ị ấ ả ẻ ắ S c L nh s 10 nh ng di dân này.
ừ ợ ồ ặ ườ , ban hành ngày 7/12/1955 quy đ nh t ố ị ệ ẽ ệ sinh t các c p v ch ng ng t s có qu c t ch Vi t Nam. i Hoa Vi
ề ề ườ ị Nam ờ ệ ủ t hóa c a t c tr em ụ ố D s 48 ẹ ố hành ngày 21/8/1956, đi u 16 quy đ nh ng
ạ ệ ụ ề ướ Trung Hoa sinh t i Vi t Nam, tr ban ố i Hoa ki u nào có cha m v n g c ườ i c hay sau ngày ban hành D này, đ u là ng
ệ Vi t Nam.
ườ ượ ế ạ ố ệ ố i Hoa đã đ c ti n hành, trong đó đã
Sau năm 1975, vi c th ng kê l ị ườ i s ng ườ ệ xác đ nh rõ khái ni m ng i Hoa là ng i:
ố ồ ị Có ngu n g c Hán hay b Hán hóa.
ố ổ ị ườ S ng n đ nh và th ng xuyên ở ướ n c ngoài.
ố ị ậ Đã nh p qu c t ch n ướ ở ạ c s t i.
ư ị ồ ề ặ Ít ho c nhi u ch a b đ ng hoá.
ự ậ ườ T nh n mình là ng i Hoa.
ả ề ừ ữ ế ố T nh ng tiêu chí trên, k t qu đi u tra dân s năm 1999 c có 862. 371
ườ ả ướ c n ế ườ ỉ i Hoa, chi m t ỷ ệ l 0,48% dân i Hoa, trong đó
91
T nh Vĩnh Long có 4. 879 ng ớ ả ướ ng ố ỉ s T nh và 0,56% so v i c n c.
ườ ườ ỉ Năm 2003 ng i Hoa có 5. 602 ng ế i, chi m t ỷ ệ l ố 3% dân s toàn T nh
ố ườ ườ ớ ộ ỉ i Hoa trong T nh là 7. 324 ng i v i 1. 647 h gia đình,
ỉ Năm 2009, dân s ng ố 0,68% dân s trong T nh. ỷ ệ l ế chi m t
ế ố ườ ườ Tính đ n tháng 3 năm 2010, dân s ng i Hoa là 5. 689 ng i, phân b t ố ạ i
ư ệ ố Thành ph và các huy n nh sau:
Ả Ố Ị Ố Ư ƯỜ B NG 1: BÀNG PHÂN B Đ A BÀN C TRÚ VÀ DÂN S NG I HOA
ỉ Ủ
91 Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long. 2003, sđd, tr. 31.
168
Ỉ TRONG T NH NĂM 2010
Ư Ị Đ A BÀN C TRÚ
Ố Ớ DÂN SỐ T L % SO V I Ỷ Ệ DÂN S HOA TRONG T NH
ệ ệ ệ ệ
Ổ Ộ Tp. Vĩnh Long Huy n Bình Minh Huy n Trà Ôn Huy n Vũng Liêm ồ Huy n Long H T NG C NG 3. 363 1. 198 595 517 16 5. 689 Ỉ 59,11 21,05 10,45 9,08 0,28 100
ợ ố ệ ệ ồ ổ ố ố ủ Ngu n: T ng H p s li u Th ng kê c a các Huy n và Thành ph năm 2010
ệ ạ ệ ườ ề ế Hi n nay, t
ả i huy n Bình Minh, ng ẹ ỉ i Hoa Tri u Châu chi m 80%, ng ạ ườ ỉ ườ Qu ng Đông và H ch có 20%, ng ộ i vài h . Ng ườ i ả i H i
ướ ạ ườ ế i Phúc Ki n ch còn l ờ i và nay đã qua đ i vào năm 2000. Nam tr ỉ c ch còn l ộ i m t ng
Ả Ố Ố Ả ƯỜ Ở B NG 2: B NG TH NG KÊ DÂN S NG I HOA VĨNH LONG QUA
Ừ Ế CÁC NĂM (T 1999 Đ N 2010)
Ỷ Ệ Ố Ỉ DÂN SỐ Ớ T L % SO V I DÂN S T NH
0,4 3 0. 68
NĂM 1999 2003 2009 3/2010 4. 879 5. 602 7. 324 5. 689
ợ ố ệ ủ ồ ổ ố ỉ ừ ế Ngu n: T ng H p s li u Th ng kê c a T nh t năm 1999 đ n 2010
ạ ộ ế 3. Ho t đ ng kinh t
ạ ấ ụ ủ ườ ừ ế ạ
ườ ư ở ữ Xu t phát t ừ ỏ ề ươ i v th ị th m nh c a ng ư ở ế ị khi đ nh c Vĩnh Long, ng i Hoa là gi ọ i Hoa đã ch n đ nh c
ệ ngay t ệ ủ ấ ổ ồ
ỉ ấ ứ ỵ ạ t
ự ề ả ị ng m i, d ch v , nên ậ ị nh ng đ a th thu n ti n cho vi c buôn bán. Trung tâm chính c a vùng đ t Long H dinh, sau đ i là ấ ồ i thôn Long H . Năm Gia Long th 7, Vĩnh Thanh tr n ướ c, có c sông Ti n và sông
Vĩnh Tr n dinh, t nh l ồ g m Vĩnh Long An Giang. Đây là khu v c sông n ệ ư ườ ậ ợ ườ ủ ậ ằ ộ i cho vi c buôn bán b ng đ ấ H u, r t thu n l
ng b cũng nh đ ồ ổ ư ữ
ườ ủ ễ ệ ấ ị ấ i Hoa đi sâu vào các th tr n, thôn p d dàng. Ngh
ạ ư ủ ở ắ ạ ớ ng th y. Ngoài ầ ra còn nh ng con sông nhánh nh Măng Thít, C Chiên, Long H … cũng góp ph n ề ạ t o cho vi c buôn bán c a ng ườ ộ ừ ờ i th i Pháp thu c đã kh i s c v i 7 lò g ch và 12 tr i c a c a ng
92 Monographie de Vinh Long. 1911 . Impr. M. Rey. p. 23.
169
ạ làm g ch t Hoa92
ớ ề ề ườ ơ ở ả ấ ừ
ệ ề ự V i ngh buôn bán là chính, ng ạ ệ ắ ắ Kinh nghi m gia truy n và s nh y bén trong vi c n m b t thông tin kinh t
ườ ườ ể ế ộ tr
ạ năng đ ng. T i các đi m t ả i Hoa cung cách làm kinh t ở ệ ạ ng đã t o cho ng ằ ố ườ ề ạ ắ ấ ố
ng ở ệ ạ ắ ặ ơ ệ m quán ăn, làm c khí, bán s t, hàn ti n, ho c kim khí đi n máy…T i m t s
ư ở ườ ồ ỏ i Hoa có nhi u c s s n xu t v a và nh . ị ế , th ụ ư c , ẹ i Hoa s ng b ng ngh bán t p hóa, m ti m thu c B c, s n xu t bánh k o, ộ ố ề i Hoa Tri u Châu còn vùng nông thôn, nh
Bình Minh, Long H , Vũng Liêm, ng ạ ộ ườ ế ướ ề ạ ớ
ẫ làm r y. Tr ạ c năm 1975, ng ượ ố ườ ữ ọ bán lúa g o. S lúa mua đ
ổ ị c n m trong tay ng ớ ậ trao đ i, giao d ch mua bán t i t n Sài Gòn. Hàng năm, vào mùa thu h ach, ng
ổ ề ỏ ứ i Hoa Phúc Ki n ho t đ ng m nh v i ngh buôn ớ ằ i Hoa. H có nh ng chành l n ườ i ẹ ọ 93. Ng i Hườ Hoa t ề ch c hàng đòan thuy n t a v nông thôn Vĩnh Long mua bán
ề ế ế ứ ấ ẩ ố ị còn theo ngh ch bi n và xu t kh u tr ng v t mu i.
ướ ư ủ ể ệ ầ ệ ở Tr
c năm 1918, h u nh các xí nghi p ti u th công nghi p ườ ộ ươ ườ trong tay ng Vĩnh Long ề i Hoa và n n
ề đ u do ng ạ ủ i Hoa làm ch “tòan b th ạ ươ ạ ố ng m i này c t mua đi bán l i lúa g o tr th ạ ở ng m i ướ ế 94. c h t”
ề ề ế ế ườ ự ự ư ệ ẩ Nhi u lò, xóm ngh ch bi n th c ph m do ng i Hoa th c hi n nh ngh
ủ ườ ệ ở ỹ làm tàu h ky
cù lao M Hòa (huy n Bình Minh) do ông Châu X ng kh i x ỏ ướ ệ ợ ỏ ỉ
(tr ở ủ ế ẹ ồ ở ề ở ướ ng ớ c kia có kh ang 30 lò, hi n nay ch còn kh ang 20 lò) xã Thành L i, Tân Qu i ệ ệ huy n Long H ; các lò bánh k o (làm bánh huy n Bình Minh; làm h ti u, bún
ỉ ẹ ậ ạ ố ị ọ bao ch , k o đ u ph ng, bánh trung thu. .) t i th xã, nay là thành ph Vĩnh Long.
ươ ầ ế ệ ạ ở
ệ ng chao đ u tiên do ông M ch Min ấ ươ ề ạ ệ ơ ở ả i cho c s s n xu t t Trà Ôn đ n huy n Bình Minh ở ị th ng chao Thái Hòa hi n nay
ề Ngh làm t ậ l p nghi p và truy n l ồ ấ tr n Cái V n.
ườ ụ ụ ổ ế ề ộ Ngoài ra ng
ư ế ể ồ ơ ứ ự ồ
ộ ố ả ư ệ ẩ ả ị ệ ầ i Hoa cũng ph bi n ngh đan c n xé, đan b i ph c v cho vi c ổ ự ọ ch a đ ng hàng hóa; đ dùng trong sinh h at gia đình nh r đ n i c m, r đ ng ấ rau; m t s s n ph m dùng trong s n xu t nông nghi p nh nia, x a, sàng, thúng,
Ở ườ ệ ầ ố ộ khóm 7 ph ng 2, thành ph Vĩnh Long hi n còn 15 h đan c n xé có
ề ề gàu dai. ề tay ngh trên 50 năm; đan b i ộ ở ườ đ ng Ngô Quy n có tay ngh trên 25 năm .
ườ ề ệ ớ ườ ồ Ng
ươ i Hoa cũng có kinh nghi m v i ngh làm v ạ ớ ươ ầ ộ ị ằ thông th ng l n trên gi ng cát và làm ấ ệ i v i nhau, b ng vi c cung c p
ỉ Ủ
ỉ Ủ
93 Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long. 2003, sđd, tr. 113. 94 Monographie de Vinh Long 1911 . Impr. M. Rey. p. 14. 95 Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long. 2003, sđd, tr. 36.
170
ng, xích g n các c ng đ ng đ a ph ụ ồ ả 95 ẻ ị hàng hóa nông s n các d ch v bán l
ẫ ố ủ ườ ệ ơ ụ ư
Thành ph Vĩnh Long ngày nay v n là n i t ệ ộ ươ ệ ư ạ c chính c a ng ụ ố ị nhân, 330 h th 10 doanh nghi p t ng nghi p d ch v . S còn l i Hoa. Hi n có ằ i mua bán b ng
ề ề nhi u ngh khác nhau.
ộ ọ ả ạ ệ ụ ậ ươ ấ ạ ị T i huy n Bình Minh, h at đ ng s n xu t, th
ị ấ ng m i, d ch v t p trung t ườ ứ ố ủ ạ ậ ồ i xã Thu n An. M c s ng c a ng
khóm 1 th tr n Cái V n và t ệ i Hoa ộ ươ ố ộ ộ Bình Minh t
ề ờ ố ầ ộ ợ ồ ố ố
ạ i ệ ở huy n ứ ố ng đ i cao. Hi n có 20% h giàu; 40% h khá; 35% h có m c s ng trung bình và 5% h khó khăn v đ i s ng. Ch Cái V n v n là đ u m i kinh doanh ạ ớ ấ ủ ươ ộ ỉ và là m t trong hai trung tâm th ng m i l n nh t c a T nh.
ặ ư 4. Đ c tr ng văn hóa
ủ ườ ấ ạ Văn hóa c a ng i Hoa r t phong phú, đa d ng.
ữ ườ ở ủ ổ ầ ậ ư Nhà i Hoa, bu i đ u nh p c cũng là nh ng mái lá, mái tôle,
ệ ể ệ ặ ạ ơ ậ ữ i nh ng n i t p trung đông ng
ư c a ng ờ ọ d c theo b sông ị ấ ợ đ ti n vi c mua bán, ho c t ườ ự ữ ờ
ạ ợ
ị nh ch , th tr n, th xã. Theo th i gian, ng ạ g ch, l p ngói, d ng ba gian hai chái. Mái ngôi nhà chính cao h n hai chái, th ữ ờ ự ế ả ấ ơ ọ ơ
là n i sinh h at, th t ườ ố ợ ả ơ ễ ấ đình khá gi
h n, th ừ ườ ề ẩ ạ ắ ớ c trúư ườ i i Hoa xây d ng lên nh ng ngôi nhà ườ ơ ng , ti p khách và cũng là n i mua bán, s n xu t. Nh ng gia ố ng c t nhà kiên c , l p ngói, bên trong có hoành phi, li n đ i, ồ ỗ i Hoa ch m c n xa c trên đ g . Tuy nhiên do g n v i ngh buôn bán, nhà ng
ườ ơ ở ứ ơ ườ ệ ẹ ế n, vì n i cũng là n i buôn bán và ch a hàng,
ng có di n tích h p, thi u v ấ th ơ ả ừ v a là n i s n xu t.
ườ ị ả ụ ưỡ Ng i Hoa trong quá trình di trú đã gi n d hóa phong t c và tín ng
ờ ầ ầ ờ ố ượ mình, ch gi ỉ ữ ạ ụ l
i t c th th n. Đ i s ng tinh th n đ ồ ưỡ ườ ưỡ ư ề ộ ờ ng. Trong gia đình cũng nh tín ng ng ng c ng đ ng, ng
ườ ờ ổ ổ ị ầ
ạ ổ ộ ồ ộ ữ ườ ủ ng c a ọ c quan tâm qua sinh h at tín ầ i Hoa th nhi u th n ầ i Hoa th T tiên, Th Đ a, Th n Tài, Táo Quân, th n ủ 96 C ng đ ng ng ờ ả i Hoa th Quan
linh khác nhau. Gia đình ng ữ ầ B n m ng (nam) và n th n b o h n gia ch . ấ ị ậ ẫ ẫ ổ Thánh, Ông B n, Thiên H u Thánh m u, Th t v Thánh m u. .
