ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIU TR CA
GEL T VÂN TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM DA CƠ ĐỊA
GIAI ĐON BÁN CP TÍNH MN TÍNH
Đào Thị Minh Châu1*, Nguyn Th Thu Hng2
TÓM TT
Mc tiêu: Đánh giá tác dụng điu tr ca gel T vân trên bnh nhân viêm da cơ địa giai đoạn bán cp
tính và mn tính.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu tiến cu, can thip lâm sàng m so nh trước sau
điu tr bng gel “Tử vân” trên 60 bệnh nhân viêm da địa giai đoạn bán cp tính hoc mn tính, ti
Khoa Ngũ quan, Bnh viện Đa khoa Y hc c truyn Hà Ni, t tháng 7-11/2021. Đánh giá triệu chng
lâmng theo thang điểm Scoring atopic dermatitis (SCORAD), Eczema area and severity index (EASI).
Kết qu: Sau điều tr 30 ngày, triu chng nga các mức độ gim t 83,3% xung 33,3% (p < 0,05),
mt ng gim t 30,0% xung 6,7% (p < 0,05); các triu chng tn thương da đều ci thin so vi
trước điều tr (p < 0,05). Sau điều tr 30 ngày đim SCORAD trung bình chung gim t 50,3 ± 15,8 điểm
xung còn 36,8 ± 17,2 đim (p < 0,05). Điểm EASI trung bình chung gim t 11,7 ± 9,9 điểm xung còn
7,3 ± 5,4 điểm ( p < 0,05).
Kết lun: Gel T vân có tác dụng điều tr viêm da cơ địa giai đoạn bán cp và mn tính.
T khóa: Gel T vân, T vân cao, viêm da cơ địa, bán cp, mn tính.
ABSTRACT
Objective: To evaluate the therapeutic effect of "Tu Van" gel in patients with subacute and chronic
atopic dermatitis.
Subjects and methods: A prospective, open clinical intervention study comparing before and after
treatment with "Tu Van" gel on 60 patients with subacute or chronic atopic dermatitis at the Department
of Five Senses, Hanoi General Hospital of Traditional Medicine, from July to November 2021. Clinical
symptoms were assessed using the Scoring Atopic Dermatitis (SCORAD), Eczema Area and Severity
Index (EASI) scales.
Results: After 30 days of treatment, itching symptoms at various levels decreased from 83.3% to 33.3%
(p < 0.05), and insomnia decreased from 30.0% to 6.7% (p < 0.05); skin lesion symptoms all improved
compared to before treatment (p < 0.05). After 30 days of treatment, the overall average SCORAD
score decreased from 50.3 ± 15.8 points to 36.8 ± 17.2 points (p < 0.05). The average EASI score
decreased from 11.7 ± 9.9 points to 7.3 ± 5.4 points (p < 0.05).
Conclusion: Tu Vangel has a therapeutic effect on subacute and chronic atopic dermatitis.
Chịu trách nhiệm nội dung: Đào Thị Minh Châu, Email: daothiminhchau@hmu.edu.vn
Ngày nhận bài: 01/3/2025; mời phản biện khoa học: 4/2025; chấp nhận đăng: 21/5/2025.
1Trường Đại hc Y Hà Ni.
2Bnh vin Đa khoa Y học c truyn Hà Ni.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Viêm da địa (VDCĐ) tình trng viêm da
mn tính, thường tiến trin thành tng đợt, biu
hin lâm sàng thay đổi theo từng giai đoạn và thi
ca bnh. Đợt tiến trin của VDCĐ đặc trưng
bi triu chng nga. Bnh nguyên nhân,
chế bnh sinh phc tạp, thường xy ra trên bnh
nhân (BN) địa d ng hoc yếu t di
truyn [1]. Hin nay, điu tr VDCĐ gp nhiu khó
khăn, ch yếu điều tr triu chng bng các
thuc kháng histamine, corticoid ti ch hoc toàn
thân và thuc điu hòa min dch [2]. Trong đó,
corticoid làm gim nhanh triu chng, nhưng
nhiu tác dng không mong mun (như teo da,
giãn mch, bi nhim vi khun nm) khi dùng
thi gian dài. Vic tìm kiếm các phương thuốc
va tác dụng điều tr bnh, va hn chế các
tác dng không mong mun ca thuc nhu cu
hết sc cn thiết.
