BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU - NỢ PHẢI
TRẢ TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ GIAO NHẬN VẠN
HẠNH
Ngành: Kế toán
Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm Toán
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Trịnh Ngọc Anh
: Trần Thị Kim Thuỳ
Sinh viên thực hiện MSSV: 1094031142 Lớp: 10KHT3
TP. Hồ Chí Minh, 2012
LỜI CAM ĐOAN
******
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp đã được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận
Vạn Hạnh, không sao chép bất kỳ nguồn nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2012
Tác giả
(Ký tên)
Trần Thị Kim Thùy
LỜI CẢM ƠN
***********
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.
HCM đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt khoá học qua, xin cảm ơn
Cô Trịnh Ngọc Anh đã tận tâm giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt
nghiệp này.
Cảm ơn quý Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh đã tạo điền kiện
thời gian cho em vừa làm việc và vừa thực hiện khóa luận này. Đặc biệt là sự nhiệt tình
của Ban Giám đốc công ty đã ủng hộ và có đóng góp nhiều ý kiến để em có thể viết
một khóa luận khá hoàn thiện và đầy đủ. Đây là điều quý báu mà mà em may mắn có
được.
Cuối cùng, xin kính chúc toàn thể Quý Thầy Cô Trường Đại Học Kỹ Thuật Công
Nghệ TP. HCM, kính chúc Ban Giám Đốc Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận
Vạn Hạnh cùng tất cả Anh Chị Em trong gia đình EVERGOOD sức khoẻ và thành đạt.
Kính chúc Quý công ty làm ăn phát đạt, ngày càng mở rộng thị trường, nâng
tầm ảnh hưởng.
Xin chân thành cảm ơn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
***********
Th.S Trần Ngọc Nghĩa (2008). Giáo trình kế toán tài chính. Tài Chính. Hà Nội
PGS.TS. Võ Văn Nhị. 133 Sơ Đồ Kế Toán Doanh Nghiệp. Nhà Xuất Bản lao động
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài .............................................................................. 1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
5. Các kết quả đạt được của đề tài ....................................................................... 2
6. Kết cấu khóa luận ............................................................................................ 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU – NỢ PHẢI TRẢ ................................................................................................... 3
1.1. Tổng quan về kế toán nợ phải thu - nợ phải trả .............................................. 3 1.1.1. Đối với công tác kế toán nợ phải thu ................................................... 3 1.1.2. Đối với công tác kế toán nợ phải trả .................................................. 4 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán nợ phải thu - nợ phải trả .................................. 5
i
1.2. Nội dung kế toán công nợ phải thu phải trả ................................................... 6 1.2.1. Kế toán nợ phải thu ............................................................................. 6 1.2.1.1 Kế toán nợ phải thu khách hàng .............................................. 6 1.2.1.2 Thuế GTGT được khấu trừ .................................................... 11 1.2.1.3. Kế toán nợ phải thu nội bộ ................................................... 16 1.2.1.4. Kế toán nợ phải thu khác .................................................... 21 1.2.1.5. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi ................................ 25 1.2.1.6. Kế toán khoản tạm ứng ....................................................... 28 1.2.1.7. Kế toán các khoản cấm cố, kỹ quỹ, ký cược ......................... 30 1.2.2. Kế toán nợ phải trả ......................................................................... 33 1.2.2.1 Kế toán nợ vay ngắn hạn ...................................................... 33 1.2.2.2 Kế toán nợ phải trả người bán .............................................. 38
1.2.2.3. Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước .......................... 45 1.2.2.4 Kế toán nợ phải trả người lao động ...................................... 50 1.2.2.5 Kế toán nợ phải trả nội bộ .................................................... 55 1.2.2.6 Kế toán nợ phải trả khác ....................................................... 60
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ GIAO NHẬN VẠN HẠNH ( EVERGOOD CLC) .......................................................................................... 66
2.1. Giới thiệu chung về Công Ty CP Tư Vấn và Giao Nhận Vạn Hạnh ............ 66 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển tại công ty .................................. 66 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .................................................................... 67 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty ................................................ 69
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán nợ phải thu – nợ phải trả tại Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh (EVERGOOD CLC). .................................... 77 2.2.1. Kế toán nợ phải thu .......................................................................... 77 2.2.1.1 Các khoản nợ phải thu phát sinh tại EVERGOOD ................ 77 2.2.1.2 Kế toán nợ phải thu khách hàng ............................................ 77 2.2.1.3. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ ....................................... 84 2.2.1.4. Kế toán các khoản nợ phải thu khác ................................... 88 2.2.1.5. Kế toán khoản tạm ứng ....................................................... 93 Tóm tắt sơ lược tổng quan về nợ phải thu tại EVERGOOD CLC ...... 99 2.2.2. Kế toán các khoản nợ phải trả ....................................................... 100 2.2.2.1 Các khoản nợ phải trả phát sinh tại EVERGOOD .............. 100 2.2.2.2 Kế toán phải trả người bán ................................................. 100 2.2.2.3. Kế toán các khoản thuế phải nộp cho nhà nước ................. 106 2.2.2.4 Kế toán phải trả cho người lao động ................................... 110 2.2.2.5 Kế toán nợ phải trả khác ..................................................... 116 Tóm tắt sơ lược tổng quan về nợ phải trả tại EVERGOOD CLC .... 122
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ GIAO NHẬN VẠN HẠNH .... 124
ii
3.1. Nhận xét ................................................................................................... 124 3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................... 124 3.1.2. Nhược điểm .................................................................................... 125
3.1. Kiến Nghị ................................................................................................. 127
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 130
iii
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 132
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SD ĐK KPT Khoản phải thu Số dư đầu kỳ
SDCK Số dư cuối kỳ CPH Cổ phần hoá
CKTT Chiết khấu thanh toán TS Tài sản
CKTM Chiết khấu thương mại ĐKKD Đăng ký kinh doanh
SP Sản phẩm TNHH Tránh nhiệm hữu hạn
HH Hàng hoá BHXH Bảo hiểm xã hội
DV Dịch vụ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
TSCĐ Tài sản cố đinh TNDN Thu nhập doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng HTK Hàng tồn kho
DN Doanh nghiệp XNK Xuất nhập khẩu
SXKD Sản xuất kinh doanh TV Tư vấn
TK Tài khoản KT Kế toán
ĐVCD Đơn vị cấp dưới CP Cổ phần
ĐVCT Đơn vị cấp trên HĐQT Hội đồng quản trị
ĐVTV Đơn vị thành viên
PS Phát sinh CBNV Cán bộ nhân viên XDCB Xây dựng cơ bản
iv
GTGT Giá trị gia tăng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Sổ chi tiết TK 131_XNK (CG) Bảng 2.17: Sổ chi tiết TK 331_A&A
Bảng 2.2: Sổ Chi tiết TK 131_TV (TP) Bảng 2.18: Sổ tổng TK 331
Bảng 2.3: Sổ tổng hợp TK 131 Bảng 2.19: Sổ cái TK 331
Bảng 2.4: Sổ cái TK 131 Bảng 2.20: Sổ chi tiết TK 3331
Bảng 2.5: Sổ chi tiết TK 1331 Bảng 2.21: Sổ chi tiết TK 3334
Bảng 2.6: Sổ cái TK 133 Bảng 2.22: Sổ cái TK 333
Bảng 2.7: Sổ chi tiết TK 1388_KH (Tak) Bảng 2.23: Sổ chi tiết TK 334_XNK
Bảng 2.8: Sổ chi tiết TK 1388_K (HD) Bảng 2.24: Sổ chi tiết TK 334_TV
Bảng 2.9: Sổ tổng hợp TK 138 Bảng 2.25: Sổ chi tiết TK 334_KT
Bảng 2.10: Sổ cái TK 138 Bảng 2.26: Sổ tổng hợp TK 334
Bảng 2.27: Sổ cái TK 334 Bảng 2.11: Sổ chi tiết TK 141_NV (VTD)
Bảng 2.12: Sổ chi tiết TK 141_NV (VVS) Bảng 2.28: Sổ chi tiết TK 3382
Bảng 2.13: Sổ tổng hợp TK 141_NV Bảng 2.29: Sổ chi tiết TK 3383
Bảng 2.14: Sổ cái TK 141 Bảng 2.30: Sổ chi tiết TK 3384
Bảng 2.15: Sổ chi tiết TK 331_BN Bảng 2.31: Sổ chi tiết TK 338
v
Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 331_LN
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán nợ phải thu khách hàng
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT được khấu trừ
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán nợ phải thu nội bộ (ở đơn vị cấp dưới)
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán nợ phải thu nội bộ (ở đơn vị cấp trên)
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán nợ phải thu khác
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán nợ phải thu khó đòi
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán tạm ứng
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán nợ vay ngắn hạn
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán nợ phải trả cho người bán
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán phải trả người lao động
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán phải trả nội bộ
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán nợ phải trả, phải nộp khác
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán
vi
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức kế toán máy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
LỜI MỞ ĐẦU ******
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với bất kỳ một nền kinh tế nào, việc tổ chức công tác kế toán một cách
hợp lý có vai trò hết sức quan trọng, đặc biệt để thực hiện tốt việc quản lý kinh tế ở
doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán tốt là điều kiện để phát huy đầy đủ các
chức năng nghiệp vụ của kế toán đồng thời giảm chi phí tới mức thấp nhất.
Và đối với công tác kế toán nợ phải thu - nợ phải trả nói riêng doanh nghiệp
cần phải nắm vững về nội dung và cách quản lý nhằm tránh các hao hụt ngân sách,
điều chỉnh tình hình tài chính, chủ động trong các giao dịch, duy trì tốt các mối
quan hệ với đối tác, đảm bảo không vi phạm pháp luật…phát triển được các mối
quan hệ trong và ngoài doanh nghiệp. Mặt khác, căn cứ vào tình hình nợ phải thu -
nợ phải trả ta có thể đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp về khả
năng thanh toán, khả năng huy động vốn, tình hình chiếm dụng vốn và bị chiếm
dụng vốn.
Nhận thức được tầm quan trọng trên nên tôi đã đi sâu vào nghiên cứu thực tế
tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh để hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp với đề tài: “Công tác kế toán nợ phải thu - nợ phải trả tại Công Ty Cổ Phần
Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh”.
Mục đích nghiên cứu đề tài
- Tổng hợp cơ sở lý luận của kế toán nợ phải thu - nợ phải trả.
- Thu thập, đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán nợ phải thu - nợ phải trả
tại Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
- Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nợ phải
thu - nợ phải trả tại Công ty.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhiệm vụ của đề tài là tìm hiểu cơ sở lý luận của kế toán nợ phải thu - nợ phải
trả đúng theo quy định hiện hành làm cơ sở để đi sâu tìm hiểu, phân tích tình hình
áp dụng vào thực tế của Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh. Từ đó rút ra
MSSV: 109 403 1142 1 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
những nhận xét ưu nhược điểm về tình hình áp dụng vào công tác kế toán nợ phải
thu - nợ phải tại công ty. Cuối cùng trên cơ sở nhận xét nêu ra sẽ đề xuất những
kiến nghị của bản thân nhằm hoàn thiện và phát triển công tác kế toán nợ phải thu –
nợ phải trả tại đơn vị này.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập: Thu thập các quy định của pháp luật về công tác kế
toán, các quy định của công ty về nợ phải thu - nợ phải trả.
- Phương pháp tập hợp: Tập hợp các chứng từ, sổ sách liên quan đến công tác
kế toán nợ phải thu - nợ phải trả.
5. Các kết quả đạt được của đề tài
- Đề tài đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu tương đối đầy đủ các khía cạnh của công
tác kế toán nợ phải thu – nợ phải trả tại công ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn
Hạnh.
- Qua việc đi sâu tìm hiểu và phân tích tình hình thực tế tại công ty, đề tài đã
đưa ra những nhận xét và kiến nghị sát với thực tế và phần nào phát huy tính hiệu
quả của công tác kế toán nợ phải thu – nợ phải trả tại công ty.
6. Kết cấu khóa luận
Khóa luận gồm 3 chương:
(cid:1) Chương I: Cơ sở lý luận về hoạch toán kế toán nợ phải thu - nợ phải trả. (cid:1) Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công Ty CP Tư Vấn Và
Giao Nhận Vạn Hạnh (EVERGOOD CLC).
(cid:1) Chương III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán nợ phải thu - nợ phải
trả tại Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh (EVERGOOD CLC).
Trong quá trình nghiên cứu và viết khóa luận do trình độ và thời gian có hạn
nên trong khóa luận tốt nghiệp sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, mong
được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô cũng như các Anh, Chị trong công ty
để khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
MSSV: 109 403 1142 2 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN NỢ PHẢI THU–NỢ PHẢI
TRẢ 1.1 Tổng quan về kế toán nợ phải thu - nợ phải trả
1.1.1 Đối với công tác kế toán nợ phải thu
1.1.1.1 Khái niệm
Nợ phải thu là khoản phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khi doanh
nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dich vụ và những trường hợp
khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như
chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn…
1.1.1.2 Phân loại (cid:2) Phân loại theo thời gian thu hồi nợ: Gồm nợ phải thu ngắn hạn và nợ
phải thu dài hạn.
• Nợ phải thu ngắn hạn: là khoản nợ có thời hạn thu hồi không quá một
năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn
12 tháng.
• Nợ phải thu dài hạn: là khoản nợ có thời hạn thu hồi hơn một năm
hoặc quá một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12
tháng.
(cid:2) Phân loại theo tính chất: Gồm phải thu thương mại và phải thu khác. 1.1.1.3 Một số biện pháp kiểm soát nợ phải thu - Luôn theo dõi chặt chẽ tất cả các khoản nợ phải thu tại đơn vị
+ Lập danh sách theo dõi chi tiết từng đối tượng đã và đang nợ doanh
nghiệp tạo điều kiện thuận lợi trong việc đối chiếu, kiểm tra, và thu hồi nợ.
+ Cuối tháng kế toán tiến hành tổng hợp số nợ phải thu tại đơn vị để theo
dõi được tổng thể tình hình nợ phải thu đến thời điểm này, đồng thời báo cáo cho
BGĐ làm cơ sở đưa ra các quyết định và định hướng nhằm thu hồi nhanh chóng các
khoản nợ tồn đọng.
+ Sắp xếp “tuổi” của các khoản nợ phải thu theo từng loại, từng đối tượng
để lên kế hoạch và thời gian thu hồi các khoản nợ một cách hợp lý và khoa học.
MSSV: 109 403 1142 3 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Đưa ra các biện pháp thu hồi đối với từng khoản công nợ: Mỗi khoản nợ
phải thu sẽ được sớm thu hồi nếu như doanh nghiệp có một biện pháp hợp lý và phù hợp.
1.1.1.4 Nợ phải thu bao gồm: - Nợ phải thu khách hàng - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ - Nợ phải thu nội bộ - Nợ phải thu khác - Dự phòng nợ phải thu khó đòi - Nợ tạm ứng - Cầm cố, ký quỹ, ký cược
1.1.2 Đối với công tác kế toán nợ phải trả
1.1.2.1 Khái niệm
Nợ phải trả là các khoản nợ mà doanh nghiệp đang vay nhằm bổ sung phần
thiếu hụt vốn hoạt động và các khoản nợ khác phát sinh trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh như nợ người bán, nợ thuế, nợ phải trả khác…
1.1.2.2 Phân loại (cid:2) Phân loại theo thời hạn thanh toán: Gồm nợ phải trả ngắn hạn và nợ phải
trả dài hạn:
• Nợ phải trả ngắn hạn: là khoản nợ có thời hạn phải trả không quá một
năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn
hơn 12 tháng.
• Nợ phải trả dài hạn: là khoản nợ có thời hạn phải trả hơn một năm
hoặc quá một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12
tháng.
(cid:2) Phân loại theo tính chất: Gồm nợ vay, phải trả thương mại, phải trả khác. 1.1.2.3 Một số biện pháp kiểm soát nợ phải trả - Luôn theo dõi chặt chẽ và đầy đủ tất cả các khoản phải trả phát sinh tại
doanh nghiệp
MSSV: 109 403 1142 4 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
+ Lập danh sách chi tiết các khoản mà doanh nghiệp đang nợ để tiện cho
việc theo dõi, đối chiếu, kiểm tra và lập báo cáo tổng hợp.
