Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nêu được bản chất dòng điện trong chất khí.
- Nêu được nguyên nhân cht khí dẫn điện.
- Nêu được các cách tạo ra hạt tải điện trong quá trình dẫn điện điện tự lực.
- Trlời được câu hỏi tia lửa điện là gì. Điều kiện tạo ra tia lửa điện và ứng dụng.
- Trlời được câu hỏi hồ quang điện là . Điều kiện tạo ra hquang điện và ng
dụng.
Kĩ năng:
- Nhận ra hiện tượng phóng điện trong chất khí trong thực tế.
- Phân biệt được tia lửa điện và h quang điện.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
1. Thước kẻ, phấn màu.
2. Buzi xe máy.
3. Chun bị phiếu:
Phiếu học tập 1 (PC1)
- Vì sao nói chất khí là môi tường cách điện.
TL1:
- Chất khí không dẫn điện vì các phân tkhí đều trạng thái trung hòa vđiện, do đó trong
chất khí không có hạt tải điện.
Phiếu học tập 2 (PC2)
- Các tác nhân tác dụng lên chất khí gây ra hiện tượng gì?
TL2:
- Các tác nhân tác dụng lên chất khí gây ra hiện tượng tăng mật độ hạt tải điện.
Phiếu học tập 3 (PC3)
- Bản chất chất dòng điện trong chất khí là gì?
- Quá trình dn diện không tự lực là gì?
- Hiện tượng nhân hại ti điện là gì? Giải thích về hiện tượng đó.
TL3:
- Dòng điện trong chất khí là ng chuyển dời hướng của các ion dương, ion âm và các
electron do chất khí bị ion hóa sinh ra.
- Quá trình dẫn điện không tlực ở chất khí là quá trình dn điện dởi các hạt tải điện do tác
nhân bên ngoài sinh ra. Sự dẫn điện này không tuân theo định luật Ôm.
- Hiện tượng tăng mật độ hạt tải điện trong môi trường khí do dòng điện chạy qua gây ra gọi
hiện tượng nhân số ht tải điện. Nguyên nhân của hiện tượng là do các ion và electron
trong điện trường được tăng tốc và va chạm vào các phân tkhí trung hòa chúng b ion
hóa, quá trình diễn ra theo cách thức như vậy liên tiếp làm cho mật độ hạt tải điện tăng lên
rất lớn.
Phiếu học tập 4 (PC4)
- Quá trình dẫn đin tự lực là gì?
- Nêu các cách chính để tạo ra các hạt tải điện trong quá trình dn điện tự lực trong chất
khí.
TL4:
- Quá trình dn điện của chất khí có thể tduy trì không cn ta liên tục đưa hạt tải điện vào,
gọi là quá trình dẫn đin tự lực.
- Các cách chính để tạo ra các hạt tải điện trong quá trình dãn điện tự lực trong chất khí:
+ Dòng điện làm nhiệt độ chất khí tăng cao khiến phân tử khí bị ion hóa.
+ Điện trường trong chất khí rất mạnh khiến chất khí bị ion hóa ngay ở nhiệt độ thấp.
+ Catod bdòng điện làm nóng đvà có khnăng phát ra electron. Các electron bị phát
xạ đi vào trong cht khí và trở thành hạt tải điện.
+ Catod không nóng đỏ nhưng bị các ion dương có năng lượng lớn đập vào, làm bứt các
electron ra khỏi catod và trở thành hạt tải điện.
Phiếu học tập 5 (PC5)
- Tia lửa điện là gì? Điều kiện để tạo ra tia lửa điện?
TL5:
- Tia lửa điện là quà quá trình phóng đin tự lực trong chất khí giữa hai điện cực khi điện
trường đủ mạnh để biến phân tử khí trung hòa thành các ion dương và các electron tự do.
- Hiện tượng tia lửa điện có thể xy ra khi điện tường trong không khí khô vào cỡ 0,3MV/m.
Phiếu học tập 6 (PC6):
- Hquang điện là gì?
- Điều kiện để tạo ra hồ quang điện.
TL6:
- H quang đin là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất khí ở điều kiện thường hoặc
áp suất thấp đặt gia hai điện cực hiệu đin thế không lớn. Hồ quang điện thể kèm
theo ta nhiệt và ta sáng rất mnh.
- Điều kiện để tạo ra hồ quang đin là: Hai điện cực được làm nóng đỏ để dễ dàng phát x
electron. Sau đó xảy ra hiện tượng phóng điện tlc kèm theo sta nhiệt và phát sáng
mạnh mẽ.
Phiếu học tập 7 (PC7): có th ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong
1. Không khí ở điều kiện bình thường không dẫn điện
A. các phân tchất khí không thể chuyển động thànhng.
B. các phân tử chất khí không chứa các hạt mang điện.
C. các phân tử chất khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.
D. các phân tchất khí ln trung hòa về đin, trong chất khí không có hạt tải.
2. Khi đốt nóng chất khí, nó trở lên dẫn đin vì
A. vận tc giữa các phân tử chất khí tăng.
B. khoảng cách giữa các phân tử chất khí tăng.
C. các phân tử chất khí bị ion hóa thành các hạt mang điện tự do.
D. chất khí chuyển động thành dòng có hướng.
3. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời hướng của
A. các ion dương. B. ion âm.
C. ion dương và ion âm. D. ion dương, ion âm và electron tự do.
4. Nguyên nhân của hiện tượng nhân hạt tải điện là
A. do tác nn bên ngoài.
B. do shạt tải điện rất ít ban đầu được tăng tc trong điện trường va chạm vào các phân t
chất khí gây ion hóa.
