Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá chất lượng nước Sông Lô đoạn chảy qua Thành Phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
lượt xem 44
download
Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá chất lượng nước Sông Lô đoạn chảy qua Thành Phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ được nghiên cứu với mục đích đánh giá chất lượng nước sông Lô đoạn chảy qua thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ. Để nắm vững nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá chất lượng nước Sông Lô đoạn chảy qua Thành Phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt đề tài đồ án tốt nghiệp một cách hoàn chỉnh bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô, cũng như sự động viên của gia đình bạn bè trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới cô là Th.S Bùi Thị Thư công tác tại khoa môi trường trường Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội, người đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn đến toàn thể quý thầy cô trong khoa môi trường – Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội và toàn thể thầy cô phụ trách phòng thí nghiệm của trường đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo điều kiện thuận lợi nhất suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè những người luôn kịp thời động viên giúp đỡ em trong lúc em thực hiện đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh Viên Nguy ễn Th ị Thu Ph ương
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các kết quả nghiên cứu đưa ra trong đồ án này dựa trên các kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép bất kỳ kết quả nghiên cứu nào của tác giả khác. Nội dung của đồ án tốt nghiệp có sử dụng và tham khảo một số thông tin, tài liệu từ các nguồn khác, báo cáo được liệt kê trong các tài liệu tham khảo. Nguyễn Thị Thu Phương
- DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÍ HIỆU VIẾT TẮT BOD Nhu cầu ô xi sinh hóa COD Nhu cầu ô xi hóa học DO Hàm lượng oxi hòa tan trong nước NO2 Nitrit NO3 Nitrat NH4 A moni QCVN Quy chuẩn Việt Nam QCCP Quy chuẩn cho phép QCVN 08:2008 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TSS Hàm lượng chất rắn lơ lửng WQI Chỉ số chất lượng nước KCN Khu công nghiệp CNHHĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa CNXH Chủ nghĩa xã hội
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Cùng với sự phát triển kinh tế của cả nước Phú Thọ đang ngày càng đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế.Tuy nhiên đi đôi với phát triển kinh tế là sự ô nhiễm môi trường.Đặc biệt kể đến là sự ô nhiễm môi trường nước mặt do tiếp nhận nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt hiệu quả cho phép. Tổng lượng nước thải trên địa bàn tỉnh là 6000 triệu m3/năm. ............. 1 Thành Phố Việt Trì Tỉnh Phú Thọ là nơi có tập chung của rất nhiều khu công nghiệp trọng điểm của tỉnh, rất nhiều nhà máy xuất như Công Ty dệt Păng Rim( Hàn Quốc), nhà máy mì chính Miwon (Hàn Quốc), nhà máy giấy Việt Trì, nhà máy hóa chất Việt Trì và nhiều nhà máy khác. ......................................................................................................... 2 Vì vậy với sự cần thiết đó, em đã lựa chọn đề tài: Đánh giá chất lượng nước Sông Lô đoạn chảy qua Thành Phố Việt Trì,tỉnh Phú Thọ 2 ........................................................................................................................... 2.Mục tiêu của đề tài: .................................................................................... 2 Đánh giá chất lượng nước sông Lô đoạn chảy qua thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ ................................................................................................... 2 .......................................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .......................................................................... 3 1.1.Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu. ...................................................................................................... 3 1.1.1.Điều kiện tự nhiên. ............................................................................... 3 a.Vị trí lãnh thổ ............................................................................................... 3 Hình 1.1. Bản đồ hành chính thành phố Việt Trì ...................................... 4 2.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 13