ườ ự ữ ế ư ậ ấ ớ i Hoa đã xây d ng nh ng ngôi mi u, đa
Khi nh p c vào vùng đ t m i, ng ầ ể ờ ự ữ ộ ố ượ ế ỷ ố s thu c th k 19, đ th t
nh ng th n linh v n đ ế ẫ ư ậ ấ ế di dân nh Thiên H u Thánh m u, Quan Thánh Đ Quân. Th t Ph mi u đ
ậ ị ổ ầ ể ạ ơ ế ấ ớ ọ ị n v th th n đã cho h đ nh c
ườ ứ ầ ờ ổ ị ầ ượ c bình an, ng c th
thành l p. Ngoài ra, khi đ n vùng đ t m i, đ t ổ ượ i Hoa th Ông B n, t c B n đ u công. Đó là v th n đ ừ đ ự ầ ườ ươ ự ạ ấ t
ữ
ộ
ổ
; thu c can BínhĐinh
i nam, sinh nh ng năm thu c can Giáp ươ ượ
t s th th n B n m ng là Quan Thánh ộ
ộ Ấ ẽ ờ ầ
ườ ữ
ự
ạ
ổ
ng Lão Quân. T
Ấ ẽ ờ ầ , ng ng t
ạ i n thu c can Giáp
t s th th n B n m ng là
ạ ề
ữ
96 Đ i v i ng ườ ố ớ ẽ ờ ầ ổ s th th n B n m ng là Thái Th ử Bà C u Thiên Huy n N …
171
đ u tiên t ứ ổ ư i ngôi đình c x a nh t do ng ứ ạ i Minh H ng xây d ng t ứ ườ Long th 10, t c năm 1811. Năm Minh M ng th 15 (1834) ng c mang theo trong quá trình ượ ủ c ư ờ năm Gia ổ ươ i Minh H ng đ i
ờ ự ặ ẫ ở ệ ừ ế ờ cách th t
ậ , đ t Thiên H u Thánh m u ế đi n th trung tâm. T đó ngôi mi u này ộ ươ ườ ậ ọ ở tr thành Mi u Thiên H u, ng i dân quen g i Minh H ng h i quán.
ộ ờ ồ ộ ườ ố ả Th i Pháp thu c (18671945), c ng đ ng ng
ủ ự ế ấ ố ở ộ i Hoa g c thu c b y ph tr ườ ả Trung Qu c đóng góp d ng Th t Ph mi u,trong đó có ng
kia ề ườ ậ Tri u Châu tách ra l p Bang riêng, nên ng ủ ướ c i Qu ng Đông và ế ạ t l
ế ề ế ế i mi u theo ổ ạ ế i Phúc Ki n đã tái thi ế ư ủ ặ phong cách ki n trúc mái hình thuy n, đ c tr ng c a mi u Phúc Ki n, đ i tên l
ế ượ ừ ờ ự ọ c xây d ng t Vĩnh An Cung, dân gian quen g i chùa Ông. Mi u đ
ố ọ ạ ạ ườ (1871 –Tân Mùi), t a l c t i nay là ph
ừ ỉ ế ợ ồ ườ i là ễ th i Nguy n ng 5, thành ph Vĩnh Long. Đây là công ạ ậ ế t nh Phúc Ki n sang t o l p, i Hoa t
ư ầ ạ trình ki n trúc do nhóm th g m 10 ng ứ đ ng đ u là công trình s Hà T o. .
ệ ạ ờ ấ ẫ T i huy n Bình Minh cũng có
ủ ộ ủ Th t Ph mi u ườ ồ ế ả
ườ ị ậ ế th Thiên H u Thánh M u. Đó i Hoa Qu ng Đông và Phúc Ki n xây ả ườ ử là công lao đóng góp c a hai c ng đ ng ng ự d ng vào năm 1890. Ông Tr nh Cái (ng i Phúc
i Qu ng Đông) và Phó T Ly (ng ế ậ ế ườ ớ Ki n) là hai ng i có công l n trong quá trình l p ngôi mi u này.
ố ế ư ế ở ủ ở ệ Thành ph Vĩnh Long và
ấ N u nh Th t Ph mi u ố ờ ự ề ấ ạ ở cung cách th t Trà i
theo truy n th ng Trung Hoa, thì t ự ườ ủ ủ ệ huy n Bình Minh có ủ ạ Th t Ph An L c cung ệ ườ i Vi
i Hoa c a 7 ph và ng ượ ớ ế ố ờ ề ể ệ ứ ệ ề Ôn do ng ư l u v i y u t t đã đ
văn hóa Vi ộ ị ầ ư ề ạ ổ t xây d ng vào năm 1884, nên vi c giao ậ c th hi n rõ qua hình th c th Ti n Hi n, H u ử ế Hi n, Ông Tiêu, H Pháp trong mi u, bên c nh các v th n linh nh Kh ng T ,
ậ ầ ổ Thiên H u, B n Đ u công. .
ạ ươ ằ ơ ộ
ế Hoành phi “Quan Thánh Phu tử” t ề ưỡ ạ ươ ọ
ợ ấ ồ ng đ ng t ị ượ ề i Minh H ng h i quán b ng s n huy n, ạ ầ i c công nh n là di tích L ch ệ ng long ch u nguy t, đã đ at Huy ch 97. Mi u đ ậ ế
ấ trên n n th p vàng, ch m l ả ộ h i ch đ u x o Marseille (Pháp) năm 1922 ỉ ử s Văn hóa c p T nh vào năm 2008.
ế ộ ườ ị ượ Mi u Thiên H u ậ ở ườ đ
ậ ấ ng 30/4 thu c ph ộ ồ ng 1 th xã Vĩnh Long, đ ườ c thành ự ả i Hoa Qu ng Đông xây d ng.
ậ l p vào năm M u Tu t 1898, do c ng đ ng ng ả ố ủ ừ ồ ố ệ Ngu n g c c a hai nhóm này là t thành ph Qu ng Châu và Tri u Khánh sang, nên
ậ ế ệ ế ả ộ ộ
ướ ế ế ạ ậ ng ki n Thiên H u mi u bi ký” thành l p h i quán trong mi u mang tên Qu ng Tri u h i quán. Bia trong mi u có ế tên “Vĩnh Long x t nguyên nhân còn ghi l i cho bi
(cid:0) ừ ậ ớ ả ầ ạ
̃ ị ̃ ế ậ l p mi u là t ọ ở tr n d ch l n vào năm 1897: “ ệ ị vào kho ng trung tu n mùa h năm ắ ơ ị ̉ Nhâm Ng ,
ữ
97 Nguyên văn ch Pháp trên hòanh ghi: “Exposition Nationale Coloniale Marseille 1922. Le Jury Supérieur des Récompenser décerne un Diplôme Commemoratif de Médaille de bronze à la pagode de Bay Phu à Ving Long, classe 27. Marseille 18 novembre 1922.
172
ậ ả ưở ủ ệ ọ ầ tinh Vinh Long bông có d ch b nh hoành hành, kh p n i b bao trùm ườ i ế ự ng nghiêm tr ng đ n s an nguy c a ng t, nh h trong b u không khí b nh t
́ ̀ ́ ́ ̃ ́ ỉ ạ ơ ̉
́ ̀ ̀ ́ ̉ ở ươ ầ ̣ ̉ thê tr lai không khi vui t ̀ i cua ngay nao! Vao luc nay, ai ai cũng lo r u khôn xi
́ ̀ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉
́ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ợ ơ ̀ ơ ́ ư ̉ ự ̣ ̉ ̣ ́ dân trong t nh, ho phúc đôi ngôi, nhanh chóng lan tran khăp n i, thiêt nghi rât kho co ̀ ế t. ́ ̀ Hai bang hôi Quang va Triêu chung tôi cung ban nhau lên Ch L n thinh Thiên Thai ̉
Hâu Nguyên Quân vê bôn x đê phu hô cho dân chung, đông th i trân ng ta ma quy mi. ”̣
ứ ế ế ệ ữ ố ườ Bia công đ c trong mi u còn cho bi t m i quan h gi a ng
ườ ở ự ệ ậ i Hoa Vĩnh Long ế ề Campuchia, qua vi c quyên góp ti n xây d ng mi u Thiên H u, có
i Hoa ở ớ v i ng ả ườ c ng i Hoa Campuchia góp vào.
ậ ế ươ ế ọ ộ
ế ệ ươ ườ ề ổ ị ỳ Mi u Thiên H u/Minh H ng h i quán vào giai đ an Pháp chi m Nam K , i Hoa đã góp công
ơ ở ờ ự ứ ầ ộ ươ ự ệ làng Minh H ng b xóa s vào năm 1879. Nhi u th h ng ứ s c vào vi c xây d ng, trùng tu c s th t ồ . Đ ng đ u c ng đ ng Minh H ng lúc
ươ ả ồ ệ ầ ọ ớ ộ này là ông Tr ng Ng c Lang đã có công l n trong vi c b o t n ph n m Võ
ạ ả ế ự ườ ộ ọ ượ ọ Tr
ệ ng To n, xây d ng l ườ công trong vi c xin ng i Văn Thánh mi u và sau đó trùng tu l
i Văn Thánh mi u. Ông còn đ ữ ạ l ệ ạ i Pháp cho gi ệ ơ ở ờ ự ế khi Pháp chi m Vĩnh Long, ra l nh tri t h các thành lũy, c s th t
ươ ụ ế ấ ầ ờ
c g i Bá H N n, đã có ạ ế i ế ụ . Ông ti p t c trùng tu Văn Thánh mi u, c t thêm Văn X ng Các ph ng th công th n và Phan Thanh Gi n. ả
ọ ấ ươ ng Ng c Lang m t vào năm 1904, con gái ông là bà Tr
ị ế ươ Sau khi ông Tr ế ụ
ồ ộ ươ ộ ưở ộ ộ H ng h i quán 5. 000 đ ng trùng tu tòan b . Bà là h i tr ờ ng m t th i gian dài t
ượ ứ ế ế
năm 1904 đ n 1924. Năm Duy Tân th 10, bà đ ả c vua ban th ứ ị ữ ắ
ươ ả ọ
ưở Kình diêu vĩnh h oả . Năm Kh i Đ nh th nhì bà l Háo nghĩa kh gia”. Ông Tr ề kh c 4 ch Hán: ể ấ t m bi n vàng “ ế ờ ố ứ ố ươ ng th Loan đã ti p t c trùng tu Văn Thánh mi u,Văn X ng Các. Bà cúng cho Minh ừ ộ ng chi c kim b i ạ ượ c ban khen i đ ử ng Ng c Hên, em bà, có công s a ượ ệ c
sang mi u th T ng qu c công, làm nhi u vi c công đ c khác nên cũng đ ưở ưở ng khuê bài. ng th t
ươ ư ệ ộ ữ ơ ư ệ li u Hán Nôm
ả Minh H ng h i quán hi n đang l u gi ườ ủ ư ờ ố ọ h n 3. 000 trang t ả ữ
ế ỷ ộ ừ ầ ph n ánh đ i s ng, sinh h at c a c dân ng ở ư ệ ữ
Nam b t ộ ả ế đ u th k 19 đ n 1975. Nh ng t ệ ữ ầ ị i m t ph n và d ch ra Vi
ủ ễ ầ
ứ ế ả ầ ồ
ễ
ẩ
ị
ườ
ấ
ư ủ Đ nh c c a ng
i Hoa trên đ t Nam b
98 LitanaNguy n C m Thúy 2000.
ộ. Nxb KHXH.