+ Tổng hợp số nợ phải trả của tất cả các đối tượng mà doanh nghiệp
đang nợ để biết được tổng số nợ mà đơn vị phải chi trả, thanh toán và làm cơ sở để
báo cáo với BGĐ để BGĐ nắm được tình hình và có biện pháp hợp lý cho từng
khoản nợ.
+ Sắp xếp “tuổi” của từng khoản nợ phải trả theo từng đối tượng để sắp
xếp thời gian thanh toán hợp lý.
1.1.2.4 Nợ phải trả bao gồm: - Vay ngắn hạn - Nợ dài hạn đến hạn trả - Phải trả cho người bán - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước - Phải trả người lao động - Chi phí phải trả - Phải trả nội bộ - Nợ phải trả, phải nộp khác - Vay dài hạn - Nợ dài hạn - Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán nợ phải thu - nợ phải trả - Tính toán, ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ từng khoản nợ phải
thu- nợ phải trả theo từng đối tượng về số nợ phải thu - nợ phải trả, số nợ đã thu - đã
trả, số nợ còn phải thu - phải trả.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ, quy định về quản lý các
khoản nợ phải thu - nợ phải trả.
- Tổng hợp và xử lý nhanh thông tin về tình hình công nợ trong hạn, đến hạn,
quá hạn và công nợ có khả năng khó trả, khó thu, để quản lý tốt công nợ, góp phần
cải thiện tốt tình hình tài chính của doanh nghiệp.
MSSV: 109 403 1142 5 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ
và quy đối theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ
giá hối đoái thực tế.
- Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng
vàng, bạc, đã quý. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế. 1.2 Nội dung kế toán nợ phải thu - nợ phải trả
1.2.1 Kế toán nợ phải thu
1.2.1.1 Kế toán nợ phải thu khách hàng
• Khái niệm
Nợ phải thu khách hàng là khoản phải thu do khách hàng mua sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán.
• Nguyên tắc hạch toán
- Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu của khách hàng theo chi tiết
từng khách hàng riêng biệt và ghi chép theo từng lần thanh toán.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán hàng thu tiền
ngay.
- Kế toán chi tiết cần phải phân loại các khoản nợ: nợ có thể trả đúng
hạn, nợ khó đòi hoặc nợ không có khả năng thu hồi để có biện pháp xử lý.
• Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn thuế GTGT; Hóa đơn thông thường.
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo có ngân hàng.
- Biên bảng bù trừ công nợ.
• Kế toán chi tiết
- Sổ cái tài khoản 131
- Sổ chi tiết tài khoản 131
- Sổ tổng hợp nợ phải thu khách hàng
• Kế toán tổng hợp
- Tài khoản sử dụng: TK 131- phải thu khách hàng
MSSV: 109 403 1142 6 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Nội dung kết cấu tài khoản nợ phải thu khách hàng
TK 131
SD ĐK:
-Các khoản nợ phải thu của KH
Cộng PS: SDCK: Số tiền còn phải thu của KH
- Số tiền KH đã trả nợ - Số tiền đã nhận ứng trước của KH - Số tiền CKTT, CKTM - Khoản hàng bán KH trả lại - Khoản giảm giá hàng bán cho KH Cộng PS: SDCK: Các khoản khách hàng ứng trước
- TK 131 có thể có dư Có, vì vậy khi tổng hợp nợ với khách hàng cần
phản ánh riêng các khách hàng có số dư Nợ để ghi vào chỉ tiêu bên “ Tài sản” và
phản ánh riêng các khách hàng có số dư Có để ghi vào chỉ tiêu bên “ Nguồn vốn”
của Bảng cân đối kế toán
- Một số phương pháp hạch toán nợ phải thu khách hàng chủ yếu:
+ Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư
xuất bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ. Kế toán ghi số tiền phải thu
của khách hàng nhưng chưa thu:
Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư không thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
MSSV: 109 403 1142 7 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh Khóa luận tốt nghiệp
pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tổng
giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
+ Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua
thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của
khách hàng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
+ Trường hợp giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại và hàng bán
bị khách hàng trả lại:
Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, ghi:
Nợ Tk 521- Chiết khấu thương mại
Nợ Tk 531- Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 532-Giảm giá hàng bán (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331-Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
Đối với hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
MSSV: 109 403 1142 8 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Nợ Tk 521- Chiết khấu thương mại
Nợ Tk 531- Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 532-Giảm giá hàng bán
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
+ Nhận tiền ứng trước, trả trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 111, 112- Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 131- Phải thu khách hàng
+ Khi trả hàng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào Hóa đơn
GTGT xuất trả hàng và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách
Có TK 156 - Hàng hóa
Có TK 155 – Thành phẩm
+ Đối với các khoản chi hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu liên quan
đến hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu (Phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi
thuê kho, thuê bãi chi bốc xếp, vận chuyển hàng. . .), căn cứ các chứng từ liên quan,
ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112
+ Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể
thu nợ được phải xử lý xoá xổ:
Căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi:
MSSV: 109 403 1142 9 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Đồng thời, ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài
khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn quy định
để có thể truy thu người mắc nợ số tiền đó.
+ Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc
ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài
chính:
Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài
chính lớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ
thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài
chính nhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ
thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
MSSV: 109 403 1142 10 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Sơ đồ hạch toán nợ phải thu khách hàng
1.2.1.2 Thuế GTGT được khấu trừ
• Khái niệm
Thuế GTGT được khấu trừ là khoản thuế GTGT khi nghiệp được cung cấp
yếu tố đầu vào để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ được gọi là thuế GTGT được khấu trừ (hoặc thuế GTGT đầu vào).
Thuế GTGT đầu vào thực chất là một khoản nợ phải thu đối với cơ quan thuế.
• Nguyên tắc hạch toán
- Chỉ áp dụng đối với DN thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
- Hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được và không được khấu trừ đối
với hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh.
MSSV: 109 403 1142 11 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Tách giá chưa thuế và số thuế GTGT được khấu trừ với những hàng
hoá, dịch vụ mua vào với chứng từ đặc thù (như tem bưu điện, vé cước vận tải ...)
- Hàng hoá mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác định
do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường thì thuế GTGT đầu vào
của số hàng hoá này không được khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp.
• Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng - Hóa đơn giá trị gia tăng
• Kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết tài khoản 133
- Sổ cái tài khoản 133
• Kế toán tổng hợp
- Tài khoản sử dụng: TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” tài khoản này
theo dõi các khoản thuế GTGT đầu vào khi DN mua hàng hóa dịch vụ.
(cid:2) TK 133 có 2 tài khoản cấp 2
+ TK 1331 “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ”
+ TK 1332 “Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ” - Nội dung kết cấu tài khoản thuế GTGT được khấu trừ
TK 133
- Số thuế đầu vào đã được hoãn lại Cộng PS:
SD ĐK: - Số thuế đầu vào được - Số thuế đầu vào không được khấu trừ khấu trừ Cộng PS: SDCK: Số thuế đầu vào hiện còn được khấu trừ
- Một số phương pháp hạch toán kế toán thuế GTGT chủ yếu:
+ Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, mua bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
MSSV: 109 403 1142 12 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa nhập kho, chi phí
thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi,. . . từ nơi mua về đến nơi doanh nghiệp
theo giá thực tế bao gồm giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào và phản ánh thuế
GTGT được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư
Nợ TK 611 - Mua hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)
Có các TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán).
+ Khi mua vật tư, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, sửa chữa TSCĐ, đầu tư XDCB thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng
hoá, dịch vụ tính vào chi phí theo giá mua chưa có thuế GTGT, và phản ánh thuế
GTGT đầu vào, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, 142, 242,. . .
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111, 112, 331,. . . (Tổng giá thanh toán).
+ Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)
Có TK 333(12) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
MSSV: 109 403 1142 13 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
+ Khi thanh lý TSCĐ tại đơn vị thì chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ được ghi:
Nợ TK 811-Chi phí khác
Nợ TK 133- Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331-Tổng giá trị thanh toán
+ Khi mua hàng hoá giao bán ngay (Thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ thuế và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ) cho khách hàng (Không qua nhập kho), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 331,. . . (Tổng giá thanh toán)
+ Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua được giảm
giá do kém, mất phẩm chất thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế, căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ
liên quan, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại cho người bán hoặc
hàng đã mua được giảm giá, thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ ghi:
Nợ TK 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 152, 153, 156, 211
+ Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ, tính vào giá
vốn hàng bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331).
+ Trường hợp số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ có giá trị
lớn được tính vào giá vốn hàng bán ra của các kỳ kế toán sau, kết chuyển số thuế
GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế
toán sau, ghi:
MSSV: 109 403 1142 14 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn; hoặc
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331).
+ Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332).
+ Trường hợp số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,. . .
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332).
+ Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn
thất chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332).
+ Khi hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu (nếu
có), ghi:
Nợ các TK 111, 112,. .
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331).
+ Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn
thất khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thường của các tổ
chức, cá nhân, ghi:
Nợ các TK 111, 334,. . . (Số thu bồi thường)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Nếu được tính vào chi phí)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu xác định
được nguyên nhân và có quyết định xử lý ngay).
MSSV: 109 403 1142 15 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Sơ đồ hạch toán thuế GTGT được khấu trừ
1.2.1.3 Kế toán nợ phải thu nội bộ
• Khái niệm
Nợ phải thu nội bộ là các khoản nợ phải thu phát sinh giữa các đơn vị
trong cùng một tổng công ty, công ty như quan hệ giữa đơn vị cấp trên với đơn vị
trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau về các khoản đã chi hộ, thu hộ,
các khoản đơn vị trực thuộc phải nộp lên, hoặc đơn vị cấp trên phải cấp xuống.
• Nguyên tắc hạch toán - Phạm vi và nội dung phản ánh vào tài khoản 136 thuộc quan hệ thanh
toán nội bộ về các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các
MSSV: 109 403 1142 16 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
đơn vị cấp dưới với nhau. Trong đó, cấp trên là tổng công ty, công ty là doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh độc lập không phải là cơ quan quản lý, các đơn vị cấp
dưới là các doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc phụ thuộc Tổng công ty, công
ty nhưng phải là đơn vị có tổ chức công tác kế toán riêng.
- Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tư mà công ty mẹ đầu tư vốn
vào các công ty con và các khoản thanh toán giữa công ty mẹ và công ty con
- Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh
toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Từng doanh nghiệp cần có biện
pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong niên độ kế
toán.
- Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số
dư Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ”, Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” với các đơn vị
có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng
khoản của từng đơn vị có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 Tài khoản 136
“Phải thu nội bộ” và Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” (Chi tiết theo từng đối tượng). - Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh
kịp thời.
• Chứng từ sử dụng
- Quyết định cấp vốn
- Quyết định thu hồi vốn
- Biên bản giao nhận vốn
- Phiếu chi, Phiếu thu
- Giấy báo nợ, Giấy báo có • Kế toán chi tiết
- Sổ cái tài khoản 136
- Sổ chi tiết tài khoản 136
- Sổ tổng hợp kế toán nợ phải thu nội bộ • Kế toán tổng hợp - Tài khoản sử dụng: TK 136 « phải thu nội bộ »
MSSV: 109 403 1142 17 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
(cid:2) TK136 - Phải thu nội bộ, có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc”: Tài khoản này
chỉ mở ở đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) để phản ánh số vốn kinh doanh
hiện có ở các đơn vị trực thuộc do đơn vị cấp trên cấp giao trực tiếp hoặc hình thành
bằng các phương thức khác. Tài kkhoản này không phản ánh số vốn đầu tư mà công
ty mẹ đầu tư vào các công ty con, các khoản này phản ánh trên Tài khoản 221 “Đầu
tư vào công ty con”.
+ Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản
phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ.
- Nội dung kết cấu tài khoản phải thu nội bộ
TK 136
- Thu hồi vốn, quỹ ở ĐVTV - Quyết toán với ĐVTV - Số tiền thu về nội bộ - Bù trừ phải thu phải trả nội bộ
Cộng PS:
SD ĐK: - Số vốn kinh doanh giao cho ĐVCD - Các khoản đã chi hộ, trả hộ ĐVCT, ĐVCD - Số tiền ĐVCT phải thu - Số tiền ĐVCD phải nộp - Số tiền phải thu về HH DV cho ĐVCT, ĐVCD Cộng PS: SDCK: các khoản nợ cuối kỳ còn phải thu nội bộ
- Một số phương pháp hạch toán kế toán nợ phải thu nội bộ
+ Hạch toán ở đơn vị cấp dưới
Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 111, 112,. . .
Căn cứ vào thông báo hoặc chứng từ xác nhận của đơn vị cấp trên về
số được chia các quỹ doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 414, 415, 353,. . .
MSSV: 109 403 1142 18 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh Khóa luận tốt nghiệp
Phải thu đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác về doanh thu bán
hàng nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Khi nhận được tiền hoặc vật tư, tài sản của cấp trên hoặc đơn vị nội
bộ khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153,. . .
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của
cùng một đối tượng, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
+ Hạch toán ở đơn vị cấp trên
Khi đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) giao vốn kinh doanh cho
đơn vị trực thuộc, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có các TK 111, 112,. . .
Trường hợp các đơn vị trực thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ
Ngân sách Nhà nước theo sự uỷ quyền của đơn vị cấp trên. Khi đơn vị trực thuộc
thực nhận vốn, đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Trường hợp đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực
thuộc bằng tài sản cố định, ghi:
MSSV: 109 403 1142 19 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (Giá trị còn lại của TSCĐ) (1361)
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
Trường hợp đơn vị trực thuộc phải hoàn lại vốn kinh doanh cho đơn
vị cấp trên, khi nhận được tiền do đơn vị trực thuộc nộp lên, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361).
Thu hồi vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc bằng TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố định
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361).
- Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu nội bộ
• Ở đơn vị cấp dưới
Sơ đồ 1.3
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NỢ PHẢI THU NỘI BỘ
(Ở đơn vị cấp dưới)
MSSV: 109 403 1142 20 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
• Ở đơn vị cấp trên
Sơ đồ 1.4
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NỢ PHẢI THU NỘI BỘ
(Ở đơn vị cấp trên)
1.2.1.4 Kế toán nợ phải thu khác
• Khái niệm
Nợ phải thu khác là các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở
các Tài khoản phải thu (131, 133, 136) và tình hình thanh toán về các khoản phải
thu này.
• Nguyên tắc hạch toán - Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được
nguyên nhân, phải chờ xử lý;
- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và
ngoài đơn vị) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hoá, tiền vốn,. . . đã được
xử lý bắt bồi thường;
- Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời
không lấy lãi;
MSSV: 109 403 1142 21 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư
XDCB, chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê
duyệt phải thu hồi;
- Các khoản đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu chi hộ cho đơn vị uỷ thác
xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác,. . .
- Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hoá công ty nhà nước, như:
Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tào lại lao
động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,. . .
- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính;. - Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên • Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, Phiếu chi - Giấy báo có, Giấy báo nợ - Biên bản kiểm nghiệm vật tư - hàng hóa, Biên bản kiểm kê quỹ, Biên
bản xử lý tài sản thiếu…
• Kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết tài khoản 138
- Sổ tổng hợp các khoản nợ phải thu khác
- Sổ cái tài khoản 138 • Kế toán tổng hợp
- Tài khoản sử dụng : TK 138 « Phải thu khác » (cid:2) TK 138 gồm các TK cấp 2
+ TK 1381: “ Tài sản thiếu chờ xử lý”: phản ánh giá trị tài sản thiếu
chưa rõ nguyên nhân còn chờ xử lý.
+ TK 1385 : « Phải thu về cổ phần hoá »
+ TK 1388: “ Phải thu khác”: phản ánh các khoản thu như thu về bồi
thường, các khoản tiền phải thu do cho mượn, các khoản thu về ủy thác xuất nhập
khẩu, phải thu về khoản nhận cổ tức, tiền lãi đầu tư, các khoản thu khác.
