Tp chí Y c hc c truyn Quân s S 1 - 2024
9
TÁC DỤNG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CỦA “NATTOSPES” TRÊN BỆNH
NHÂN NHỒI MÁU NÃO SAU GIAI ĐOẠN CẤP
Phm Thủy Phương1, *, Nguyn Phm Ngc Mai2,
Nguyn Phm Thu Mây 1, Trịnh Vũ Lâm1 ,
1 Hc vin Y Dược hc c truyn Vit Nam,
2 Đại hc Khoa hc và công ngh Hà Ni.
Tóm tt
Nghiên cu nhm mc tiêu đánh giá c dng ci thin c triu chng
m ng tn bnh nhân nhi u o sau giai đoạn cp khi s dng
Nattospes. Kết qu nghiên cu cho thy: Phân loại độ lit Rakin gim t
3,48
0,62 gim xung còn 1,48
0,67. Điểm Orgogozo tăng từ 46,29±11,78
lên 93,55±4,78. Điểm Barthel tăng từ 33,87±13,72 lên 97,74±3,32 ý nghĩa
thống kê với p<0,001.
T khóa: Nhi máu não, Nattospes
THE THERAPEUTIC EFFECTS OF "NATTOSPES" IN PATIENTS
WITH POST - ACUTE CEREBRAL INFARCTION
Abtract
The research aims to evaluate the effect of improving clinical symptoms
in patients with cerebral infarction after the acute phase when using
Nattospes. Research results show that: Rakin's paralysis classification
decreased from 3.48±0.62 to 1.48±0.67. Orgogozo score increased from
46.29±11.78 to 93.55±4.78. Barthel score increased from 33.87±13.72 to
97.74±3.32 having a statistical significance with p<0.001
Keywords: Cerebral infarction, Nattospes
I. ĐT VẤN Đ
Đột quỵ o hiện đang
bệnh phổ biến, tỷ lệ tử vong cao, di
chứng nặng nề, chi phí điều trị tốn
kém, thiệt hại về sức khỏe sức
lao động cho gia đình hội
[1],[2],[3]. Tổ chức Y tế thế giới
(WHO) thống tỷ lệ tử vong do
đột quỵ não đứng hàng thứ 3 sau
các bệnh tim mạch ung thư và là
nguyên nhân phổ biến nhất gây tàn
phế vĩnh viễn [1],[2],[3].
Viên nang Nattospes đưc
nghiên cu bào chế trên sở s
dng nguyên liu Nattokinase, vi
công dng phòng nga phá
được các cục máu đông, tăng tun
hoàn lưu thông máu [4].[5]. Đ
làm thêm tác dng ca
Nattospes, nhóm nghiên cu tiến
hành nghiên cứu Đánh giá tác
dng h tr điu tr ca thc phm
chức năng Nattospes trên bệnh
nhân nhồi máu não sau giai đon
cấp” vi mc tiêu: Đánh giá tác
dng h tr điu tr ca thc phm
* Ngày nhn bài: 22/09/2023
* Ngày phn bin:02/10/2023
* Ngày phê duyệt đăng bài: 10/04/2024
Tp chí Y c hc c truyn Quân s S 1 - 2024
10
chức năng viên nang Nattospes kết
hợp điện châm trên bnh nhân
nhồi máu não sau giai đoạn cp.
II. ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Cht liu nghiên cu
2.1.1. Sn phm nghiên cu viên
nang Nattospes, sn phm
NTP A
Chế phm viên nang
Nattospes do Công ty TNHH vấn
Y dược quc tế (IMC) sn xut,
đưc tiếnnh nghn cứu đánh g
độc tính cp ti Khoa c Độc
cht Trung m kim nghim
Ni Cc An tn thc phm - B
Y tế cp xác nhn công b phù hp
quy định an tn thc phm s
15649/2014/ ATTP-XNCB.
Sn phẩm được kim nghim
đạt tiêu chun chất lượng theo H
công bố (s phiếu: 16XG2720)
ti Trung tâm Kim nghim -Vin
Thc phm chức năng.
S : 010616; Ngày sn xut:
25/ 06/ 2016; Hn s dng: 24/ 06/
2019 - Cách dùng: liu dùng 04
viên/ngày, chia 02 lần sáng ti sau ăn.
2.1.2. Sn phẩm đối chng (s
dng gi c - placebo), mã sn
phm NTP B
Sn phm đối chng do ng
ty TNHH vấn Y dược quc tế
(IMC) sn xut. Đã đưc kim
nghiệm đạt tiêu chun cht ng v
ch tiêu an toàn kim loi nng và vi
sinh vt ti Trung m Kim nghim
Vin Thc phm chức ng (số
phiếu 16XG3295).