173
i Hoa và c nh ng vùng có liên quan ượ ử ụ c s d ng li u quý này đã đ ấ ườ ư ủ ị i Hoa trên đ t Đ nh c c a ng t ng trong sách “ đăng t 98. G n đây, năm 2009, theo yêu Nam bộ” do Litana và Nguy n C m Thúy ch biên ẩ ầ ủ c u c a B o tàng Vĩnh Long,Tr n H ng Liên và Phan Đình Đ c đã ti n hành phân ạ ừ ế ị li u này theo l ch đ i, t ạ ướ ầ ố ư ệ c đ u s t năm 1802 đ n 1975. lo i b
ặ ể ệ ưỡ ườ ệ ở Đi m đ c bi ủ ng c a ng
Vĩnh Long chính là vi c th ế t trong tín ng ế i Hoa ơ ở ổ ế ưỡ ế ố
ph bi n Quan Thánh Đ Quân. Trong s 24 c s tín ng ậ ng, có đ n 14 mi u th ờ ế ế ế ổ ờ ờ ờ 58,33%); 6 mi u th Thiên H u, 2 mi u th Ông B n, 2 ỷ ệ l
Quan Thánh (chi m t ừ ườ đ ng. t
ơ ở ưỡ ế ố ỉ
Tính đ n năm 2010, tòan T nh đã có 24 c s tín ng ệ ạ ng dân gian, phân b theo ư ư ủ ườ ể ố ị i thành ph và các huy n nh sau: đi m đ nh c c a ng i Hoa t
Ị
ườ ườ Ể Đ A ĐI M ố Thành ph Vĩnh Long, ph ố Thành ph Vĩnh Long, ph ng 5 ng 5
ộ
STT TÊN G IỌ ế ấ 1 ế 2 ươ ế ố ủ Mi u Th t ph ậ Mi u Thiên H u/Minh H ng h i quán ậ Mi u Thiên H u 3
ườ ng 1
ế ố 4 Mi u Quan Thánh
ế ố 5 Mi u Quan Thánh
ườ ng An
ủ ệ p Tân Qu i Đông, xã Tr ị ấ
ế ế ế ỹ ậ ỹ ợ 6 7 8 ấ Mi u Th t Ph Mi u Quan Thánh Mi u Quan Thánh ệ ệ p M L i, xã M Hòa, huy n
ượ
ề ng Tri u Châu
ế ế ừ ườ T đ ế Mi u Quan Thánh 9 10 Mi u Quan Thánh 11 12 Mi u Quan Thánh ệ ệ ệ p An Khánh, xã Tân An Th nh,
ệ
ạ ấ
ừ ệ ệ
ổ
ủ 13 Th t Ph An L c cung ệ Tích Thi n nghĩa t 14 ế 15 Mi u Quan Thánh ế 16 Mi u Ông B n ế 17 Mi u Quan Thánh p Long Thu n, xã Long Ph ướ c,
ệ
ế 18 Mi u Quan Thánh ứ p S n Đông, xã Thanh Đ c,
ệ ồ
ế 19 Mi u Quan Thánh p An Hòa, xã An Bình,
ệ
ế
ậ ộ ỹ 20 Mi u Quan Thánh 21 ế Thiên H u Thánh mi u
ệ
ế ậ ỹ 22 Mi u Thiên H u p M An, xã Bình Ninh,
174
ế ậ ườ 23 Mi u Thiên H u Thành ph Vĩnh Long, ươ 30/4 khóm Hùng V ng, ph Thành ph Vĩnh Long, Âp Tân Phú, xã Tân Hòa Thành ph Vĩnh Long, Ấ ớ ồ Th tr n Cái V n, huy n Bình Minh Xã Thu n An, huy n Bình Minh Ấ Bình Minh c, huy n Bình Minh Xã Tân L Xã Đông Bình, huy n Bình Minh Xã Đông Bình, huy n Bình Minh ạ Ấ huy n Bình Tân ị ấ Khu 1, th tr n Trà Ôn ỹ Xã Thi n M , huy n Trà Ôn ị ấ Khu 5 , th tr n Trà Ôn ị ấ Khóm 1, th tr n Vũng Liêm ậ Ấ ồ huy n Long H Ấ ơ huy n Long H Ấ ồ huy n Long H ị ấ Khóm 2 , th tr n Tam Bình Ấ p M Hòa, xã Hòa L c, huy n Tam Bình Ấ ệ huy n Tam Bình Xã Phú Tr ng Yên,
ệ 24 Hi p Thiên cung
ệ ị ấ ệ huy n Song Phú Th tr n Cái Nhum, huy n Măng Thít
ủ ệ ế ấ ố ượ ậ . Vĩnh Long) đ c công nh n là di
ệ ế ố Trong s này hi n đã có Th t Ph mi u (Tp ậ ấ tích Ki n trúcNgh thu t c p qu c gia vào năm 1994.
ừ ườ ườ ở ừ ệ T đ ủ ng c a ng
ờ ơ ặ ị i Hoa ớ ề ệ th h n 40 bài v , cùng v i linh v C u Huy n. Đ c bi ặ ng đ t th ừ ườ đ
ạ ườ ứ t bên trong t ầ ượ ổ ặ Trà Ôn, mang tên Tích Thi n Nghĩa T , đang đ t ờ ị ử c chôn đ u tiên trong nghĩa trang và i có tu i, có uy tín, đ
ấ ườ ậ ừ ườ ộ Đ i Bá công, t c ng ị ớ ặ đ t bài v l n nh t trong t ừ ườ đ ng. Ng i l p t đ ng này là Ông Bang Th .
ư ữ ễ ườ ườ ệ i Vi
ườ ệ i Hoa và ng ờ ố t trong su t quá trình ặ ư ế ươ Giao l u văn hóa di n ra gi a ng ử ặ ị l ch s , đ c bi ộ i Minh H ng th i Pháp thu c, đ a đ n nét đ c thù trong
ờ t là ng ổ ứ ễ ộ th cúng, trong t ch c l h i.
ệ ệ ệ ườ ế ủ ệ t hi n di n trong mi u c a ng i Hoa qua vi c th T
Văn hóa đình làng Vi ề ữ ề ề ậ ố ỷ ượ ứ Ban, H u Ban, Ti n Hi n, H u Hi n, Bà Chuá X , bà C H Th
ẫ ế ờ ở ể ệ ư ớ
M u. Trong mi u th Quan Thánh ệ ả ộ ậ ờ ả ị ộ ng Đ ng, Đ a Trà Ôn cũng th hi n giao l u v i văn hoá ạ Ph t giáo, có c H Pháp, Tiêu Di n Đ i sĩ/Ông Tiêu.
ổ ư ế ở ướ ườ Ngôi mi u c x a mang tên Cây Trôm, tr ph c kia ng 1, nay d i v
ườ ờ ẫ ườ ấ ị
ng 5Tp. Vĩnh Long, th Th t v Thánh M u do ng ờ ờ ề ườ ơ ứ ế ậ ph ự d ng. Do khi d i v ph
ệ ế ệ ờ ẫ ấ ị ượ ẫ ng (C
chính đi n mi u hi n nay, ngoài Th t v Thánh M u còn có th M u Th ế ứ ỷ ở ị ế v trí trung tâm, và Bà Chúa X . Trong sân mi u còn có hai ngôi mi u nh th
ượ ử ẫ ượ ế H ) ọ ờ ề ạ ề i Hoa Tri u Châu t o ng 5, n i đây đã có mi u th Bà Chúa X , vì v y trên ố ỏ ờ ng Quan ng Đ và Tây cung Hòang m u. Ngay c a vào có t
Ng c Hòang Th ượ ữ ầ ầ ọ ồ Âm cùng hai t ng ch u h u là Kim Đ ng, Ng c N .
ưỡ ể ệ ư ạ ệ ậ ệ ố Ngoài h th ng tín ng ng đa d ng, th hi n giao l u văn hóa Vi t đ m nét,
ườ ữ ệ ậ ơ ồ ng
ự ạ ứ ề ệ ả ẩ ố
i Hoa còn làm phong phú h n cho văn hóa, ngh thu t, đó là nh ng tu ng tích ữ ớ Tàu, v i đi u hát Ti u, hát Qu ng. . cùng chu n m c đ o đ c, cách s ng là nh ng ả ư ữ ưở ề ạ ổ ng tàn d nh ng giáo đi u Kh ng, M nh. nh h
ổ ứ ủ ộ ộ ồ ườ ổ ứ ặ T ch c Bang h i là đ c thù c a c ng đ ng ng
ự ờ ầ ế ộ ườ i Hoa trong t ọ
Khi xây d ng mi u th th n linh, lúc nào cũng có thêm tr ầ ụ ộ ể ừ ế ừ ng h c và h i quán ơ ươ ợ hai bên mi u, đ v a góp ph n giáo d c c ng đ ng, v a có n i t ng tr , giúp đ
ườ ồ ộ ấ ộ ổ ứ ầ ồ ọ H i Th t Ph i đ ng t c trong mua bán, sinh h at.
cho ng ườ ạ ủ là t ươ
175
ng ươ i Vĩnh Long, thu hút năm nhóm Hoa theo ph ậ ư i Hoa t ợ ườ ầ ạ t ng tr trong giai đo n đ u nh p c . Sau đó ng ộ ch c xã h i. ở ở ủ ch c đ u tiên c a ọ ữ ng ng cùng sinh h at, ư ộ ộ i Hoa còn có các h i nh H i
ự ộ ề ệ ệ ẫ ộ ọ ượ ở Dòng h , H i Ngh nghi p. Lý s h i hi n v n còn đ c duy trì Vĩnh Long,
ế ủ ệ ộ ộ ố trong các h i quán thu c mi u c a huy n và thành ph .
ị ự ủ ế ệ ấ ồ ỳ ườ
Ban Tr s Mi u Th t Ph nhi m k 20002002 g m 17 ng ườ ườ ườ ề ả ế i, Qu ng Đông 5 ng i, trong đó thành ườ i ; i; Phúc Ki n 2 ng
i Tri u Châu có 8 ng ả ườ ườ viên là ng ẹ ườ i H 1 ng i và H i Nam 1 ng ng i.
ố ệ ệ ườ ộ H i ng
ậ ệ ế ượ ấ ỳ đ
ố ườ ồ ộ ộ ộ H i ng
ậ ủ ế ấ ộ ộ ộ ị
ề ậ ộ ộ ộ ộ
ụ ụ ễ ộ ư ự ộ ơ
ph c v cho các l ạ ườ ượ ặ ố ồ ằ Hóa ng
i Hoa thành ph Vĩnh Long, huy n Vũng Liêm, huy n Bình Minh đã ị c thành l p sau năm 1975, đ n nay đã qua 5 nhi m k . Ban Ch p hành có 19 v . ế ộ i Hoa thành ph Vĩnh Long có 200 h i viên, g m 6 chi h i (chi h i mi u ả Thiên H u; chi h i mi u Th t Ph , chi h i Nghĩa đ a Ngũ Bang, chi h i Qu ng ư ồ ụ Đông, chi h i Tri u Châu, chi h i Giáo d c). H i cũng thành l p đ i lân s r ng ộ ề h i. Đ i tham gia giao l u nhi u n i và tham d ngày H i Văn ộ c t ng B ng Khen. Đ i ư i Hoa t ữ ư ồ ủ ự ộ ộ ỉ i Thành ph H Chí Minh năm 2007, đ ạ là m t trong nh ng đ i lâns r ng m nh c a T nh, cũng nh trong khu v c.
ớ ộ ư ồ ệ ế ộ ộ Song song v i đ i lân s r ng, đ i văn ngh trong đ i ngũ thanh thi u niên
ượ ể ố ờ ố ự cũng đ ằ c xây d ng, nh m phát tri n t t đ i s ng văn hóa cho gi ớ ẻ ườ i tr ng i Hoa.
ủ ọ ọ ườ ớ ộ ề ắ ồ Ngày nay, m i sinh h at c a ng i Hoa đ u có g n bó v i c ng đ ng ng ườ i
ệ ể ệ ễ ế ướ ỏ ế Vi t, th hi n qua l T t, c i h i, tang ma, chùa, mi u.
ƯỜ Ộ III. T C NG I KHMER
ộ ề ỉ ồ ố
ố ườ ướ ư ậ truy n th ng, ng i Khmer tr
c đây c trú t p trung theo phum, sóc ự ừ ị ổ ớ ườ ữ ư ể ề Vĩnh Long là m t trong nhi u t nh có đông đ ng bào Khmer sinh s ng. Theo 99. Ngày nay, ề đ a bàn c trú
i Khmer đã có nh ng chuy n đ i l n lao trên nhi u lĩnh v c, t ộ ế ạ ng ế đ n sinh ho t kinh t , văn hóa, xã h i.
ồ ố 1. Ngu n g c
ườ ả ư ẻ ớ ườ ế ố ị Ng ầ i Kinh, h u h t là t
i Khmer là c dân b n đ a, s ng xen k v i ng ậ ệ ở ộ nông thôn, t p trung
ấ ạ ườ ệ ặ ậ ồ ố ạ i 11 xã thu c các huy n: Trà Ôn, Bình Minh, Vũng Liêm, Tam ệ t i Khmer s ng t p trung đông nh t t i huy nTrà Ôn, đ c bi Bình, Long H . Ng
ạ ế ỹ là t ế i xã Tân M chi m đ n 50,92%.
ặ ườ ủ ư ư ấ ố ồ
ừ
ổ ứ
ừ
ệ
ế
ch c xã h i truyên th ng, trong đó thành viên có hai quan h chính là huy t
ố
ờ ỳ
ố ố
ự
ế
ả
ố
qu c ch ng th c dân Pháp và đ qu c M , phum sóc có ỗ
ỹ ổ ơ ư
ề ầ
ế ả
ế
ể
ề
ả
ệ ườ
ế
ả
ộ
ợ
ớ
ộ
99 Phum, sóc v a là đ n v c trú v a là t ộ ị ư ơ ố ệ ổ th ng và hôn nhân. Trong th i k chi n tranh b o v t ệ ố chuy n bi n, ngoài hai m i quan h trên còn có c quan h láng gi ng, do nhi u l n ph i thay đ i n i c trú. M i phum có kho ng 50 h , cũng có tr
ng h p phum l n lên đ n 200 h .
176
Đ c tr ng trong c trú c a ng ườ ủ ấ ạ ậ i Khmer t p trung sông. Phum c a ng i Khmer là s ng trên đ t gi ng (phno) ven ữ ở các dãy đ t ven sông r ch. Cũng có nh ng
ố ạ ằ ự ườ ủ ử
ị ề ế ủ phum n m hai bên sông r ch. S phân b nhà c a c a ng ệ ấ ạ ả ồ ỗ
nhi u vào đ a th c a gi ng đ t, t o c nh quan khá khác bi ổ ụ ư ề ộ ồ
ố ạ ặ ẩ
ộ i Khmer tùy thu c ề t. M i phum, sóc đ u ơ ầ có m t ngôi chùa. Trong khuôn viên tr ng nhi u cây c th nh sao, d u, có n i ướ ớ ộ ẻ ế đ n hàng ngàn g c, t o cho ngôi chùa m t v thâm u, tĩnh l ng và n mình d i l p ổ ụ c th này.
2. Dân số
ố ệ ủ ữ
Theo s li u c a Kho L u tr Trung ồ ệ ố ỉ ng II, năm 1966 t nh Vĩnh Long có 4. ố ồ ườ ư ọ Ươ ư 100 (nay ta g i là ng i Khmer). S đ ng bào này c trú
ư ậ ố ị 401 đ ng bào Vi ậ ạ t g c Miên ỉ ư i 8 qu n trong T nh Vĩnh Long. Đ a bàn c trú và dân s chia ra các qu n nh sau: t
Ả Ố Ị Ố Ư Ả ƯỜ B NG 1: B NG PHÂN B Đ A BÀN C TRÚ VÀ DÂN S NG I KHMER
Ỉ T NH VĨNH LONG NĂM 1966
DÂN SỐ
Ị STT Đ A BÀN 1 2 3 4 5 6 7 8
ậ ậ ậ ậ ậ ậ ậ ậ Ổ Ộ Qu n Tam Bình Qu n Bình Minh Qu n Châu Thành ứ Qu n Đ c Tôn ợ Qu n Ch Lách ứ Qu n Minh Đ c ứ Qu n Đ c Thành Qu n Sa Đéc T NG C NG 2. 428 1. 850 94 08 07 07 05 02 4. 401
ồ ồ ạ ỉ ệ ố ổ Ngu n: Tình hình t ng quát đ ng bào Vi i các t nh: An Giang, An
ố ố t g c Miên t ữ ư Xuyên, Châu Đ c,Vĩnh Long, Vĩnh Bình. Trung tâm L u tr Qu c gia II.