- Đối tượng: Môi trường nước Sông Lô tại thành Phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ......................................................................................................... 13 2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu. ....................................................... 13 Phạm vi nghiên cứu: Nước Sông Lô chảy qua thành phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ. Trong thời gian từ ngày 21/11/2015 đến ngày 26/02/2016. 13 ..... 2.3 Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 13 Phương pháp thu thập tổng hợp tài liệu: Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Thành Phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ 14 2.4 Phương pháp nghiên cứu. ..................................................................... 14 a. Phương pháp lấy mẫu: .......................................................................... 14 Phương pháp lấy mẫu nước sông: ............................................................ 14 Phương pháp lấy mẫu nước sông, suối theo TCVN 6663 – 6:2008 14 ....... Các mẫu nước được lấy ở các điểm lấy mẫu trong trạng thái tự nhiên, không khuấy trộn. Lấy mẫu đơn và lấy ở độ sâu các mặt nước 30 50 cm. ....................................................................................................... 14 Thiết bị và dụng cụ lấy mẫu nước : TCVN 6663 – 1: 2011 ................... 14 Bảo quản mẫu nước : TCVN 6663 – 3:2008. ........................................... 14 Chuẩn bị lấy mẫu: ....................................................................................... 14 Dụng cụ thiết bị lấy mẫu: .......................................................................... 14 Thời gian lấy mẫu 2 đợt: ........................................................................... 16 + Đợt 1: lấy mẫu vào ngày 20/12/2015 ....................................................... 16 + Đợt 2: lấy mẫu vào ngày 04/01/2016 ....................................................... 16
- [1] Báo cáo tình hình phát triển kinh tế thành Phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ ................................................................................................................. 53 [2] Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2006. ..................................... 53 [3] Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Phú Thọ ..................................................... 53 [4] Sổ mỏ và quặng tỉnh Phú Thọ. ............................................................ 53 [5] Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội thành phố Việt Trì 2020. 53 ...... 6. QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. .......................................................................................... 53 7. TCVN 6625:2000 (ISO 119231997). Chất lượng nước – Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc thông qua cái lọc sợi thủy tinh. .......... 53 8.TCVN 6491: 1999 (ISO 60601989). Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy hóa học. ........................................................................................... 53 11.TCVN 6180:1996 (ISO 789031988) Chất lượng nước Xác định nitrat. Phương pháp trắc phổ dùng axit sunfosalixylic. .......................... 53 13.TCVN 6202: 2008. Xác định PO43 bằng phương pháp Amoni molipdat. ......................................................................................................... 53 15.TCVN 61871: 1996 (ISO 930811990). Chất lượng nước Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định.Phương pháp màng lọc. ........................................................ 53 16.TCVN 66633: 2008. Chất lượng nước – lấy mẫu – phần 3: hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu. ...................................................................... 54