C. lc đin trường bứt electron khi nguyên tử.
D. nguyên tử tự suy yếu liên kết và tách thành electron tdo và ion dương.
5. Cơ chế nào sau đây không phi là cách ti điện trong quá trình dẫn đin tự lc ở chất khí?
A. Dòng đin làm nhiệt độ khí tăng cao khiến phân tử khí bị ion hóa;
B. Điện trường trong chất khí rất mnh khiến phân tử khí bị ion hóa ngay ở nhiệt độ thấp;
C. Catôt b làm nóng đỏ lên có khả năng tự phát ra electron;
D. Đốt nóng khí để đó bị ion hóa to thành đin tích.
6. Hiện tượng nào sau đây không phải hiện tượng phóng điện trong chất khí?
A. đánh lửa ở buzi; B. sét;
C. hquang điện; D. dòng điện chạy qua thủy ngân.
TL7: Đáp án:
Câu 1: D; Câu 2: C; Câu 3: D; Câu 4: B; Câu 5: D; Câu 6: D.
3. ng dụng công nghệ thông tin: Mô phỏng hiện tượng ion hóa do tác nhân(UD1), hiện
tượng nhân hạt tải(UD2), các cách to ra hạt tải điện ở quá trình dẫn điện tự lực(UD3).
4. Ni dung ghi bng (ghi tóm tắt kiến thức SGK theo các đầu mục); HS t ghi chép các
ni dung trên bảng và nhng điều cần thiết cho h:
Bài 15. Dòng điện trong chất khí
I. Chất khí là môi trường cách điện
II. Dẫn đin của chất khí trong điều kiện thường
III. Bản chất của dòng đin trong chất khí
1. Sự ion hóa khí và tác nhân ion hóa…
2. Quá trình dẫn đin không từ lực của chất khí
3. Hiện tượng nhân số hạt tải điện trong môi trường khí trong quá trình dn đin
không tlực.
IV. Quá trình dn điện tự lực trong chất khí điều kiện để tạo ra quá trình dn điện t
lực
V. Tia lửa điện và điều kiện to ra tia lửa đin
1. Định nghĩa …
2. Điều kin tạo ra tia lửa điện…
3. Ứng dụng…
VI. Hồ quang đin và điều kiện to ra h quang điện
1. Định nghĩa …
2. Diêud kiện to ra h quang đin
3. Ứng dụng…
Học sinh:
- Chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1 (... phút): Kim tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trlời miệng hoặc bằng phiếu. - Dùng PC 1 7 bài 14 để kiểm tra.
Hoạt động 2 (... phút): Tìm hiểu vì sao chất khí là môi trường cách diện.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục I, tìm hiểu tr lời câu
hi PC1.
- Trlời câu hỏi C1.
- Cho HS đọc SGK, nêu câu hi PC1.
- Gi ý HS tr lời.
- Nêu câu hỏi C1.
Hoạt động 3 (... phút): Tìm hiểu cách thức để chất khí dẫn điện ở điều kiện thường.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trlời các câu hỏi PC2.
- Trlời C2.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nêu câu hỏi PC2.
(có thể dùng mô phỏng UD1)
- Nêu câu hỏi C2.
- Đánh giá ý kiến HS.
Hoạt động 4 (... phút):m hiểu bảm chất dòng điện trong chất khí.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trlời các câu hỏi PC3. - Nêu câu hỏi PC3.
- Thảo luận nhóm, trả lời các ý ca PC3.
(có thể dùng mô phỏng UD2)
- Hướng dẫn HS trả lời các ý của phiếu
PC3.
Hoạt động 5 (... phút):m hiểu quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục IV, trả lời các u hi
PC4.
- (Quan sát phỏng), tr lời các ý của
PC4.
- Nêu câu hỏi PC4.
(có thể dùng mô phỏng UD3)
- Hướng dẫn HS trả lời các ý của phiếu
PC4.
Hoạt động 6 (... phút):m hiểu tia lửa điện và cách tạo ra tia lửa điện.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục V, trả lời các câu hỏi PC5.
- Thảo luận nhóm, thống nhất điều kiện để
có tia lửa điện.
- Nêu câu hỏi PC5.
- Hướng dẫn HS tổng kết điều kiện để
tia la điện.
Hoạt động 7 (... phút):m hiểu hồ quang điện và điều kiện để có hồ qung điện.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục VI, trả lời các câu hi
PC6.
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi của PC6.
- Trlời C5.
- Nêu câu hỏi PC6.
- Hướng dẫn HS trả li PC5.
- Hỏi C5.
Hoạt động 8 (... phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận, tr li câu hi theo PC7.
- Nhận xét câu tr lời ca bạn.
- Cho HS thảo lun theo PC7.
- Nhận xét, đánh gnhấn mạnh kiến thức
trong bài.
Hoạt động 6 (... phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.
- Cho bài tập trong SGK: bài tập 6 đến 9
(trang 108).
- Dặn dò HS chuẩn b bài sau.