ố ệ ướ ấ ậ ị S li u trên cho th y tr
c năm 1975, qu n Tam Bình là đ a bàn có ng ấ ỉ ấ ế ậ ố ườ i ố Khmer s ng t p trung đông nh t và có s dân cao nh t t nh Vĩnh Long, k đó là
ậ qu n Bình Minh.
ố ệ ủ ỉ ỉ ườ i Khmer,
Theo s li u c a UBND T nh năm 1997, trong t nh có 21. 479 ng ỉ ế ộ ố ớ v i 3. 908 h , chi m 2% dân s tòan t nh.
ố ườ ỉ ườ Năm 2007, dân s ng i Khmer tăng, tòan t nh có 24. 089 ng ộ i, 4. 859 h ,
ế chi m t ỷ ệ l 2,26% .
ườ ố ỉ ế Năm 2009 có 21. 820 ng ỷ ệ l 2,13% dân s toàn t nh, trong
ư ệ
Ươ
ữ
ư
ồ
ổ
ệ ố
ạ
ỉ
ng II. Tình hình t ng quát đ ng bào Vi
t g c Miên t
i các T nh:An Giang, An
100 T li u Kho L u Tr Trung ố Xuyên, Châu Đ c, Vĩnh Long, Vĩnh Bình.
177
ữ i Khmer, chi m t ườ đó Nam là 10. 429, n 11. 391ng i.
Ả Ố Ố Ả ƯỜ Ở B NG: B NG TH NG KÊ DÂN S NG I KHMER VĨNH LONG QUA
Ộ Ố Ế Ừ M T S NĂM (T 1997 Đ N 2010)
Ỷ Ệ Ố Ỉ DÂN SỐ Ớ T L % SO V I DÂN S T NH
NĂM 1997 2007 2009 21. 479 24089 21. 820 2 2,26 2,13
ợ ố ệ ủ ồ ổ ỉ ố Ngu n: T ng H p s li u Th ng kê c a T nh qua các năm
Ả Ố Ị Ố Ư Ả ƯỜ B NG 2: B NG PHÂN B Đ A BÀN C TRÚ VÀ DÂN S NG I KHMER
Ỉ T NH VĨNH LONG NĂM 2010
Ỷ Ệ Ớ Ố Ỉ Ị DÂN SỐ T L % SO V I DÂN S HOA TRONG T NH
ệ ệ ệ ệ 8. 352 5. 581 2. 961 102
Ộ Ổ Ư Đ A BÀN C TRÚ Huy n Trà Ôn Huy n Bình Minh Huy n Vũng Liêm ồ Huy n Long H T NG C NG 100
ợ ố ệ ủ ệ ố Ngu n: ồ T ngổ H p s li u Th ng kê c a các Huy n năm 2010
Ả Ố Ị Ố Ư Ả ƯỜ B NG 3: B NG PHÂN B Đ A BÀN C TRÚ VÀ DÂN S NG I KHMER
Ệ HUY N TRÀ ÔN NĂM 2010
Ị Ư
ị ấ
Ổ Ộ Đ A BÀN C TRÚ Th tr n Trà Ôn Xã Phú Thành ụ Xã L c Sĩ Thành Xã Thi n Mệ ỹ Xã Tích Thi nệ Xã Tân Mỹ Xã Trà Côn Xã Vĩnh Xuân ớ ậ Xã Thu n Th i ự Xã H u Thành ớ Xã Th i Hòa Xã Hòa Bình ơ Xã Nh n Bình Xã Xuân Hi pệ T NG C NG DÂN SỐ S hố ộ 36 21 0 237 68 4. 253 2. 787 109 03 663 29 48 50 48 8. 352 09 04 0 64 16 1. 134 669 25 01 170 13 11 12 10 2. 138
ồ Ủ ệ Ngu n: y Ban Nhân dân Huy n Trà Ôn năm 2010
ủ ấ ố ườ ư ế ầ ệ Th ng kê trên c a huy n Trà Ôn cho th y ng i Khmer c trú h u h t trong
178
ạ ỉ ừ ị ấ ườ ạ các xã và t ụ i th tr n, ch tr có xã L c Sĩ Thành là không có ng i Khmer. T i hai
ỹ ộ ố ườ ư ệ
xã Tân M và Trà Côn, ng ơ ủ ự ấ ấ ỹ
ẻ ớ ườ ườ ư ệ ạ ơ ở ạ ấ i i Khmer c trú đông nh t huy n. M t s ít h n t ỹ ệ ủ hai p Trà S n, Vĩnh Hòa c a xã H u Thành và p M Trung c a xã Thi n M . i huy n Trà Ôn, Tuy nhiên do c trú xen k v i ng
ườ ế ỉ i Kinh và ng ố i Hoa, nên t ệ ng i Khmer cũng ch chi m có 5,57% dân s tòan huy n.
ệ ạ ườ ậ ố ạ ị ấ T i huy n Vũng Liêm, ng i Khmer s ng t p trung t
ệ ế ạ ấ ạ các xã Trung Hi u, Trung Thành. T i huy n Tam Bình, đông nh t t i th tr n Vũng Liêm và ỹ i xã Loan M .
ệ ạ ở ậ T i huy n Bình Minh các xã Thu n An, Đông Bình, Đông Thành.
ạ ộ ế 3. Ho t đ ng kinh t
ỉ ạ ườ ố ư ủ ế Ng
ổ ớ ươ ướ i Khmer t nh Vĩnh Long đa s c trú t ề ằ b ng ngh nông v i ph
ị ỹ ộ ữ ư ng pháp canh tác c truy n, nông nghi p lúa n ệ
ệ nh ng đ a bàn thu c vùng sâu nh xã Loan M (huy n Tam Bình); Trà Côn, Tân M ạ ạ ừ ộ ố ố ị ấ ề
ạ ề ố i nông thôn, nên ch y u s ng ệ ề c. Có ỹ i th tr n Vũng Liêm theo ngh buôn bán. ề (huy n Trà Ôn). Ngo i tr m t s s ng t ộ ố ề ủ ư ọ ố
ư ệ ề ằ ố ố ố
ế ụ ượ ượ ẹ ệ ề ạ ẫ không còn đ ố c ti p t c. Ngh làm c m d p hi n v n còn đ
c duy trì t ọ ề ấ ồ
ộ ố ả ổ ự ệ ả ấ Bình Minh, xã Đông Bình, p Phù Ly. Ngh đan đát đ dùng trong sinh h at nh r ẩ ể ồ ơ đ n i c m, r đ ng rau; m t s s n ph m dùng trong s n xu t nông nghi p nh
ữ ệ ề ị
ụ ụ ộ ầ ộ ố ạ ắ ọ ỉ Bên c nh ngh nông, h cũng làm m t s ngh th công truy n th ng nh đan đát, ẹ ệ d t, rèn, ch m lá, làm g m, làm c m d p. . Các ngh nh làm g m, rèn, d t đã ệ i huy n ư ế ư ị nia, x a, sàng, thúng, gàu dai. Tuy nhiên nh ng ngh này hi n nay cũng đã b mai ư i m t s ít ph c v sinh h at trong gia đình hay đánh b t nh xà m t d n, ch còn l
ạ ệ ỹ nel, xà ngôn…t i xã Loan M , huy n Tam Bình.
ề ượ ườ ề ố Ngh nông truy n th ng đ c ng
ể ấ ẫ ộ ộ ộ ạ i Khmer Vĩnh Long chia làm hai lo i ru ng đ t chính: ru ng đ canh tác lúa (srê) và r y (chămka). Ru ng canh tác lúa
ị ộ ộ ạ ề ượ ư ộ
ộ ư ừ cũng đ ộ ộ ỗ ộ ộ
ộ ườ ố ờ ợ
ru ng, ng ừ ướ ọ ố ộ ớ cho t ng l ai gi ng lúa. Có luá s m, lúa mùa, lúa mu n. Tr c năm 1975, ng
ườ ng là luá mùa. Sau năm 1975, ng
ộ ụ Khmer canh tác m t v trong năm và th ế ườ ườ ụ ứ c chia làm nhi u lo i thu c vào đ a hình ru ng nh : ru ng gò (srê toul), ạ ơ ru ng v a (srê t nêp) ru ng sâu (srê chumr n) ru ng r c (srê t ). Trên m i lo i i Khmer canh tác gi ng lúa thích h p. Th i gian canh tác cũng khác nhau ườ i ườ i ể ng nuôi bò đ làm s c kéo Khmer canh tác hai đ n ba v . Ng
ệ ươ ệ ể ậ i Khmer cũng th ộ ố ọ
xe và là ph ượ ơ ớ ư ả ạ ấ ấ c c gi đ
179
ổ ạ ấ ụ ầ ườ ấ ắ ấ ổ ng ti n v n chuy n quan tr ng. M t s khâu trong nông nghi p nay đã ệ i hóa nh làm đ t, thu ho ch. Trong quy trình s n xu t nông nghi p, i Khmer có t c v n đ i công, nh t là trong khâu làm đ t, nh m , c y, c t lúa. ng
ấ ế ờ
ủ Năng su t lúa trong vùng Khmer có tăng lên nh vào công tác khuy n nông c a ướ ụ ệ c và vi c tăng v . Nhà n
ượ ườ ư ầ ẫ ạ ồ ồ Hoa màu đ c ng i Khmer tr ng trên r y g m các lo i nh b u, bí, khoai,
rau c iả (cid:0)
ế ự ể ả ườ ắ
Đ gi ồ ẩ i quy t th c ph m hàng ngày, ng ộ ứ ề ụ ượ ướ i, th
trên đ ng ru ng. Nhi u hình th c phong phú đã đ ả ặ ờ ợ ắ ơ ư ụ c áp d ng nh giăng l ờ ư ạ câu, đi soi, đ t l
, l p. Ng c đánh b t đ n gi n nh chĩa, l ườ ư ở ệ ị ể i Khmer cũng đào ao nuôi cá, nh i Khmer cũng đánh b t cá trên sông, ả ư ộ , nôm, câu. T i m t ỹ xã Loan M (huy n Tam
ệ vài đ a đi m, ng ỹ Bình), xã Tân M (huy n Trà Ôn).
ủ ệ ấ ồ ồ ườ ư Vi c tr ng cây ăn trái trên đ t gi ng c a ng
ượ ườ ế ộ ế ể ề ệ đ c ng i Khmer ti n hành, đ phá th đ c canh cây lúa. . Hi n có khá nhi u h
ườ ồ ưở ườ ạ ạ i Khmer tr ng cam, chanh, nhãn, b i. . Đó là d ng v ẫ i Khmer có khó khăn, nh ng v n ộ n t p xung quanh nhà
ng . ở
ể ế ờ ố ậ Phong trào thi đua phát tri n kinh t ấ , nâng cao thu nh p và đ i s ng đã xu t
ề ươ ệ ế ể ả ấ ộ hi n nhi u g ng đi n hình, tiên ti n trong lao đ ng s n xu t.
ệ ộ ố ổ ị ọ ố ư ể
ư ế ả ọ trung trong vùng khu gi n dân, c trú d c theo các tuy n giao thông, nên ng
ở ử ạ ướ ẹ ả ấ ậ Hi n nay, m t s gia đình Khmer đã chuy n đ i đ a bàn c trú, h s ng t p ườ i i khát, trái cây… nh t là các xã Khmer m c a t p hóa, bán bánh k o, n c gi
ệ ệ trong huy n Trà Ôn và huy n Bình Minh.
ờ ố 4. Đ i s ng văn hóa
ố ậ ậ ườ ờ ố Ng
ỉ ọ ệ ự ự ườ ứ ứ ng i Khmer trên m i lĩnh v c, không ch là vi c th c hành đ c tin, nghi th c th
ả ệ ươ ụ ệ ậ ọ
cúng, mà c trên ph ậ ừ ế ờ ố ườ
i dân. T ki n trúc, trang trí, t ườ ườ ờ ế ễ ộ ễ ạ h i di n ra trong chùa, đã t o môi tr
ng cho ng ọ th , đ n l ế ớ ừ ế ờ ọ t v i ngôi chùa t thi
ờ ố ủ ổ ườ ẹ ặ ẩ tiên, ông bà, cha m mình luôn thúc đ y ng i Khmer c
ự ữ ề ề ằ ơ ủ i Khmer theo Ph t giáo Nam Tông. Ph t giáo chi ph i đ i s ng c a ờ ng di n giáo d c, văn h c, ngh thu t. Ngôi chùa Khmer vì ượ ọ ng v y có vai trò quan tr ng trong đ i s ng ng ậ ắ i Khmer g n bó m t ữ khi sinh ra cho đ n khi h qua đ i. Nh ng ng n tháp bên ố trong đ t th c t c a t ư ắ g ng làm phúc nhi u h n n a, b ng cách cúng ti n xây d ng, trùng tu chùa, nh là
ả ế ẹ ạ cách t o thêm phúc báu, tr hi u cho cha m .
ự ở ị ướ ử ượ
ệ Chính đi n chùa đ ườ ậ ở c xây d ng ệ v trí trung tâm và c a luôn h ươ ng v h ươ i Khmer quan ni m Ph t cõi Tây ph ng, quay sang ph ề ướ ng ng Đông
180
Đông, vì ng ể đ ban phúc lành .
ể ặ ệ ữ ế ớ Đi m đ c bi t trong ki n trúc chuà Khmer chính là nh ng l p rào bao quanh
ằ ả ế ự ấ ệ ậ ơ
ượ ữ ệ ặ ộ
ệ ự. Thêm n a, các seima đ ế ự ả c đ t xung quanh chính đi n cũng là m t vòng ấ ễ ế ứ ộ ớ i seima là m t nghi th c quan
t gi ượ ệ ấ ấ ấ ọ chính đi n, nh m ngăn c n các th l c x u không xâm nh p vào chính đi n, n i có Ph t ngậ rào vô hình ngăn c n các th l c x u. L ki ệ tr ng nh t đánh d u vi c xây c t chính đi n đã đ c hòan mãn.
