A. Tóm tắt Lý thuyết Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) Địa lí 11
I. Vị trí địa lý và lãnh thổ
– Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới.
– Lãnh thổ trải dài từ khoảng 20oB – 53oB, khoảng từ 73oĐ đến 135oĐ và giáp 14 nước.
– Biên giới với các nước chủ yếu là núi cao, hoang mạc; Phía Đông giáp biển thông ra Thái Bình Dương; đường bờ biển dài 9000 km, cách không xa Nhật Bản và các nước, các khu vực có hoạt động kinh tế sôi động như Hàn Quốc, Đông Nam Á.
– Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố thuộc Trung ương, ven biển có 2 đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma Cao, hình thành trên phần đất được nhượng cho Anh và Bồ Đào Nha (Trung Quốc thu hồi cuối thập niên 90 của thế kỉ XX).
– Đảo Đài Loan tách ra từ năm 1949, đây là một phần của lãnh thổ Trung Quốc (Tuy nhiên đảo này vẫn được coi là một bộ phận của Trung Quốc).
II. Điều kiện tự nhiên
Lãnh thổ rộng lớn tạo nên sự đa dạng của tự nhiên tạo nên sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây, ranh giới phân chia là kinh tuyến 105oĐ.
Yếu tố tự nhiên
|
Miền Đông
|
Miền Tây
|
Vị trí, diện tích, lãnh thổ
|
Trải dài từ miền duyên hải đến đất liền, đến kinh tuyến 1050 Đ, chiếm 50% S lãnh thổ.
|
730 Đ đến 1050 Đ, chiếm 50% S lãnh thổ.
|
Địa hình
|
Đồng bằng châu thổ rộng lớn (Hoa Nam, Hoa Trung, Hoa Bắc, Đông Bắc), đồi thấp phía tây.
|
Núi cao (Himalaya, Côn Luân, Thiên Sơn, Nam Sơn), cao nguyên (Tây Tạng), bồn địa (Duy Ngỗ Nhĩ, Tarim), hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn(Tacla Macan, Alaxan).
|
Thổ nhưỡng
|
Đất phù sa màu mỡ => trồng lương thực, nông nghiệp trù phú.
|
Đất núi cao, ít có giá trị trồng lương thực, thích hợp phát triển đồng cỏ, trồng rừng.
|
Khí hậu
|
Thuộc khu vực gió mùa, phía Bắc ôn đới, phía Nam cận nhiệt.
|
Ôn đới lục địa khắc nghiệt, khí hậu núi cao.
|
Thuỷ văn
|
Sông lớn (Trường Giang, Hoàng Hà) => có giá trị về kinh tế song cũng nhiều thiên tai.
|
Sông nhỏ, dòng chảy tạm thời, nơi bắt nguồn của các sông lớn chảy về phía Đông.
|
Khoáng sản
|
Giàu khoáng sản kim loại màu.
|
Dầu khí, than, sắt. Tài nguyên rừng và đồng cỏ cũng là thế mạnh của miền.
|
Khó khăn
|
Lũ lụt (đồng bằng Hoa Nam), bão tố…
|
Diện tích khô hạn rộng lớn…
|
II. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
– Chiếm 1/5 dân số toàn cầu, với trên 50 nhóm dân tộc khác nhau, đông nhất : 90% dân số là người Hán. Người thiểu số (người Choang, Ui-gua, Tạng, Hồi, Mông Cổ…)sống ở miền núi và biên giới trong các khu tự trị.
– Dân số tăng rất nhanh, nhất là từ 1949 – 1975, mức tăng có giảm trong 30 năm gần đây, dân số thành thị tăng chậm.
– Thị dân chiếm 37%, (2005), tập trung nhiều thành phần lớn ở miền Đông: Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Trùng Khánh, Vũ Hán, Quảng Châu…
– Tỉ suất gia tăng dân số ngày càng giảm 0,6% (2005) nhờ chính sách dân số rất triệt để : Mỗi gia đình chỉ có một con.
– Tư tưởng trọng nam tác động tiêu cực đến cơ cấu giới tính và lâu dài sẽ ảnh hưởng tới nguồn lao động và một số vấn đề xã hội của đất nước.
2. Xã hội
– Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên đạt gần 90% (2005).
– Rất chú ý đầu tư phát triển giáo dục, hiện nay đang tiến hành cải cách giáo dục nhằm phát triển mọi khả năng (tố chất) của người lao động.
– Sự đa dạng của các loại hình trường phổ thông, chuyên nghiệp, đại học…góp phần đáng kể trong việc chuẩn bị đội ngũ lao động có chất lượng cho công cuộc hiện đại hóa đất nước.
– Truyền thống lao động cần cù sáng tạo và nguồn nhân lực dồi dào là tiềm lực to lớn để phát triển kinh tế xã hội của Trung Quốc.
* Một số phát minh nổi bật của Trung Quốc thời Cổ, Trung đại : La bàn, Giấy, Kĩ thuật in, Thuốc súng…
B. Ví dụ minh họa Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) Địa lí 11
Em hãy đánh giá tác động của VTĐL và phạm vi lãnh thổ tới sự phát triển kinh tế Trung Quốc?
Hướng dẫn trả lời:
- Thuận lợi:
+ Cảnh quan thiên nhiên đa dạng
+ Mở rộng giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường bộ, biển, hàng không
+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển
- Khó khăn:
+ Lãnh thổ rộng lớn khó khăn cho việc bảo vệ an ninh chủ quyền và việc quản lí đất nước
+ Thiên tai, bão lụt, hạn hán,…..
C. Giải bài tập về Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) Địa lí 11
Dưới đây là 4 bài tập về Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) mời các em cùng tham khảo:
Bài 1 trang 90 SGK Địa lí 11
Bài 2 trang 90 SGK Địa lí 11
Bài 3 trang 90 SGK Địa lí 11
Bài 4 trang 90 SGK Địa lí 11
Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:
>> Bài trước: Giải bài tập Nhật Bản - Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế SGK Địa lí 11
>> Bài tiếp theo: Giải bài tập Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) SGK Địa lí 11