- DANH MỤC HÌNH Cùng với sự phát triển kinh tế của cả nước Phú Thọ đang ngày càng đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế.Tuy nhiên đi đôi với phát triển kinh tế là sự ô nhiễm môi trường.Đặc biệt kể đến là sự ô nhiễm môi trường nước mặt do tiếp nhận nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt hiệu quả cho phép. Tổng lượng nước thải trên địa bàn tỉnh là 6000 triệu m3/năm. ............. 1 Thành Phố Việt Trì Tỉnh Phú Thọ là nơi có tập chung của rất nhiều khu công nghiệp trọng điểm của tỉnh, rất nhiều nhà máy xuất như Công Ty dệt Păng Rim( Hàn Quốc), nhà máy mì chính Miwon (Hàn Quốc), nhà máy giấy Việt Trì, nhà máy hóa chất Việt Trì và nhiều nhà máy khác. ......................................................................................................... 2 Vì vậy với sự cần thiết đó, em đã lựa chọn đề tài: Đánh giá chất lượng nước Sông Lô đoạn chảy qua Thành Phố Việt Trì,tỉnh Phú Thọ 2 ........................................................................................................................... 2.Mục tiêu của đề tài: .................................................................................... 2 Đánh giá chất lượng nước sông Lô đoạn chảy qua thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ ................................................................................................... 2 .......................................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .......................................................................... 3 1.1.Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu. ...................................................................................................... 3 1.1.1.Điều kiện tự nhiên. ............................................................................... 3 a.Vị trí lãnh thổ ............................................................................................... 3 Hình 1.1. Bản đồ hành chính thành phố Việt Trì ...................................... 4 2.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 13
- Đối tượng: Môi trường nước Sông Lô tại thành Phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ......................................................................................................... 13 2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu. ....................................................... 13 Phạm vi nghiên cứu: Nước Sông Lô chảy qua thành phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ. Trong thời gian từ ngày 21/11/2015 đến ngày 26/02/2016. 13 ..... 2.3 Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 13 Phương pháp thu thập tổng hợp tài liệu: Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Thành Phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ 14 2.4 Phương pháp nghiên cứu. ..................................................................... 14 a. Phương pháp lấy mẫu: .......................................................................... 14 Phương pháp lấy mẫu nước sông: ............................................................ 14 Phương pháp lấy mẫu nước sông, suối theo TCVN 6663 – 6:2008 14 ....... Các mẫu nước được lấy ở các điểm lấy mẫu trong trạng thái tự nhiên, không khuấy trộn. Lấy mẫu đơn và lấy ở độ sâu các mặt nước 30 50 cm. ....................................................................................................... 14 Thiết bị và dụng cụ lấy mẫu nước : TCVN 6663 – 1: 2011 ................... 14 Bảo quản mẫu nước : TCVN 6663 – 3:2008. ........................................... 14 Chuẩn bị lấy mẫu: ....................................................................................... 14 Dụng cụ thiết bị lấy mẫu: .......................................................................... 14 Thời gian lấy mẫu 2 đợt: ........................................................................... 16 + Đợt 1: lấy mẫu vào ngày 20/12/2015 ....................................................... 16 + Đợt 2: lấy mẫu vào ngày 04/01/2016 ....................................................... 16