- Nội dung kết cấu tài khoản nợ phải thu khác
MSSV: 109 403 1142 22 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
TK 138
- K/C các TS thiếu vào TK liên quan - Kết chuyển KPT về CPH - Số tiền đã thu về các khoản nợ phải thu khác
Cộng PS: SDCK: Số đã thu nhiều hơn số phải thu
SD ĐK: - Giá trị TS thiếu chờ xử lý - thu phát sinh khi cổ phần hóa công ty nhà nước - phải thu tiền lãi, cổ tức lợi nhuận được - Các khoản phải thu khác Cộng PS: SDCK: Các khoản nợ phải thu khác chưa được thu
- Một số phương pháp hạch toán kế toán nợ phải thu khác chủ yếu:
+ Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hoá,… phát hiện thiếu
khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1381)
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 152, 153, 155, 156-Hàng tồn kho
+ Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) (Giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá).
+ Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn tạm thời và các khoản phải thu khác, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
MSSV: 109 403 1142 23 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
+ Định kỳ khi xác định tiền lãi phải thu và số cổ tức, lợi nhuận được chia, ghi:
Nợ các TK 111, 112. . . (Số đã thu được tiền)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
+ Khi có quyết định xử lý nợ phải thu khác không có khả năng thu hồi, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu được bù đắp
bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác).
Đồng thời ghi đơn vào Bên Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý - Tài
khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán.
+ Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu,
căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Nợ các TK liên quan (theo quyết định xử lý)
Có TK 138(1) - Phải thu khác (Tài sản thiếu chờ xử lý).
MSSV: 109 403 1142 24 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
• Sơ đồ hạch toán kế toán nợ phải thu khác
Sơ đồ 1.5
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁC
1.2.1.5 Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi • Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hoàn nhập
khoản dự phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được vào
cuối niên độ kế toán.
• Nguyên tắc hạch toán
- Phải có tên địa chỉ, nội dung từng khoản nợ, số tiền phải thu của từng
con nợ trong đó ghi rõ nợ phải thu khó đòi.
- Phải có chứng từ gốc hoặc có xác nhận con nợ về số tiền còn nợ chưa trả.
- Nợ phải thu từ quá hạn thanh tóan ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế
ước vay nợ…doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng đòi chưa được.
MSSV: 109 403 1142 25 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Nếu nợ phải thu chưa đến hạn nhưng con nợ đang trong tình trạng xem
xét giải thể hoặc phá sản.
• Chứng từ sử dụng
- Bảng tính dự phòng, các quyết định liên quan • Kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết tài khoản 139
- Sổ tổng hợp các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi
- Sổ cái tài khoản 139 • Kế toán tổng hợp
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản: 139 - “Dự phòng nợ phải thu khó đòi”
- Nội dung kết cấu tài khoản nợ phải thu khó đòi
TK 139
cho năm kế hoạch
Cộng PS:
SD ĐK: -Hoàn nhập dự phòng phải - Trích lập dự phòng nợ phải thu thu khó đòi -Xóa Các Khoản nợ phải thu khó đòi Cộng PS: SDCK: số dự phòng hiện có cuối kỳ
- Một số phương pháp hạch toán kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi
chủ yếu :
+ Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi
được được phép xoá nợ. Việc xoá nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính
sách tài chính hiện hành. Căn cứ vào quyết định xoá nợ về các khoản nợ phải thu
khó đòi, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 138 - Phải thu khác.
MSSV: 109 403 1142 26 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
+ Các khoản nợ phải thu khó đòi có thể được bán cho Công ty mua,
bán nợ. Khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản nợ phải thu (đang phản
ánh trên Bảng Cân đối kế toán) cho Công ty mua, bán nợ và thu được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Số tiền thu được từ việc bán khoản
nợ phải thu)
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số chênh lệch được
bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)
Có các TK 131, 138,
+ Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này
lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử
dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn được hạch toán vào chi phí, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.
+ Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này
nhỏ hơn số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng
hết, thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết
hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi).
MSSV: 109 403 1142 27 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
GVHD: Th.S Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Sơ đồ hạch toán ch toán kế toán nợ phải thu khó đòi
Sơ đồ 1.6
SƠ Đ Ơ ĐỒ HẠCH TOÁN NỢ PHẢI THU KHÓ Đ I THU KHÓ ĐÒI
khoản tạm ứng
1.2.1.6 Kế toán kho • Khái niệm
Khoản tạm ứng l ứng là các khoản tiền hoặc vật tư doanh nghiệp giao cho ng ệp giao cho người
tạm ứng để thực hiện mộ n một số công việc sản xuất, kinh doanh hoặc gi ặc giải quyết một
công việc được giao: đi mua v đi mua vật tư, ký kết hợp đồng, đi công tác…
• Nguyên tắc h hạch toán
- Chỉ tạm ứng cho ng ứng cho người làm tại doanh nghiệp khi đã thanh toán xong n ã thanh toán xong nợ
cũ.
- Chi và sử dụng t ụng tạm ứng đúng mục đích.
- Khi chi tiêu xong ng Khi chi tiêu xong người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán t ng thanh toán tạm ứng
đính kèm với chứng từ gố ừ gốc liên quan để thanh toán và xử lý số tiền thanh toán th ền thanh toán thừa,
thiếu.
ừ sử dụng
nghị tạm ứng
Báo cáo thanh toán tạm ứng
• Chứng từ sử d - Giấy đề nghị t - Phiếu thu, phiế u thu, phiếu chi - Báo cáo thanh toán t - Các chứng từ ng từ gốc: Hóa đơn mua hàng, Biên lai cước phí, v c phí, vận chuyển…
Kim Thùy MSSV: 109 403 1142 MSSV: 109 403 1142 28 SVTH: Trần Thị Kim Th
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
• Kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết tài khoản 141
- Sổ tổng hợp các khoản nợ tạm ứng
- Sổ cái tài khoản 141 • Kế toán tổng hợp
- Tài khoản sử dụng: TK 141 « Tạm ứng »
- Nội dung kết cấu tài khoản tạm ứng
TK 141
SD ĐK: -Các khoản đã chi tạm ứng cho công nhân viên
- Các khoản tạm ứng đã thanh toán - Số tiền tạm ứng thừa nhập quỹ, trừ lương - Các khoản vật tư thừa nhập lại kho
Cộng PS:
Cộng PS:
SDCK: Các khoản tạm ứng
chưa thanh toán
Một số phương pháp hạch toán kế toán tạm ứng chủ yếu: -
+ Khi tạm ứng tiền mặt hoặc vật tư cho người lao động trong đơn vị,
ghi:
Nợ TK 141 - Tạm ứng
Có các TK 111, 112, 152,. . .
+ Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập
Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết
toán khoản tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642,. . .
Có TK 141 - Tạm ứng.
+ Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ,
nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi:
MSSV: 109 403 1142 29 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
GVHD: Th.S Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Nợ TK ợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK ợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK ợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 141 - Tạm ứng.
- Sơ đồ hạch toán ồ hạch toán kế toán tạm ứng
Sơ đồ 1.7
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TẠM ỨNG
toán các khoản cấm cố, kỹ quỹ, ký cược
1.2.1.7 Kế toán các kho • Khái niệm
* Cầm cố: Là vi à việc doanh nghiệp mang tài sản của mình giao cho ng ình giao cho người
nhận cầm cố giữ để vay vố vay vốn hoặc nhận các loại bảo lãnh. Những tài s ài sản cầm cố DN
có thể không còn quyền sử ền sử dụng trong thời gian cầm cố cho đến khi thanh toán h khi thanh toán hết
nợ vay.
* Ký quỹ: Là vi à việc DN gửi một khoản tiền hoặc kim khí quí, đ c kim khí quí, đá quí hay các
giấy tờ có giá trị vào tài kho ào tài khoản phong tỏa tại ngân hàng để đảm bảo ảo việc thực hiện
bảo lãnh cho doanh nghiệ ệp…
Kim Thùy MSSV: 109 403 1142 MSSV: 109 403 1142 30 SVTH: Trần Thị Kim Th
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
* Ký cược: Là việc doanh nghiệp đi thuê tài sản giao cho bên cho
thuê một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quí hoặc các vật có giá trị cao khác nhằm
mục đích ràng buộc và nâng cao trách nhiệm người đi thuê tài sản phải quản lý.
• Nguyên tắc hạch toán - Tài khoản này phản ánh các khoản tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp
mang đi cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
- Tài sản đưa đi cầm cố, ký cược, ký quỹ được phản ánh theo giá ghi sổ.
Khi xuất theo giá nào thì khi nhận về phản ánh theo giá đó.
• Chứng từ sử dụng
- Biên bản giao nhận tài sản
- Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho
- Phiếu chi, Phiếu thu
- Giấy báo nợ, Giấy báo có. • Kế toán chi tiết
-Sổ chi tiết tài khoản 144, 244
- Sổ tổng hợp các khoản nợ thế chập ngắn hạn, dài hạn
- Sổ cái tài khoản 144, 244 • Kế toán tổng hợp
- Tài khoản sử dụng
TK 144 “ Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn”
hoặc TK 244 “ Ký quỹ, ký cược dài hạn”
- Nội dung kết cấu tài khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược
TK 144,244
SD ĐK: - Giá trị TS đã cầm cố ký cược, ký quỹ
-Giá trị TS cầm cố, ký cược, ký qũy đã nhận lại hoặc đã dùng để toán
Cộng PS:
Cộng PS:
SDCK: Giá trị TS hiện còn đang cầm cố, ký cược, ký quỹ
- Một số phương pháp hạch toán kế toán cầm cố, ký quỹ, ký cược:
MSSV: 109 403 1142 31 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
+ Dùng tiền mặt, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hoặc tiền gửi Ngân
hàng để ký cược, ký quỹ ngắn hạn, ghi:
Nợ TK 144 , 244- Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn
Có TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112, 1113)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122, 1123).
+ Trường hợp dùng tài sản cố định để cầm cố ngắn hạn, ghi:
Nợ TK 144, 244 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn)
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá).
+ Nhận lại số tiền hoặc vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ký quỹ, ký
cược ngắn hạn, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112, 1113)
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121, 1122, 1123)
Có TK 144, 244 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn,
dài hạn
+ Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện đúng những cam kết, bị
phạt vi phạm hợp đồng bị trừ vào tiền ký quỹ ngắn hạn, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Số tiền bị trừ)
Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
+ Trường hợp doanh nghiệp không thanh toán tiền bán hàng cho
người có hàng gửi bán, người bán hàng đề nghị trừ vào tiền đã ký quỹ. Khi nhận
được thông báo của người có hàng gửi bán hoặc của người bán hàng, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
MSSV: 109 403 1142 32 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
GVHD: Th.S Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Sơ đồ hạch toán ch toán kế toán cầm cố, ký quỹ, ký cược
Sơ đồ 1.8
SƠ ĐỒ HẠCH ẠCH TOÁN KHOẢN CẦM CỐ, KÝ QUỸ, KÝ C Ỹ, KÝ CƯỢC
phải trả toán nợ vay ngắn hạn
1.2.2 Kế toán nợ phả 1.2.2.1 Kế toán • Khái niệm
Tài khoản này dùng ày dùng để phản ánh các khoản tiền vay ngắn hạ ắn hạn và tình hình
trả nợ tiền vay của doanh nghi a doanh nghiệp, bao gồm các khoản tiền vay Ngân h n vay Ngân hàng, vay của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghi cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp.
òng một chu kỳ sản ạn là các khoản vay có thời hạn trả trong vòng m ường hoặc trong vòng một năm tài chính.
ắc hạch toán
Vay ngắn hạn l xuất, kinh doanh bình thư • Nguyên tắc hạ - Kế toán tiền vay ng ền vay ngắn hạn phải theo dõi chi tiết số tiền đ ền đã vay, lãi vay,
số tiền vay đã trả (gốc và lãi vay), s à lãi vay), số tiền còn phải trả theo từng đối t đối tượng cho vay,
theo từng khế ước vay.
ợp vay bằng ngoại tệ, hoặc trả nợ vay bằng ngoạ ng ngoại tệ phải theo - Trường hợp vay b
dõi chi tiết gốc ngoại tệ ri ệ riêng và quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo t t Nam theo tỷ giá thực
Kim Thùy MSSV: 109 403 1142 MSSV: 109 403 1142 33 SVTH: Trần Thị Kim Th
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc theo tỷ giá
trên sổ kế toán
- Các khoản chênh lệch tỷ giá ở thời điểm vay và thời điểm trả nợ vay
phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại nợ vay bằng ngoại tệ
cuối năm tài chính (Giai đoạn SXKD) của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
được ghi nhận ngay vào chi phí tài chính, hoặc doanh thu hoạt động tài chính trong
năm.
• Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, Phiếu chi - Giấy báo nợ - Hợp đồng vay • Kế toán chi tiết - Sổ cái TK 311 - Sổ chi tiết TK 311 - Sổ tổng hợp TK 311 • Kế toán tổng hợp - Tài khoản sử dụng: TK 311 “ Vay ngắn hạn” - Nội dung và kết cấu tài khoản
TK 311
-Khoản vay ngắn hạn đã trả
-Đánh giá tỷ giá ngoại tệ giảm vào cuối năm Cộng PS:
SDĐK -Khoản vay ngắn hạn phát sinh trong kỳ -Đánh giá tỷ giá ngoại tệ tăng vào cuối năm Cộng PS: SDCK:
- Một số phương pháp hạch toán kế toán vay hạn chủ yếu:
+ Vay tiền mua vật tư hàng hóa về dùng cho sản xuất kinh doanh
MSSV: 109 403 1142 34 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Nợ TK 152, 153, 156- Vật tư, công cụ dụng cụ, hàng hóa
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 311- Vay ngắn hạn
+ Khi có hợp đồng mua, bán thanh toán bằng hình thức thư tín dụng,
doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở thư tín dụng, ghi:
Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 311 - Vay ngắn hạn.
+ Vay ngoại tệ để trả nợ người bán, trả nợ khách hàng, trả nợ dài hạn,
trả nợ vay dài hạn, phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao dịch
hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại ngày giao dịch:
Trường hợp tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân
hàng nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 341 - Vay dài hạn (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 342 - Nợ dài hạn (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 311 - Vay ngắn hạn (Tỷ giá thực tế giao dịch
hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh
lệch giữa tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng nhỏ hơn tỷ
giá ghi sổ kế toán).
Trường hợp tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân
hàng lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 341 - Vay dài hạn (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 342 - Nợ dài hạn (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
MSSV: 109 403 1142 35 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số chênh lệch giữa tỷ giá thực
tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có TK 311 - Vay ngắn hạn (Tỷ giá thực tế giao dịch
hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng).
+ Vay tiền về nhập quỹ tiền mặt hoặc chuyển vào tài khoản tiền gửi
ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 311 - Vay ngắn hạn.
+ Khi doanh nghiệp trả nợ tiền vay ngắn hạn bằng tiền mặt, tiền gửi
Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn
Có các TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
+ Khi thanh toán nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt hoặc tiền gửi bằng
ngoại tệ trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh:
Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải
trả, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111(2), 112(2) (Tỷ giá ghi sổ kế toán ).
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải
trả, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có các TK 111(2), 112(2) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
+ Cuối niên độ kế toán, số dư nợ vay ngắn hạn có gốc ngoại tệ được
đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính:
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
MSSV: 109 403 1142 36 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
GVHD: Th.S Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Nợ TK ợ TK 311 - Vay ngắn hạn
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Nếu phát sinh l u phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK ợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 311 - Vay ngắn hạn.
- Sơ đồ hạch toán k ồ hạch toán kế toán vay ngắn hạn
Sơ đồ 1.9
SƠ ĐỒ Ồ HẠCH TOÁN NỢ VAY NGẮN HẠN
Kim Thùy MSSV: 109 403 1142 MSSV: 109 403 1142 37 SVTH: Trần Thị Kim Th
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
1.2.2.2 Kế toán nợ phải trả người bán • Khái niệm
Phải trả cho người bán thường xảy ra trong quan hệ mua bán vật tư, công
cụ dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ…Khi DN mua chịu sẽ dẫn đến phát sinh
nghiệp vụ thanh toán nợ phải trả, khi DN ứng trước tiền mua hàng cho người bán sẽ nảy sinh một khoản tiền nợ phải thu với người cung cấp.
