Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI 1,2 TRANG 102 SGK ĐỊA LÍ 10: CƠ CẤU NỀN
KINH TẾ
A. Hướng dẫn giải câu hỏi 1,2,3,4 trang 99,100,101 sgk Địa lí 10: Cơ cấu nền kinh tế -
Chương 6 - Cơ cấu nền kinh tế
Câu hỏi lý thuyết 1 - SGK Trang 99 Địa lí 10
Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu các nguồn lực phát triển kinh tế?
Hướng dẫn giải:
Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại nguồn lực như sau:
- VỊ trí địa lí: tự nhiên, kinh lê. chính trị, giao thông.
- Tự nhiên: đấu khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản.
- Kinh tế - xã hội: dân số và nguồn lao động, vốn, thị trường, khoa học - kĩ thuật và công
nghệ, chính sách và xu thế phát triển.
Câu hỏi lý thuyết 2 - SGK Trang 100 Địa lí 10
Em hãy nêu ví dụ về vai trò của các nguồn lực đối với phát triển kinh tế?
Hướng dẫn giải:
- Một nước có vị trí nằm ở gần các tuyến đường giao thông quốc tế sẽ thuận lợi hơn trong
Trang | 1
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807
việc giao lưu quốc tế so với nước không có vị trí đó.
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
- Một nước giàu tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đất, nước, hiển, sinh vật,...) sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế hơn một nước nghèo tài nguyên.
Một nước có nguồn lao động dồi dào. chất lượng nguồn lao động cao là điều kiện thuận lợi
để phát triển kinh tế- xã hội; ngược lại, một nước ít lao động, chất lượng lao động thấp sẽ
gặp nhiều khó khăn trong việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Có thể lấy ví dụ cụ thể về vị trí địa lí của nước ta.
+ Thuận lợi: Việt Nam nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất thế giới,
nằm gần trung tâm Đông Nam Á, ở vị trí trung gian chuyển tiếp, tiếp giáp với các lục địa và
đại dương, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế.
+ Khó khăn: có những bất lợi về khí hậu, thời tiết do ảnh hưởng của vị trí địa lí (dông bão,
lụt lội, hạn hán).
Câu hỏi lý thuyết 3 - SGK Trang 101 Địa lí 10
Dựa vào sơ đồ trên, em hãy phân biệt các bộ phận của cơ cấu nền kinh tế?
Trả lời:
- Cơ cấu ngành kinh tế: bao gồm các ngành nông- lâm- ngư nghiệp, công nghiệp- xây dựng
và dịch vụ
- Cơ cấu thành phần kinh tế: bao gồm khu vực kinh tế trong nước (ví dụ, ở Việt Nam gồm
có: kinh tế Nhà nước, kinh tế ngoài Nhà nước như kinh tế tập thể kinh tế tư nhân, kinh tế cá
Trang | 2
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807
thể) và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
- Cơ cấu lãnh thổ: ứng với mồi cấp phân công lao động lãnh thổ sẽ có các cơ cấu lãnh thổ
khác nhau: toàn cầu, khu vực (ASEAN, EU, châu Á - Thái Bình Dương,...), quốc gia, vùng (ví
dụ: Việt Nam có 7 vùng kinh tế).
Câu hỏi lý thuyết 4 - SGK Trang 101 Địa lí 10
Dựa vào bảng 26 (SGK trang 101), hãy nhận xét về cơ cấu ngành và sự chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế theo nhóm nước và ở Việt Nam
- Về cơ cấu GDP (năm 2004): các nước phát triển, các nước đang phát triển Việt Nam có tỉ
trọng GDP của ngành dịch vụ là cao nhất, tiếp theo là tỉ trọng; của ngành công nghiệp - xây
dựng và thấp nhất là tỉ trọng của ngành nông - lâm - ngư nghiệp .
- Trong giai đoạn 1990 - 2004, cơ cấu GDP theo ngành ở các nhóm nước và Việt Nam có
sự thay đổi.
+ Các nước phát triển: giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và tăng
tỉ trọng ngành dịch vụ (dẫn chứng).
+ Các nước đang phát triển: giám tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp; tăng tỉ trọng ngành công
nghiệp - xây dựng và dịch vụ (dẩn chứng).