- [1] Báo cáo tình hình phát triển kinh tế thành Phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ ................................................................................................................. 53 [2] Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2006. ..................................... 53 [3] Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Phú Thọ ..................................................... 53 [4] Sổ mỏ và quặng tỉnh Phú Thọ. ............................................................ 53 [5] Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội thành phố Việt Trì 2020. 53 ...... 6. QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. .......................................................................................... 53 7. TCVN 6625:2000 (ISO 119231997). Chất lượng nước – Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc thông qua cái lọc sợi thủy tinh. .......... 53 8.TCVN 6491: 1999 (ISO 60601989). Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy hóa học. ........................................................................................... 53 11.TCVN 6180:1996 (ISO 789031988) Chất lượng nước Xác định nitrat. Phương pháp trắc phổ dùng axit sunfosalixylic. .......................... 53 13.TCVN 6202: 2008. Xác định PO43 bằng phương pháp Amoni molipdat. ......................................................................................................... 53 15.TCVN 61871: 1996 (ISO 930811990). Chất lượng nước Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định.Phương pháp màng lọc. ........................................................ 53 16.TCVN 66633: 2008. Chất lượng nước – lấy mẫu – phần 3: hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu. ...................................................................... 54
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nước là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá của con người, là thành phân thiết yếu không thể thiếu trong sự sống, tồn tại và phát triển của sinh vật. Ngày nay, tài nguyên nước đang chịu sức ép nặng nề do biến đổi của khí hậu. Bên cạnh đó là các yếu tố như: Tốc độ gia tăng dân số, sự bùng nổ và phát triển công nghiệp, các hoạt động phát triển kinh tế xã hội… là nguyên nhân dẫn tới tình trạng suy thoái và ô nhiễm môi trường nói chung và ô nhiễm môi trường nước mặt nói riêng ngày càng trầm trọng. Qúa trình đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển nhanh thì nhu cầu sử dụng nước ngày càng tăng. Vì vậy, nguồn nước ngày càng bị cạn kiệt. Ô nhiễm nguồn nước đang là mối lo ngại quan tâm trên toàn cầu, đặc biệt là ô nhiễm nước mặt. Việt Nam là một quốc gia đang trong quá trình phát triển nhanh trong khu vực, một trong những thách thức lớn được đặt ra với Việt Nam là vấn đề môi trường đang bị ảnh hưởng nghiêm trọng từ các hoạt động sản xuất phát triển kinh tế xã hội. Ý thức được tầm quan trọng của vấn đề này Việt Nam đã ban hành luật bảo vệ môi trường, tuy nhiên trên thực tế còn nhiều yếu tố khách quan và chủ quan mà việc thực hiện luật môi trường còn gặp nhiều khó khăn. Ô nhiễm môi trường, đặc biệt ô nhiễm môi trường nước vẫn và đang diễn ra, gây ra nhiều bức xúc tại các khu đô thị, khu công nghiệp và cho đời sống xã hội. Cùng với sự phát triển kinh tế của cả nước Phú Thọ đang ngày càng đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế.Tuy nhiên đi đôi với phát triển kinh tế là sự ô nhiễm môi trường.Đặc biệt kể đến là sự ô nhiễm môi trường nước mặt do tiếp nhận nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt hiệu quả cho phép. Tổng lượng nước thải trên địa bàn tỉnh là 6000 triệu m3/năm. 1