T một phương thuốc y hc c truyn trong
sách Ngoi khoa chính tông (m 1617), y gia
ngưi Nht Bn Hanaoka Seishu đã biến phương
tr thành bài thuc T vân cao s dng rng
rãi vi nhiu ch định, trong đó ch định điều tr
VDCĐ. Bài thuc tác dng nhun phu,
kháng khun, tiêu viêm, đặc tr tình trng da k
[3]. Bài thuc này đã được s dng ti Bnh vin
Đa khoa Y hc c truyn Hà Ni, bước đầu cho
kết qu kh quan. Tuy nhiên, bài thuc bào dng
cao còn mt s tác dng không mong mun, như
th cht cng, mùi khét, gây khó chu cho BN khi
dùng thuc khó khăn trong bo qun. Do vy,
nhóm nghiên cu đã bào chế bài thuốc “Tử vân
cao” thành dng gel T vân”. Gel “Tử vân” đã
đưc kim đnh trên thc nghim, không gây độc
tính cp và kích ng da.
T thc tin trên, nhóm nghiên cu thc hin
nghiên cu này nhằm đánh giá tác dụng điều tr
ca gel T Vân trên BN VDCĐ giai đoạn bán
cp tính hoc mn tính.
2. ĐỐI TƯỢNG, CHT LIU PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tưng, cht liu nghiên cu
- Đối tượng nghiên cu: 60 BN VDCĐ, trong
đó 30 BN giai đoạn bán cp tính 30 BN giai
đoạn mn tính, điều tr bng gel T vân”, ti
Khoa Ngũ quan, Bnh viện Đa khoa Y hc c
truyn Hà Ni, t tháng 7 đến tháng 11/2021.
Loi loi tr BN đang biến chng bi
nhim, chàm chc hóa, đ da toàn thân…; BN d
ng vi bt c thành phn nào ca thuc; ph n
thai hoặc đang cho con ; BN mc các bnh
mn tính như lao, suy tim, suy gan, suy thận,
HIV/AIDS, tâm thn… hoc cp tính như nhiễm
trùng huyết, viêm phi…; BN b điều tr quá 3
ngày; BN không đồng ý tham gia nghiên cu.
- Cht liu nghiên cu: gel T vân”, thành
phn: Tử thảo (RadixLithospermum erythrorhizon)
200g; Đương quy (Radix AnGELicae sinensis)
200g; Sáp ong (Cera alba) 220g; Dầu vừng
(Oleum Sesami) 1.500g; dược vừa đủ 3.000g.
Các thành phần đạt tiêu chuẩn Dược điển Vit
Nam V Dược đin Trung Quc 2015. Thuc
bào chế dng gel (hp trọng lượng 30g), đạt tiêu
chuẩn cơ s, sn xut ti Khoa Dược, Bnh vin
Đa khoa Y hc c truyn Ni bo quản nơi
khô ráo, thoáng mát, tránh nhit đ cao.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: tiến cu, can thip lâm
sàng mso sánh trước và sau điều tr.
- Y hc hiện đại chẩn đoán VDCĐ theo tiêu
chun ca Hanifin và Rajka (1980) [4]:
+ Tiêu chun chính: (1) nga; (2) viêm da mn
tính tái phát; (3) hình thái v trí tổn thương
đin hình (tr em: chàm khu trú mt, vùng dui
chi; tr lớn người ln: dày da, lichen hóa vùng
nếp gp); (4) tin s bn thân/gia đình bệnh
cơ địa (hen phế qun, viêm mũi dị ng, VDCĐ).
