Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI 1,2,3 TRANG 97 SGK ĐỊA LÍ 10: PHÂN BỐ DÂN
CƯ - CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
A. Hướng dẫn giải câu hỏi 1,2,3,4 trang 93,94,95,96 sgk Địa lí 10: Phân bố dân cư –
Các loại hình quần cư và đô thị hóa - Chương 5 - Địa lí dân cư
Câu hỏi lý thuyết 1 - SGK Trang 93 Địa lí 10
Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư trên thế giới.
Bảng 24.1. PHÂN BỐ DÂN CƯ THEO CÁC KHU VỰC NĂM 2005
Số thứ tự Khu vực Mật độ dân số Số thứ tự Khu vực Mật độ dân số
(người/ km2) (người/ km2)
Bắc Phi 23 Đông Á 131 10 1
Đông Phi 43 Đông Nam Á 124 11 2
Nam Phi 20 Tây Á 45 12 3
Tây Phi 45 Trung- Nam Á 143 13 4
Trung Phi 17 Bắc Âu 55 14 5
Bắc Mĩ 17 Đông Âu 93 15 6
Ca-ri-bê 166 Nam Âu 115 16 7
Nam Mĩ 21 Tây Âu 169 17 8
Trung Mĩ 60 Châu Đại Dương 4 18 9
Hướng dẫn giải:
Dân cư phân bố không đều trong không gian.
- Các khu vực tập trung đông dân:
+ Đồng bằng châu Á gió mùa: Đông Á (miền Đông Trung Quốc, Nhật Bản, bán đảo Triều
Tiên), Đông Nam Á, Nam Á (Ấn Độ, Băng-la-đét, Pa-kit-xtan).
+ Châu Âu (các nước Tây Âu, Nam Âu. Đông Âu trừ LB Nga).
Trang | 1
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807
+ Trung Mĩ và vùng Ca-ri-bê.
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
- Các vùng thưa dân trên thế giới là:
+ Vùng băng giá ven Bắc Bắc Băng Dương(vòng cực Bắc, đảo Grơn-len, các đảo và quần đảo
phía bắc Ca-na-đa, phần hắc Xi-bê-ri, vùng viễn đông của LB Nga).
+ Những vùng hoang mạc ờ châu Phi (Xa-ha-ra, Ca-la-ha-ri, Na-míp), châu Á (hoang mạc Gô-
bi, hoang mạc Né-phút và Rưp-en Kha-li ircn hán đảo A-ráp,...) và ở châu Đại Dương.
+ Vùng rừng rậm xích đạo ở Nam Mĩ (A-ma-dôn), ở châu Phi và ở những vùng núi cao.
Câu hỏi lý thuyết 2 - SGK Trang 94 Địa lí 10
Bảng 24.2. TỈ TRỌNG PHÂN BỐ DÂN CƯ THEO CÁC CHÂU LỤC, THỜI KÌ 1650-2005 (%)
Các châu lục 1650 1750 1850 2005
Á 61,5 61,1 60,6 53,8
Âu 21,2 24,2 11,4 21,5
Mĩ 2,8 1,9 5,4 13,7
Phi 21,5 15,1 9,1 13,8
0,2 0,5 Đại Dương 0,4 0,3
Toàn thế giới 100,0 100,0 100,0 100,0
Dựa vào bảng 24.2, hãy nêu sự thay đổi về tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới trong thời kì
1650-2005
Hướng dẫn giải:
Từ giữa thế kỉ XVII đến nay, bức tranh phân bố dân cư giữa các châu lục có sự thay đổi.
- Số dân châu Á là đông nhất, vì đây là một trong những cái nôi của nền văn minh nhân loại,
có tốc độ gia tăng tự nhiên cao và ít chịu ảnh hưởng của các cuộc chuyển cư liên lục địa.
- Dân cư châu Âu tương đối ổn định trong thời gian từ giữa thế kỉ XVII đến giữa thế kỉ XVIII,
sau đó tăng lên vào giữa thế kỉ XIX do bùng nổ dân số, rồi sau đó bắt đầu giảm đột ngột, một
phần vì xuất cư sang châu Mĩ và châu Đại Dương, nhưng chủ yếu vì mức gia tăng giảm liên
tục cho đến nay.
Dân cư châu Phi giảm mạnh từ giữa thế kỉ XVII cho đến giữa thế kỉ XIX liên quan tới các
Trang | 2
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807
dòng xuất cư sang châu Mĩ. Từ cuối thế kỉ XIX cho đến nay, dân số bắt đầu tăng lên do mức
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
gia tăng tự nhiên rất cao.
Dân cư châu Mĩ tăng đáng kể nhờ các dòng nhập CƯ liên tục từ châu Phi, châu Âu.
- Riêng châu Đại Dương, số dân nhỏ so với tổng số dân thế giới, có tăng lên ít nhiều sau khi
có dòng nhập cư từ châu Âu, châu Á tới.
Câu hỏi lý thuyết 3 - SGK Trang 95 Địa lí 10
Bảng 24.3. TỈ LỆ DÂN CƯ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔNG THỜI KÌ 1900- 2005 (%)
Khu vực 1900 1950 1970 1980 1990 2005
Thành thị 13,6 29,2 37,7 39,6 43,0 48,0
Nông thôn 86,4 70,8 62,3 60,4 57,0 52,0
Toàn thế 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
giới
Em có nhận xét gì về sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới thời kì
1900-2005
Hướng dẫn giải:
- Tỉ lệ dân cư thành thị ngày càng tăng, từ 13,6% (năm 1900) lên 37,7 % (năm 1970) đạt
48,0% (năm 2005), tăng 34,4%
- Tỉ lệ dân cư nông thôn ngày càng giảm, từ 86,4% (năm 1900) xuống còn 62,3% (năm
1970), 52,0% (năm 2005).