- Thành Phố Việt Trì Tỉnh Phú Thọ là nơi có tập chung của rất nhiều khu công nghiệp trọng điểm của tỉnh, rất nhiều nhà máy xuất như Công Ty dệt Păng Rim( Hàn Quốc), nhà máy mì chính Miwon (Hàn Quốc), nhà máy giấy Việt Trì, nhà máy hóa chất Việt Trì và nhiều nhà máy khác. Vì vậy với sự cần thiết đó, em đã lựa chọn đề tài: Đánh giá chất lượng nước Sông Lô đoạn chảy qua Thành Phố Việt Trì,tỉnh Phú Thọ 2. Mục tiêu của đề tài: Đánh giá chất lượng nước sông Lô đoạn chảy qua thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ. 2
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1.T ổ ng quan v ề đi ề u ki ệ n t ự nhiên, kinh t ế xã h ộ i củ a khu v ự c nghiên c ứ u. 1.1.1. Điều kiện tự nhiên. a. Vị trí lãnh thổ. Thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ nằm ở Vĩ độ Bắc từ 21 016'21" đến 21024'28", Kinh độ Đông từ 105017'24" đến 105027'28" cách thủ đô Hà Nội 80km về phía Tây Bắc, là nơi hợp lưu của 3 con sông lớn (Sông Lô, sông Hồng, sông Đà). Địa giới hành chính gồm có: Phía Bắc giáp huyện Phù Ninh Phía Đông giáp huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc (qua sông Lô) Phía Nam giáp huyện Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Phúc Phía Tây giáp huyện Lâm Thao. Thành phố Việt Trì là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật của tỉnh Phú Thọ và là Thành phố trung tâm vùng Tây Đông Bắc có tuyến Quốc lộ II (Hà Nội Hà Giang sang Vân Nam Trung Quốc), Quốc lộ 32C (Hà Nội Yên Bái), có tuyến đường sắt Hà Nội Lào Cai, đường sông Hà Nội ngược Hà Giang theo sông Lô và Lào Cai theo sông Hồng. 3
- Hình 1.1. Bản đồ hành chính thành phố Việt Trì b. Địa hình, địa mạo. Việt Trì thành phố ngã ba sông, là vùng chuyển tiếp giữa đồng bằng lên trung du miền núi thấp nên địa hình khá đa dạng, gồm có cả vùng núi, vùng đồi thấp, đồng bằng và các chân ruộng trũng, địa hình được chia làm 4 loại chính: Vùng núi cao: Nằm ở phía Tây Bắc thuộc xã Hy Cương (khu vực Đền Hùng), núi cao nhất là núi Hùng 154m, núi Vặn 145m, núi Trọc 100m. Địa hình khu vực này phổ biến dốc đều về 4 phía và có độ dốc > 150 thích hợp cho việc trồng rừng phòng hộ hoặc rừng đặc dụng. Vùng đồi thấp: Địa hình này khá phổ biến nằm rải rác ở khắp thành phố Việt Trì, bao gồm các quả đồi bát úp đỉnh tương đối bằng phẳng và có hướng nghiêng dần về phía sông Hồng, sông Lô. Độ cao trung bình của các đồi này từ 5070m, độ dốc sườn đồi từ 80150. Vùng Đồng bằng: Được trải dài theo hai triền sông Hồng và sông Lô thuộc các xã Thuỵ Vân, Minh Nông, Minh Phương, Sông Lô, Phượng Lâu, Dữu Lâu, Bạch Hạc, Bến Gót…Đây là những cánh đồng mầu mỡ được hình thành chủ yếu do quá trình bồi tụ của 2 con sông, địa hình bằng phẳng độ dốc từ 00
- rất thích hợp cho việc canh tác các loại cây lương thực, cây ngắn ngày 23vụ/ năm. Vùng thấp trũng: Được hình thành xen kẽ giữa các quả đồi thấp và phân bố không đồng đều, cao độ khu vực này thường 86000C. Độ ẩm trung bình hàng năm từ 8085%, cao nhất là tháng 2 (89%), thấp nhất là tháng 9 (76%). Chế độ gió thổi theo hai mùa rõ rệt: + Gió mùa Đông Bắc thổi vào mùa lạnh, kéo dài từ tháng 9 năm trước đến tháng 3 năm sau. Gió xuất hiện kèm theo mưa gây ra các hiện tượng rét đậm kéo dài, sương mù đôi khi có sương muối gây ảnh hưởng đến đời sống sản xuất. 5
- + Gió mùa Đông Nam thổi vào mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10, vào các tháng 6,7,8 đôi khi có xuất hiện gió Tây Nam khô và nóng. Các hiện tượng bất thường của thời tiết như mưa lũ, nắng nóng kéo dài, mưa đá… ít xảy ra.