+ Tiêu chun ph (23 tiêu chun): (1) khô da;
(2) vy cá; (3) phn ng da tc thì típ 1 dương
tính; (4) tăng IgE huyết thanh; (5) tui phát bnh
sm; (6) d b nhim trùng da; (7) xu hướng viêm
da bàn tay/bàn chân không đặc hiu; (8) chàm
núm vú; (9) viêm môi; (10) viêm kết mc mt tái
phát; (11) nếp dưới mt Dennie-Morgan; (12) giác
mc hình chóp; (13) đục thy tinh th i màng
bọc trước; (14) thâm quanh mt; (15) mặt đỏ
hoc tái; (16) vy phn trng Alba; (17) nếp c
phía trước; (18) nga khi ra m hôi; (19) không
dung np len hoc các cht hoà tan lipid; (20) dày
sng nang lông; (21) d ng thức ăn; (22) chng
v ni da; (23) tiến trin bnh b ảnh hưởng bi
các yếu t môi trường và tinh thn.
Chẩn đoán xác định VDCĐ khi BN ít nht 3
tiêu chun chính và ít nht 3 tiêu chun ph.
- Y hc c truyn chẩn đoán VDCĐ (bệnh
danh “Nga chưởng phong”):
+ Th t thấp n: tổn thương sạm màu, da
ẩm ướt, nga hoc tổn thương tái phát nhiều ln,
da khô hoc dày nh, sc mt vàng nhạt, ăn uống
kém. Đại tin lng nát, tiểu trong dài. Lưỡi bu
nht màu, rêu trng nht, mch hoãn hoc hot.
+ Th âm hư huyết táo: bnh lâu ngày, tái phát
nhiu ln hoc mc t nh đến ln, da khô, dy,
sc t da sm dn, nga kèm bong vy. Ming
khô, ăn ít, người gầy. Đại tin táo kết. i hng
nht, ít rêu, mch tế nhược.
- Chẩn đoán giai đon bnh:
+ Giai đoạn bán cp tính: đỏ, sưng, vảy cng,
vy tiết, nhim trùng th phát, nga th rt nng.
+ Giai đoạn mn tính: dày da, thâm da, ranh
gii rõ, lichen a, tổn thương không mụn
c, không tiết dch, nga nhiu.
- C mu: chn mu ch đích (60 BN
VDCĐ đáp ng tiêu chun nghiên cu).
- Phương pháp tiến hành: BN bôi mt lp
mng gel T vân”, liu 0,5g cho 2% din tích da,
3 ln/ngày trong 30 ngày ti v trí b tổn thương
(BN th test d ng trên da trong 24 gi đầu trước
khi dùng thuc). Đánh giá triu chng lâm sàng
ti thời điểm trước khi điều tr (D0), sau điều tr 7
ngày (D7), 15 ngày (D15) và 20 ngày (D20).
- Đánh giá triu chng lâm sàng theo thang
đim SCORAD (Scoring atopic dermatitis)
EASI (Eczema Area and Severity Index):
+ Cách tính tổng đim SCORAD:
SCORAD = A/5 + 7B/2 + C.
Trong đó, A độ lan rng ca tổn thương
theo % diện tích thể (theo quy tc s 9 ca
Walace); B tổng điểm các triu chng hng
ban, sn/phù, tiết dch/vy tiết, xước da, lichen
hóa, khô da (mi triu chng theo thang điểm t
0-3, tương ng mức độ tổn thương không, nh,
trung bình, nng); C mc độ nga mt ng
trong 3 ngày đêm gần nht do BN t đánh giá
theo thang điểm t 0-10 cho mi triu chng
(nh: t 0-3 đim; trung bình: t 4-7 đim: nng:
t 8-10 đim).
+ Cách tính tng đim EASI:
Vùng da
EASI
Đầu/c
(E+A+Ex+ L) × đim vùng × 0,1
0,2 nếu là tr t 0-7 tui)
Chi trên
(E+A+Ex+ L) × đim vùng × 0,2
Thân
(E+A+Ex+ L) × đim vùng × 0,3
Chi dưới
(E+A+Ex+ L) × đim vùng × 0,4
0,3 nếu là tr t 0-7 tui)
Tổng đim EASI
T 0-72 đim
E (erythma): đỏ da; L (lichenification): lichen hóa;
Ex (excoriation): cào ớc; I (iduration): mảng cứng
* Cách tính đim theo mức đ tn thương tại
mi vùng tương ng là: 0 điểm (không tn
thương); 1 điểm (tổn thương nhẹ); 2 điểm (tn
thương trung bình); 3 điểm (tổn thương nng).