• Nguyên tắc hạch toán - Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ,
hoặc cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng
đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả
số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng
chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn
giao.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng
hoá, dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng).
- Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối
tháng vẫn chưa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về
giá thực tế khi nhận được hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng,
rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán,
- Hợp đồng mua bán
- Phiếu chi, Phiếu thu
- Giấy báo nợ, Giấy báo có • Kế toán chi tiết - Sổ chi tiết TK 331 - Sổ cái TK 331
người cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng. • Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng
MSSV: 109 403 1142 38 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Sổ tổng hợp công nợ phải trả cho người bán • Kế toán tổng hợp - Tài khoản sử dụng: Tk 331 “ Phải trả người bán” - Nội dung và kết cấu tài khoản
TK 331
SDĐK
- Số tiền phải trả cho người bán - Người bán trả lại tiền DN đã ứng trước
- Các khoản đã trả hoặc ứng trước cho người bán - Số tiền giảm giá, hàng mua trả lại - Chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán người bán chấp nhận giảm trừ
Cộng PS:
-Trị giá hàng nhận theo số tiền ứng trước -Số nợ điều chỉnh lại theo hóa đơn do trước đây ghi theo giá tạm tính Cộng PS: SDCK:
- Một số phương pháp hạch toán kế toán nợ phải trả người bán chủ
yếu:
+ Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc
gửi đi bán thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên:
Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
MSSV: 109 403 1142 39 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng thanh toán).
Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư hàng hoá
gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng thanh toán).
+ Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc
gửi đi bán thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ:
Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng thanh toán).
Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư, hàng hoá mua
vào bao gồm cả thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng thanh toán).
+ Mua TSCĐ chưa trả tiền cho người bán đưa vào sử dụng cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh, căn cứ hoá đơn của người bán, biên bản giao nhận
MSSV: 109 403 1142 40 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
TSCĐ và các chứng từ liên quan, trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ:
Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,
ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 331 - Phải trả người bán (Tổng thanh toán).
Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì nguyên giá TSCĐ mua vào
bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
+ Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nước,
điện thoại, kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của người bán, giá trị dịch
vụ mua vào sẽ gồm cả thuế GTGT, hoặc không bao gồm thuế GTGT đầu vào - tuỳ
theo phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (1562)
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635, 811
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng thanh toán).
MSSV: 109 403 1142 41 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
+ Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác phải trả, ghi:
Nợ TK 635- Chi phí hoạt động tài chính
Nợ Tk 811 - Chi phí khác
Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
+ Khi thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung
cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111(1), 112(1), 311, 341,. . .
+ Trả nợ cho người bán bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 111 (2), 112 (2)
+ Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do
thanh toán trước thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả người
bán, người cung cấp, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
+ Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào đã nhập kho, phải trả lại do không
đúng quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 152, 153, 156,. . . (Giá trị được giảm giá)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
+ Trường hợp người bán chấp thuận giảm giá cho số vật tư, hàng hoá doanh
nghiệp đã mua vì không đúng quy cách, phẩm chất và hàng hoá vẫn còn trong kho,
ghi:
MSSV: 109 403 1142 42 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 152, 153, 156,. . . (Giá trị được giảm giá)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
+ Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ hoặc
chủ nợ không đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 711 - Thu nhập khác.
+ Khi xác định hoa hồng đại lý được hưởng, tính vào doanh thu hoa hồng về
bán hàng đại lý, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
+ Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản ph3i trả cho người bán có gốc ngoại
tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính
và hạch toán như sau:
Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên htị trường ngoại tệ liên ngân hàng do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cộng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn
tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch
tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).
Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên htị trường ngoại tệ liên ngân hàng do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cộng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn
tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch
tỷ giá hối đoái, ghi:
MSSV: 109 403 1142 43 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các
khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối niên độ (Xem
phần hướng dẫn ở TK 413).
- Sơ đồ hạch toán kế toán nợ phải trả người bán
Sơ đồ 1.10
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NỢ PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
MSSV: 109 403 1142 44 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
1.2.2.3 Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
• Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước
về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào
Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm. • Nguyên tắc hạch toán - Doanh nghiệp phải chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp.
- Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước. Trường hợp có thông báo số thuế phải nộp, nếu có thắc mắc và khiếu nại về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thông báo thì cần được giải quyết kịp thời theo quy định. Không được vì bất cứ một lý do gì để trì hoãn việc nộp thuế.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các
khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
- Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam
theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán (nếu ghi sổ bằng Đồng Việt Nam).
• Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có
• Kế toán chi tiết
- Sổ cái TK 333 - Sổ chi tiết TK 333 - Sổ tổng hợp các khoản thuế phải nộp nhà nước
• Kế toán tổng hợp
- Tài khoản sử dụng: TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: (cid:2) TK 333 có 9 TK cấp 2
MSSV: 109 403 1142 45 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
+ TK 3331 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp”: Phản ánh số thuế GTGT
đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu
trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
(cid:2) TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3: TK 33311 “Thuế giá trị gia tăng đầu ra”: Dùng để phản ánh số thuế
GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị
trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
TK 33312 “Thuế GTGT hàng nhập khẩu”: Dùng để phản ánh số thuế
GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà
nước.
+ TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”: Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt
phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
+ TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”: Phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
+ TK 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”: Phản ánh số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
+ TK 3335 “Thuế thu nhập cá nhân”: Phản ánh số thu nhập cá nhân
phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
+ TK 3336 “Thuế tài nguyên”: Phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp,
đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
+ TK 3337 “Thuế nhà đất, tiền thuê đất”: Phản ánh số thuế nhà đất,
tiền thuê đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
+ TK 3338 “Các loại thuế khác”: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn
phải nộp về các loại thuế khác không ghi vào các tài khoản trên, như: Thuế môn bài,
thuế nộp thay cho các tổ chức, các nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại
Việt Nam. . . Tài khoản này được mở chi tiết cho từng loại thuế.
+ TK 3339 “Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác”: Phản ánh số phải
nộp, đã nộp và còn phải nộp về các khoản phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác cho
MSSV: 109 403 1142 46 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Nhà nước ngoài các khoản đã ghi vào các tài khoản từ 3331 đến 3338. Tài khoản
này còn phản ánh các khoản Nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp (nếu có) như các
khoản trợ cấp, trợ giá.
- Nội dung kết cấu TK 333
TK 333
- Thuế, phí, lệ phí đã nộp
SDĐK - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Các khoản truy thu phải nộp
- Các khoản tiền thuế được miễn, giảm đã được thôn báo - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Cộng PS:
Cộng PS: SDCK
- Một số phương pháp hạch toán kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước chủ yếu:
+ Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ phải lập Hoá đơn GTGT, trên Hoá đơn (GTGT) phải ghi rõ
giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có), thuế
GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán, kế toán phản ánh doanh thu bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ (Theo giá bán chưa có thuế GTGT) và thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ.
+ Khi xác định số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của
hàng hoá và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
MSSV: 109 403 1142 47 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,
kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế về số thuế
tiêu thụ đặc biệt phải nộp, xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng hoá
nhập khẩu, ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211, 611,. . .
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Xác định số thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất
chung, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6278)
Có TK 3336 - Thuế tài nguyên.
+ Xác định số thuế môn bài, thuế nhà đất, tiền thuế đất phải nộp tính
vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6245)
Có TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuế đất.
+ Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà
nước hàng tháng, hàng quý theo quy định, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Hàng tháng, khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính
trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả cho người lao động
Có TK 333(5) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
MSSV: 109 403 1142 48 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
+ Khi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài, doanh nghiệp phải xác
định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập không thường xuyên chịu
thuế theo từng lần phát sinh thu nhập, ghi:
Trường hợp chi trả tiền thù lao, dịch vụ bên ngoài. . . ngay cho các
cá nhân bên ngoài, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635 (Tổng số phải thanh toán)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(3335) (Số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ).
+ Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển trừ vào số thuế
GTGT đầu ra , ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ và sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại, hoặc được giảm giá, hoặc được chiết
khấu thương mại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo Phương pháp khấu trừ thuế,
kế toán phản ánh số tiền phải trả cho người mua, doanh thu và thuế GTGT của hàng
bán bị trả lại, hàng được giảm giá, hàng được chiết khấu ghi:
Nợ TK 521, 531, 532
Nợ TK 333 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán).
+ Nếu số thuế GTGT được giảm, được trừ vào số thuế GTGT phải
nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 711 - Thu nhập khác.
+ Khi thực nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Có các TK 111, 112,. . .
MSSV: 109 403 1142 49 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
GVHD: Th.S Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Sơ đồ hạch toán k ồ hạch toán kế toán thuế và các khoản phải nộp nh ộp nhà nước
Sơ đồ 1.11
P NHÀ NƯỚC SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THU CH TOÁN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NH
1.2.2.4 Kế toán nợ phải trả i trả người lao động
• Khái niệm
Tài khoản này ày dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh à tình hình thanh
toán các khoản phải trả cho ng i trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiề ề tiền lương, tiền
công, tiền thưởng, bảo hiể ảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộ khác thuộc về thu nhập
của người lao động.
Kim Thùy MSSV: 109 403 1142 MSSV: 109 403 1142 50 SVTH: Trần Thị Kim Th
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
• Nguyên tắc hạch toán
- Phải theo dõi chi tiết từng cho từng nhân viên, từng phòng ban,….
• Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ - Bảng lương nhân viên
• Kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết TK 334 - Sổ cái TK 334 - Sổ tổng hợp các khoản phải trả người lao động
• Kế toán tổng hợp
- Tài khoản sử dụng: TK 334 “ Phải trả người lao động” (cid:2) TK 334 có 2 TK cấp 2 + TK 3341 “Phải trả công nhân viên”: Phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về
tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả
khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
+ TK 3348 “Phải trả người lao động khác”: Phản ánh các khoản phải
trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công
nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền
công và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
MSSV: 109 403 1142 51 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Nội dung kết cấu TK 334
TK 334
- Trả lương, thưởng cho người lao động
-Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
SDĐK - Tiền lương, tiền công, thưởng phải trả cho người lao động - Các khoản trợ cấp, BHXH, BHYT phải trả cho người lao động
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động - Các khoản đã ứng trước cho người lao dộng Cộng PS:
Cộng PS: SDCK
- Một số phương pháp hạch toán kế toán phải trả người lao động chủ
yếu:
+ Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho
người lao động, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6231)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271)
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6411)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
+ Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên:
Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng,
ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:
MSSV: 109 403 1142 52 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341)
Có các TK 111, 112,. . .
+ Tính bảo hiểm trừ vào lương nhân viên, ghi:
Nợ TK 338-Phải trả khác (3383, 3384)
Có TK 334- Phải trả người lao động.
+ Khi doanh nghiệp tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho
CNSX, ghi:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
Có TK 334 – Phải trả người lao động.
+ Khi xác định được số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và
người lao động khác của doanh nghiêp, ghi:
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
+ Khi ứng lương, trả tiền ăn giữa ca, trả lương và các khoản phụ cấp
theo lương cho nhân viên, ghi:
Nợ TK 334-Phải trả người lao động
Có TK 111, 112-Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
+ Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên
và người lao động của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm xã hội, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử lý. . . ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 138 - Phải thu khác.
+ Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao
động khác của doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi:
MSSV: 109 403 1142 53 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 333(5) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
+ Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao
động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá:
Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá
bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.
Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán
phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.
MSSV: 109 403 1142 54 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Sơ đồ hạch toán phải trả cho người lao động
Sơ đồ 1.12
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1.2.2.5 Kế toán nợ phải trả nội bộ • Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả
giữa doanh nghiệp độc lập với các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc trong một doanh
nghiệp độc lập, Tổng công ty, công ty về các khoản phải trả, phải nộp, phải cấp hoặc
các khoản mà các đơn vị trong doanh nghiệp độc lập đã chi, đã thu hộ cấp trên, cấp
dưới hoặc đơn vị thành viên khác.
MSSV: 109 403 1142 55 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
• Nguyên tắc hạch toán
- Phản ánh các nội dung kinh tế về quan hệ thanh toán nội bộ đối với
các khoản phải trả giữa cấp trên với cấp dưới, giữa các đơn vị thành viên trong nội
bộ doanh nghiệp
- Phản ánh chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán. - Cuối kỳ kế toán kiểm tra đối chiếu tài khoản 136 và 336 theo từng nội
dung thanh toán nội bộ để lập biên bản bù trừ.
• Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, phiếu thu
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Các chứng từ khác có liên quan,…
• Kế toán chi tiết - Sổ cái TK 336 - Sổ chi tiết TK 336 - Sổ tổng hợp các khoản phải trả nội bộ
• Kế toán tổng hợp
- Tài khoản sử dụng: TK 336 “Phải trả nội bộ” - Nội dung và kết cấu TK 336
TK 336
SDĐK - Số tiền phải nộp cho cấp trên, phải cấp cho cấp dưới - Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ
- Số tiền đã cấp cho đơn vị cấp dưới -Số tiền đã nộp cho đơn vị cấp trên - Số tiền đã trả về các khoản chi hộ hay thu hộ trong nội bộ Cộng PS:
Cộng PS: SDCK
- Một số phương pháp hạch toán kế toán phải trả nội bộ (ở đơn vị trực
thuộc) chủ yếu:
MSSV: 109 403 1142 56 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
+ Định kỳ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp số phải nộp cho
Tổng công ty, Công ty về phí quản lý, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
+ Tính số phải nộp về các quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài
chính, quỹ khen thưởng, phúc lợi theo qui định cho Tổng công ty, Công ty, ghi:
Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Nợ TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
+ Tính số lợi nhuận phải nộp về Tổng công ty, Công ty, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
+ Số tiền phải trả cho Tổng công ty, Công ty và các đơn vị nội bộ
khác về các khoản đã được Tổng công ty, Công ty và các đơn vị nội bộ khác chi hộ,
trả hộ, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
+ Khi thu tiền hộ Tổng công ty, Công ty và các đơn vị nội bộ khác,
ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
MSSV: 109 403 1142 57 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
+ Khi nhận được hàng của Tổng công ty, Công ty, hoặc đơn vị khác
trong Tổng công ty, Công ty, căn cứ vào phiếu xuất kho kiếm vận chuyển nội bộ và
các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá bán nội bộ)
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
+ Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được Hoá đơn
GTGT và hàng hoá do Tổng công ty, Công ty giao cho để bán, kế toán căn cứ vào
Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan phản ánh giá vốn hàng hoá nhập kho theo
giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 155, 156 (Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 336 (Tổng giá thanh toán nội bộ).
+ Khi đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc nhận được sản phẩm của
Tổng công ty, Công ty điều động, giao bán, căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm (Giá bán nội bộ)
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
+ Khi vay tiền đơn vị cấp trên (Công ty, Tổng công ty) và các đơn vị
nội bộ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
+ Khi trả tiền cho Tổng công ty, Công ty và các đơn vị nội bộ về các
khoản phải trả, phải nộp, chi hộ, thu hộ, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có các TK 111, 112,. . .
+ Bù trừ giữa các khoản phải thu của Tổng công ty, Công ty, các đơn
vị khác trong Tổng công ty, Công ty với các khoản phải nộp, phải trả Tổng công ty,
MSSV: 109 403 1142 58 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Công ty và các đơn vị khác trong Tổng công ty, Công ty (Chỉ bù trừ trong quan hệ
phải thu, phải trả với một đơn vị nội bộ trong Tổng công ty, Công ty), ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
- Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả nội bộ
Sơ đồ 1.13
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ
MSSV: 109 403 1142 59 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
1.2.2.6 Kế toán nợ phải trả khác • Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải
trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33
(từ TK 331 đến TK 337). Tài khoản này cũng được dùng để hạch toán doanh thu
nhận trước về các dịchvụ đã cung cấp cho khách hàng, chênh lệch đánh giá lại các
tài sản đưa đi góp vốn liên doanh và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao
dịch bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.
• Nguyên tắc hạch toán
- Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định
xử lý của cấp có thẩm quyền.