+ Việt Nam: giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp; tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây
dựng; tỉ trọng ngành dịch vụ giữ ở mức ổn định (dẩn chứng).
B. Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 102 sgk Địa lí 10: Cơ cấu nền kinh tế - Chương 6 - Cơ
cấu nền kinh tế
Trang | 3
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807
Bài 1 trang 102 sgk Địa lí lớp 10
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Phân biệt các loại nguồn lực và ý nghĩa của từng loại đối với sự phát triển kinh tế?
Hướng dẫn giải:
Căn cứ vào nguồn gốc, có các loại nguồn lực: vị trí địa lí. tự nhiên, kinh tế- xã hội.
- Vị trí địa lí (địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế - xã hội, địa lí giao thông): tạo những khả năng
(thuận lợi hay khó khăn) để trao đổi, tiếp cận, giao thoa hay cùng phát triển giữa các quốc
gia với nhau. Trong xu thế hội nhập của nền kinh lê thế giới và toàn cầu, vị trí địa lí là một
nguồn lực để định hướng phát triển có lợi nhất trong phân công lao động toàn thế giới và
xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia.
- Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đâu nước, hiển, sinh vật,...) và các điều kiện lự nhiên
(thời tiết, khí hậu,...) là điều kiện cần cho quá trình sản xuất.
- Dân cư, nguồn lao động: được coi là nguồn lực quan trọng, quyết định việc sử dụng các
nguồn lực khác cho phát triển kinh tế. Dân cư và nguồn lao động vừa là yếu tố đầu vào của
các hoạt động kinh tế, góp phần lớn ra sản phẩm, tạo ra tăng trưởng, vừa tham gia tạo cầu
của nền kinh tế (vì dân cư và nguồn lao động đồng thời tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ).
- Vốn: là yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất, bản thân chúng lại là kết quả đầu ra
của các quá trình sản xuất trước đó vốn có vai trò to lớn đối với quá trình phát triển kinh tế
- xã hội của mỗi quốc gia. Sự gia tăng nhanh các nguồn vốn, phân bố và sử dụng chúng một
cách có hiệu quả sẽ tác động rất lớn đến tăng trưởng, tạo việc làm, tăng tích lũy cho nền
kinh tế.
- Thị trường: dân cư có nhu cầu về các sản phẩm, dịch vụ. Quy mô và cơ cấu tiêu dùng của
dân cư góp phần thúc đẩy sản xuất, tăng trưởng kinh tế.
- Khoa học - kĩ thuật và công nghệ: góp phần mở rộng khả năng khai thác và nâng cao hiệu
quả sử dụng các nguồn lực khác; thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vọ,
tăng quy mô sản xuất các ngành có hàm lượng khoa học và công nghệ cao; đồng thời (tăng
khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp và của nền kinh tế; thúc đẩy tăng trưởng và phát
triển kinh tế.
- Chính sách và xu hướng phát triển (thể chế chính trị, cơ chế chính sách, hệ thống pháp
luật,...): là nguồn lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Một quốc gia có
đường lối, chính sách đúng đắn sẽ tập hợp được mọi nguồn lực (cả nội và ngoại lực) phục vụ
Trang | 4
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807
cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. Hơn nữa, hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
không chỉ phù hợp với sự vận động và phát triển kinh tế - xã hội trong nước mà còn phải
phù hợp với xu hướng của thế giới và khu vực
Bài 2 trang 102 sgk Địa lí lớp 10
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, NĂM 2004
Khu vực GDP (tỉ Trong đó
USD) Nông- lâm- ngư Công nghiệp- xây Dịch
nghiệp dựng vụ
Các nước thu nhập 1253,0 288,2 313,3 651,5
thấp
Các nước thu nhập 6930,0 693,0 2356,2 3880,8
trung bình
Các nước thu nhập 32715,0 654,3 8833,1 23
227,6 cao
Toàn thế giới 40 898,0 1635,9 13 087,4 26
177,
a) Hãy vẽ bốn biểu đồ (hình tròn) thể hiện cơ cấu ngành trong GDP.
b) Nhận xét về cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước
Hướng dẫn giải:
a) Vẽ hiểu đồ
- Xử lí số liệu:
CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, NĂM 2004 (%)
Khu vực Nông - lâm - ngư Công nghiệp - Dịch vụ
nghiệp xây dựng
Các nước thu nhập thãp 23 25 52
Các nước thu nhập trung hình 10 34 56
Trang | 5
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807
Các nước thu nhập cao 2 27 71
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
4 32 64 Toàn thế giới
- Tính bán kính:
+ Diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của thế giới so với:
Diện tích hình GDP phân theo ngành kinh tế các nước thu nhập thấp hơn gấp =
32,6 lần.
Diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của các nước thu nhập
trung bình lớn gấp: = 5,9 lần.
Diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của các nước thu nhập cao
lớn gấp: = 1,25 lần.
+ Nếu S là diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của thế giới được
tính bằng công thức:S= πR2,S1 là diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành
kinh tế của các nước thu nhập thấp được tính bằng công thức: s1 = πr12; s2 là diện tích hình
tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của các nước thu nhập trung bình được
tính bằng công thức: s2 = πr22 ; s3 diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành
kinh tế của các nước thu nhập cao được tính bằng công thức:s3 = πr32
Thì: = = = 32,6; = = = 5,9
= = = 1,25
+ Nếu r1 = 0,5 cm, thì R2= 32,6 x (0,5)2 => R = √8,15 = 2,85 cm;
r22 = = 1,38 => r2 = √1,38 = 1,17 cm
= 6,5 => r3 = √6,5 = 2,5 cm r32 =
Trang | 6
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807
Vẽ:
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
b) Nhận xét:
- các nước thu nhập thấp, dịch vụ chiếm tỉ trọng ca, tiếp theo là công nghiệp - xây dựng 25%,
nông nghiệp chiếm tỉ trọng khá cao so với các nươc thu nhập trung bình và cao 23%.
- Các nước thu nhập trung bình dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất 56%, tiếp theo là công
nghiệp 34%, sau đó là nông nghiệp 10%.
- Các nước thu nhập cao công nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất 2, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao
Trang | 7
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807
nhất trong cơ cấu kinh tế 71% (năm 2004)
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Website Hoc247.vn cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng.
I. Luyện Thi Online
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%
- Luyên thi ĐH, THPT QG với đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng.
- H2 khóa nền tảng kiến thức luyên thi 6 môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- H99 khóa kỹ năng làm bài và luyện đề thi thử: Toán,Tiếng Anh, Tư Nhiên, Ngữ Văn+ Xã Hội.
II. Lớp Học Ảo VCLASS
Học Online như Học ở lớp Offline
- Mang lớp học đến tận nhà, phụ huynh không phải đưa đón con và có thể học cùng con.
- Lớp học qua mạng, tương tác trực tiếp với giáo viên, huấn luyện viên.
- Học phí tiết kiệm, lịch học linh hoạt, thoải mái lựa chọn.
- Mỗi lớp chỉ từ 5 đến 10 HS giúp tương tác dễ dàng, được hỗ trợ kịp thời và đảm bảo chất lượng học tập.
Các chương trình VCLASS:
- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 6 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
- Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.
- Hoc Toán Nâng Cao/Toán Chuyên/Toán Tiếng Anh: Cung cấp chương trình VClass Toán Nâng Cao,
Toán Chuyên và Toán Tiếng Anh danh cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9.
III. Uber Toán Học
Học Toán Gia Sư 1 Kèm 1 Online
- Gia sư Toán giỏi đến từ ĐHSP, KHTN, BK, Ngoại Thương, Du hoc Sinh, Giáo viên Toán và Giảng viên ĐH. Day kèm Toán mọi câp độ từ Tiểu học đến ĐH hay các chương trình Toán Tiếng Anh, Tú tài quốc tế IB,…
- Học sinh có thể lựa chọn bất kỳ GV nào mình yêu thích, có thành tích, chuyên môn giỏi và phù hợp nhất.
- Nguồn học liệu có kiểm duyệt giúp HS và PH có thể đánh giá năng lực khách quan qua các bài kiểm tra
độc lập.
- Tiết kiệm chi phí và thời gian hoc linh động hơn giải pháp mời gia sư đến nhà.
Trang | 8
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807