Sn phm đối chng: nh thc và
thành phn ph gia ơng tự như sản
phẩm Nattospes nhưng không
hot cht Nattokinase. Thành phn
ph liu va đủ 1 viên:
Thành phần:
Lactose monohydrate 348mg
Avicel 98mg
Tinh bt bp 89mg
Talcum 10mg
u thc phm 10mg
Magnesium stearate 5mg
Va đủ 650mg/vn nang bao gm
v nang
S lô: 020716; Ngày sn
xut: 22/07/2016; Hn s dng:
21/07/2019
ch ng: liu dùng 04
viên/ngày, chia 02 ln sáng ti sau
ăn.
2.2. Đối ng nghn cu
Bnh nhân điều tr ni trú ti
Bnh vin Tu nh Hc vin Y
c hc C truyn Việt Nam được
chẩn đoán đt qu nhi máu não đã
điu tr qua giai đon cp
2.2.1. Tiêu chun chn bnh nn
- Theo y học hiện đại
+ Bệnh nhân được chẩn đoán
nhồi máu não qua giai đoạn cấp.
+ c bệnh nền điều tr n đnh.
+ Tuổi 30 ≤ N ≤ 70
+Liệt nửa người: Giảm hoặc
mất vận động tự chủ nửa người
các mức độ khác nhau theo phân
loại mức độ liệt; th kèm theo
Tp chí Y c hc c truyn Quân s S 1 - 2024
11
lit mặt trung ương; Đau đu, hoa
mt chóng mt; Ri lon ngôn ng;
Ri lon cảm giác thường gp bì.
+ Các ch số sinh tồn: Mạch,
nhiệt độ, nhịp thở ổn định.
+ Tuân thđiều trị, tự nguyện
tham gia nghiên cứu.
- Theo y học cổ truyền
+ Bệnh nhân hội chứng
bán thân bất toại thuộc các thể: Can
thận âm hư; Thận âm dương lưỡng
hư; Đàm thấp [6],[7].
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ
- Bệnh nhân bị liệt nửa người
do các nguyên nhân khác
- Bệnh nhân bị nhồi máu não
liệt nửa người còn hôn mê,
- Bệnh nhân đột quỵ não sau
phẫu thuật; xuất huyết não.
- Bệnh nhân đang mắc các
bệnh cấp tính khác.
- Bệnh nhân đang điều trị
thuốc chống đông máu.
- Ph n có thai
- Suy thn nng.
- Theo YHCT: Thể âm
dương xung.
2.3. Phương pháp nghiên cu
đánh giá
- Nghiên cu can thip lâm
sàng, đánh giá trước sau điều tr,
đơn đối chng, bnh nhân
tham gia nghiên cứu được chia làm
2 nhóm bnh nhân.
- Nhóm nghiên cu (NNC):
31 bnh nhân ung NTP A, liều
dùng 04 viên/ngày chia 02 lần
sáng tối sau ăn kết hợp điện
châm theo phác đ huyt [6][7].
- Nhóm đối chng (NĐC): 30
bnh nhân NTP B, liều ng 04
viên/ngày chia 02 lần sáng tối sau
ăn kết hp điện châm theo phác đồ
huyt [6] [7].
- Đin châm ngày mt ln,
thi gian 25 phút cho mt lần điện
châm, ngh điện châm th 7, ch
nht.
- Thuốc điều tr nn: Naatrapyl
1g x 01 ng/24h Tm tĩnh mạch
chm lúc 9 gi sáng
- Thời gian điều tr theo i
60 ngày
Ch tu theo dõi: ti thi điểm
D0 D30 D60
- Mc đ lit theo phân loại độ
lit ca Rankin
- Mc đ độc lp theo thang
đim Orgogozo, thang đim Barthel.
- Huyết áp, mch quay.
- Các triệu chng m theo:
Đau đầu, hoa mắt chóng mt, n bốc
ha, hi hp trng ngc, mất ng.
Phương pháp đánh giá kết qu:
- Đánh giá độ lit theo phân
loi đ lit ca Rankin
+ Tt: Giảm từ 2 đ liệt trở lên
+ Khá: Giảm 1 độ liệt
+ Trung bình: Không giảm
+ Kém: Độ liệt tăng
- Đánh giá mức đ độc lp
theo thang đim Orgogozo
+ Tt: 90 100 điểm
Tp chí Y c hc c truyn Quân s S 1 - 2024
12
+ Khá: 70 89 điểm
+ Trung bình: 50 - 69 điểm
+ Kém: < 50 điểm
- Đánh giá theo thang điểm
Barthel
+ Tt: 80 100 điểm
+ Khá: 70 79 điểm
+ Trung bình: 50 - 69 điểm
+ Kém: < 50 điểm
2.4. X lý s liu
Các s liệu được x theo
phương pháp thống y sinh hc,
s dng phn mm SPSS 20.0. S
liệu ý nghĩa thng khi p<0.05.
