1
ĐIỆN TÂM ĐỒ CƠ BẢN
BSCKI.Trn Thanh Tun, TS. Hoàng Văn Sỹ, PGS.TS.Châu Ngc Hoa
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Nhn biết rung nhĩ và các loạn nhịp khác
2. Nhn biết block nhánh phải, block nhánh trái
3. Nhn biết lớn nhĩ phải, ln nhĩ trái, ln tht phi và lớn tht trái
4. Nhn biết những thay đổi đoạn ST, sóng T sóng Q trong hi chứng vành
cp
GIỚI THIỆU
Điện m đồ (ECG, Electrocardiogram) là một phương tiện dùng ghi lại nhng
hoạt động điện ca tim. ECG giúp chẩn đoán các rối lon nhp, s thay đổi v cấu trúc
tim, các bất thường v dn truyền trong tim, các tổn thương tim, màng tim các bất
thường khác.
ECG cung cp rt nhiu thông tin vy việc đọc ECG nên thực hin theo mt
trình tự để không bỏ sót các bất thường. Ngoài ra đây phương tin h tr cho chn
đoán nên đọc ECG tt nht vẫn là kết hp với định hướng t chẩn đoán lâm sàng.
I. CÁC LOẠI NHỊP CƠ BẢN
1.1 Nhịp xoang
Xung động bt ngun t nút xoang dẫn truyn xuống nhĩ phải và nhĩ trái. Vector
tng kh cc ca hai nhĩ hướng t trên xuống ới từ trái qua phải (hưng v
phía aVF, DII, DI hướng ra xa aVR). Sau đó xung động dn truyn xung thất
gây nên khử cc tht.
Trên ECG, nhp xoang có các đặc đim gm:
- Sóng P dương ở chuyển đạo DI, DII, aVF,
- Sóng P âm ở aVR.
- Sau mỗi sóng P là một phc b QRS.
2
- Khong PR hằng định
Hình 1. Nhp xoang
1.2 Các loại nhịp khác
a. Nhịp nhĩ. Do mt phát nhịp trong nhĩ phát ra xung điện. Trên ECG nhp
nhĩ đặc điểm sóng gm P biến dng (P’) 1 dạng sóng P’ duy nhất trên
cùng 1 chuyển đo. Sau mỗi sóng P’ một phc b QRS và phc b QRS hp
(<0,12 giây).
Hình 2. Nhịp nhĩ đơn ổ
b. Nhịp nhĩ đa ổ. Do nhiu phát nhịp trong mô nhĩ phát ra xung điện. ECG nhp
nhĩ đa đặc điểm gm sóng P biến dạng ít nhất 3 hình dạng sóng P’
khác nhau trên cùng một chuyển đạo. Sau mỗi sóng P’ mt phc b QRS
phc b QRS hp (<0,12 giây).
Hình 3. Nhịp nhanh nhĩ đa ổ
3
c. Nhp b ni. Do b nối phát ra xung điện. ECG đặc điểm không sóng
P trưc phc b QRS phức b QRS hp (QRS <0,12giây). Mt s trưng
hp ghi nhận sóng P biến dng đi sau phức b QRS.
Hình 4. Nhp b ni.
d. Nhp tht. Do thất phát ra xung điện. ECG đặc đim gm không
sóng P phc b QRS rng (≥0,12 giây)
Hình 5. Nhp tht. Không có sóng P, phc b QRS rng
e. Rung nhĩ. Nhiu trong nhĩ phát ra nhịp cùng một lúc, khiến nhĩ không
th co bóp rung n. Tuy nhiều phát nhịp nhưng ch một vài xung
động được dn truyn xung tht. ECG có đặc điểm gm mất đường đẳng điện,
không có ng P, nhiu sóng f lăn n quan sát nhất chuyển đạo V1. Phc
b QRS hẹp và không đu.
4
Hình 6. Rung nhĩ, không có sóng P ở chuyển đạo DI, DII, sóng f lăn tăn V1.
f. Cuồng nhĩ. Do phát nhịp trong nhĩ, xung động dn truyền bên trong nhĩ
tạo thành các vòng vào lại trưc khi dn truyn xung tht. ECG có đặc đim là
không có sóng P, có nhiu sóng F (hình răng cưa)
Hình 7. Cuồng nhĩ. Sóng F có dng răng cưa ở V1
2. BLOCK NHÁNH
Xung động điện sau khi đi qua nút nhĩ tht s theo nhĩ thất dn truyn xung
nhĩ tht phải bó nhĩ thất trái. Xung động đi xuống nhĩ thất s y khử cc
vách liên thất. Còn xung động xung hai nhĩ tht s gây khử cc đng thi tht
phi và thất trái.
Hoạt động dn truyền xung động trong tht biu hin bng phc b QRS. Thi
gian phc b QRS bắt đầu t đầu sóng Q hoặc sóng R kết thúc cuối sóng S.Trên
các chuyển đạo hình dạng phc b QRS thể khác nhau, do nh ng ca chiu
kh cc thất, nhưng thời gian ca phc b QRS các chuyển đạo như nhau. Thời
gian bình thưng ca phc b QRS t 0,05 0,11 giây. QRS thời gian > 0,12 giây
5
được gọi kéo dài hay dãn rộng QRS o dài gặp trong block nhánh phải, block
nhánh trái và rối lon dn truyn ni tht.
2.1 Block nhánh phải
Trong block nhánh phải, xung điện sau khi kh cc vách liên thất không thể
tc dn truyền sang nhĩ thất bên phải dẫn truyền sang nhĩ thất bên trái y
kh cc thất trái. Sau đó xung đng t thất trái s dn truyền ngược li sang phải y
nên khữ cc tht phi.
ECG có đặc điểm sau:
- Phc b QRS dạng rSR’ chuyển đạo V1 dạng Rs chuyển đạo
V6.
- Trc tim lch phi
- Đoạn ST và sóng T thay đổi th phát (ngưc chiu vi phc b QRS)
Hình 8. Block nhánh phải.
2.2 Block nhánh trái
Trong block nhánh trái, xung điện sau khi kh cc vách liên thất không thể
tục đi sang nhĩ thất bên trái tiệp tc dn truyn sang bó nhĩ thất bên phải y
kh cc tht phải. Sau đó xung đng t tht phi s dn truyền ngược lại sang trái y
nên khữ cc thất trái.