* Cách tính điểm theo t l mi vùng da tn
thương: 0 đim (không eczema trên vùng da
này); 1 điểm (t 1-9%); 2 đim (t 10-29%); 3
đim (t 30-49%); 4 điểm t 50-69%); 5 điểm (t
70-89%); 6 điểm (t 90-100%).
- Ch tiêu nghiên cu:
+ Mức độ ci thin triu chứng năng: ngứa
(nga liên tc, nga tng lúc, không nga), mt
ng (có mt ng, không mt ng).
+ Mức độ ci thin tn thương da: khô da, mụn
c, sn, phù n, vảy da, dày tm da, cào xước.
+ Tác dng điu tr ca gel T vân”: theo
thang điểm SCORAD EASI [5].
- Đạo đức: nghiên cứu được Hội đồng Khoa
hc Bnh vin Đa khoa Y hc c truyn Ni
thông qua (Quyết định s 451/-BVĐKYHCT
ngày 10/04/2021). Tc khi th lâm sàng, thuc
đã được nghiên cu trên thc nghim v độc tính
cp, tính kích ng da theo quy định ca B Y tế.
BN đưc gii thích v mục đích nghiên cu,
quyn rút khi nghiên cu bt kì thời điểm nào.
- X s liu: bng phn mm SPSS 22.0
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Tác dng ci thin triu chng cơ năng
- Ci thin triu chng nga trên BN ti các
thời điểm (n = 60):
Biểu đồ 1. Ci thin triu chng nga trên BN
ti các thời điểm nghiên cu.
Sau 15 30 ngày điều tr, triu chng nga
gim t 83,3% xung n 50,0% 33,3%; khác
bit vi p < 0,05.
- Ci thin triu chng mt ng trên BN ti các
thời điểm (n = 60):
Biểu đồ 2. Ci thin triu chng mt ng ca BN
ti các thời điểm nghiên cu.
Sau 30 ngày điu tr, ch 6,7% BN còn triu
chng mt ng. Khác biệt trước và sau điu tr
ý ngĩa thống kê (p < 0,05).
3.2. Đánh giá thay đổi hình thái tổn thương da
Bng 1. Đánh giá thay đi hình thái tn thương da
ti thời đim trước và sau điu tr 30 ngày (n = 60)
Triệu chứng
Thời điểm
p
D30
Khô da
46 (76,7%)
< 0,05
Mụn nước
5 (8,3%)
< 0,05
Sẩn, phù nề
18 (30,0%)
< 0,05
Vảy da
32 (53,3%)
< 0,05
Dày thâm da
25 (42,3%)
< 0,05
Cào xước da
5 (8,3%)
< 0,05
16,7 3,3 3,3 3,3 3,3
66,6 68,3 46,7 33,3 30
16,7 28,4 50 63,4 66,7
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
D0 D7 D15 D20 D30
Không ngứa Ngứa từng lúc
p < 0,05
30 20 6,7 6,7 6,7
70 80 93,3 93,3 93,3
0%
20%
40%
60%
80%
100%
D0 D7 D15 D20 D30
Mất ngủ
Không mất ngủ
p < 0,05
Các triu chng khô da, mụn nước, sn phù
n, vy da, dày thâm da, cào ớc da đều ci
thiện đáng kể so với trước điều tr (p < 0,05).
3.3. Đánh giá tác dụng ca gel T vân” theo
thang điểm SCORAD và EASI
- Đánh giá sự thay đổi triu chng theo thang
đim SCORAD ti các thời điểm (n = 60):
A
B
Biểu đồ 3. S thay đổi điểm SCORAD ti các thi
điểm nghiên cu (A: điểm SCORAD trung bình
trên 60 BN; B: điểm SCORAD trung bình trên các
BN giai đoạn bán cp tính và mn tính).
Sau 30 ngày điều tr, đim SCORAD trung
bình c 60 BN gim t 50,3 ± 15,8 đim xung
còn 36,8 ± 17,2 đim. Nhóm BN VD giai đoạn
bán cp tính ci thin triu chng tốt hơn so với
BN VDCĐ giai đoạn mn tính (p < 0,05).