[2] d. Các nguồn tài nguyên. Tài nguyên đất. Thành phố Việt Trì có tổng diện tích tự nhiên là 10644,75ha, chiếm 3,02% diện tích tự nhiên của tỉnh Phú Thọ. Đất đai của Việt Trì theo nguồn gốc phát sinh được chia làm 6 loại chính sau: STT Loại đất Diện tích(ha) Cơ cấu(%) 1 Đất phù sa của sông Hồng, sông Lô 2974,20 27,94 2 Đất phù sa xen giữa đồi gò 1475,60 13,86 3 Đất Feralit phát triển trên đá Gnai xen 2024,80 19,02 Fecmatit 4 Đất Feralit phát triển trên phù sa cổ 1013,00 9,52 5 Đất úng nước mùa hè 1369,90 12,87 6 Đất khác 1787,25 16,79 Tổng diện tích tự nhiên 10 644,75 100 Nguồn số liệu: Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Phú Thọ năm 1965, 1997. Như vậy trên địa bàn Việt Trì, phần lớn là đất phù sa và đất feralit đỏ vàng. Hai loại đất này có hàm lượng dinh dưỡng trong đất khá đến giàu, hàm lượng chất dễ tiêu tổng số đều ở mức khá, rất thích hợp cho việc phát triển sản xuất các loại cây hàng hoá. Diện tích đất đồi gò chủ yếu là đất Feralit, đất có cường độ chịu tải cao đáp ứng tốt các yêu cầu về nền móng trong xây dựng các công trình trọng điểm.[3] Tài nguyên nước. Nguồn nước của thành phố Việt Trì được cung cấp từ 2 nguồn chính đó là: Nguồn nước mặt được cung cấp từ sông Lô, sông Hồng cũng như hệ thống không nhỏ các ao, hồ lớn nhỏ trên địa bàn thành phố. Nguồn nước này chủ 6
- yếu cung cấp cho sản xuất, nguồn nước sông Lô được xử lý để cấp nước cho gần như toàn bộ dân cư thành phố sử dụng để sinh hoạt. Nguồn nước ngầm: Theo tài liệu khảo sát thăm dò thì trên địa bàn thành phố mạch nước ngầm ở dạng mạch nông từ 712m đang được đại đa số các hộ dân cư nông nghiệp khai thác dưới dạng giếng khơi, chất lượng nước tốt, đáp ứng được yêu cầu nước sinh hoạt. Ở dạng mạch sâu từ 2040m đôi khi thay đổi ở 515m chất lượng nước hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu nước sinh hoạt. Tuy nhiên một số ít các hộ dân sống ở ven sông vẫn sử dụng nước sông (lọc bằng phèn chua) để dùng trực tiếp trong sinh hoạt và đời sống không đảm bảo vệ sinh, cần có giải pháp để giải quyết vấn đề này triệt để. Tài nguyên rừng. Tổng diện tích đất lâm nghiệp của thành phố Việt Trì là 491,74ha, chiếm 5,72% tổng diện tích tự nhiên. Trong những năm qua công tác trồng, chăm sóc và phát triển rừng của thành phố luôn được chú trọng, số diện tích đất rừng trồng mới và chăm sóc ngày càng tăng. Bên cạnh việc trồng mới với số cây trồng chủ yếu là cây nguyên liệu giấy thì việc bảo vệ hệ sinh thái và đa dạng sinh học của khu vườn quốc gia Đền Hùng và phụ cận được chú ý. Theo kết quả điều tra tại khu vực vườn quốc gia Đền Hùng có tới 174 loài côn trùng thuộc 26 họ, với 132 giống, 31 loài chim, 6 loài thú, 12 loài bò sát và 9 loài lưỡng cư thuộc 54 giống, 4 lớp. Khu di tích lịch sử Đền Hùng hiện nay có tổng diện tích rừng đặc dụng là 358ha( diện tích thuộc xã xã Hy Cương và Chu Hoá 307ha), thảm thực vật tự nhiên của khu di tích là 13ha, là rừng rậm nhiệt đới và là cây lá rậm. Tài nguyên khoáng sản. Theo số liệu điều tra địa chất và báo cáo thuyết minh dự án khảo sát đo đạc xác định khu vực quản lý khai thác và bảo vệ khoáng sản trên địa bàn thành phố Việt Trì. Tổng số mỏ và điểm quặng trên địa bàn thành phố là 9 mỏ. 7
- Số Quy mô STT Loại khoáng sản Lớn và nhỏ Nhỏ Điểm quặng lượng 1 Than bùn 4 0 0 4 2 Cát Xây dựng 2 0 0 2 3 Sét gạch ngói 3 1 1 1 Tổng 9 1 1 7 Nguồn số liệu: Sổ mỏ và điểm quặng tỉnh Phú Thọ Như vậy trên địa bàn thành phố chỉ có mỏ quy mô vừa và nhỏ, còn lại là 7 điểm quặng. Tuy nhiên nó lại có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển công nghiệp khai thác và phục vụ nhu cầu xây dựng trên địa bàn.[4] Tài nguyên nhân văn. Số liệu thống kê năm 2006 dân số Việt Trì là 172 196 người( kể cả dân số quy đổi là 251150 người), chiếm 12,48% dân số của tỉnh Phú Thọ, trong đó có 89542 lao động chiếm 52% dân số. Thành phố Việt Trì, kinh đô Văn Lang xưa là nơi các vua Hùng đã chọn làm nơi đóng đô, nơi có khu di tích lịch sử Đền Hùng, nơi lưu truyền câu nói nổi tiếng đã đi vào sâu trong tâm trí người dân Việt Nam của Bác Hồ "Các vua Hùng đã có công dựng nước. Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước". Cũng từ mảnh đất này đã sinh ra và lớn lên của biết bao nhiêu cán bộ chiến sỹ, nhà khoa học đã và đang ngày đêm đóng góp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Thành phố Việt Trì được phong tặng danh hiệu đơn vị anh hùng lực lượng vũ trang. Toàn Thành phố có 22 đơn vị hành chính, trong đó có 16 đơn vị anh hùng, 36 bà mẹ Việt Nam anh hùng, 4 anh hùng LLVT, 3 anh hùng Lao động… Toàn thành phố hiện nay có 10646 học sinh phổ thông, toàn thành phố đã hoàn thành phổ cập Trung học cơ sở. Những điều tra gần đây cho thấy Thành phố Việt Trì nói riêng và tỉnh Phú Thọ nói chung có nguồn lao động dồi dào, trình độ dân trí ở mức khá cao, người lao động có tay nghề ngày càng đông đảo đáp 8
