intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dược vị Y Học: HẢI PHIÊU TIÊU

Chia sẻ: Abcdef_39 Abcdef_39 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

75
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên thuốc: Os sepiae. Tên khác: Ô Tặc Cốt. Tên khoa học: Hoyle Họ Mực (Sepiidae) Bộ phận dùng: Mai con Cá mực. Nguyên mai, trắng nhẹ không vụn nát, ruột không đen, không vàng là tốt. Tính vị: vị mặn, tính ôn, bình. Quy kinh: Vào kinh Can và Thận. Tác dụng: thông huyết mạch, trừ hàn thấp. Chủ trị: trị đới hạ, bế kinh, đau dạ dày. - Xuất huyết: Dùng Hải phiêu tiêu với Thiến thảo, Tông lư thán và A giao, có thể dùng riêng Hải phiêu tiêu chữa chảy máu do chấn thương ngoài....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dược vị Y Học: HẢI PHIÊU TIÊU

  1. HẢI PHIÊU TIÊU Tên thuốc: Os sepiae. Tên khác: Ô Tặc Cốt. Tên khoa học: - Sepiella maindroni de Rochchebrune. hoặc Sepia esculenta Hoyle Họ Mực (Sepiidae) Bộ phận dùng: Mai con Cá mực. Nguyên mai, trắng nhẹ không vụn nát, ruột không đen, không vàng là tốt. Tính vị: vị mặn, tính ôn, bình. Quy kinh: Vào kinh Can và Thận. Tác dụng: thông huyết mạch, trừ hàn thấp. Chủ trị: trị đới hạ, bế kinh, đau dạ dày. - Xuất huyết: Dùng Hải phiêu tiêu với Thiến thảo, Tông lư thán và A giao, có thể dùng riêng Hải phiêu tiêu chữa chảy máu do chấn thương ngoài.
  2. - Thận kém biểu hiện như xuất tinh, hoặc khí hư: Dùng Ô tặc cốt với Sơn thù du, Sơn dược, Thỏ ti tử và Mẫu lệ. - Ðau dạ dày và ợ chua: Dùng Ô tặc cốt với Xuyên bối mẫu trong bài Ô Bối Tán. - Eczema hoặc lở loét mạn tính. Dùng Ô tặc cốt với Hoàng bá và Thanh đại, tán bột, bôi. Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g. Cách bào chế: Sấy cho khô, cạy vỏ cứng ở ngoài. Rửa ngâm nước gạo 2 ngày 1 đêm, hàng ngày thay nước. Rửa lại, luộc một giờ (để (tiệt trùng), sấy khô. Khi dùng sao qua, tán bột. Bảo quản: đựng lọ kín, để nơi khô ráo. Kiêng kỵ: không dùng Hải phiêu tiêucho các trường hợp âm suy và nhiệt vượng. HẢI PHONG ĐẰNG Tên thuốc: Caulis piperis futokadsurae. Tên khoa học: piper futokadsura Sieb et Zucc; Piper hancei Maxin. Bộ phận dùng: thân cây.
  3. Tính vị: vị cay, đắng, tính hơi ấm. Qui kinh: Vào kinh Can. Tác dụng: trừ phong thấp. Chủ trị: phong thấp đau nhức. Trị hội chứng phong thấp ngăn trở biểu hiện như đau và cứng khớp, co thắt gân và cơ, đau lưng dưới, đau đầu gối và đau do chấn thương ngoài: Dùng Hải phong đằng với các vị thuốc có tác dụng trừ phong và hoạt huyết như Hải đồng bì, Tần giao và Tang chi. Bào chế: thu hái vào mùa hè hoặc thu, phơi nắng và thái thành lát. Liều dùng: 5-10g. HẢI PHÙ THẠCH Tên thuốc: Pumice, Pumex. Tên khoa học: Costazia aculeata cunu et Bassler. Bộ phận dùng: xương khô lấy từ Hải phù (costaxia sp). Tính vị: Vị mặn, tính hàn.
  4. Qui kinh: Vào kinh Phế. Tác dụng: thanh nhiệt ở Phế và trừ đàm, nhuyễn kiên và tán kết. Chủ trị: Trị ho đờm. - Ho nhiệt đàm biểu hiện như ho có đờm vàng, dày và dính hoặc đờm khó khạc: Dùng Hải phù thạch với Hải cáp xác, Qua lâu, Chi tử và Thanh đại. - Lao và bướu cổ do khí uất, đờm ngưng: Dùng Hải phù thạch với Mẫu lệ, Xuyên bối mẫu, Huyền sâm và Côn bố. Liều dùng: 6-10g.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2