- Đánh giá sự thay đổi triu chng theo thang
đim EASI ti các thời điểm (biểu đ 4):
Sau 30 ngày điều tr, đim EASI trung bình
c 60 BN gim t 11,7 ± 9,9 điểm xung còn 7,3
± 5,4 điểm. Nhóm BN VDCĐ giai đoạn bán cp
tính ci thin triu chng tốt hơn so với BN VDCĐ
giai đoạn mn tính (p < 0,05).
A
B
Biểu đồ 4. Thay đổi điểm EASI ti các thi điểm
nghiên cu (A: điểm EASI trung bình c 60 BN;
B: điểm EASI trung bình trên các BN VDCĐ giai
đoạn bán cp tính và giai đoạn mn tính).
4. BÀN LUN
Trong nghiên cu này, 83,3% BN có biu hin
nga. Nga mt trong các tiêu chun chính
chẩn đoán VDCĐ [4]. Đây cũng nguyên dn
đến xut hin tổn thương thứ phát, như nhiễm
trùng, dày da, lichen hóa, thâm nhim sc t, c
vết xước, vy da (do BN gãi, chà xát), làm cho
vòng xon bnh ngày càng nng thêm [6]. Nga
là triu chng ni bt ca bnh và gây ảnh hưởng
lớn đến chất lượng cuc sng BN; đồng thi,
triu chnggiá tr trong chẩn đoán, theo dõi
đánh giá kết qu điu tr. Biểu đồ 1 cho thy, khi
kết thúc nghiên cu, 33,3% BN còn triu chng
nga (trong đó 3,3% BN ngứa liên tc). Vi
BN VDCĐ giai đoạn mn tính, nga ch yếu do
da khô (theo y hc c truyn, phong táo là do âm
huyết sinh ra). Với BN VDCĐ giai đoạn bán
cp tính (có tổn thương mụn nước, chy dch,
dày da), nga ch yếu do phn ng viêm d ng
gây ra; tương ng theo y hc c truyn do t
sinh thấp chn gây nga. R T tho
cha shikonin và các dn xut tác dng chng
viêm thúc đẩy quá trình tái to, nh thành
ht da tn thương. Tác dụng này thông qua
nhiều chế c chế Cyclooxygenase-2, c chế
tng hp Prostaglandin E2, c chế sinh tng hp
Leukotriene B4, c chế thoái hóa tế bào Mast [7].
Bng 1 cho thy, sau 30 ngày điều tr, s BN
mụn nước, vùng da tổn thương ẩm ướt gim
đáng kể (ch n 8,3%); s BN sn, phù n
vy da gim mnh (ch còn 30,8% 53,8%); s
BN còn kda dày thâm da lần lượt chiếm
76,69% 42,3%. Tổn thương khô da và dày da,
thâm da ci thin chậm hơn so với các triu
chứng khác, do đây những triu chứng đã
t lâu. Mt khác, nghiên cu tiến hành vào thi
đim thi tiết hanh khô, độ m không khí thp
nên tác động đáng kể đến triu chng này. Vì vy,
cn theo dõi trong thời gian dài hơn đ đánh giá
kết qu chi tiết và toàn diện hơn.
Hin nay, nhiu b công c đã được phát
trin ng dng trên lâm sàng nhằm đánh giá
mức độ nghiêm trng ca VDCĐ, trong đó, thang
đim SCORAD và thang điểm EASI thường đưc
s dng trong các th nghim lâm sàng.
SCORAD tng hp ca ba phần: độ lan rng
ca tổn thương, tổng điểm ca các triu chng
tn thương da tổng điểm triu chứng năng
nga, mt ng. EASI bao gm tổng điểm mức độ
nghiêm trng ca các triu chứng (đỏ da, mng
cng, vy cứng, cào xước da dày da lichen
hóa) từng vùng thể [8]. Chính t cách tính
điểm cho các thang điểm này đã gii ti sao
đim SCORAD và EASI của giai đon bán cp li
cao hơn so với giai đoạn mn tính.