ữ ượ ớ ở ề ể ề ạ Nh ng pho t
ệ ượ ặ ủ ờ ớ ữ ạ ệ c đ t trên chính đi n, bên c nh nh ng t
li u khác nhau, đ ắ ằ th v i hàng trăm b ỗ ượ ữ ế ạ ằ ữ kinh b ng lá kh c ch Ph n và ch Khmer. Chi c quan tài b ng g , đ
ễ ầ ượ ừ ị ắ ế ấ ng Thích Ca v i nhi u kích c khác nhau, nhi u ki u lo i, ch t ộ ạ c ch m ộ ờ ng khi qua đ i, cũng là m t c u siêu cho t ng v hoà th kh c tinh t
, dành làm l ủ ườ nét riêng có c a ng i Khmer.
ụ ứ ớ ượ ể ạ ệ ắ ộ Hàng ch c b c tranh l n đ c treo kh p gian chính đi n, k l
ể ệ ớ ượ ẽ ả ậ ờ ứ i cu c đ i đ c ủ ắ ặ ỡ c v công phu v i màu s c s c s , th hi n tài năng c a các Ph t qua hình nh, đ
ệ ngh nhân Khmer.
ườ ở ề ễ ộ ự ư ễ ừ Trong năm ng Vĩnh Long tham d nhi u l M ng năm
i Khmer ễ ớ ễ h i nh l ả ậ cúng ông bà (sen Dôlta); l Ph t Đ n (Visaka bochia);
m i (Chôl Chnam Thmây); l ễ ấ ạ ễ ạ ậ ễ ầ L nh p H (choi wasa); L xu t h (chênh wasa); l c u an (kumsan phum srok);
ễ ố ẹ L đút c m d p (Ok ombok).
ễ ộ ễ ự ễ ế Các l
ớ h i di n ra trong sân, cùng v i chi c ghe ngo, dành tham d l ụ ụ ị ễ ở ượ ổ ứ ị đua ghe ả Ok Om bok. D p này ch c vào d p l c t ngo, đ
ả ị ườ ụ ề gió, th đèn trên sông, d p này ng v chùa làm l đón trăng. L
ụ ẹ i Khmer cũng t ẻ ượ ữ
ố cúng trăng có t c đúc c m d p cho tr con, đ ườ ặ ắ ủ ư ề ạ ườ ệ ặ tr ng t o nên n n văn hóa đ c s c c a ng Vĩnh Long có t c t c th đèn ễ ễ ặ c chia quà bánh…là nh ng nét đ c i Khmer còn t, ng i Khmer. Đ c bi
ễ ộ ầ có l h i c u an.
ễ ộ ầ ườ ộ ễ ộ L h i C u an i Khmer Vĩnh Long là m t l ủ c a ng
ượ ả ồ ủ ồ ố s ng tâm linh c a đ ng bào Khmer, đ ch c sau l c t
c b o t n và phát huy, đ ừ ế ườ ế ễ ộ ờ ờ ọ h i quan tr ng trong đ i ễ ượ ổ ứ i có h i kéo dài t
T t Chôl Chnăm Thmây. Th i gian l ạ ự ễ ổ ế ụ ắ ậ 2 đ n 3 ngày đêm. Ng ế ư , th p nhang l y Ph t, nghe ch tăng t ng kinh, thuy t pháp,
ọ ủ ườ ẻ ế ơ ả ượ tu i đ n tham d l ệ ầ c u nguy n mong thóat đ
c m i r i ro. Ng ứ i tr đ n vui ch i gi ễ ộ ể ế rô băm, lăm vông. Saravan. Nghi th c không th thi u trong l ả i trí, nh y múa ị ễ An v h i này là l
ễ ỷ ậ Ph t và l cúng h .
ườ ướ ễ ộ ượ ổ ứ ạ ủ ệ ồ Tr h i th ch c t c t
c kia l ơ ng đ ấ ể
ơ ể ổ ứ ườ ụ ể ậ ch c, vì v y ng
181
con, đây là n i linh thiêng nh t. Sau này, do c c u nông nghi p chuy n đ i t ế đ n 3 v lúa, nên không còn n i đ t ố ườ ặ ấ ặ ọ i cánh đ ng, vì theo quan ni m c a bà ổ ừ ệ ơ ấ 1 ị i Khmer đã chuy n qua đ a ặ ng h c, ho c khu đ t tr ng trong phum sóc, ho c trung tâm chùa, ho c ể đi m tr
ớ ự ệ ị ễ ộ ử ề ế ắ
ơ ượ n i đ ằ ế ệ ẻ ớ ề ộ ụ ế ả ấ c xem là có g n v i s ki n l ch s hay truy n thuy t nào đó. L h i này ữ ồ nh m giáo d c th h tr nh v c i ngu n, đòan k t giúp nhau trong s n xu t, gi
ụ ậ gìn và phát huy phong t c t p quán.
ụ ư ế ạ ẫ ậ T c thiêu xác sau khi ch t, sau đó đ a vào nh p tháp t
ộ ố ưở ườ ữ ề ả ố ng ng gi
ụ ụ ệ ợ ượ ư c l u i chùa v n đ ặ i Kinh, ho c có hôn theo truy n th ng. M t s gia đình, có nh h ậ ớ ấ ố ấ tKhmer, đã áp d ng t c chôn c t, sau đó 3 năm m i l y c t nh p ỗ nhân h n h p Vi
tháp.
ỉ ộ
ượ ượ ử ề ậ ấ ỗ ị ỉ đ
c công nh n là di tích L ch s Văn hóa c p T nh. M i chùa đ u đ ụ c trang b ụ ạ ụ ữ ạ ố ọ ố
ườ ườ ư ệ ề ố ộ ệ Tòan T nh có 13 chùa Khmer, thu c h phái Nam tông, trong đó có 5 chùa đã ị ễ ậ ng xuyên t p dàn nh c ngũ âm, tr ng sa dăm, v n là nh ng nh c c quan tr ng ph c v các l ộ h i. B n huy n có ng i Khmer c trú đông đ u có đ i ghe ngo th
ị ễ ộ ệ ể ấ luy n đ thi đ u vào d p l h i.
ề ạ ọ ượ ổ ứ ạ Ngày nay, nhi u lo i hình sinh h at văn hóa đ
ễ ộ ụ ư ề ố ố c t ề l ộ h i truy n th ng, nh các h i thi trang ph c truy n th ng, l ch c thêm bên c nh các ự ễ ộ ẩ h i m th c
chay…
ộ ổ ệ ứ ườ ủ ề ố Huy n Trà Ôn t ụ ch c h i thi trang ph c truy n th ng c a ng
ồ ưỡ ườ ễ ộ VII vào năm 2010. L h i thu hút trên 3. 000 ng ự ớ i tham d . L p B i d
ượ ổ ứ ạ ế ệ ậ ố khi u ngh thu t múa –múa tr ng sa dăm cũng đ c t
ch c t ệ ể ạ ầ ầ i Khmer l n ng năng ệ ỹ i xã Tân M , huy n ầ Trà Ôn năm 2010. T i Trung tâm văn hóa Th Thao huy n Trà Ôn, l n đ u tiên vào
ổ ứ ễ ộ ẩ ự ườ ự năm 2010 cũng t ch c l h i m th c chay thu hút hàng ngàn ng i tham d .
Ộ ƯỜ IV. CÁC T C NG I KHÁC
ả ề ế ở ỉ ộ Theo k t qu đi u tra năm 2009, t nh Vĩnh Long còn có các t c ng
ườ ườ ườ ườ ổ ườ i; Mông có 01 ng i; Th có 6 ng ườ i: i; Tày có
M ng có 25 ng ườ i; Thái có 22 ng ườ ườ ườ i; Nùng có 12 ng i; Chăm có 07
ộ ườ ư ồ i; Dao có 12 ng ố ệ i; Êđê có 01 ng ợ ớ ộ 43 ng ườ i. Các t c ng i này hi n đang s ng hòa h p v i các c ng đ ng c dân khác ng
182
ỉ trong T nh.
Ụ Ụ
Ầ
PH N PH L C
Ừ I. VĨNH LONG T 1848 – 1900
ớ ấ ỉ ờ Vùng giáp gi i 2 t nh Vĩnh Long và An Giang lúc b y gi ạ ổ là các t ng Th nh
ễ ị ị ườ Tr , Bình L , Đ nh An và An Tr ng.
ủ ạ ệ ạ ổ ộ ị ỉ T ng Th nh Tr thu c huy n Tuân Ngãi ph L c Hóa, t nh Vĩnh Long. Khi có
ổ ồ ậ ề ạ ọ ỹ ỹ
ớ ậ ệ ạ ạ ổ ổ
ớ ậ ớ ậ ớ ậ ự ậ ớ
ớ ậ ớ ậ ệ ệ ệ ỹ ị phong trào l p đ n đi n thì t ng Th nh tr tăng v t lên 14 thôn: M Yên (M Hòa ớ ậ ổ đ i tên), Long Th nh (An Th nh đ i tên), An Th (m i l p), Thi n Giáo (m i l p), Vĩnh Th i (m i l p), Vĩnh H u (m i l p), Vĩnh Thu n (m i l p), Vĩnh Xuân (cũ), ạ Thi n M (cũ), An Nghi p (m i l p), An Bình (m i l p), Tích Thi n, Tân Th nh
ớ ậ ớ ậ ộ (m i l p), H i An (m i l p).
ộ ổ ạ ạ ạ ạ ờ ổ ị ộ Th i Pháp thu c t ng Th nh Tr thu c h t L c Hóa, sau đ i tên là h t Trà
Vinh.
ổ ị ượ ạ ậ * Ngày 19 – 9 – 1871: T ng Th nh Tr đ
ả ư ư ệ ể ả ỹ ủ ổ c a t ng Long Ngãi gi
ễ ạ ạ ạ ổ ổ ị ị
ớ c sáp nh p thêm thôn Tích Khánh ỹ ề ổ i th nh ng ph i đ a 2 làng M Yên và Thi n M v t ng ấ Bình L cùng h t; Chia t ng Th nh Tr thành 2 t ng Th nh Tr và Thành Hóa l y ộ ạ r ch Bông B t làm ranh gi i.
ạ ổ ị ạ ệ ạ ổ T ng Th nh Tr còn l i các thôn: Long Th nh, An Th , Thi n Giáo, Vĩnh
ự ệ ệ ớ Th i, Vĩnh H u, Vĩnh Xuân, Tích Thi n, Tích Khánh, Thi n Hóa.
ệ ạ ạ ộ ổ ư ị * Ngày 11 – 5 – 1889: t ng Th nh Tr thu c h t tham bi n Trà Ôn. Nh ng
ỵ ở ờ ề ầ ạ ầ ơ ổ ngày 23 – 2 1876 l ơ s d i v C n Th đ i tên là h t C n Th .
ậ ổ ị ế ộ ạ * Ngày 11 5 – 1889: T ng Th nh Tr nh n thêm 3 làng Gia Ki t, Ngãi L , Trà
ổ ơ ổ ậ ể ễ ả S n (t ng Tuân L gi
ạ ậ ả ể ễ ự ự ả ạ i th , nh p 2 làng Long Th nh và Vĩnh H u thành H u Th nh; Gi
ậ L ; Gi ậ ể ả ậ ớ ớ nh p 2 làng Vĩnh Thu n và Vĩnh Th i thành Thu n Th i; Gi
ệ ấ ủ ệ ậ ả ồ ộ
ủ ễ ệ ể ả ả gi
ấ ủ ệ ả ạ ộ ỹ
i th ); Nh n thêm 2 làng Trà Côn và Ngãi Tam, t ng Bình ể i th , i th 2 làng Tích ị ổ Thi n và Thi n Hóa r i nh p thêm 1 kho nh ru ng đ t c a làng An Th (cùng b ậ ỹ ổ i th ) và 2 kho nh c a làng Thi n M t ng Bình L thành làng Tích Hóa; Nh p 1 kho nh ru ng đ t c a làng Thi n M và cù lao R ch Tra vào làng Tích Khánh; ỹ ễ ờ ườ ế ạ ổ ả t ph i nh
ể ệ ậ ả ả ỹ ng cho làng M Yên (t ng Bình L , b trái r ch Cam So, ậ i th làng Ngãi Tam nh p ủ c sáp nh p 1 kho nh c a làng Thi n M ; Gi Làng Gia Ki ổ ạ ượ đ i l i đ
vào làng Trà Côn.
ạ ổ ị ế ự ạ ộ Năm 1897 t ng Th nh Tr còn 9 làng: Gia Ki ậ t, H u Th nh, Ngãi L , Thu n
183
ớ ơ Th i, Tích Hóa, Tích Khánh, Trà Côn, Trà S n, Vĩnh Xuân.
ổ ủ ị ễ ễ ệ ộ ỉ
ộ ỉ ế ỉ ớ T ng Bình L thu c huy n Vĩnh Bình, ph Đ nh Vi n, t nh Vĩnh Long. So v i ờ ự ứ danh sách các thôn thu c t nh này, đ n đ i T Đ c ch còn 2 thôn An Ninh và Loan
ề ậ ạ Tân l p thêm 2 thôn Bình An và H nh Thông, còn bao nhiêu đ u xiêu tán.
ộ ờ Th i Pháp thu c:
ổ ễ ệ ạ ậ
ệ ộ * Ngày 1 – 1 – 1869, t ng Bình L thu c h t tham bi n Trà Ôn, nh p thêm 7 ủ ạ ễ ạ ạ ằ ổ
ớ ậ ớ ậ ạ thôn: An Ninh (cũ), Loan Tân (cũ), Bình An (m i l p), H nh Thông (m i l p), M
ớ ậ ườ ệ ệ ậ ạ ớ ớ ỹ thôn c a h t Tham Bi n L c Hóa, n m phía trên r ch Trà Ôn. T ng Bình L có 11 ỹ ớ ng (m i
ậ ậ ậ ậ ớ ớ ớ ậ Yên (m i l p), Thi n M (m i nh n), Ng i Ki Hi (m i nh n), Thi n T ứ nh n), Ngãi Tam (m i nh n), Ngãi T (m i nh n), Ngãi Ngũ (m i nh n).