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho các cá nhân, tập thể theo quyết định
của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác định được nguyên nhân. - Tình hình trích và thanh toán các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, và kinh phí công đoàn.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo quyết
định của tòa án như tiền nuôi con khi ly dị, con ngoài giá thú, các khoản thu hộ, đền
bù,…
- Các khoản phải trả cho các đơn vị bên ngoài do nhận ký quỹ, ký cược
ngắn hạn.
- Các khoản lãi phải trả cho các bên liên doanh, cổ thức phải trả cho các
cổ đông.
- Các khoản đi vay đi mượn vật tư có tính chất tạm thời. - Các khoản tiền nhận từ đơn vị ủy thác xuất – nhập khẩu hoặc nhận đại
lý bán hàng để nộp thay các loại thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu. - Số tiền thu trước của khách hàng trong nhiều kỳ kế toán về cung cấp
dịch cho thuê tài sản, cho thuê cơ sở hạ tầng,…
- Các khoản phải trả, phải nộp khác,…
• Chứng từ sử dụng
MSSV: 109 403 1142 60 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Phiếu nhập, phiếu xuất
- Phiếu thu, Phiếu chi - - Hóa đơn bán hàng..
• Kế toán chi tiết
- Sổ cái TK 338 - Sổ chi tiết TK 338 - Sổ tổng hợp các khoản phải trả khác
• Kế toán tổng hợp
- Tài khoản sử dụng: TK 338 “ Phải trả khác” (cid:2) TK 338 có 8 TK cấp 2 + TK 3381 “Tài sản thừa chờ giải quyết”: Phản ánh giá trị tài sản thừa
chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
Trường hợp giá trị tài sản thừa đã xác định được nguyên nhân và có
biên bản xử lý thì được ghi ngay vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua
Tài khoản 338 (3381).
+ TK 3382 “Kinh phí công đoàn”: Phản ánh tình hình trích và thanh
toán kinh phí công đoàn ở đơn vị.
+ TK 3383 “Bảo hiểm xã hội”: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
bảo hiểm xã hội của đơn vị.
+ TK 3384 “Bảo hiểm y tế”: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
bảo hiểm y tế theo quy định.
+ TK 3385 “Phải trả về cổ phần hoá”: Phản ánh số phải trả về tiền thu
bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước, tiền thu hộ các khoản phải thu và tiền thu về
nhượng bán tài sản được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp và các khoản
phải trả khác theo qui định.
+ TK 3386 “Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn”: Phản ánh số tiền mà
đơn vị nhận ký quỹ, ký cược của các đơn vị, cá nhân bên ngoài đơn vị với thời gian
dưới 1 năm, để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết.
MSSV: 109 403 1142 61 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
+ TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”: Phản ánh số hiện có và tình
hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp của doanh nghiệp trong
kỳ kế toánKhông hạch toán vào tài khoản này số tiền nhận trước của người mua mà
doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
+ TK 3388 “Phải trả, phải nộp khác”: Phản ánh các khoản phải trả
khác của đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ánh trên các Tài khoản
từ TK 331 đến TK 3381 đến TK 3384 và TK 3387.
Một số phương pháp hạch toán kế toán nợ phải trả khác chủ yếu: -
+ Trường hợp TSCĐ phát hiện thừa chưa xác định rõ nguyên nhân
phải chờ giải quyết ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có TK 338(1) - Phải trả, phải nộp khác (Giá trị còn lại).
Đồng thời, căn cứ hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ trên sổ TSCĐ.
+ Trường hợp vật tư, hàng hoá, tiền mặt tại quỹ phát hiện thừa qua
kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 152 , 153, 155, 156 -
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
+ Hàng tháng trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công
đoàn vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384).
MSSV: 109 403 1142 62 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh Khóa luận tốt nghiệp
+ Tính số tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội trừ vào lương của công
nhân viên, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3384).
+ Khi xác định số lãi phải trả cho các bên tham gia liên doanh, cổ tức
phải trả cho các cổ đông theo quyết định của đại hội cổ đông, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388).
+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu
tư trong nhiều năm, kế toán phản ánh doanh thu chưa thực hiện theo giá chưa có
thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, . . . (Tổng số tiền nhận trước)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
+ Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa, kế
toán căn cứ vào quyết định xử lý ghi vào các tài khoản liên quan, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh; hoặc
Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp..
+ Nộp bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn cho cơ quan quản lý quỹ
và khi mua thẻ bảo hiểm y tế cho công nhân viên, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có các TK 111, 112,. . .
+ Khi tính và ghi nhận doanh thu của từng kỳ kế toán, ghi:
MSSV: 109 403 1142 63 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(5113, 5117).
+ Đối với các khoản tiền phạt được khấu trừ và tiền nhận ký quỹ, ký
cược hoặc các khoản phải trả không ai đòi, ghi:
Nợ TK 338- Các khoản phải trả, phải nộp khác (3386, 3388)
Có TK 711 – Thu nhập khác.
- Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả khác
Sơ đồ 1.14
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NỢ PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC
MSSV: 109 403 1142 64 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
(cid:2) Tóm lại: Qua chương 1 Tôi đã trình bày chi tiết về kế toán nợ phải thu- nợ phải
trả bao gồm các nội dung sau: khái niệm, nguyên tắc hạch toán, chứng từ sử dụng,
kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp (nêu ra một số phương pháp hạch toán từ đó lên
sơ đồ hạch toán kế toán các tài khoản liên quan).
MSSV: 109 403 1142 65 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NỢ PHẢI
THU – NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ GIAO NHẬN
VẠN HẠNH ( EVERGOOD CLC)
2.1 Giới thiệu chung về Công Ty CP Tư Vấn và Giao Nhận Vạn Hạnh
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển tại công ty
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công Ty
Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ GIAO NHẬN VẠN HẠNH
Tên tiếng Anh: EVERGOOD CONSULTANT AND LOGISTTICS
CORPORATION
Tên viết tắc: EVERGOOD C.L.C
Trụ sở chính: 273/5 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 10, Q.Phú Nhuận, TP.HCM
Giấy chứng nhận ĐKKD : Số 4103008954
Mã số thuế : 0305416676
Điện thoại : 3 86 80 940
Fax : 3 86 80 942
Email chung : info@evergood.com.vn
Website : evergood.com.vn
Hình thức kinh doanh: Là công ty cổ phần, do một cổ đông chính là công ty TNHH
Dịch vụ- Tư Vấn-Thương Mại Vạn Hạnh và các cổ đông khác sánh lập.
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh được thành lập chính
thức vào ngày 02/01/2008 với số vốn điều lệ là 800.000.000đ, mục tiêu chính là
cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư, khai thuê hải quan, giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu cho các DN hoạt động theo luật DN (DDI), luật đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI), tại Việt Nam. Trong suốt thời gian qua, chính sự nhiệt tình và lòng say mê
nghề nghiệp của tập thể cán bộ công nhân viên đã giúp công ty vượt qua được
MSSV: 109 403 1142 66 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
những khó khăn và đạt được những thành tích đầy khích lệ, được đánh giá là DN
đầy năng động, đang phát triển và hứa hẹn nhìêu thành công. 2.1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh của Công Ty
- Dịch vụ tư vấn đầu tư
- Dịch vụ xuất nhập khẩu
- Dịch vụ kinh tế - tài chính 2.1.3.1 Nguồn lực của Công Ty
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh có đội ngũ cán bộ,
nhân viên vững vàng về trình độ học vấn và có nhiều kinh nghiệm trong các
lĩnh vực hoạt động của công ty, trong đó phần lớn là thạc sỹ, cử nhân kinh
tế,…Evergood cam kết thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng và cung cấp dịch
vụ một cách thuận tiện nhất, đảm bảo chất lượng và có giá cả cạnh tranh.
Evergood xây dựng thương hiệu với tư cách một doanh nghiệp hướng tới
khách hàng qua việc chăm sóc và hỗ trợ những điều kiện tốt nhất cho lợi ích
của mọi doanh nghiệp. Do đó tất cả cán bộ nhân viên Evergood điều thấm
nhuần sứ mệnh của công ty, đồng tâm hiệp lực, luôn bám sát thực tế, làm việc
say mê và nuôi khát vọng mở rộng thị trường nhằm mang đến những dịch vụ có
chất lượng tốt nhất cho việc chăm sóc nhu cầu của cộng đồng và hướng về sự
phát triển lâu dài của thương hiệu EVERGOOD CLC. 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ
2.1.2.1 Chức năng của công ty
Trong quá trình hình thành và phát triển suốt 12 năm qua công ty đã không
ngừng nổ lực để mang đến cho quý khách hàng dịch vụ tốt nhất, giải pháp tối
ưu, an toàn, hiệu quả với chi phí hợp lý, luôn được khách hàng tín nhiệm, chúng
tôi luôn cung cấp dịch vụ:
• Dịch vụ xuất nhập khẩu
Kinh doanh thương mại, xuất nhập khẩu trực tiếp và làm đại lý phân
phối. Thay mặt chủ hàng thực hiện thủ tục trọn gói khai thuê hải quan và giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu may mặc, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu…
MSSV: 109 403 1142 67 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Tư vấn, lập hồ sơ, xin giấy phép, soạn thảo, ký kết, thực hiện và thanh lý
Nhận ủy thác xuất- nhập khẩu hàng hóa và cung cấp dịch vụ thương mại.
hợp đồng mua bán ngoại thương, gia công, sản xuất, xuất khẩu.
• Dịch vụ tư vấn
Tư vấn đầu tư thành lập DN, tư vấn pháp lý, tái cấu trúc DN. Cung cấp
thông tin kinh tế, nghiên cứu thị trường trong lĩnh vực đàu tư thương mại, xuất nhập
khẩu, giúp những nhà đàu tư nước ngoài thỉnh thị những hướng dẫn, chủ trương dầu
tư từ cơ quan thẩm quyền tại Việt Nam
Hướng dẫn kế toán và tư vấn thuế, dịch vụ nhà đất, môi giới bất động sản,
cung ứng lao động trình độ cao.
• Dịch vụ kế toán
Kế toán DN, kế toán tài chính, thuế… 2.1.2.2 Nhiệm vụ của công ty
- Đáp ứng yêu thuận tiện nhất cho khách hàng
-Tuân thủ các chính sách của nhà nước về kinh tế tài chính, xuất nhập
khẩu…phù hợp với pháp luật Việt Nam.
-Thực hiện các chính sách của Việt Nam về lao động, nâng cao mức sống
của nhân viên.
-Nắm bắt mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong thị trường để có định
hướng SXKD góp phần phát triển xã hội. Nhạy bén trong cơ chế thị trường để kịp
thời sản xuất và tiêu thụ đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
-Tăng cường công tác hạch toán kinh doanh, quản lý chặt chẽ các chi phí
quản lý sản xuất và chi phí quản lý doanh nghiệp, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả
và tích lũy vốn.
- Chịu trách nhiệm với khách hàng về các hợp đồng đã ký.
- Chịu trách nhiệm bảo tồn nguồn vốn của công ty, bảo đảm hạch toán
kinh tế đầy đủ, chịu trách nhiệm nợ đi vay và làm tròn nghĩa vụ đối với nhân sách
nhà nước.
MSSV: 109 403 1142 68 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty 2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 2.1 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ GIAO NHẬN VẠN HẠNH
MSSV: 109 403 1142 69 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
2.1.3.2 Phân câp quản lý tại công ty (cid:3) Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi công ty, những vấn
đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông.
(cid:3) Tổng giám đốc: Là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày
của công ty, chịu sự giám sát của hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trước hội đồng
quản trị và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thưc hiện quyền và nhiệm vụ
được giao.
Nhiệm kỳ tổng giám đốc không quá năm năm, có thể được bổ nhiệm lại
với số nhiệm kỳ không hạn chế, cũng là người điều hành cao nhất, chịu trách nhiệm
hoàn toàn mọi hoạt động và hoạch định chiến lược, định hướng kinh doanh của
công ty, quản lý và sử dụng số nhân viên được công ty tuyển dụng trên cơ sở bố trí
phù hợp để nhằn phát huy tốt đội ngũ nhân viên.
(cid:3) Phó tổng giám đốc: Hổ trợ tổng giám đốc điều hành chung mọi hoạt
động của công ty, chuyên trách một hay nhiều mãn công việc theo phạm vi được ủy
quyền.
(cid:3) Trưởng phòng hành chánh – nhân sự: - Tổ chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, thông tin liên lạc và bảo
mật thông tin trong công ty.
- Tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính đăng ký kinh doanh, đăng ký
điều kiện hoạt động cho công ty.
- Làm đầu mối tư vấn pháp luật, kiểm tra tính hợp pháp các hợp đồng
ngoại thương cho các bộ phận đơn vị trong công ty.
- Hoạch định nguồn nhân lực: đề xuất chính sách nhân sự và lập quy
hoạch nhân sự kế thừa đáp ứng nhu cầu công ty.
- Xây dựng và thực hiện các chế độ lương, thưởng và đãi ngộ đối với
người lao động.
MSSV: 109 403 1142 70 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Đề xuất cơ cấu tổ chức, taí tổ chức bộ máy làm việc của công ty và chủ
trì xây dựng chức năng nhiệm vụ từng bộ phận.
(cid:3) Trưởng phòng phát triển kinh doanh: - Khai thác khách hàng, tìm và ký kết các hợp đồng kinh tế, phụ trách
việc hoàn thiện các thủ tục thanh toán công nợ cũng như các tài liệu công nợ,
nghiệm thu, bàn giao tài liệu,…đồng thời phối hợp với phòng kế toán trong việc xác
định chính sách công nợ của khách hàng, có kế hoạch thu nợ và khai thác khách
hàng,…
- Tìm kiếm cơ hội kinh doanh. - Tổ chức triển khai thực hiện và quản lý các chiến lược Marketing - Phát triển khách hàng. - Quản lý – chăm sóc khách hàng - Thay mặt tổng giám đốc tổ chức triển khai tất cả các chức năng trên theo
thẩm quyền.
(cid:3) Trưởng phòng tư vấn: - Nghiên cứu, cập nhật văn bản pháp luật một cách có hệ thống - Xây dựng và hoàn thiện nghiệp vụ chuyên môn trong lĩnh vực tư vấn. - Cung cấp các giải pháp dịch vụ tư vấn đầu tư, quản trị DN, quản lý dự
án, tư vấn thành lập DN, tư vấn khác theo chức năng và ngành nghề kinh doanh của
công ty.
- Thay mặt tổng giám đốc tổ chức triển khai tất cả các chức năng trên theo
thẩm quyền.
(cid:3) Trưởng phòng xuất nhập khẩu: - Nghiên cứu, cập nhật văn bản pháp luật liên quan Logistics một cách có
hệ thống
- Xây dựng và hoàn thiện nghiệp vụ chuyên môn trong lĩnh vực Logistics - Cung cấp các giải pháp dịch vụ Logistics theo chức năng và ngành nghề
kinh doanh của công ty.
MSSV: 109 403 1142 71 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Thay mặt tổng giám đốc tổ chức triển khai tất cả các chức năng trên theo
thẩm quyền.
(cid:3) Kế toán trưởng: - Tổ chức triển khai thực hiện, phân giao công việc cho các kế toán viên
và quản lý chung hoạt động của phòng kế toán gồm:
- Kiểm tra, kiểm soát các khoản thu – chi, mua – bán, thanh toán hợp lệ,
hợp lý, đúng thời gian yêu cầu của luật kế toán, chính sách chất lượng và mục tiêu
chất lượng công ty.
- Theo dõi và xủ lý kịp thời các phát sinh về vốn, hàng – tiền, tiền – hàng. - Lập báo cáo tài chính, kế toán nội bộ đúng quy dịnh của bộ tài chính
theo kỳ quy định.
- Phân tích thông tin số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp
phục vụ nhu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của công ty.
- Quản lý công ty trong lĩnh vực tài chính, kế toán nhằm phục vụ và phản
ánh đúng, trung thực nhất năng lực của công ty về tài chính, nhằm đánh giá tham
mưu trong lĩnh vực quản lý cho Ban Giám đốc. 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
(cid:4) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán- DT Kế toán công nợ Kế toán tiền lương Kế toán thuế Kế toán ngân hàng
MSSV: 109 403 1142 72 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
(cid:4) Chức năng và nhiệm vụ của từng chức vụ trong phòng kế toán
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Tổng Giám đốc.