Biểu đồ 3 4 cho thy s ci thiện điểm
SCORAD EASI BN giai đoạn bán cp tính
tốt hơn so với giai đoạn mn tính. Kết qu này có
th gii do trong gel T vân cha T
thảo căn Đương quy. Tử thảo căn ngoài tác
dng chng viêm còn tác dng kháng khun.
Cao ether ca r T thảo, phân đoạn tan trong
ether du hỏa và phân đoạn tan trong aceton tách
t phân đoạn ether du ha tác dng c chế
s phát trin ca nhiu loi vi khun. nồng độ
20-30 µg/ml, shikonin tác dng dit vi khun
Lactobacillus th hin hot tính chng amip
rt trên Entamoeba histolytica trong môi trường
nuôi cy [9]. Trên thc nghim, Đương quy tác
dng chống viêm. Nước chiết xuất Đương quy
làm gim tính thm thu ca thành mch, c chế
các cht gây viêm ca tiu cu. Ngoài ra, nước
sắc Đương quy tác dụng c chế các loi trc
khun E. coli, trc khun l, trc khuẩn thương
hàn, c chế t cu vàng, trc khun m xanh,
chống viêm, thúc đẩy quá trình tái to, to mch
hình thành ht da tn thương. Đương
quy, Du vng Sáp ong tính nhun, tác
dụng nhu dưỡng phu, làm mềm da, tăng
cường cho hàng rào bo v tế bào davậy,
kết hp các thành phn này li to thành chế
phm có tác dụng điều tr c VDCĐ giai đon bán
cp tính và c VDCĐ giai đoạn mn tính [10].
5. KT LUN
Gel T vân tác dụng điu tr VDCĐ giai
đoạn bán cp tính giai đoạn mn tính. Trong
đó, th hin tác dụng điều tr tốt hơn BN VDCĐ
giai đoạn bán cp tính so vi BN VDCĐ giai đoạn
mn tính.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Jonathan I Silverberg (2017), Public Health
Burden and Epidemiology of Atopic Dermatitis,
2017; (35 (3)): 283-289.
2. Anna B Fishbein, Jonathan I Silverberg, Eve J
Wilson et al. (2020), Update on Atopic
Dermatitis: Diagnosis, Severity Assessment,
and Treatment Selection”, The Journal of
Allergy and Clinical Immunology: In Practice,
2020; 8 (1): 91-101.
3. Hoàng Duy Tân (2005), Kinh nghiệm Đông y
Nhật Bản, Nhà xuất bản Đồng Nai.
4. Hanifin J.M, Rajka G (1980), Diagnostic
features of atopic dermatitis”, Acta Derm
Venereol Suppl. 1980; 92: 44-47.
5. R Chopra, P.P Vakharia, R Sacotte et al.
(2017), Severity strata for Eczema Area and
Severity Index (EASI), modified EASI, Scoring
Atopic Dermatitis (SCORAD), objective
SCORAD, Atopic Dermatitis Severity Index
and body surface area in adolescents and
adults with atopic dermatitis”, British Journal of
Dermatology, 2017; 177 (5): 1316-1321, DOI
10.1111/bjd.15641.
6. Kanokvalai Kulthanan, Papapit Tuchinda et al.
(2021), “Clinical practice guidelines for the
diagnosis and management of atopic
dermatitis”, Asian Pacific Journal of Allergy and
Immunology, 2021; 39:145-155 DOI
10.12932/AP-010221-1050.
7. Đỗ Tất Lợi (2005), Những cây thuốc và vị thuốc
Việt Nam, Hà Nội, Nhà xuất bản Y học.
8. Paras P Vakharia, Jonathan I Silverberg (2019)
Adult-Onset Atopic Dermatitis: Characteristics
and Management”, American Journal of
Clinical Dermatology, 2019; 20 (6): 771-779.
9. Trần Văn (2016), Dược học ctruyền toàn
tập, Nhà xuất bản Đà Nẵng.
10. Zhang Yafeng, Lin Zhongzi (2010), 中医治
婴幼儿湿疹 30临床疗效观察”,
中医儿科杂志
,
2010; 6 (5): 18-20.