2.5. Địa điểm nghiên cu
Bnh vin Tu Tĩnh - Hc vin
Y dưc hc c truyn Vit Nam
2.6. Đạo đức trong nghiên cu
- Nghiên cu tiến hành hoàn
toàn nhm mục đích bảo v sc
khỏe cho người bệnh, được hi
đồng nghiên cu khoa hc ca Hc
viện Y dược hc c truyn Vit
Nam hội đồng đạo đức Vin
Thc phm chức năng thông qua
và phê duyt.
- Ngưi bnh tình nguyn
tham gia nghiên cu.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Kết quả điều trị theo độ liệt
Rankin
Biểu đồ 1. Kết quả điều trị theo tiến triển độ liệt Rankin
Nhận xét: Biểu đồ 1 theo
đánh giá độ liệt theo thang điểm
Rankin cho thấy: Sau 30 ngày điều
trị: Nhóm nghiên cứu cho hiệu quả
tốt: 22,58%; khá: 77,42%; không
có bệnh nhân nào ở hiệu quả trung
bình. Nhóm đối chứng cho hiệu
quả tốt: 3,33%; khá: 76,67%; trung
bình : 20%. Sau 60 ngày điều trị:
Nhóm nghiên cứu cho hiệu quả tốt:
77,42%; khá: 22,58%. Nhóm đối
chứng cho hiệu quả tốt: 26,67%;
khá: 73,33%; Không bệnh nhân
nào hiệu qutrung bình cả hai
nhóm. Hiệu quả sau điều trị theo
tiến triển độ liệt Rankin có ý nghĩa
thống cả hai nhóm với p <
0,001 (nhóm NC); p < 0,05 (nhóm
ĐC). Sự khác biệt giữa nhóm NC
nhóm ĐC ý nghĩa thống
(p < 0,001).
3.2. Kết qu điu tr thang điểm
Orgogozo
22,580
77,42
3,33 26,67
77,420
22,58
76,67
73,33
0 0 20 0
0%
20%
40%
60%
80%
100%
D30 D60 D30 D60
Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng
Trung bình
Khá
Tốt
Tp chí Y c hc c truyn Quân s S 1 - 2024
13
Bng 1. Kết qu điu tr theo thang đim Orgogozo
Nhóm
Kết
quả
Nhóm NC (n=31) (1)
Nhóm ĐC (n=30) (2)
D0
D30
D0
D60
n
%
n
%
n
%
N
%
n
%
n
%
Tốt
0
0,00
8
25,81
27
87,10
0
0,00
0
0
13
43,33
Khá
0
0,00
17
54,84
4
12,90
0
0,00
21
70
16
53,33
TB
16
48,39
6
19,35
0
0,00
18
60,00
9
30
1
3,33
Kém
15
51,61
0
0,00
0
0,00
12
40,00
0
0,00
0
0,00
p(30-0)
p(60-0)
< 0,001
< 0,001
< 0,001
< 0,001
p(1-2)
p(1-2)-0: > 0,05
p(1-2)-30: < 0,05
p(1-2)-60: < 0,001
Nhn xét: Kết qu bảng 1. Theo
thang điểm Orgogozo cho thy sau 30
ngày điu trị nhóm nghiên cứu cho
hiu quả tt: 25,81%; k: 54,84%;
hiu qu trung bình gim xung còn
19,35%. Nm đối chng chưa
trưng hp o cho hiệu qu tốt; khá:
70% ; trung bình gim xuống còn
30%. Không bệnh nhân nào cho
hiu qu kém c 2 nhóm. Sau 60
ngày điu trị: Nm nghn cu cho
hiu qu tốt: 87.10%; k: 12,90%;
Không bnh nhân nào hiu qu
trung bình. Nhóm đối chứng cho hiệu
qu tốt 43,33%; khá: 53,33%; trung
bình gim xung còn 3,33%. Kng
có bệnh nhân nào cho hiu qu kém
c 2 nm. S kc biệt giữa nhóm
có ý nghĩa thống kê với p = 0,011 tại
thi đim D30; ý nghĩa thống kê vi
p = 0,001 tại thi điểm D6.
3.3. Kết qu điu tr thang đim
Barthel
Bng 2. Kết qu điều tr theo thang đim Barthel
Nhóm
Kết
quả
Nhóm NC (n=31)
Nhóm ĐC (n=30)
D0
D30
D60
D0
D30
D60
n
%
n
%
n
%
n
%
n
%
n
%
Tốt
0
0,00
16
51,61
31
100
0
0,00
4
13,33
25
83,33
Khá
0
0,00
0
0,00
0
0,00
0
0,00
6
20,00
3
10,00
TB
5
16,13
10
32,26
0
0,00
8
26,67
13
43,33
2
6,67
Kém
26
83,87
5
16,13
0
0,00
22
73,33
7
23,34
0
0,00
p(30-0)
p(60-0)
< 0,001
< 0,001
< 0,001
< 0,001
p(1-2)
p(1-2)-0: > 0,05
p(1-2)-30: < 0,01
p(1-2)-60: > 0,05