Bảo đảm công tác kế toán theo đúng tiến độ, chính sách nhà nước và quy định của
công ty. Đồng thời cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin kế toán cho
Ban lãnh đạo có liên quan.
Kế toán tổng hợp: Theo dõi tổng hợp số liệu, báo cáo thu hồi vốn
công ty, cập nhật công tác nhật ký chung, báo cáo quyết toán của công ty. Ngoài
công việc của người kế toán tổng hợp còn giúp cho kế toán trưởng, thay mặt kế toán
trưởng giải quyết các công việc được phân công
Kế toán thanh toán – doanh thu: Kiểm tra tính hợp pháp của các
chứng từ trước khi lập phiếu thu, chi, hoá đơn GTGT, cùng thủ quỷ kiểm tra, đối
chiếu sủ dụng tồn quỹ sổ sách và thực tế theo dõi chi tiết các khoản ký quỹ.
Kế toán công nợ: Làm nhiệm vụ kiểm tra chứng từ thủ tục liên
quan đến tạm ứng, công nợ vào sổ chi tiết. Theo dõi phải thu, phải trả. Có trách
nhiệm đôn đốc khách hàng phải thu nợ.
Kế toán tiền lương: Thanh toán lương, thưởng, phụ cấp cho các
đơn vị theo lệnh của giám đốc, thanh toán BHXH, BHYT, BHTN cho người lao
động theo quy định, theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ lương của công ty, thanh
toán các khoản thu, chi của công đoàn.
Kế toán thuế: Theo dõi, kê khai các khoản thuế phải nộp như: thuế
TNDN, thuế GTGT, thuế lợi tức. Thực hiện các công tác khai báo thuế định kỳ.
Kế toán ngân hàng: Theo dõi các khoản tiền gởi ngân hàng, các
khoản vay ngân hàng. Thực hiện các giao dịch với ngân hàng.
2.1.4.2 Hệ thống tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành heo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ tài chính và thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011.
2.1.4.3 Hình thức kế toán áp dụng
MSSV: 109 403 1142 73 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Từ khi thành lập công ty đã chọn hình thức kế toán là Nhật Ký Chung và
sử dụng phần mềm kế toán Misa vào việc hạch toán trên máy vi tinh theo quyết
định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 về việc ban hành chế độ kế toán cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ và thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011. Đây là một
hình thức phù hợp với mọi loại hình kinh doanh và đặt biệt thuận tiện cho những
đơn vị sử dụng phần mềm kế toán như công ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn
Hạnh.
Sơ đồ hình thức kế toán máy
Sơ đồ 2.3
SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TOÁN MÁY
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ KẾ TOÁN - SỔ TỔNG HỢP - SỔ CHI TIẾT
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
MÁY VI TÍNH
- BÁO CÁO TÀI CHÍNH - BÁO CAO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Ghi chú:
Nhập số hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
MSSV: 109 403 1142 74 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Quy trình:
Hằng ngày từ các chứng từ gốc kế toán chuyển số liệu vào sổ nhật ký
chung và sổ, thẻ kế toán chi tiết, sổ nhật ký đặc biệt. Từ nhật ký chung, kế toán
chuyển số liệu vào sổ cái chi tiết cho từng tài khoản tương ứng.
Để kiểm tra sai sót trong quá trình nhập liệu, kế toán sẽ đối chiếu giữa sổ
cái các tài khoản với sổ chi tiết các tài khoản.
Cũng theo kỳ tương ứng, kế toán lấy số liệu từ sổ cái các tài khoản để lập bảng cân
đối số phát sinh.
Theo quy định của công ty thì định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm
công ty phải lập và công bố các báo cáo tài chính sau: Bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo
tài chính và các báo cáo thuế như: quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN, tờ khai chi
tiết doanh thu, chi phí, thu nhập, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng kê tiền lương
và các khoản thu nhập khác, báo cáo tổng hợp quyết toán thuế và nghĩa vụ nộp ngân
sách, báo cáo quyết toán hóa đơn hàng năm,bảng kê nhập – xuất – tồn thành phẩm,
bảng kê tinh hình thực hiện hợp đồng kinh tế.
Kỳ kế toán tại đơn vị:
Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01. Kết thúc vào ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ
Chế độ kế toán áp dụng:
Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp theo 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 và thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011.
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
Các chính sách áp dụng:
- Nguyên tắc ghi nhận HTK: Ghi nhận theo giá gốc - Phương pháp tính giá trị HTK cuối kỳ: Nhập trước – xuất trước - Phương pháp hạch toán HTK: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Được ghi nhận vào chi phí SXKD
MSSV: 109 403 1142 75 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Theo chi phí thực tế đã sử dụng - Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát
sinh.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 2.1.4.4 Hệ thống báo cáo sử dụng tại công ty
Ngoài các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh, báo cáo luân chuyển tiền, bảng thuyết minh. Để phục vụ cho yêu
cầu quản lý nội bộ hệ thống báo cáo kế toán của công ty còn sử dụng bảng tổng
hợp đơn hàng XNK, tư vấn đầu tư và kế toán.
2.1.5 Thuận lợi và khó khăn hiện nay tại Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận
Vạn Hạnh
* Thuận lợi
- Công ty có thâm niên trên 10 năm nên có được nhiều mối quan hệ và quan
trọng là nhận được sự tín nhiệm của khách hàng.
- Có quan hệ tốt với một số tổ chức, cá nhân hữu quan
- Có quan hệ thân mật gần gũi với khách hàng
- Có kinh nghiệm chuyên môn khá vững
- Nhân viên luôn nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình từ chủ quản.
- Luật Hải quan ngày càng được sửa đổi tinh giản hơn thuận lợi cho Công ty
trong việc thực hiện thủ tục Hải quan.
- Công ty có đội xe vận chuyển riêng biệt nên rất chủ động trong việc điều động
giao nhận, chuyên chở hàng hóa.
- Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp đã được nối mạng nội bộ và kết nối
internet phục vụ đắc lực cho hoạt động giao nhận của Công ty.
- Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình trong công việc. Đặc biệt là có
chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm.
- Không khí và môi trường làm việc thoải mái.
- Công ty có lượng khách hàng ổn định và trung thành.
MSSV: 109 403 1142 76 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Công ty đã thành lập trong thời gian dài
* Khó khăn
- Các bộ luật thường hay thay đổi gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc tiếp
cận và cập nhật thông tin.
- Với nhu cầu mở rộng thị trường, các ngành được tập trung khai thác chủ yếu là
kinh doanh xuất nhập khẩu, do vậy nhiều Công ty kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
hóa mọc lên càng nhiều, tạo nên tính cạnh tranh cao trên thị trường.
- Việc thanh toán của khách hàng còn chậm làm ảnh hưởng nhiều đến việc quay
vòng vốn – quỹ tiền mặt của Công ty.
Nhìn chung hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian 03 năm 2008, 2009,
2010 tương đối ổn định và có chiều hướng ngày càng phát triển, doanh thu và lợi
nhuận hàng năm đều tăng. Tuy nhiên, trước tình hình kinh tế đòi hỏi phải luôn sáng
tạo và không ngừng cải tiến như hiện nay Công ty cần duy trì và phát huy hơn nữa
những thành quả đã đạt được, cần nghiên cứu thị trường, thị hiếu khách hàng để kịp
thời đáp ứng, mang lại hiệu quả kinh doanh cao.
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán các khoản nợ phải thu – nợ phải trả
tại Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh (EVERGOOD CLC).
2.2.1 Kế toán nợ phải thu.
2.2.1.1 Các khoản nợ phải thu phát sinh tại EVERGOOD CLC.
- Nợ phải thu khách hàng
- Thuế GTGT được khấu trừ
- Nợ phải thu khác
- Nợ tạm ứng
* Nội dung chi tiết về các khoản nợ phải thu phát sinh tại EVERGOOOD CLC:
2.2.1.2 Kế toán nợ phải thu khách hàng
* Nội dung.
Kế toán nợ phải thu là các khoản nợ phải thu về tiền bán dịch vụ xuất
nhập khẩu, dịch vụ tư vấn đầu tư, dịch vụ kinh tế - tài chính.
* Chứng từ sử dụng.
MSSV: 109 403 1142 77 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Phiếu thu.
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Bảng tổng hợp công nợ.
- Giấy đề nghị thanh toán.
- Hợp đồng, thư báo giá.
* Nguyên tắc hạch toán.
- Kế toán hạch toán chi tiết các khoản nợ phải thu khách theo từng mảng
dịch vụ mà công ty đang cung cấp.
- Cuối kỳ kế toán tổng hợp công nợ theo từng mảng dịch vụ riêng biệt để
biết được tình hình công nợ phải thu của từng phòng cung ứng.
* Một số biện pháp kiểm soát nợ phải thu khách hàng tại EVERGOOD
CLC:
- Theo dõi thường xuyên chặt chẽ các khoản nợ phải thu theo từng khách
hàng.
- Chỉ giao hóa đơn bán hàng khi khách hàng thanh toán trước 50% giá trị
hợp đồng.
- Đôn đốc thu hồi nợ, nhắc nợ khách hàng bằng cách gọi điện thoại trực
tiếp, gửi mail thông báo trước khi nợ đến hạn.
- Quản lý lưu trữ đầy đủ các chứng từ liên quan đến các khoản nợ phải
thu, đã thu một phần và thu toàn phần.
- Cuối tháng kế toán công nợ tổng hợp lại tất cả các khoản nợ phải thu
gửi cho BGĐ để BGĐ có biện pháp xử lý kịp thời.
* Trình tự luân chuyển chứng từ. Đối với dịch vụ giao nhận XNK:
(cid:5) Kế toán bán hàng dựa vào các khung giá quy định trên hợp đồng tiến
hành tính toán giá trị phí dịch vụ và lập các giấy đề nghị thanh toán, bảng tổng hợp
công nợ, sau đó chuyển bảng tổng hợp công nợ lên cho kế toán thanh toán, kế toán
thanh toán dựa vào bảng tổng hợp công nợ này để xuất hóa đơn và theo dõi công nợ
MSSV: 109 403 1142 78 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
phải thu của mảng dịch vụ xuất nhập khẩu, nếu khách hàng trả tiền thì kế toán lập
phiếu thu và ghi giảm công nợ.
(cid:5) Phiếu thu gồm 3 liên: liên 1 lưu tại phòng kế kế toán, liên 2 đưa cho
khách hàng, liên 3 thủ quỹ lưu.
(cid:5) Hóa đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cùi, liên 2 giao cho khách
hàng, liên 3 kẹp với phiếu thu lưu chứng từ kế toán.
Dịch vụ tư vấn đầu tư và dịch vụ kinh tế - tài chính. (cid:5) Căn cứ vào các điều khoản thanh toán và giá trị hợp đồng, kế toán
thanh toán ra phiếu thu và xuất hóa đơn GTGT. Trường hợp chưa thu tiền, kế toán
theo dõi trên công nợ phải thu khách hàng (chi tiết cho từng đối tượng khách hàng
và chi tiết cho từng mảng dịch vụ cung ứng), nếu khách hàng trả tiền kế toán ra
phiếu thu giảm công nợ.
(cid:5) Phiếu thu gồm 3 liên: liên 1 lưu tại phòng kế kế toán, liên 2 đưa cho
khách hàng, liên 3 thủ quỹ lưu.
(cid:5) Hóa đơn GTGT do kế toán thanh toán lập thành 3 liên: liên 1 lưu nơi
cùi phiếu, lien 2 giao cho khách hàng, liên 3 để kẹp với phiếu thu lưu chứng từ kế
toán.
* Kế toán chi tiết.
- Sổ chi tiết tài khoản 131.
- Sổ tổng hợp 131.
- Sổ cái tài khoản 131.
- Sổ nhật ký chung.
* Kế toán tổng hợp.
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 131_XNK: Phải thu khách hàng của mảng dịch vụ XNK.
+ TK 131_TV: Phải thu khách hàng của mảng dịch vụ tư vấn đầu tư.
+ Tk 131_KT: Phải thu khách hàng của mảng dịch vụ kinh tế-tài chính.
MSSV: 109 403 1142 79 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Trình tự hạch toán:
Dựa vào các điều khoản thanh toán và giá trị trên hợp đồng hoặc thư
báo giá, dựa vào bảng tổng hợp công nợ kế toán thanh toán lập phiếu thu và xuất
hóa đơn GTGT, nếu khách hàng chưa thanh toán thì kế toán ghi tăng các khoản nợ
phải thu (chi tiết theo từng đối tượng) vào phần mềm kế toán, khi khách hàng thanh
toán thì kế toán hạch toán giảm các khoản nợ phải thu và lên sổ chi tiết công nợ
phải thu theo từng đối tượng khách hàng, còn sổ tổng hợp, nhật ký chung phần mềm
kế toán sẽ tự động lên.
* Các nghiệp vụ thực tế tại Công Ty
• Nghiệp vụ 1
Căn cứ hợp đồng số 01/XNK/CAMGIA ký ngày 01/01/2012 về việc
cung cấp dịch vụ giao nhận XNK với các điều khoản sau:
+ Giá dịch vụ chưa bao gồm thuế GTGT:
. Khối lượng hàng xuất khẩu <= 300kgs: 1.840.000đ (Nếu khối lượng
hàng xuất khẩu > 300kgs thì tính thêm 1.150/kg).
. Phí đăng ký phụ kiện và định mức kèm theo: 150.000đ/PK,
30.000đ/ĐM.
. Phí đăng ký C/O: 200.000/bộ.
Thực tế lô hàng xuất có: khối lượng 2.071,3 kgs, 1 PK, 6 ĐM và 2 bộ
C/O.
Ngày 25/01/2012 hoàn thành dịch vụ cung ứng, kế toán bán hàng tiến
hành tính toán tổng giá dịch vụ, lập giấy đề nghị thanh toán, lên bảng tổng hợp công
nợ số I/01-CG/2012 với tổng phí dịch vụ là: 5.177.965đ, kế toán thanh toán dựa vào
bảng tổng tổng hợp công nợ này xuất hóa đơn GTGT (số 0000007, ký hiệu AA/11P,
ngày 31/01/2012, giá trị chưa thuế: 4.706.995, thuế GTGT: 470.700), dựa vào hóa
đơn trên kế toán ghi tăng công nợ phải thu vào sổ chi tiết công nợ dịch vụ XNK và
hạch toán vào phần mềm kế toán:
5.177.695 Nợ Tk 131_XNK (CG):
Có TK 511_XNK: 4.706.995
MSSV: 109 403 1142 80 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Có Tk 333: 1470.700
• Nghiệp vụ 2:
Ngày 31/01/2012 Cẩm Gia thanh toán phí dịch vụ giao nhận XNK theo
hóa đơn số 0000007, ký hiệu AA/11P, ngày 31/01/2012 với giá trị là: 5.177.695đ.
Kế toán thanh toán lập phiếu thu, ghi giảm công nợ Cẩm gia trong sổ chi
tiết công nợ phải thu XNK và hạch toán vào phần mềm kế toán:
Nợ TK 1111 5.177.695
Có TK 131_XNK (CG): 5.177.695
• Nghiệp vụ 3:
Căn cứ vào thư báo giá số 01/TV/TP ngày 05/01/2012 về việc cung cấp
dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp giá dịch vụ chưa có thuế GTGT 3.000.000đ,
thuế GTGT: 300.000đ. Đến ngày 21/01/2012 bàn giao giấy tờ thành lập cho khách
hàng, chưa thu tiền.
Kế toán thanh toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT (số 0000036, kư hiệu
AA/11P, ngày 21/01/2012), ghi tăng công nợ phải thu vào sổ chi tiết công nợ dịch
vụ tư vấn đầu tư và hạch toán vô phần mềm kế toán:
Nợ Tk 131_TV (TP): 3.300.000
Có Tk 511_TV: 3.000.000
Có Tk 3331: 300.000
• Nghiệp vụ 4:
Ngày 23/01/2012 Toàn Phát thanh toán tiền dịch vụ theo hóa đơn số
0000036, ngày 21/01/2012 số tiền là 3.300.000đ.