- ứng được nhu cầu chung trong công cuộc xây dựng sự nghiệp CNHHĐH đất nước. e. Cảnh quan môi trường. Việt Trì Kinh đô Văn Lang xưa với truyền thống gần 4000 năm dựng nước và giữ nước của dân tộc, trải qua bao nhiêu thăng trầm của lịch sử đến nay vẫn còn giữ được nhiều khu di tích, nhiều cảnh đẹp tự nhiên như khu di tích lịch sử Đền Hùng, khu vực ngã ba sông Bạch Hạc, Bến Gót, Đầm Cả, Đầm Mai… Đó vừa là những nơi lưu truyền và dăn dạy các thế hệ mai sau về sự hình thành và phát triển của đất nước, nơi ghi nhớ công ơn của tổ tiên người Việt. Đó cũng là tiềm năng lớn để Việt Trì phát triển ngành dịch vụ thương mại trong thời gian tới. Trong quá trình hình thành và phát triển, thành phố Việt Trì Thành phố công nghiệp đầu tiên của Miền Bắc khi chúng ta trên con đường xây dựng CNXH đã hình thành được một số khu, cụm công nghiệp, khu đô thị đáng kể như: Khu công nghiệp phía Nam, Khu công nghiệp phía Tây Bắc, khu công nghiệp Thuỵ Vân, khu công nghiệp Nam Việt Trì, cụm công nghiệp Nam Bạch Hạc, cụm công nghiệp Làng nghề Phượng Lâu, khu đô thị Bắc Việt Trì, khu đô thị thương mại dịch vụ Tây Nam, khu đô thị Trầm Sào, khu nhà ở biệt thự Đồng Mạ… Bên cạnh việc phát triển kinh tế và đem lại nguồn thu đáng kể thì việc phát triển các khu, cum công nghiệp và khu đô thị đã ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường sống trên địa bàn Thành phố.Đặc biệt là môi trường nước mặt. Theo báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Phú Thọ năm 2006 hầu hết các đầm, hồ lớn của thành phố Việt Trì đều bị ô nhiễm với mức độ khác nhau. Nồng độ các chất hữu cơ như COD vượt 1,2 2,4 lần, BOD 5 vượt 1,1 2,4 l ần và chất lơ lửng 1,1 1,7 lần, NH 4+ vượt 1,1 1,8 lần, hàm lượng coliform vượt 1,1 9
- 1,9 lần. Môi trường không khí của Thành phố bị ảnh hưởng từ nồng độ bụi trong không khí vượt tiêu chuẩn cho phép từ 1,1 2lần, cá biệt tại khu công nghiệp Thuỵ Vân từ 2 5 lần, nồng độ các chất độc hại như SO 2, CO, NO2 đều ở mức xấp xỉ tiêu chuẩn cho phép. Như vậy có thể khẳng định Việt Trì là nơi có nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp, là nơi lưu giữ và giáo dục truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc cho các thế hệ mai sau. Là nơi có nhiều tiềm năng để phát triển ngành dịch vụ du lịch kết hợp với tâm linh, tín ngưỡng. Bên cạnh đó việc phát triển kinh tế xã hội nhất là việc phát triển công nghiệp hiện nay đã làm cho môi trường sống (không khí, nước, tiếng ồn…) của hầu hết các khu vực trên địa bàn thành phố bị ô nhiễm. Các giải pháp đưa ra hiện nay như tăng cường diện tích cây xanh cách ly khu vực sản xuất, xử lý nước, khói bụi trước khi thải ra môi trường, phủ xanh đất trống, đồi trọc… đã hạn chế được phần nào mức độ ô nhiễm. 1.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội Dân số, lao động, việc làm và thu nhập. Dân số. Theo số liệu thống kê dân số toàn thành phố năm 2006 là 172 196 người chiếm 12,98% dân số toàn tỉnh, được phân bố ở 10 phường và 12 xã. Mật độ dân số bình quân là 1618 người/km2. Dân số đô thị 95 144 người, dân số nông thôn 77052 người. Dân số của thành phố có sự phân bố không đều và phân bố khá rõ là tập trung nhiều ở các khu trung tâm, thưa dân ở các xã. Đơn vị hành chính có dân số đông nhất là là phường Gia Cẩm 16 734 người, đơn vị hành chính có dân số thấp nhất là xã Phượng Lâu 4078 người. Mật độ dân số bình quân cao nhất là phường Gia Cẩm 8640 người/km2, mật độ dân số thấp nhất là xã Thanh Đình 735 người/km2. Mật độ dân số của toàn thành phố cao gấp 4,3 lần toàn tỉnh và gấp 6,4 lần toàn quốc. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của toàn thành phố có xu hướng giảm dần từ 1,5% năm 2001 xuống còn 1,3% năm 2006 10