Trang | 3
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807
Câu hỏi lý thuyết 4 - SGK Trang 96 Địa lí 10
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Căn cứ vào hình 24, em hãy cho biết:
- Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị cao nhất?
- Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị thấp nhhất?
Hướng dẫn giải:
- Những châu lục và khu vực có tỉ lệ dân cư thành thị cao nhất: Bắc Mĩ. Nam Mĩ, Tây và
Trung Âu. Bắc Âu, Bắc Á. Đông Á (trừ Trung Quốc, Ô-xtrây-lia và quần đảo Niu Di-len.
- Những châu lục và khu vực có tỉ lộ dân cư thành thị thấp nhất: châu Phi, Nam Á. Đồng Nam
Á.
B. Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 97 sgk Địa lí 10: Phân bố dân cư – Các loại hình
quần cư và đô thị hóa - Chương 5 - Địa lí dân cư
Bài 1 trang 97 sgk Địa lí lớp 10
Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới hiện nay. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự
phân bố.
Hướng dẫn giải:
- Đặc điểm phân bố dân cư
+ Phân bố dân cư không đều trong không gian. Năm 2005, mật độ dân số trung bình của thế
giới là 48 người/km2. nhưng dân cư phân bố không đều.
+ Biến động về phân bố dân cư theo thời gian.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư
Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật do tác động tổng hợp của hàng loạt
nhân tố, trong đó nguyên nhân quyết định là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính
chất của nền kinh tế, sau đó là các nguyên nhân về điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh
thổ, chuyển cư,...
Bài 2 trang 97 sgk Địa lí lớp 10
Trình bày sự khác biệt cơ bản giữa hai loại hình quần cư thành thị và quần cư nông thôn?
Hướng dẫn giải:
Trang | 4
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807
-Quần cư nông thôn:
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
+ Xuất hiện sớm, phân tán trong không gian, gắn với chức năng sản xuất nông nghiệp.
+ Nông nghiệp là hoạt động chính của quần CƯ nông thôn, ngoài ra còn có thêm chức năng
khác như công nghiệp (chủ yếu là chế biến sản phẩm nông nghiệp), thủ công nghiệp, lâm
nghiệp, du lịch, thể thao,...
- Quần cư thành thị: gắn với chức năng sản xuất phi nông nghiệp (công nghiệp, dịch vụ), quy
mô dân số đông, mức độ tập trung dân số cao.
Bài 3 trang 97 sgk Địa lí lớp 10
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005
Diện tích (triệu km2) Dân số (triệu người) Châu lục
Châu Phi 30,3 906
Châu Mĩ 42,0 888
31,8 Châu Á (trừ LB Nga) 3920
Châu Âu (kể cả LB Nga) 23,0 730
8,5 Châu Đại Dương 33
135,6 Toàn thế giới 6477
a) Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục
b) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.
Hướng dẫn giải
a) mật độ dân số thế giới và các châu lục
Châu lục Mật độ dân số
(người/ km2)
Châu Phi 29,9
Châu Mĩ 21,1
Châu Á (trừ LB Nga) 123,3
Trang | 5
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807
Châu Âu (kể cả LB Nga) 31,7
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Châu Đại Dương 3,9
Toàn thế giới 47,8
b) vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005
Nhận xét: Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số
trung bình của thế giới; Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình
Trang | 6
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807
của thế giới.
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Website Hoc247.vn cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng.
I. Luyện Thi Online
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%
- Luyên thi ĐH, THPT QG với đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng.
- H2 khóa nền tảng kiến thức luyên thi 6 môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- H99 khóa kỹ năng làm bài và luyện đề thi thử: Toán,Tiếng Anh, Tư Nhiên, Ngữ Văn+ Xã Hội.
II. Lớp Học Ảo VCLASS
Học Online như Học ở lớp Offline
- Mang lớp học đến tận nhà, phụ huynh không phải đưa đón con và có thể học cùng con.
- Lớp học qua mạng, tương tác trực tiếp với giáo viên, huấn luyện viên.
- Học phí tiết kiệm, lịch học linh hoạt, thoải mái lựa chọn.
- Mỗi lớp chỉ từ 5 đến 10 HS giúp tương tác dễ dàng, được hỗ trợ kịp thời và đảm bảo chất lượng học tập.
Các chương trình VCLASS:
- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 6 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
- Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.
- Hoc Toán Nâng Cao/Toán Chuyên/Toán Tiếng Anh: Cung cấp chương trình VClass Toán Nâng Cao,
Toán Chuyên và Toán Tiếng Anh danh cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9.
III. Uber Toán Học
Học Toán Gia Sư 1 Kèm 1 Online
- Gia sư Toán giỏi đến từ ĐHSP, KHTN, BK, Ngoại Thương, Du hoc Sinh, Giáo viên Toán và Giảng viên ĐH. Day kèm Toán mọi câp độ từ Tiểu học đến ĐH hay các chương trình Toán Tiếng Anh, Tú tài quốc tế IB,…
- Học sinh có thể lựa chọn bất kỳ GV nào mình yêu thích, có thành tích, chuyên môn giỏi và phù hợp nhất.
- Nguồn học liệu có kiểm duyệt giúp HS và PH có thể đánh giá năng lực khách quan qua các bài kiểm tra
độc lập.
- Tiết kiệm chi phí và thời gian hoc linh động hơn giải pháp mời gia sư đến nhà.
Trang | 7
W: www.hoc247.vn F: www.facebook.com/hoc247.vn T: 098 1821 807