Kế toán thanh toán lập phiếu thu, ghi giảm công nợ và hạch toán vào
phần mềm kế toán:
Nợ Tk 1111: 3.300.000
Có Tk 131_TV (TP): 3.300.000
MSSV: 109 403 1142 81 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
⇒ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán nợ phải thu khách
hàng
(cid:1) Sổ kế toán chi tiết công nợ phải thu dịch vụ XNK (Cẩm Gia)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Khách hàng: Công Ty TNHH Cẩm Gia Tháng 01/2012
Đvt: đồng
Số phát sinh
Số dư
Diễn giải
TK đối ứng
Có
Có
Nợ
Nợ
Tài khoản: 131_XNK Phải thu khách hàng Ngày, tháng ghi sổ A
Ngày , C
1
2
4
Chứng từ Số hiệu B
E
3 2,000,000
4,706,995
25/01
25/01
511_XNK
6,706,995
HĐ 07
D Số dư đầu kỳ Hợp đồng giao nhận XNK_CG Thuế GTGT đầu ra
25/01
470,700
HĐ 07
3331
7,177,695
31/01
25/01 31/01 Thu tiền hợp đồng giao
5,177,695
PT0053
111
2,000,000
5,177,695
5,177,695
nhận XNK_CG Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ
2,000,000
Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng
Người ghi sổ
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh
Bảng 2.1: Sổ chi tiết TK 131_XNK (CG)
MSSV: 109 403 1142 82 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
(cid:1) Sổ chi tiết công nợ phải thu dịch vụ tư vấn (Toàn Phát)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Khách hàng: Công Ty TNHH Toàn Phát Tháng 01/2012
Đvt: đồng
Số phát sinh
Số dư
Diễn giải
TK đối ứng
Có
Có
Nợ
Nợ
Tài khoản: 131_TV Phải thu khách hàng TV Ngày , tháng ghi A
Ngày , C
1
2
4
Chứng từ Số hiệu B
E
3
21/01
21/01
3,000,000
KH 36
511_TV
3,000,000
21/01
21/01
300,000
KH 36
3331
3,300,000
3,300,000
23/01
23/01
PT0057
111
3,300,000 3,300,000
D Số dư đầu kỳ Phí DV tư vấn thành lập công ty_TP Thuế GTGT đầu ra Thu tiền DV tư vấn thành lập công ty_Tp Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ
Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng
Người ghi sổ Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh
Bảng 2.2: Sổ Chi tiết TK 131_TV (TP)
(cid:1) Sổ tổng hợp công nợ phải thu tháng 01/2012
SỔ TỔNG HỢP NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG Tháng 01/2012
Tài khoản: 131 Phải thu khách hàng
Phát sinh
Đầu kỳ
Đvt: đồng Cuối kỳ
Tên khách hàng
Tài khoản
Có
Nợ
Có
Có
Nợ
Nợ
Mã khác h hàng A
3
6
1
2
4
5
5,177,695
2,000,000
5,177,695
2,000,000
CG
C 131_XN K
3,300,000
3,300,000
TP
131_TV
……….
……..
……..
……..
….
B Công Ty TNHH Cẩm Gia Công Ty TNHH Toàn Phát …………
……..
……….
……..
……..
………
….
………….
……..
98,572,369
Tổng cộng
75,000,000
53,274,000 120,298,369
Người lập (Ký, họ tên)
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh
Bảng 2.3: Sổ tổng hợp TK 131
MSSV: 109 403 1142 83 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
(cid:1) Sổ cái tài khoản công nợ phải thu tháng 01/2012
SỔ CÁI Tháng 01/2012
Số hiệu tài khoản 131 Tên tài khoản
Đvt: đồng
Phải thu khách hàng
Số tiền
Diễn giải
Có
Nợ
Số hiệu TK đối ứng
Ngày, tháng ghi sổ A
Ngày , C
Nhật ký chung STT Trang dòng số 2 1
4
Chứng từ Số hiệu B
3
75,000,000
D Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
……
…… ……
……
……
……
……
……
21/01
300
KH 36
15
511_TV 3,000,000
lập công ty_TP
21/01
301
300,000
KH 36
15
3331
3,300,000
23/01
23/01
302
PT0057
15
1111
4,706,995
25/01
25/01
303
HĐ 07
15
…… 21/01 Phí DV tư vấn thành 21/01 Thuế GTGT đầu ra Thu tiền DV tư vấn thành lập công ty_TP Hợp đồng giao nhận XNK_CG
511_XN K
25/01
25/01 Thuế GTGT đầu ra
304
470,700
HĐ 07
15
33311
5,177,695
31/01
31/01
345
PT0053
20
1111
Thu tiền hợp đồng giao nhận XNK_CG
……
……
……
…… ……
……
……
……
……
53,274,000
Tổng số phát sinh
98,572,369
Số dư cuối kỳ
120,298,369 Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Người ghi sổ (Ký, họ tên) Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.4: Sổ cái TK 131.
2.2.1.3 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ.
* Nội dung.
Thuế GTGT được khấu trừ là các phải thanh toán cho người bán khi mua
hàng hóa dịch vụ và là khoản thuế được nhà nước hoàn lại.
* Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn GTGT.
MSSV: 109 403 1142 84 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Phiếu chi.
- Tờ khai thuế GTGT.
* Nguyên tắc hạch toán.
- Kế toán chỉ hạch toán vào tài khoản 133 những khoản thuế liên quan
đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Đối với các hóa đơn đặc thù thì kế toán phải tách riêng phần thuế
GTGT được khấu trừ và phần chi phí khi hạch toán vào phần mềm kế toán.
* Một số biện pháp kiểm soát thuế GTGT được khấu trừ tại EVERGOOD
CLC:
- Hàng tháng kế toán phải tập hợp tất cả các chứng từ, hóa đơn đầu vào
phát sinh trong tháng và sắp xếp các chứng từ đó theo ngày phát sinh tăng dần nhằm
tránh trường hợp thiếu, sót hóa đơn khi đó sẽ tổng hợp được tối đa số thuế được
khấu trừ trong tháng.
- Theo dõi thường xuyên hàng tháng số dư thuế GTGT được khấu trừ để
tiến hành làm thủ tục hoàn thuế.
* Trình tự luân chuyển chứng từ.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào, kế toán thanh
toán tiến hành lập đề xuất chi trình lên Tổng giám đốc ký duyệt, tiến hành thanh
toán và hạch toán vào phần mềm kế toán, sau đó kế toán thanh toán chuyển hóa đơn
này xuống cho kế toán thuế, kế toán thuế lên tờ khai thuế GTGT hàng tháng.
* Kế toán chi tiết.
- Sổ chi tiết tài khoản 133.
- Sổ cái tài khoản 133.
- Sổ nhật ký chung.
* Kế toán tổng hợp.
- Tài khoản sử dụng: TK 1331_thuế GTGT đầu vào.
- Trình tự hạch toán:
MSSV: 109 403 1142 85 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Kế toán thanh toán dựa vào hóa đơn dịch vụ hàng hóa mua vào ghi tăng
khoản thuế GTGT được khấu trừ, cuối tháng kế toán hạch toán bút toán khấu từ
thuế, ghi giám số thuế GTGT được khấu trừ.
* Các nghiệp vụ thực tế tại Công Ty
• Nghiệp vụ 1:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000254, ký hiệu BN/11P, ngày
26/01/2012 (cước vận chuyển tháng 01/2012), kế toán tiến hành hạch toán trên phần
mềm kế toán:
Nợ Tk 632_XNK: 36.050.000
Nợ Tk 1331: 3.605.000
Có Tk 331_BN: 39.655.000
• Nghiệp vụ 2:
Cuối tháng 01/2012 kế toán thuế tổng hợp được số thuế GTGT đầu vào:
9.780.000đ, thuế GTGT đầu ra: 5.460.000đ, kế toán thanh toán tiến hành hạch toán
bút toán khấu trừ thuế vào phần mềm kế toán:
5.460.000 Nợ Tk 3331:
Có Tk 1331: 5.460.000
⇒ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán thuế GTGT được khấu trừ
MSSV: 109 403 1142 86 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
(cid:1) Sổ kế toán chi tiết thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
mua vào
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 01/2012
Đvt: đồng
Số dư
Diễn giải
TK đối ứng
Có
Có
Nợ
Nợ
Tài khoản: 1331_Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ mua Ngày Số phát sinh , tháng ghi A
Ngày , C
2
1
4
Chứng từ Số hiệu B
E
3
1,250,000
D Số dư đầu kỳ
……
……
……
……
……
……
……
……
……..
3,605,000
7,589,000
26/01
26/01
Cước vận chuyển T01
HD254
331_BN
……
…..
….
…..
……
……
…….
…… ……
5,460,000
31/01
31/01 Khấu trừ thuế GTGT T01
9,084,300
HTT
33311
12,527,891 4,693,591
9,084,300
9,084,300
Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ
Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh
Bảng 2.5: Sổ chi tiết TK 1331
MSSV: 109 403 1142 87 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Số hiệu tài khoản Tên tài khoản
Đvt: đồng
(cid:1) Sổ cái tài khoản thuế GTGT được khấu trừ tháng 01/2012
SỔ CÁI Tháng 01/2012 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Chứng từ
Số tiền
Diễn giải
Có
Nợ
Ngày, tháng ghi sổ
Ngày ,
A
C
D
Nhật ký chung Số hiệu TK đối Trang STT ứng số dòng 1
2
4
Số hiệu B
3
1,250,000
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
……
……
……
……
……
……
…… ……
……
26/01
HD254
26/01
Cước vận chuyển T01
331_BN 3,605,000
15
310
770,700
PHT
33311
20
348
31/01
31/01 Khấu trừ thuế GTGT T01
……
……
……
……
…… ……
……
……
……
12,527,891
4,693,591
Tổng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
9,084,300 Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Người ghi sổ (Ký, họ tên) Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.6: Sổ cái TK 133.
2.2.1.4 Kế toán các khoản nợ phải thu khác.
* Nội dung.
Kế toán các khoản nợ phải thu khác là tài khoản phản ảnh các khoản phải
thu lại của khách hàng khi đã chi hộ cho khách hàng trong quá trình làm hàng, phải
thu của các đối tượng vay tiền.
* Chứng từ sử dụng.
- Phiếu chi.
- Phiếu thu.
- Giấy đề nghị thanh toán.
MSSV: 109 403 1142 88 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
* Nguyên tắc hạch toán.
- Hạch toán vào tài khoản này các khoản đã chi hộ cho khách hàng trong
quá trình làm các lô hàng theo thư báo giá, hợp đồng, các khoản cho đối tượng bên
ngoài, bên trong công ty vay tạm hoặc vay tính lãi.
- Đối với các đối tượng có số dư nợ phải thu mà sau đó phát sinh số phải
trả (tức công ty vay, mượn lại của đối tượng này) thì không được mở chi tiết phải
trả mà phải theo dõi luôn trên tài khoản phải thu khác này để phần mềm tự động cấn
trừ số công nợ.
* Trình tự luân chuyển chứng từ.
Sau khi hoàn thành các công việc theo hợp đồng hoặc thư báo giá, kế
toán bán hàng lên các giấy đề nghị thanh toán tổng hợp tất cả các phí mà mình đã
chi hộ cho khách hàng trong quá trình làm hàng, sau đó chuyển cho kế toán thanh
toán, kế toán thanh toán dựa vào giấy đề nghị thanh toán lập phiếu thu thu tiền
khách hàng.
* Kế toán chi tiết.
-Sổ chi tiết: hạch toán chi tiết theo từng khách hàng và do kế toán lập.
- Sổ tổng hợp: phần mềm tự lên các số liệu tổng hợp.
- Sổ nhật ký chung: phần mềm tự lên các số liệu.
* Kế toán tổng hợp.
- Tài khoản sử dụng: Tk 1388_KH, 1388_K.
- Trình tự hạch toán:
Khi phát sinh phí chi hộ hoặc khoản cho vay tạm kế toán thanh toán ghi
tăng các khoản nợ phải thu khác, khi nhận tiền thanh toán kế toán tiến hành ghi
giảm các khoản phải thu khác.
* Các nghiệp vụ thực tế tại Công ty. • Nghiệp vụ 1:
Kế toán thanh toán dựa vào giấy đề nghị thanh toán tờ khai số
67365/NGC ngày 26/01/2012 từ kế toán bán hàng với số liệu sau: tên khách hàng
MSSV: 109 403 1142 89 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Tasko Vina, số tiền chi hộ là 12.608.419đ tiến hành ghi vào sổ chi tiết các khoản
phải thu khác và hạch toán vào phần mềm kế toán:
Nợ Tk 1388_KH (Tak): 12.608.419
Có Tk 141_NV: 12.608.419
• Nghiệp vụ 2:
Ngày 31/01/2012 khách hàng Tasko thanh toán phí chi hộ của tờ khai
67365/NGC, kế toán tiến hành lập phiếu thu, ghi giảm công nợ phải thu khác
(Tasko Vina) đồng thời hạch toán vào phần mềm kế toán:
Nợ Tk 1111: 12.608.419
Có Tk 1388_KH (Tak): 12.608.419
• Nghiệp vụ 3:
Ngày 15/01/2012 Holding mượn tiền để chi trả các khoản chi phí phát
sinh, kế toán thanh toán căn cứ vào phiếu đề xuất chi đã được ký duyệt của Tổng
giám đốc với số tiền 5.000.000đ tiến hành lập phiếu chi, ghi vào sổ chi tiết các
khoản phải thu khác và hạch toán vào phần mềm kế toán:
Nợ Tk 1388_K (HD): 5.000.000
Có Tk 1111: 5.000.000
⇒ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán nợ phải thu khác.
MSSV: 109 403 1142 90 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
(cid:1) Sổ chi tiết công nợ phải thu khác của khách hàng Tasko Vina.
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Khách hàng: Công Ty TNHH Tasko Vina Tháng 01/2012
Đvt: đồng
Chứng từ
Số phát sinh
Số dư
Diễn giải
TK đối ứng
Có
Có
Nợ
Số hiệu
Nợ
Tài khoản: 1388_KH Phải thu phí chi hộ cho khách hàng Ngày , tháng ghi A
Ngày , C
E
B
1
2
3
4
26/01
26/01
12,608,419
68/Tk
141_N V
12,608,41 9
31/01
31/01
12,608,419
PT558
1111
12,608,419 12,608,419
D Số dư đầu kỳ Khoản chi hộ cho khách hàng_Tasko Tasko thanh toán phí chi hộ Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.7: Sổ chi tiết TK 1388_KH (Tak).
(cid:1) Sổ chi tiết công nợ phải thu khác của Holding.
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Đối tượng: HOLDING Tháng 01/2012
Đvt: đồng
Chứng từ
Số phát sinh
Số dư
Diễn giải
TK đối ứng
Có
Có
Nợ
Số hiệu
Nợ
Tài khoản: 1388_K Phải thu các đối tượng khác Ngày , tháng ghi A
Ngày , C
1
2
4
B
E
3
15/01
15/01
5,000,000
PC154
1111
5,000,000
5,000,000
D Số dư đầu kỳ Holding mượn tiền chi trả các chi phí phát sinh Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ
5,000,000
Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng
Người ghi sổ Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.8: Sổ chi tiết TK 1388_K (HD).
MSSV: 109 403 1142 91 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
(cid:1) Sổ tổng hợp các khoản phải thu khác.
SỔ TỔNG HỢP NỢ PHẢI THU KHÁC Tháng 01/2012
Tài khoản: 138 Phải thu khác
Phát sinh
Đầu kỳ
Đvt: đồng Cuối kỳ
Tên khách hàng
Tài khoản
Có
Nợ
Có
Có
Nợ
Nợ
Mã khách hàng A
B
3
C
1
2
4
5
…….
…..
……
……
…..
6 …. …. .
12,608,419
12,608,419
Tak
1388_KH
5,000,000
5,000,000
HD
1388_K
Công Ty TNHH Tasko Vina Công Ty TNHH TM DV Holding
………
………
…..
…..
….
……… …… .