ượ ậ ế
* Ngày 1 – 5 – 1889: Đ c nh p thêm 4 làng: Tân Thi ễ ả ượ ể ậ ạ i th ); Đ c nh p thêm làng Đông H u t t, Gia Hòa, Gia Trung, ậ ừ ổ t ng
ườ ủ ổ Thanh B ch (c a t ng Tuân L gi ể ng chuy n qua. An Tr
ượ ủ ả ậ ề ạ ỉ c nh p thêm 1 kho nh c a làng An Ninh;
Đi u ch nh: Làng H nh Thông đ ầ ượ ộ ậ ấ ủ ả Làng Trung Gia đ
ộ ả ấ ệ c nh p thêm ph n ru ng đ t c a làng Hòa Gia (gi ỹ ượ ỹ ể i th ) và ệ ậ ấ m t d i đ t làng M Yên; Làng Thi n M đ
ị ổ ườ ể ể ệ ả ạ ả i th chuy n qua và 2 làng Thanh B ch, Thi n T ng gi
ườ ả ấ ạ ạ ổ ị
ạ (t ng Th nh Tr ) gi ả ổ ạ i ph i nh đ i l ậ ượ c nh p thêm đ t làng Thi n Giáo ể i th ; ng cho t ng Th nh Tr 1 kho nh đ t và cù lao R ch Tra; Làng An ộ ấ ủ ể ể ả c nh p ru ng đ t c a làng Ngãi Ngũ gi
ị ả ể ạ ị ậ i th ; Chuy n làng Ngãi Tam qua ượ Ninh đ ổ t ng Th nh Tr ; Làng Ngãi Ki Hi b gi
ả ủ ộ ậ ượ
kho nh c a làng An Ninh; Làng Trung Gia đ ể ộ ả ấ ả ỹ ỹ ượ
làng Hòa Gia (gi ấ i th ) và m t d i đ t làng M Yên; Làng Thi n M đ ệ ể ạ ổ ị ể ả
thêm đ t làng Thi n Giáo (t ng Th nh Tr ) gi ả ể ổ ạ ườ ệ ạ ườ ổ ị i th ; đ i l ng gi
ả i ph i nh ượ ạ ấ ủ ậ ộ B ch, Thi n T ấ đ t và cù lao R ch Tra; Làng An Ninh đ c nh p ru ng đ t c a làng Ngãi Ngũ gi
ị ả ể ạ ị ể ể ổ ạ c nh p thêm 1 i th ; Làng H nh Thông đ ấ ủ ầ c nh p thêm ph n ru ng đ t c a ậ ệ c nh p i th chuy n qua và 2 làng Thanh ả ạ ng cho t ng Th nh Tr 1 kho nh ả i ư i th , ch a th ; Chuy n làng Ngãi Tam qua t ng Th nh Tr ; Làng Ngãi Ki Hi b gi
ể ờ rõ th i đi m.
ừ ễ ệ ậ ổ ỹ ỹ ạ T năm 1887 t ng Bình L có 10 làng: M Yên, Thi n M , Đông H u, H nh
ế Thông, An Ninh, Bình An, Tân Thi ứ t, Trung Gia, Loan Tân, Ngãi T .
Ị Ổ ờ ự ứ ổ ệ ộ ị ị
ỉ T NG Đ NH AN: Th i T Đ c t ng Đ nh An thu c huy n Vĩnh Đ nh, ph ậ ề ồ ị
ậ ỹ
ượ ớ ộ ộ
184
ớ ậ ớ ậ ợ ỹ ủ Tân Thành, t nh An Giang, sau phong trào l p đ n đi n có 19 thôn: Đ nh Hòa, Đông ồ Thành, Đông Thành Trung (cũ), Kim B n (cũ), M Thu n (cũ), Phù Ly (cũ), Tân ớ c Trung) (cũ), Tân Lu c (m i Phong (cũ), Tân Qu i (cũ), Tân L c Trung (Tân L ớ ớ ậ ậ l p), An Hòa (m i l p), Đông L i (m i l p), Đông An (m i l p), M Chánh (m i
ớ ậ ớ ậ ậ ậ ỹ ớ ậ ậ l p), Đông H u (m i l p), Tân Phong Tây (m i l p), M Thu n Trung (m i l p),
ớ ậ ớ ậ ư Tân Long (m i l p), Đông H ng (m i l p).
ộ ổ ờ ườ ạ ộ Th i Pháp thu c t ng An Tr
ư ể ậ ồ ệ ả ồ ạ ệ ng thu c h t Tham Bi n Tân Thành r i h t i th 2 thôn Kim B n và Đông H ng nh p vào thôn Phù Ly. Tham Bi n Sa Đéc. Gi
ậ ạ ư Nh ng ngày 19 – 11 – 1871 thì l p l i 2 thôn này.
ư ổ ườ ề ạ + Ngày 30 – 4 – 1872 đ a t ng An Tr ng v h t Trà Ôn.
ờ ề ầ ơ ổ ạ ầ ạ ơ + Ngày 23 – 2 – 1876 h t Trà Ôn d i v C n Th , đ i tên là h t C n Th .
ả ể Gi ư i th thôn Đông H ng còn 18 làng.
ể ậ ả + Ngày 11 – 5 – 1889: Gi i th làng Tân Phong Tây, nh p vào Tân Phong; Gi
ượ ể ậ ộ c Trung (Tân L c Trung) nh p vào làng Tân L
th 2 làng Tân Long và Tân L ỹ ể ả ậ ậ ậ ồ ỹ ả i ượ c; i th làng Kim B n và M Thu n Trung nh p vào làng M Thu n; Làng Đông Gi
ả ượ ấ ở ờ ả ạ ộ ỹ
Thành Trung ph i nh ậ ổ ạ ẽ ầ ng cho làm M Chánh m t kho nh đ t ả ủ ấ ở ờ ắ ộ b nam r ch Cái ả ể D u đ i l b b c; Gi i th làng Đông
i s nh n c a làng này m t kho nh đ t ồ ể ả ư ậ An nh p vào làng Đông Thành k c cù lao Cái V n và cù lao Cát; Đ a làng Đông
ề ổ ễ ậ H u v t ng Bình L .
ổ ườ ợ Năm 1897 t ng An Tr
ị ng còn 11 làng: An Hòa, Đ nh Hòa, Đông L i, Đông ỹ ượ ậ ỹ c, Tân Phong,
Thành Trung, Đông Thành, M Chánh, M Thu n, Phù Ly, Tân L Tân Qu i. ớ
Ế Ừ II. VĨNH LONG T 1900 Đ N 1945
ệ ể ạ ỉ Ngày 1 – 1 – 1900 h t Tham Bi n Vĩnh Long chuy n thành t nh Vĩnh Long.
ậ ỉ Ngày 25 – 1 – 1908 chia t nh Vĩnh Long thành 5 qu n:
ậ ậ ỵ ặ ạ ổ đ t t
Qu n Long Châu: qu n l ỵ ướ ế ỉ t nh l
Vĩnh Long. Đ n ngày 19 – 12 – 1917 chia theo khuynh h ỳ ị ổ ậ ậ ạ i làng Long Châu, t ng Bình Long, bên c nh ỉ ng chung các t nh ậ Nam k , qu n Long Châu b đ i thành Châu Thành. Qu n Long Châu hay qu n
ư ề ổ Châu Thành có 4 t ng: Bình Long, Bình An, Bình Thi ng, Bình H ng.
ủ ổ ộ ố ư ậ
ứ ệ ệ ạ ặ ậ ồ ả ổ Sau đó nh p m t s làng c a t ng Bình H ng, Minh Ngãi, Bình An và c t ng t) là qu n Đ Nh t và Bình Long r i phân thành hai đ i lý (Cireconsription đ c bi
ậ ị ệ qu n Đ Nh .
ươ ậ ổ ợ Qu n Ch Lách có 3 t ng: Bình Thanh, Bình X ng, Minh Ngãi.
ậ ỵ ậ ổ Qu n Cái Nhum: qu n l Cái Nhum có 2 t ng: Bình Thanh, Bình Chánh.
ậ ậ ỵ ầ ặ ạ ợ
185
Qu n Ba Kè: đ u tiên qu n l ợ ở ờ ề ớ Ba Kè đ t t ổ ộ ổ ườ công s d i v Ch M i (làng T i ch Ba Kè. Ngày 29 – 6 – 1916 ậ ớ ng L c, t ng Bình Th i) nên đ i tên là qu n
ớ ợ ả ể ậ ư ổ Ch M i. Ngày 18 – 12 – 1916 gi i th qu n Cái Nhum đ a t ng Bình Chánh v
ị ấ ứ ề ậ ớ ị ươ qu n Ba Kè, nên gi i thân hào nhân sĩ đ a ph
ợ ớ ườ ậ ề ng đ ngh l y tên chính th c là ổ ộ ng L c, t ng i Ch M i, làng T ỵ ở ạ s t
qu n Tam Bình vào ngày 7 – 11 – 1917, l Bình Th i. ớ
ậ ậ ổ ớ ớ Qu n Tam Bình có 3 t ng: Bình Th i, Bình Phú, Bình Chánh (m i nh p).
ậ ỵ ậ ặ ạ ổ Qu n Vũng Liêm: qu n l Vũng Liêm đ t t i làng Trung Tín, có 3 t ng: Bình
ế ớ Trung, Bình Qu i, Bình Hi u.
ỉ ượ ủ ỉ ậ ấ + Ngày 9 – 2 – 1913 t nh Vĩnh Long đ c nh p thêm đ t đai c a t nh Sa Đéc đã
ả ủ ỉ ể ậ ị gi i th . Ngày 10 – 12 – 1913 chia đ a bàn c a t nh Sa Đéc cũ thành 2 qu n:
ậ ậ ỵ ặ ạ ổ đ t t ổ i làng Tân Phú Đông, t ng An Trung, có 4 t ng:
* Qu n Sa Đéc: qu n l ạ ượ ỹ ạ ạ M An, An Th nh Th ng, An Th nh h , An Trung.
ậ ậ ỵ ặ ạ ổ ổ ỹ ị đ t t i làng M Trà, t ng An T nh, có 3 t ng: An
* Qu n Cao Lãnh: qu n l ạ ẫ ị T nh, Phong N m, Phong Th nh.
ắ ể ậ ế ậ Đ n ngày 1 – 4 – 1916 phân c t đ l p thêm qu n Lai Vung.
ậ ỵ ặ ạ ậ ổ ớ ổ ộ * Qu n Lai Vung: qu n l đ t t i làng Tân L c, t ng An Th i, có các t ng: An
Phong, An Th i. ớ
ậ ỉ ỏ ỉ ờ Ngày 29 – 2 – 1924 tái l p t nh Sa Đéc, tách r i kh i t nh Vĩnh Long.
ệ ạ ầ ầ ơ ổ ị ỉ
ơ ổ 1 – 1 1900 h t Tham Bi n C n Th đ i thành t nh C n Th , có 9 t ng: Đ nh ị ườ ả ả ớ ớ ổ ị ị An, Đ nh B o, Đ nh Th i, Đ nh Hòa, Th i B o Th , Tuân Giáo, An Tr ng, Bình
ễ ị L , Thành Tr .
ậ ỵ ặ ạ ậ ậ ợ Ngày 20 – 7 – 1921 thành l p qu n Trà Ôn, qu n l đ t t i ch Trà Ôn, làng
ỹ ổ ễ ễ ệ ổ ườ Thi n M , t ng Bình L , có 2 t ng: Bình L , An Tr ng.
ậ ầ ề ậ
ệ ậ ầ ầ ậ ỉ
tách 3 làng Tích Thi n, Vĩnh Xuân, Trà Côn nh p vào qu n C u Kè t nh C n Th ư ề ỉ ề ạ ổ ị Qu n C u Kè thành l p năm 1913. Ngày 7 – 6 – 1954 (chính quy n Sài Gòn) ơ (t ng Thành Tr có 5 làng). Sau 30 – 4 – 1975 chính quy n cách m ng đ a v t nh
ử C u Long.
Ổ Ủ Ầ Ỉ Ơ III. CÁC LÀNG XÃ, CÁC T NG C A T NH VĨNH LONG – C N TH VÀ
Ổ Ạ Ế CÁC BI N Đ I TRONG GIAI ĐO N 1900 – 1945
ứ ệ ổ T ng Bình Long có 8 làng: Bình An, Long Châu, Long Đ c, Long Hi p, Long
ồ ướ ướ ố H , Long Phú, Long Ph c, Long Ph c Tây. (th ng kê năm 1897)
186
ổ ự Sau đó có s thay đ i:
ứ ứ ậ Ngày 22 – 12 – 1920: Nh p 2 làng Long Phú và Long Đ c thành Phú Đ c.
ả ả ư ệ ể ấ ố Kho ng 1930 gi i th làng Long Hi p (th ng kê 1928 có tên) – ch a rõ đ t đai
ra sao.
ấ ọ ứ ậ ầ ộ
ướ ướ ậ ồ ạ Ngày 8 1 1943: nh p 2 làng Long An, Phú Đ c và m t ph n đ t d c theo r ch c Tây thành ứ Long H thành làng An Đ c; Nh p 2 làng Long Ph c và Long Ph
ướ làng Bình Ph c.
ứ ứ ả ổ Kho ng 1943 – 1945 t ng Bình Long còn 6 làng: Phú Đ c, An Đ c, Long An,
ồ ướ Long Châu, Long H , Bình Ph c.
ổ ộ ướ ậ T ng Bình An: có 10 làng: L c Hòa, Ph c H u, Tân Bình, Tân Giai, Tân
ệ ạ ộ ơ ố H nh, Tân Hóa, Tân H i, Tân Hi p, Tân Nh n, Tân Ngãi. (th ng kê 1898)
ệ ấ ậ ầ ồ ồ
ệ ổ ạ ầ ộ ớ ị
ớ ổ ể ậ ả ớ ề * Ngày 25 – 2 – 1911: thành l p làng An Hi p, g m ph n đ t đ n đi n ộ ễ i làng Tân Hi p t ng Bình An và m t ph n ru ng ơ i th làng Tân Nh n, Nguy n Văn Tho i, trong đ a gi ấ ủ đ t c a làng Phú Qu i, t ng Bình Th i (qu n Ba Kè); Gi
ệ ấ ậ ạ ộ nh p ru ng đ t vào làng Tân Hóa, Tân H nh và Tân Hi p.
ể ậ ả ộ * Ngày 22 – 12 – 1920: gi
ệ ể ậ ộ
ổ đ i tên thành làng Tân Hòa; Gi ả ư i th làng Tân H i nh p vào làng Tân Hóa nh ng ả i th làng Tân Hi p, nh p vào làng L c Hòa; ệ ư ể ả ấ ố Kho ng 1930, gi i th làng An Hi p (th ng kê 1928 còn có tên) ch a rõ đ t đai ra
sao.