- Lao động, việc làm. Năm 2006 số người trong độ tuổi lao động toàn thành phố là 89 542 người, chiếm 52% tổng dân số. Cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu các ngành, lao động của toàn thành phố có sự chuyển dịch tích cực đó là tăng dần lao động trong các ngành công nghiệp xây dựng, dịch vụ thương mại, giảm dần lao động ngành nông lâm nghiệp, lao động thành phố được thể hiện theo bảng sau: Năm 2000 Năm 2005 Chuyển dịch Chỉ tiêu (%) (%) Tăng (+), giảm () Ngành công nghiệp Xây 35,8 44,3 8,5 dựng 26,9 29,1 2,2 Dịch vụ Thương mại 37,3 26,6 10,7 Nông nghiệp Nguồn số liệu: Quy hoạch phát triển KTXH thành phố Việt Trì đến 2020. Số lao động hàng năm được giải quyết việc làm trung bình từ 2,53,0 nghìn lao động, đưa tỷ lệ thất nghiệp ở thành phố giảm từ 4% năm 2000 xuống 3,3% năm 2006 và thời gian sử dụng lực lượng lao động nông nhàn tăng từ 75,15% lên 80%). Năm2007 số lao động được giải quyết việc là 3200 lao động.[5] Thu nhập và mức sống. Trong giai đoạn 20012005 mức thu nhập bình quân của người dân thành phố không ngừng gia tăng, thể hiện qua một số chỉ tiêu: + Thu nhập bình quân đạt 17,5 triệu, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 11,5%; + Số lượng lương thực cây có hạt đạt 19 086 tấn; + Số lượng học sinh/1000 dân: 197, toàn tỉnh 182 học sinh; + Tỷ lệ hộ nghèo (năm 2006) là 6% (theo tiêu chí mới), toàn tỉnh 26,6%; + Tỷ lệ hộ dùng nước sạch > 80%, toàn tỉnh 68%. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá quy phạm sản xuất GMP của sản phẩm phi lê cá đông lạnh tại trung tâm kinh doanh thủy sản APT
43 p | 530 | 149
-
Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá tài nguyên nước tỉnh Hà Tĩnh
100 p | 441 | 69
-
Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá chất lượng nước sông Lô đoạn chảy qua thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ - SVTH. Nguyễn Thị Thu Phương
26 p | 235 | 38
-
Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt tại thị trấn Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, thành phố Lào Cai giai đoạn 2013-2015
42 p | 174 | 22
-
Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá chất lượng nước sông Hóa đoạn chảy qua huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
27 p | 179 | 15
-
Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ lá bàng (Terminalia catappa)
126 p | 71 | 14
-
Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá tính rủi ro về xói mòn đất tiềm ẩn và định hướng sử dụng bền vững tài nguyên đất vùng Lâm Đồng
0 p | 152 | 14
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Công trình Sân vận động Hoa Phượng
13 p | 104 | 11
-
Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết methanol từ cây elephantopus sp.
83 p | 47 | 11
-
Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá khả năng kí sinh tuyến trùng Meloidogyne spp. gây hại cây trồng của chủng nấm Paecilomyces sp.
66 p | 48 | 10
-
Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá các chỉ tiêu vi sinh trên thịt heo tươi tại chợ Bình Triệu
56 p | 67 | 10
-
Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá khả năng đối kháng của một số chủng Trichoderma với nấm gây bệnh lở cổ rễ trên cây rau
131 p | 51 | 8
-
Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá một số chỉ tiêu vi sinh vật trên thịt gà tại chợ Thị Nghè, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
54 p | 41 | 8
-
Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá chỉ tiêu vi sinh trên gan heo tại địa bàn chợ Bàu Sen quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
59 p | 38 | 8
-
Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cháo dinh dưỡng ở một số quận tại thành phố Hồ Chí Minh
51 p | 40 | 8
-
Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (Penaeus monodon) làm vật liệu ban đầu cho chương trình chọn giống
111 p | 51 | 7
-
Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá các chỉ tiêu vi sinh trên sản phẩm thịt bò tại chợ Hoàng Hoa Thám
54 p | 52 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn