TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
32
GIÁ TR CA MT S THANG ĐIM TRONG D BÁO
MC ĐỘ HI PHC CA BNH NHÂN ĐỘT QU NHI MÁU NÃO
Nguyn Văn Quc1*, Hunh Minh Thng1, Trn Hu Hoàng1
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá mi tương quan gia mc độ hi phc ca bnh nhân (BN)
đột qu nhi máu não (ĐQNMN) vi mt s thang đim đột qu (ĐQ).
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang có theo dõi dc trên 307
BN ĐQNMN điu tr ti Bnh vin Quân y 17 t tháng 01/2022 - 12/2023. BN
được đánh giá lâm sàng ti thi đim vào vin bng các thang đim GCS
(Glasgow), NIHSS (National Institute of Health Stroke Scale), Barthel, Orgogozo
ASPECT (Alberta Stroke Program Early CT Score) (da trên hình nh chp CT
và/hoc MRI não). Mc độ hi phc được đánh giá bng thang đim Rankin sa
đổi (mRS) ti thi đim ra vin và 01 tháng sau ra vin. Kết qu: Tui trung bình
ca BN nghiên cu là 62,88 ± 11,85, trong đó, 64,8% < 70 tui. Nam gii chiếm
58,6% vi t l nam/n là 1,42/1. Phân tích hi quy cho thy ch có mc độ nng
lâm sàng tính theo thang đim NIHSS lúc vào vin có mi tương quan độc lp vi
mc độ hi phc (tính bng mRS) thi đim ra vin và 01 tháng sau ra vin, có
ý nghĩa thng kê (p < 0,05) vi độ chính xác ca mô hình là 95% và 81,3%. Các
phương trình hi quy tuyến tính ca mRS (ra vin và 01 tháng sau ra vin) theo
thang đim NIHSS lúc vào vin cũng có độ chính xác 94,8% 78,8%
(p < 0,05). Kết lun: Thang đim NIHSS có giá tr d báo mc độ hi phc BN
ĐQNMN ti thi đim ra vin và 01 tháng sau ra vin.
T khóa: Đột qu; Nhi máu não; Thang đim đột qu; D báo hi phc.
THE VALUE OF SOME SCORES IN PREDICTING
RECOVERY LEVEL OF ISCHEMIC STROKE PATIENTS
Abstract
Objectives: To evaluate the correlation between the recovery level of patients
with ischemic stroke (IS) and several stroke scales. Methods: A cross-sectional
1Khoa Tâm Thn kinh, Bnh vin Quân y 17, Quân khu 5
*Tác gi liên h: Nguyn Văn Quc (bs.vanquoc@gmail.com)
Ngày nhn bài: 05/12/2024
Ngày được chp nhn đăng: 06/01/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50si1.1115
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
33
descriptive study with longitudinal follow-up was conducted on 307 IS patients
treated at Military Hospital 17 from January 2022 to December 2023. Patients were
clinically assessed at the time of admission using the Glasgow Coma Scale (GCS),
National Institute of Health Stroke Scale (NIHSS), Barthel Index, Orgogozo Scale,
and Alberta Stroke Program Early CT Score (ASPECTS) based on CT and/or MRI
brain imaging. The recovery level was assessed using the modified Rankin Scale
(mRS) at discharge and one month after discharge. Results: The average age of the
study patients was 62.88 ± 11.85 years, with 64.8% being under 70 years old.
Males accounted for 58.6% with a male-to-female ratio of 1.42:1. Regression
analysis showed that only the clinical severity measured by the NIHSS at
admission had an independent correlation with the recovery level (measured by
mRS) at discharge and one month after discharge, with statistical significance
(p < 0.05) and model accuracy of 95% and 81.3%. The linear regression equations
of mRS (at discharge and one month after discharge) according to the NIHSS at
admission also had accuracies of 94.8% and 78.8% (p < 0.05). Conclusion: The
NIHSS has predictive value for the recovery level of IS patients at discharge and
one month after discharge.
Keywords: Stroke; Cerebral infarction; Stroke score; Recovery prediction.
ĐẶT VN ĐỀ
Đột qu là tn thương não xy ra khi
mch máu não b v hoc nghn tc,
dn đến gián đon hoc gim dòng máu
cung cp cho não, gây thiếu oxy và dinh
dưỡng và làm chết các tế bào não [1].
Theo T chc Y tế Thế gii, ĐQ là
nguyên nhân hàng đầu gây t vong và
tàn tt trên toàn thế gii [2], to ra gánh
nng bnh tt toàn cu và có xu hướng
gia tăng trong tương lai do s già hóa
dân s cũng như gia tăng các yếu t
nguy cơ [3]. ĐQ được phân thành hai
th chính: Thiếu máu (nhi máu não) và
chy máu, trong đó, ĐQNMN là ph
biến nht (85%), còn ĐQ chy máu não
chiếm 15% [1]. Theo Nghiên cu Toàn
cu v Gánh nng Bnh tt (Global
Burden of Disease) năm 2013 ước tính
có gn 25,7 triu người sng sót sau ĐQ
(71% trong s đó b ĐQNMN). Điu
đáng lo ngi hơn là nhng BN sng sót
thường phi gánh chu di chng vô cùng
nng n, tr thành gánh nng ca gia
đình và toàn xã hi.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
34
Trên thc hành lâm sàng, các thang
đim như thang đim GCS, NIHSS,
Orgogozo, Barthel và ASPECTS thường
được s dng để đánh giá mc độ nng
ca bnh. Để đánh giá và tiên lượng d
báo hi phc chc năng sau ĐQ, thang
đim mRS được áp dng. Tuy nhiên,
không có nhiu nghiên cu đánh giá
mi quan h gia các thang đim này,
do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cu
nhm: Đánh giá mi tương quan gia
mc độ hi phc ca BN ĐQNMN vi
mt s thang đim ĐQ.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
307 BN được chn đoán xác định
ĐQNMN theo tiêu chun ca WHO-
1970, điu tr ti Khoa Tâm thn kinh,
Bnh vin Quân y 17 t tháng 01/2022 -
12/2023.
* Tiêu chun loi tr: Tin s ĐQ
hoc mc các bnh lý thn kinh trung
ương hay ngoi vi nh hưởng đến chc
năng vn động, cm giác, phn x, dinh
dưỡng và cơ vòng. BN không đồng ý
tham gia nghiên cu.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang, kết hp theo dõi dc.
* Các bước tiến hành nghiên cu:
Ngày đầu vào vin: BN vào vin có
chn đoán lâm sàng là ĐQ, tiến hành
chp CT và/hoc MRI não để chn đoán
xác định và la chn vào nghiên cu.
- Khám lâm sàng đánh giá tình trng
ý thc theo thang đim GCS, mc độ
lâm sàng theo thang đim NIHSS và
Orgogozo, mc độ độc lp bng ch s
Barthel.
- Da trên kết qu chp CT và/hoc
MRI não để tính đim ASPECT.
Ti thi đim ra vin và thi đim 01
tháng sau ra vin, BN được đánh giá
bng thang đim mRS.
* X lý s liu: Bng phn mm
SPSS 22.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thc hin theo các
nguyên tc đạo đức trong nghiên cu
y hc, tuân th đầy đủ các quy định do
Bnh vin Quân y 17 ban hành. S liu
nghiên cu được Bnh vin Quân y 17
cho phép s dng và công b. Nhóm tác
gi cam kết không có xung đột li ích
trong nghiên cu.
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
35
KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Phân b tui ca nhóm BN nghiên cu.
Yếu t đánh giá
S lượng (n)
T l (%)
Gii
tính
Nam
180
58,6
N
127
41,2
Tu
i
< 45
19
6,2
45 - 69
199
64,8
70
89
29,0
Trung bình
62,88 ± 11,85
Trong nghiên cu, tui trung bình ca BN ĐQNMN là 62,88 ± 11,85, thp nht
33 tui, cao nht 91 tui, < 45 tui chiếm 6,2%, < 70 tui chiếm 64,8%. T l
nam/n là 1,42/1.
Bng 2. Phân tích hi quy đa biến gia mRS lúc ra vin
vi các thang đim ĐQNMN.
* Kim định Pearson và phân tích Anova:
Phân tích Anova
R
R2
R2 HC
SE
Sum2
df
F
p
0,975
0,951
0,950
0,242
340,7
306
1166,7
0,000
(HC: Hiu chnh)
* H s tương quan (Coefficients):
Biến s
B
SE
β
t
p
Hng s
1,563
0,546
2,862
0,005
GCS
-0,074
0,033
-0,035
-1,259
0,055
NIHSS
0,455
0,009
0,924
51,663
0,000
Barthel
-0,003
0,002
-0,048
-1,510
0,132
Orgogozo
0,000
0,002
0,001
0,020
0,984
ASPECT
-0,026
0,015
-0,024
-1,792
0,074
Phân tích Anova cho thy mô hình hi quy đa biến là phù hp (p < 0,05), vi
mc độ phù hp ca mô hình là 95,1% (sau hiu chnh là 95%). Phân tích tng
biến riêng l, chđim NIHSS có mi tương quan độc lp vi thang đim đánh
giá mc độ hi phc mRS ti thi đim ra vin, có ý nghĩa thng kê vi p < 0,05.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
36
Bng 3. Hi quy gia mRS ra vin vi NIHSS.
* Kim định Pearson và phân tích Anova:
Kim định Pearson
Phân tích Anova
R
R2
R2 HC
SE
Sum2
df
F
p
0,974
0,948
0,948
0,247
358,3
306
5586,2
0,000
(HC: Hiu chnh)
* H s tương quan (Coefficients):
Biến s
B
SE
β
t
p
Hng s
-0,16
0,03
-5,06
0,000
NIHSS
0,48
0,01
0,97
74,74
0,000
Phân tích hi quy đơn biến gia biến ph thuc là đim mRS lúc ra vin vi
biến độc lp là đim NIHSS cho thy mô hình hi quy phù hp vi p < 0,05. Mc
độ phù hp ca mô hình là 94,8%. Có mi tương quan thun gia đim NIHSS vi
mRS ra vin (R = 0,974 > 0), h s hi quy B = 0,48.
Biu đồ 1. Hi quy tuyến tính gia mRS ra vin vi NIHSS.
Phương trình hi quy tuyến tính như sau: mRS ra vin = 0,48*NIHSS - 0,16 (đim)