ậ * Ngày 28 – 5 – 1932 nh p 2 làng Tân Giai và Tân Bình thành Tân An.
ổ ượ ậ ớ * Ngày 11 – 12 – 1942 t ng Bình An đ ậ c nh p thêm làng Phú Qu i (qu n
Tam Bình)
ả ổ ộ ướ ậ Kho ng năm 1943 – 1945 t ng Bình An có 7 làng: L c Hòa, Ph c H u, Tân
ạ ớ An, Tân H nh, Tân Hòa, Tân Ngãi, Phú Qu i.
ề ạ ổ ỹ ị T ng Bình Thi ng: có 7 làng: Bình T nh, H nh Lâm, Long M , Long Thanh,
ứ ề ơ ố ề S n Đông, Thi ng Đ c, Thi ng Long. (th ng kê năm 1897)
ổ ự Sau đó có s thay đ i:
ạ ậ ề * Ngày 22 – 12 – 1920: nh p 2 làng Thi ng Long và H nh Lâm thành làng Hòa
T nhị
ứ ề ậ ơ * Ngày 24 – 11 – 1932: nh p 2 làng Long Thanh, Thi ng Đ c và S n Đông
ứ thành làng Long Đ c Đông
187
ứ ề ổ ỹ ị Năm 1939 t ng Bình Thi ng có 3 làng: Hòa T nh, Long M , Long Đ c Đông.
ể ổ ả ỹ * Ngày 11 – 8 – 1942 gi
ủ ổ ứ ậ ớ ỹ ị ơ ư i th t ng Bình Thanh, đ a 2 làng M An và Nh n ề Phú nh p v i 3 làng Hòa T nh, Long M và Long Đ c Đông c a t ng Bình Thi ng
ả ậ ổ ể ể ề đã gi i th đ thành l p t ng Thanh Thi ng.
ừ ề ế ổ ị ỹ * T năm 1942 đ n 1945 t ng Thanh Thi ng có 5 làng: Hòa T nh, Long M ,
ứ ơ ỹ Long Đ c Đông, M An và Nh n Phú.
ổ ư ổ ươ ng, Hòa
T ng Bình H ng: t ng có 8 làng: An Thành, Bình Luông, Bình L ậ ứ ụ ệ ố Bình, Phú Hi p, Ph ng Đ c, Phú Thu n, Tân Phong. (th ng kê năm 1898)
ờ ự ẩ ư ấ ồ ổ ỵ
ượ ụ ư ậ Theo Th i s c m nang năm Đinh T (19170 lúc y có t ng H ng Long g m 2 ả i c l c thì đã gi
ở ạ ổ ượ ư ư ư ổ làng Phú Thu n và Tân Phong. Nh ng năm 1923 theo Công văn L ư i t ng Bình H ng nh cũ. tán t ng H ng Long, hai làng này đ c đ a tr l
ế ậ ậ Ti p theo, ngày 22 – 12 – 1920 nh p 2 làng Phú Thu n và Hòa Ninh thành làng
ậ ổ ị Ninh Thu n. Đ i tên làng Bình Luông (Bình Long) thành Long Đ nh.
ạ ậ ươ Ngày 1 – 8 – 1942: nh p 2 làng An Th nh và Bình L ng thành làng Vĩnh
H ng. ư
ả ể ậ Ngày 8 – 1 – 1943: gi
ổ ị ậ ấ ướ ệ ậ Đ nh đ i tên là làng Bình Hòa Ph ậ ấ i th làng Ninh Thu n, nh p p Hòa Ninh vào làng Long ổ c; Nh p p Phú Thu n vào làng Phú Hi p, đ i
ồ tên là Đ ng Phú.
ư ừ ổ ướ ồ T 1943 – 1945 t ng Bình H ng có 4 làng: Bình Hòa Ph c, Đ ng Phú, Vĩnh
ư H ng, Tân Phong
ổ ậ ớ ớ ồ ồ
T ng Bình Th i: có 8 làng: Hòa Thu n, Th i Hòa, H i Luông, H i Xuân, Tân ạ ườ ườ ệ ố ng Th nh. (th ng kê 1897) ớ An Tây, Th i Hi p, T ộ ng L c, T
ổ ự Sau đó có s thay đ i:
ậ ườ ậ ạ * Ngày 22 – 12 – 1920: Nh p 2 làng T ng Th nh và Hòa Thu n thành làng
Hòa Bình.
ậ ồ Ngày 24 – 11 – 1932: Nh p 2 làng H i Luông, Tân An Tây thành làng Tân An
Luông
ớ ượ ổ ộ * Ngày 11 – 8 – 1942: T ng Bình Th i đ
ộ ệ c thêm 3 làng: Chánh H i, Tân Long ậ ạ ệ ổ
H i và Hòa Hi p (do hai làng Chánh Hòa và Chánh Hi p nh p l ể ủ ổ ị ả ư ậ
i vì t ng Bình ớ i th . Nh ng làng Tân An Luông c a t ng Bình Th i ậ ế ổ Chánh (qu n Tam Bình) b gi ị ư b đ a qua t ng Bình Hi u (qu n Vũng Liêm).
ư ế ừ ế ổ ớ
188
ệ 1942 đ n 1945 t ng Bình Th i còn 7 làng: Hòa Bình, Xuân Hi p, ớ Nh th t ộ ệ ộ ườ ộ ng L c, Th i Hòa, Chánh H i, Tân Long H i, Hòa Hi p. T
ổ ỹ ư ạ ộ ỹ
ườ ườ ậ ớ ộ T ng Bình Phú: có 10 làng: M H ng, M Th nh Trung, Phú L c, Phú L c *. (*,*: ng Đông, Phú H u, Phú Yên Đông, Phú Qu i, Phú An ng, Phú Tr
*, Phú Tr ố
ộ hai làng cùng m t tên); (th ng kê 1897)
ổ ự Sau đó có s thay đ i:
ườ ậ * Ngày 24 – 11 – 1932: nh p 2 làng Phú Yên và Phú Tr ng thành làng Phú
ườ Tr ng Yên.
ỹ ư ậ ộ
ậ ậ ậ ậ ộ ộ ỹ ộ * Ngày 11 – 8 – 1942: nh p 2 làng M H ng và Phú L c thành làng M L c; Nh p 2 làng Phú H u và Phú L c Đông thành làng H u L c; Nh p 2 làng Phú
ườ ườ Tr ng Đông và Phú Tr ng Yên thành làng Song Phú.
ư ậ ớ ổ * Đ a làng Phú Qu i sang t ng Bình An (qu n Châu Thành)
ừ ế ạ ổ ỹ ỹ ộ T năm 1942 đ n 1945, t ng Bình Phú còn 4 làng: M Th nh Trung, M L c,
ậ ộ Song Phú, H u L c
ệ ổ ộ T ng Bình Chánh: có 8 làng: An H i, Chánh An, Chánh Hi p, Chánh Hòa,
ậ ộ ượ ắ ố ộ Chánh Thu n, Long H i Th ng, Tân Th ng, Chánh H i. (th ng kê 1897)
ả ể ậ ậ * Ngày 1 – 1 1921: Gi ộ i th làng Chánh Thu n nh p vào làng Chánh H i;
ậ ộ ượ ắ Nh p 2 làng Tân Th ng và Long H i Th ng thành làng Tân Long
ệ ừ ự ậ ộ * Ngày 24 – 11 – 1932 (th c hi n t 1 – 1 – 1933): Nh p 2 làng An H i và Tân
Long thành Tân Long H i. ộ
ậ ổ * Ngày 11 – 8 – 1942: Nh p 2 làng Chánh An (t ng Bình Chánh) và Ph
ề ổ ướ ư ủ ổ ớ Th y (t ng Bình Thanh) thành làng An Ph
ư ệ ệ ậ ướ c ậ c và đ a v t ng Bình Qu i, qu n Vũng Liêm; Nh p 2 làng Chánh Hòa và Chánh Hi p thành làng Hòa Hi p. Đ a ba
ộ ề ổ ệ ậ ộ ớ làng Hòa Hi p, Chánh H i và Tân Long H i v t ng Bình Th i, qu n Tam Bình;
ả ể ổ Gi i th t ng Bình Chánh.
ứ ề ổ T ng Bình Trung: có 10 làng: Quang Đ c, Quang Phong, Trung Đi n, Trung
ạ ậ ị ư H u, Trung Tr ch, Trung Hòa, Trung H ng, Trung Ngãi, Trung Tín, Trung Tr .
ổ ự Sau đó có s thay đ i:
(cid:0) ả ớ ậ Kho ng 1918 – 1919: l p thêm làng Phong Th i;
(cid:0) ả ặ ả ư ể ả Kho ng 1918 ho c sau đó gi i th làng Trung Ngãi nh ng kho ng 1939 thì
ậ ạ l p l i
ổ ơ ỹ ề ươ T ng Bình Thanh: có 6 làng: An H ng, Hòa M , Nh n Phú, Thanh Đi n,
189
ướ ủ Thanh Ph ố c, Thanh Th y. (th ng kê năm 1897)
ừ ậ ổ ộ
ư ể ả ậ ậ ậ * Ngày 25 – 1 1908 t ng Bình Thanh thu c qu n Cái Nhum v a thành l p ổ i th qu n Cái Nhum, t ng Bình Chánh nh p vào nh ng ngày 18 – 12 – 1916 gi
ậ ợ qu n Ch Lách.
ổ ự Sau đó có s thay đ i:
ề ậ ỹ * Ngày 22 12 – 1920: Nh p 2 làng Hòa M và Thanh Đi n thành làng M ỹ
ề ậ ướ ướ ủ Đi n; Nh p 2 làng Thanh Ph ủ c và Thanh Th y thành làng Ph c Th y
ươ ề ậ ỹ ỹ * Ngày 24 – 11 – 1932: Nh p 2 làng M Đi n và An H ng thành làng M An.
ế ổ ơ ỹ Do đó đ n năm 1939 t ng Bình Thanh có 3 làng: M An, Nh n Phú, Ph ướ c
Th yủ
ả ổ * Ngày 11 – 8 – 1942 gi i tán t ng Bình Thanh
ươ ổ ổ ơ T ng Bình X ng: t ng này có 7 làng: Bình Chánh, Bình S n, Phú Đa, Phú
ướ ớ ố ị ị Vĩnh, Ph ạ c Đ nh, Th i Đ nh, Tân Th nh. (th ng kê năm 1897)
Sau đó có thay đ i:ổ
ậ * Ngày 22 – 12 – 1920: Nh p 2 làng Phú Đa và Bình Chánh thành làng Phú
ậ ướ ị ướ Bình; Nh p 2 làng Phú Vĩnh và Ph c Đ nh thành làng Vĩnh Ph c.
ậ ả ơ ớ ơ ị ị ổ * Kho ng 1930: Nh p 2 làng Bình S n và Th i Đ nh thành làng S n Đ nh; Đ i
ướ ụ tên làng Vĩnh Ph c thành làng Phú Ph ng.
ả ươ ể ề ậ ợ ậ ư ổ i th qu n Ch Lách đ a t ng Bình X ng v qu n
* Ngày 11 – 8 – 1942: gi ậ ệ ị Châu Thành, qu n Đ Nh .
ể ả ậ ấ
* Ngày 8 – 1 – 1943: Gi ị ậ ấ ư ơ ộ ổ
ủ ấ ậ ổ ơ ị ớ i th làng Tân Thanh: nh p 2 p Tân Phú và Tân Th i vào làng S n Đ nh. Nh p p Vĩnh L c vào làng Phú Bình nh ng đ i tên là làng Vĩnh ị Bình; Tách p Bình Đ nh c a làng S n Đ nh nh p vào làng Hòa Nghĩa (t ng Minh
ậ Ngãi, qu n Châu Thành).
ươ ụ ừ ổ ơ ị T năm 1943 – 1945 t ng Bình X ng có 3 làng: S n Đ nh, Phú Ph ng, Vĩnh
Bình.
ư ư ư ư ễ ổ ơ T ng Minh Ngãi: có 9 làng: H ng L , H ng Long, H ng Ngãi, H ng Nh n,
ư ư ư ư ư ạ ố H ng Th nh, H ng Trí, H ng Tín, H ng Bình, H ng Hòa. (th ng kê năm 1897)
ổ ự Sau đó có s thay đ i:
ư ậ ơ
190
ư * Ngày 22 – 12 – 1920: Nh p 2 làng H ng Hòa và H ng Nh n thành làng Hòa ễ ừ ấ ư ư ư ệ ậ ạ Hi p; Nh p 2 làng H ng Ngãi và H ng L (tr p H ng Th nh) thành làng Ngãi
ự ề ấ ư ư ủ ư ư ậ ạ ễ Thiên; Nh p 2 làng H ng Bình, H ng T v p H ng Th nh (c a làng H ng L )
ư ư ậ ạ ạ ớ thành làng Tân Th nh; Nh p 2 làng H ng Th nh và H ng Tín thành làng An Th i.
ề ổ ỉ
ư ư ề ệ ậ ệ * Ngày 24 – 11 – 1932 đi u ch nh, t ng Minh Ngãi còn 5 làng: Nghĩa Thi n, ớ Hòa Hi p, H ng Long, Tân Thi ng, An Th i. Nh ng sau đó thì nh p 2 làng Hòa
ệ ệ Hi p và Nghĩa Thi n thành làng Hòa Nghĩa.
ả ể ề ậ ợ * Ngày 11 – 8 – 1942 gi ậ ư ổ i th qu n Ch Lách đ a t ng Minh Ngãi v qu n
Châu Thành
ư ậ ớ ớ * Ngày 8 – 1 – 1943 nh p 2 làng An Th i và H ng Long thành làng Long Th i
ủ ấ ậ ị ị ơ * Tách p Bình Đ nh c a làng S n Đ nh nh p vào làng Hòa Nghĩa.
ừ ổ ớ T 1943 – 1945 t ng Minh Ngãi còn 3 làng: Hòa Nghĩa, Long Th i, Tân
ề Thi ng.
Ơ Ừ Ồ Ủ Ầ Ế Ỉ IV. VÙNG TRÀ ÔN – CÁI V N C A T NH C N TH T 1900 Đ N 1945
ơ ổ ệ ầ ạ ầ ơ ị ỉ Đ a h t Tham Bi n C n Th đ i thành t nh C n Th ngày 1 – 1 – 1900, có 9
ả ả ớ ổ ị ị ị ị ớ ổ t ng: Đ nh An, Đ nh B o, Đ nh Th i, Th i B o (th ), Tuân Giáo, Đ nh Hòa, Bình
ễ ườ ổ ộ ổ ị L , An Tr ng, Thành Tr . (trong 9 t ng này thì có 3 t ng nay thu c Trà Ôn, Vĩnh
Long)
ỉ ậ ầ ậ ơ ổ
ậ ỵ ặ ạ ừ ệ ỹ ổ i làng Thi n M , t ng Bình L . T ng. T năm 1921 qu n l An Tr
Trà ôn đ t t ậ ỵ ề ế ể ồ ợ ễ Qu n Trà Ôn t nh C n Th thành l p ngày 20 – 7 – 1921, có 2 t ng Bình L , ễ ừ ườ ỹ chuy n v ch Cái V n, làng M 24 – 12 – 1932 đ n 27 – 12 – 1934 qu n l
ậ ườ ạ ư ề ơ ư ổ Thu n, t ng An Tr ng. Sau đó l i đ a v ch Trà Ôn nh cũ.
ễ ậ ạ ổ T ng Bình L : có 10 làng: An Ninh, Bình An, Đông H u, H nh Thông, Loan
ứ ỹ ế ệ ố ỹ Tân, M An, Ngãi T , Tân Thi t, Trung Gia, Thi n M . (th ng kê 1897)
ổ ự Sau đó có s thay đ i:
ậ ỹ ỹ * Ngày 29 – 11 – 1923: nh p 2 làng M An và Trung Gia thành làng M Trung
ả ạ ậ ế * Kho ng 1925 – 1927: nh p 2 làng H nh Thông và Tân Thi ạ t thành làng H nh
Tân
ỹ
ư ề ổ ộ ổ ư ậ ị ỉ
ậ * Ngày 10 – 4 – 1943: tách 2 làng trên cù lao Mây là Phú M Đông và H u ạ Th nh H ng thu c t ng Đ nh An, qu n Châu Thành (cùng t nh) đ a v t ng Bình L . ễ
ư ậ ậ ạ ỹ * Ngày 31 – 12 – 1943: nh p 2 làng Phú M Đông và H u Th nh H ng thành
191
ư ụ ề ạ ạ ổ ỹ M Th nh H ng (sau 30 – 4 – 1975 chính quy n cách m ng đ i tên là L c Sĩ
ả ể ạ ậ ậ ậ i th làng Đông H u nh p vào làng Bình Ninh; Nh p 2 làng H nh Tân
Thành); Gi ỹ ỹ và M Trung thành làng Tân M .
ỹ ư ừ ế ễ ạ ổ T 1943 đ n 1945 t ng Bình L còn 6 làng: Bình Ninh, Th nh M H ng, Loan
ứ ệ ỹ ỹ Tân, Ngãi T , Tân M , Thi n M .
ổ ườ ợ ị T ng An Tr
ượ ậ ỹ ỹ Thành Trung, M Chánh, M Thu n, Phù Ly, Tân L ng: có 11 làng: An Hòa, Đ nh Hòa, Đông L i, Đông Thành, Đông ớ c, Tân Phong, Tân Qu i.
ố (th ng kê năm 1897)
ổ ự Sau đó có s thay đ i:
ậ ị * Ngày 29 – 11 – 1943 nh p 2 làng Tân Phong và Đ nh Hòa thành làng Phong
ậ ậ ỹ ỹ Hòa; Nh p 2 làng M Chánh và An Hòa thành làng M Hòa; Nh p 2 làng Đông
ợ ợ Thành Trung và Đông L i thành làng Thành L i.
ừ ế ổ ườ ỹ T năm 1923 đ n 1945 t ng An Tr
ậ ợ ỹ ng còn 8 làng: Phong Hòa, M Hòa, ớ ượ Thành L i, Đông Thành, M Thu n, Phù Ly, Tân L c, Tân Qu i.
ị ổ ậ ầ ậ ồ ơ ỉ
ự ế ổ ị ị Thành Tr và Tuân Giáo. T ng Thành Tr có 9 làng: Gia Ki
ậ ớ ơ ổ ầ T ng Thành Tr : qu n C u Kè, t nh C n Th thành l p năm 1913 g m 2 t ng ộ t, H u Thành, Ngãi L , ố Thu n Th i, Tích Hóa, Tích Khánh, Trà Côn, Trà S n, Vĩnh Xuân. (th ng kê năm
1897)
ổ ự Sau đó có s thay đ i:
ả ự ể ơ * Ngày 6 – 1 – 1916: Gi ậ i th làng Trà S n nh p vào làng H u Thành
ậ * Ngày 29 – 11 – 1923: nh p 2 làng Tích Hóa, Tích Khánh thành làng Tích
ệ ậ ế ậ ộ Thi n; Nh p làng Gia Ki t vào làng Vĩnh Xuân; Nh p làng Ngãi L vào làng Trà
Côn.
ư ế ừ ự ế ậ ổ ị ớ 1923 đ n 1945 t ng Thành Tr còn 5 làng: H u Thành, Thu n Th i,
Nh th t ệ Tích Thi n, Trà Côn, Vĩnh Xuân.
ộ ỉ ệ ổ ề Các t ng trên hi n nay đ u thu c t nh Vĩnh Long
ế ế ế ế ệ ế ổ ế T ng Bình Hi u: có 7 làng: Hi u Ân, Hi u Hi p, Hi u Hòa, Hi u Kinh, Hi u
ế ế ậ ơ ố Ngãi, Hi u Thu n, Hi u Nh n. (th ng kê năm 1897)
ự ừ ế ế ậ ổ
Sau đó có s thay đ i: Nh p 2 làng Hi u Hòa và Hi u Kinh (tr ế ể ế ệ ế ậ ả trong làng Hi u Ngãi) thành làng Hi u Liên; Gi
ườ ư ế ế ả 1 kho nh ầ i th làng Hi u Hi p, nh p ph n ơ ậ ng vào làng Hi u Thu n, phía tây vào làng Hi u Nh n;
192
phía đông kinh B ng Tr ế ậ ứ ế ế Sau đó nh p 2 làng Hi u Liên và Hi u Ngãi thành làng Hi u Đ c.
ứ ế ế ậ
ừ ấ ế ế ậ ậ ậ ơ ị Thành; Nh p 2 làng Hi u Nh n và Hi u Thu n (tr
ế * Ngày 8 – 1 – 1942: Nh p 2 làng Hi u Ân và Hi u Đ c thành làng Hi u p Bình Thành b nh p vào ụ ế ế ổ làng Trung Hi u, t ng Bình Trung) thành làng Hi u Ph ng; Làng Tân An Luông tách
ỏ ổ ế ậ ậ ờ ớ ổ tách r i kh i t ng Bình Th i (qu n Tam Bình) nh p vào t ng Bình Hi u.
ư ế ừ ế ế ế ổ năm 1942 đ n năm 1945 t ng Bình Hi u còn 3 làng: Hi u Thành,
Nh th t ụ ế Hi u Ph ng, Tân An Luông.
Ử Ỉ Ỉ ừ V. T NH C U LONG – T NH VĨNH LONG (t 1976 2010)
ề ả ề ậ ạ Sau ngày mi n Nam hoàn toàn gi
ỉ ỉ ị ỉ t nh Vĩnh Long và Vĩnh Bình thành t nh C u Long. T nh l i phóng, chính quy n cách m ng nh p hai ỵ ặ ạ ử đ t t i th xã Vĩnh Long.
ử ệ ị ỉ T nh C u Long có 2 th xã và 12 huy n.
ử ỉ ỉ
Ngày 26 – 11 – 1991 chia t nh C u Long thành 2 t nh Vĩnh Long và Trà Vinh. ơ ồ ị Các đ n v hành chánh vùng Trà Vinh g m:
1.
ị ậ ị
Th xã Trà Vinh: thành l p ngày 11 – 3 – 1977 trên đ a bàn xã Phú Vinh, có ườ ứ ự ừ ườ ọ ườ ế ng 1 đ n ph ng, g i theo th t ng 7. ph t 7 ph
2. Huy n Châu Thành Đông: đ i tên t ệ
ệ ổ ừ ậ ỉ
ươ qu n Châu Thành t nh Vĩnh Bình ỹ ộ ộ ướ tr
c kia, có 10 xã: Nguy t Hóa, L ướ ậ ứ ư ả ỹ
c H o, Long Đ c. Ngày 11 – 3 – 1977 gi ầ Thu n, Long Hòa, H ng M , Ph ộ ố i th ị ệ ệ ậ ng Hòa, Đa L c, Thanh M , Song L c, Hòa ể ả huy n Châu Thành Đông, m t s xã nh p vào huy n C u Ngang, Càng Long, th xã
Trà Vinh.
3. Huy n C u Kè: huy n có 8 xã: Hoà An, Châu Đi n, Ninh Th i, Phong ạ
ề ệ ệ ầ ớ
ạ ố Phú, Phong Th nh, Tân Ngãi, Thông Hòa, Th nh Phú. (th ng kê 26 – 11 – 1991)
ệ ầ 4. Huy n C u Ngang
ộ ố ệ ầ ậ ệ ủ * Ngày 29 – 9 – 1991: tách m t s xã c a huy n C u Ngang thành l p huy n
ệ ầ ả Duyên H i, huy n C u Ngang còn 8 xã
ắ ỹ ỹ ỹ * Ngày 27 – 3 – 1985 chia xã M Long thành 2 xã M Long B c và M Long
ệ ấ ậ ớ Nam. Tách đ t đai xã Hi p Hòa l p xã m i Kim Hòa.
ắ ậ ỹ ỹ * Ngày 23 – 11 – 1991: nh p 2 xã M Long B c và M Long Nam thành xã M ỹ
ơ ở ấ ị ấ ủ ầ ậ ỹ Long. Thành l p th tr n C u Ngang trên c s đ t đai c a xã M Long.
ệ ị ấ ầ ầ ỹ
ườ ệ ệ ạ ơ ỹ ỹ ị Huy n C u Ngang có th tr n C u Ngang và 9 xã: M Hòa, Kim Hòa, Vĩnh ơ ng, Long S n, Hi p M , Th nh Hòa S n. Kim, M Long, Hi p Hòa, Nh Tr
193
ố (th ng kê 26 – 11 – 1991)
5. Huy n Càng Long; có 9 xã: M C m, An Tr
ỹ ẩ ệ ườ ề ộ ng, Huy n H i, Tân An,
ươ ạ ạ ướ ứ ố ỹ ị Bình Phú, Ph ng Th nh, Đ i Ph c, Nh Long, Đ c M . (th ng kê ngày 26 – 12 –
1991)
ể ệ ầ 6. Huy n Ti u C n
ả ể ệ ể ệ ầ * Ngày 11 – 3 – 1997: gi ầ ậ i th huy n Ti u C n. Nh p các xã vào huy n C u
Kè, Trà Cú.
ơ ở ể ệ ầ ậ * Ngày 29 – 9 – 1991: tái l p huy n Ti u C n trên c s các xã tách ra t ừ
ệ ầ huy n C u Kè, Trà Cú.
ệ ể ầ ậ ế Huy n Ti u C n có các xã: Tân Hòa, Hùng Hòa, T p Ngãi, Ngãi Hùng, Hi u
ử ể ầ ớ T , Ti u C n, Long Th i.
ệ 7. Huy n Trà Cú
ệ * Sau 30 – 4 – 1975 huy n Trà Cú có 11 xã.
ư ừ ể ề ầ ậ * Ngày 11 – 3 – 1977: đ a t Ti u C n v Trà Cú thêm 3 xã: T p Ngãi, Hùng
Hòa và Tân Hòa
ệ ậ ọ * Ngày 15 – 9 – 1981: l p thêm các xã Đôn Xuân, Tân Hi p, Ng c Biên, Thanh
ơ S n, Ngãi Hùng
ề ể ả ậ ầ * Ngày 29 – 9 – 1981: tr 3 xã T p Ngãi, Hùng Hòa và Tân Hòa v Ti u C n
ư ướ nh tr c.
ệ ướ ơ ư ữ ệ ả
Huy n Trà Cú có các xã: Ph ậ ạ c S n, An Qu ng H u, L u Nghi p Anh, Ngãi ơ ướ ư ệ c H ng, Long Hi p, Tân Xuyên, Hàm Giang, Đ i An, T p S n, Đôn Châu, Ph
ệ ọ ố Hi p, Đôn Xuân, Ng c Biên, Ngãi Hùng. (th ng kê 26 – 12 – 1991)
ử ỉ ỉ
194
Ngày 26 – 12 – 1991 chia t nh C u Long thành hai t nh Vĩnh Long và Trà Vinh, ơ ộ ỉ ị các đ n v hành chánh trên thu c t nh Trà Vinh.
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O
ỉ Ủ ể 1. Ban Tuyên giáo T nh y Vĩnh Long. 2003 Tìm hi u văn hóa Vĩnh Long. Nxb
ệ Văn Ngh Tp. HCM.
ả ắ 2. B o tàng Vĩnh Long 1998. Vĩnh Long di tích và danh th ng.
ấ ạ ố ụ ỉ ệ ỉ 3. Đ i Nam Nh t th ng chí , (L c t nh Nam Vi t) t nh Vĩnh Long, Nha Văn
ụ ộ ố Hoá. B Qu c gia giáo d c, Sài Gòn.
ư ủ ễ ẩ ị ườ 4. Litana và Nguy n C m Thúy 2000. Đ nh c c a ng ộ ấ i Hoa trên đ t Nam b .
ọ ộ Nxb Khoa h c xã h i.
5. Monographie de Vinh Long 1911 . Impr. M. Rey.
ị ị ậ ạ ứ Gia đ nh Thành thông chí 6. Tr nh Hoài Đ c, . T p H .
ườ ưỡ ở ươ ọ Tín ng ng dân gian và tôn giáo ng 2003. 7. Tr
ệ ng Ng c T ỉ Trong sách Tìm h êu văn hóa Vĩnh Long (17322000). Nxb Văn Ngh Thành ph H Vĩnh Long. ố ồ
195
Chí Minh.