……. … …
85,700,000
Tổng cộng
63,608,419 22,091,581
Người lập (Ký, họ tên)
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.9: Sổ tổng hợp TK 138.
(cid:1) Sổ cái tài khoản nợ phải thu khác tháng 01/2012.
MSSV: 109 403 1142 92 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Đvt: đồng
Số hiệu tài khoản Tên tài khoản
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SỔ CÁI Tháng 01/2012 138 Phải thu khác
Chứng từ
Số tiền
Diễn giải
Có
Nợ
Ngày, tháng ghi sổ
Nhật ký chung Số hiệu TK đối STT Trang ứng dòng số 2 1
4
A
Ngày, tháng C
3
Số hiệu B
……
……
…… ……
……
……
……
……
5,000,000
210
1111
15/01
PC154
15/01
12
D Số dư đầu kỳ Số phát sinh …… Holding mượn tiền chi trả các chi phí phát sinh
315
26/01
26/01
141_NV 12,608,419
68/Tk
16
Khoản chi hộ cho khách hàng Tasko
12,608,419
……
……
31/01 ……
PT558 ……
31/01 Tasko thanh toán phí chi hộ ……
346 20 …… ……
1111 ……
85,700,000
63,608,419
…… Tổng số phát sinh Số dư cuối kỳ
22,091,581 Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Người ghi sổ (Ký, họ tên) Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.10: Sổ cái TK 138.
2.2.1.5 Kế toán khoản tạm ứng.
* Nội dung.
Khoản tạm ứng là khoản chi cho nhân viên xuất nhập khẩu, nhân viên tư
vấn để thực hiện các giao dịch, hồ sơ, thanh toán các khoản chi phí phát sinh liên
quan đến hợp đồng ký kết với khách hàng.
* Chứng từ sử dụng.
- Phiếu chi.
- Phiếu thu.
- Phiếu tạm ứng dự toán làm hàng.
- Phiếu đề nghị thanh toán tạm ứng làm hàng.
MSSV: 109 403 1142 93 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
* Nguyên tắc hạch toán
- Chỉ tạm ứng cho Nhân viên thực hiện các đơn hàng (Nhân viên XNK,
Tư Vấn).
- Chỉ được tạm ứng mới khi đã thanh toán xong số tạm ứng cũ.
- Khi làm xong đơn hàng người nhận tạm ứng phải lập phiếu đề nghị
thanh toán tạm ứng, đính kèm với chứng từ gốc liên quan để thanh toán và xử lý số
tiền thanh toán thừa, thiếu.
* Một số biện pháp kiểm soát nợ tạm ứng tại EVERGOOD CLC
- Tất cả nhân viên trong công ty khi muốn tạm ứng tiền để thực hiện các
công việc theo thư báo giá, hợp đồng đã ký kết với khách hàng thì phài lập một giấy
đề nghị tạm ứng tiền (theo mẫu của công ty quy định) trong mẫu này nhân viên phải
ghi rõ nội dung của từng khoản chi và số tiền tương ứng. Giấy tạm ứng tiền này
phải có xác nhận của chủ quản từng phòng ban và Tổng giám đốc thì kế toán mới
được chi.
- Khi kế toán lập phiếu chi chi tiền thì người ứng phải ký (theo mẫu chữ
ký đã đăng ký tại phòng HCNS) để kế toán kẹp vào giấy đề nghị tạm ứng tiền lưu
làm cơ sở khi nhân viên này thanh toán và đối chiếu công nợ. Tránh tình trạng ký
dùm nhận dùm.
- Khi thực hiện xong công việc nhân viên làm hàng phải làm một giấy đề
nghị thanh toán tạm ứng (theo mẫu của công ty quy định), trong mẫu này người
thanh toán phải ghi rõ số hóa đơn, số tiền của các khoản đã chi trong quá trình làm
hàng. Đối với các khoản chi không có hóa đơn thì phải có xác nhận của chủ quản
mới được chấp nhận thanh toán. Tránh trường hợp thanh toán gian lận.
- Cuối mỗi tháng kế toán công nợ phải in bảng tổng hợp công nợ cho mọi
người đối chiếu số nợ tạm ứng của mình nếu đúng thì ký xác nhận, nếu chưa đúng
thì tìm ra nguyên nhân và giải quyết ngay trong tháng.
* Trình tự luân chuyển chứng từ
Căn cứ phiếu tạm ứng, kế toán thanh toán tiến hành kiểm tra công nợ tạm
ứng cũ đã thanh toán hết hay chưa. Nếu số tiền tạm ứng cũ đã thanh toán hết, kế
MSSV: 109 403 1142 94 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
toán tiến hành lập phiếu chi, đồng thời ghi nhận công nợ tạm ứng của nhân viên đó
vào sổ chi tiết tạm ứng.
Sau khi hoàn thành công việc, Nhân viên tạm ứng lập phiếu đề nghị thanh
toán tạm ứng, kèm theo các hóa đơn, chứng từ gốc liên quan gửi cho kế toán để tiến
hành xác định lại số tiền tạm ứng thiếu hay thừa. Nếu số tiền đã tạm ứng thừa, kế
toán tiến hành thu lại số tiền thừa và lập phiếu thu, nếu tạm ứng thiếu, kế toán tiến
hành lập phiếu chi, chi ra số tiền thiếu. Đồng thời ghi giảm công nợ tạm ứng trên sổ
chi tiết.
* Kế toán chi tiết.
-Sổ chi tiết: hạch toán chi tiết theo từng nhân viên và do kế toán lập.
- Sổ tổng hợp: phần mềm tự lên các số liệu tổng hợp.
- Sổ nhật ký chung: phần mềm tự lên các số liệu.
* Kế toán tổng hợp.
- Tài khoản sử dụng: Tk 141_NV. - Trình tự hạch toán.
Khi nhận phiếu tạm ứng kế toán tiến hành nghi tăng khoản nợ tạm ứng
vào sổ chi tiết tạm ứng theo từng đối tượng, khi nhận được phiếu đề nghị thanh toán
tạm ứng kế toán tiến hành ghi giảm công nợ vào sổ chi tiết tạm ứng.
* Các nghiệp vụ thực tế tại Công Ty. • Nghiệp vụ 1:
Ngày 03/01/2012, Võ Thành Được, tạm ứng tiền mặt để làm lô hàng 218 kiện,
trọng lượng 5265 kg của khách hàng TASKO tại cảng Cát Lái. Tổng giá trị tạm ứng
là 12,000,000 đồng, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết tạm ứng của nhân viên Võ
Thành Được, lập phiếu chi và hạch toán vào phần mềm kế toán:
12.000.000 Nợ TK 141_NV (VTD):
Có TK 1111: 12.000.000
• Nghiệp vụ 2:
MSSV: 109 403 1142 95 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Ngày 04/01/2012 Võ thành Được đề nghị thanh toán tạm ứng lô hàng 218
kiện của Tasko với giá trị thanh toán là: 12.498.419đ trong đó giá vốn của lô hàng
là: 140.000, phí chi hộ cho khách hàng là: 12.358.419đ, kế toán tiến hành ghi giảm
công nợ tạm ứng vào sổ chi tiết tạm ứng của Được, lập phiếu chi trả lại 498.419đ
cho Được, đồng thời hạch toán vào phần mềm kế toán:
Nợ Tk 632_XNK: 140.000
Nợ Tk 1388_KH (Tak): 12.358.419
Có Tk 141_VN (VTD): 12.498.419
Nợ Tk 141_NV (VTD): 498.419
Có Tk 1111: 498.419
• Nghiệp vụ 3:
Ngày 15/01/2012 Võ Văn Sang tạm ứng tiền mặt để thực hiện hợp đồng tư vấn
thành lập mới công ty Toàn Phát với giá trị tạm ứng là 1.000.000đ, kế toán tiến
hành lập phiếu chi, ghi tăng khoản nợ tạm ứng vào sổ chi tiết tạm ứng của nhân viên
Võ Văn Sang, đồng thời hạch toán vào phần mềm kế toán.
Nợ Tk 141_NV (VVS): 1.000.000
Có Tk 1111: 1.000.000
• Nghiệp vụ 4:
Căn cứ vào phiếu đề nghị thanh toán tạm ứng ngày 24/01/2012 của Võ Văn
sang với nội dung thanh toán chi phí làm thủ tục đăng ký thành lập mới (Toàn Phát)
với số tiền là: 776.000đ, kế toán tiến hành kiểm tra, ghi giảm công nợ tạm ứng ở sổ
chi tiết, lập phiếu thu thu lai tiền tạm ứng thừa, đồng thời hạch toán vào phần mềm
kế toán:
Nợ Tk 632_TV: 776.000
Có Tk 141_NV (VVS): 776.000
224.000 Nợ Tk 1111:
Có Tk 141_NV (VVS): 224.000
MSSV: 109 403 1142 96 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
⇒ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán tạm ứng.
(cid:1) Sổ chi tiết tạm ứng của nhân viên Võ Thành Được.
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Nhân viên: Võ Thành Được Tháng 01/2012
Đvt: đồng
Số phát sinh
Số dư
Diễn giải
TK đối ứng
Có
Có
Nợ
Nợ
Số hiệu
1
2
4
Tài khoản: 141_NV tạm ứng Ngày, Chứng từ tháng ghi sổ A
Ngày, tháng C
3
E
B
12,000,000
12,000,000
03/01
03/01
PC1143
111
140,000
11,860,000
04/01
D Số dư đầu kỳ VTD tạm ứng tiền làm hàng tasko 218 kiện 04/01 VTD thanh toán tạm
HT
632_XNK
ứng lô hàng 218
12,358,419
498,419
04/01
04/01 VTD thanh toán tạm
HT
1388_KH(Tak)
ứng lô hàng 218
498,419
04/01
04/01 Chi trả phần tạm ứng
PC1149
111
12,498,419 12,498,419
thiếu Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn
Hạnh.Bảng 2.11: Sổ chi tiết TK 141_NV (VTD).
MSSV: 109 403 1142 97 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
(cid:1) Sổ chi tiết tạm ứng của nhân viên Võ Văn Sang.
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Nhân viên: Võ Văn Sang Tháng 01/2012
Đvt: đồng
Số phát sinh
Số dư
Diễn giải
TK đối ứng
Có
Có
Nợ
Số hiệu
Nợ
Tài khoản: 141_NV tạm ứng Chứng từ Ngày, tháng ghi sổ A
Ngày, tháng C
D
1
2
4
B
E
3
15/01
15/01
1111
1,000,000
1,000,00 0
PC0131 3
24/01
24/01
776,000
HT
632_TV
224,000
224,000
24/01
24/01
1111
PT0123 4
Số dư đầu kỳ VVS tạm ứng tiền dự án công ty Toàn Phát VVS thanh toán tạm ứng chi phí đăng ký thành lập mới_Toàn Phát Thu lại phần tiền tạm ứng thừa Số dư cuối kỳ
Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.12: Sổ chi tiết TK 141_NV (VVS).
(cid:1) Sổ tổng hợp các khoản tạm ứng trong tháng 01/2012.
SỔ TỔNG HỢP NỢ TẠM ỨNG Tháng 01/2012
Tài khoản: 141 Tạm ứng
Phát sinh
Đầu kỳ
Đvt: đồng Cuối kỳ
Tài khoản
Tên khách hàng
Có
Có
Nợ Có
Nợ
Nợ
Mã khách hàng
A
B
3
6
C
1
2
4
5
141_NV
12,498,419
VTD Võ Thành Được
12,498,419
141_NV
1,000,000
VVS Võ Văn Sang
1,000,000
……
…… ….. …
……..
….
….
…..
……. Tổng cộng
98,765,231
87,976,231 10,789,000
Người lập (Ký, họ tên)
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.13: Sổ tổng hợp TK 141_NV.
MSSV: 109 403 1142 98 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Số hiệu tài khoản Tên tài khoản
Đvt: đồng
(cid:1) Sổ cái tài khoản tạm ứng.
SỔ CÁI Tháng 01/2012 141 Tạm ứng
Chứng từ
Số tiền
Nhật ký chung
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Có
Nợ
Ngày ,
STT dòng
Ngà y, thán g ghi A
C
D
Trang số 1
2
4
Số hiệu B
3
Số dư đầu kỳ
……
……
……
……
……
…… ……
……
12,000,000
03/01
03/01
3
61
PC1143
1111
Số PS trong tháng …… VTD tạm ứng tiền làm hàng tasko 218 kiện
140,000
04/01
04/01
3
65
HT
632_XNK
VTD thanh toán tạm ứng lô hàng 218 kiện_Tasko
12,358,419
3
04/01
HT
04/01
66
1388_KH(Tak)
VTD thanh toán tạm ứng lô hàng 218 kiện_Tasko
498,419
Chi trả phần tạm ứng thiếu
04/01
04/01
3
67
PC1149
1111
1,000,000
212
12
15/01
15/01
PC1313
1111
776,000
24/01
24/01
17
320
HT
632_TV
224,000
24/01
24/01
17
321
PT1234
1,111
……
…...
…..
…..
…..
…….
……
……
98,765,231
87,976,231
10,789,000
VVS tạm ứng tiền dự án công ty Toàn Phát VVS thanh toán tạm ứng chi phí đăng ký thành lập Thu lại phần tiền tạm ứng thừa …… Tổng số PS trong tháng Số dư cuối kỳ
Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Người ghi sổ (Ký, họ tên) Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.14: Sổ cái TK 141.
Tóm tắt sơ lược tổng quan về nợ phải thu tại EVERGOOD CLC.
Nhìn chung tình hình hạch toán kế toán nợ phải thu tại EVERGOOD CLC có
những điểm đạt và không đạt sau: • Những điểm đạt được:
MSSV: 109 403 1142 99 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Phòng kế toán đã thực hiện đúng về hạch toán, đối chiếu, lên các sổ cái, sổ
chi tiết, sổ tổng hợp đúng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 về
việc ban hành chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ và thông tư
138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011.
- Theo dõi được số nợ chi tiết, tổng hợp của các đối tượng nợ. - Quy trình hạch toán kế toán có trình tự đúng theo quy định của công ty. • Những điểm chưa đạt được:
- Sổ chi tiết nợ phải thu chưa thể hiện được số tiền chiết khấu, giảm giá, các
khoản này kế toán theo dõi riêng ngoài file excel, như vậy sẽ ít nhiều gây khó
khăn trong việc xác định số nợ tổng của đối tượng nợ đến thời điểm kiểm tra,
đối chiếu.
- Trên sổ tổng hợp công nợ phải thu chưa thể hiện được thời gian của các
khoản nợ nên gây khó khăn cho việc theo dõi tuổi của các khoản nợ để thiết lập
nên các khoản dự phòng và trong thực tế tại EVERGOOD CLC vẫn chưa trích
lập dự phòng cho các khoản nợ phải thu khó đòi.
- Có nhiều khách hàng trùng tên khó khăn trong việc đặt mã khách hàng, và
khó khăn trong việc tìm kiếm đối tượng khi được yêu cầu. 2.2.2 Kế toán các khoản nợ phải trả
2.2.2.1 Các khoản nợ phải trả phát sinh tại EVERGOOD.
- Nợ phải trả cho người bán
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Nợ phải trả người lao động
- Nợ phải trả khác.
* Nội dung chi tiết của các khoản nợ phải trả tại EVERGOOOD CLC
2.2.2.2 Kế toán phải trả người bán.
* Nội dung.
Phản ánh tình hình nợ phải trả, đã trả của doanh nghiệp đối với nhà cung
cấp hàng hóa theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
* Chứng từ sử dụng.
MSSV: 109 403 1142 100 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Hợp đồng dịch vụ.
- Hóa đơn giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng.
- Phiếu chi, Phiếu thu.
- Giấy báo nợ, Giấy báo có.
* Nguyên tắc hạch toán.
- Nợ phải trả cho người bán phải được hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng phải trả, phản ảnh số tiền ứng trước cho nhà cung ứng dịch vụ, hàng hóa.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua hàng hóa, dịch
vụ trả tiền ngay.
- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng,
rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán,
người cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng.
* Một số biện pháp kiểm soát nợ phải trả cho người bán tại EVERGOOD
CLC
- Theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả theo từng nhà cung cấp
- Các chứng từ trả nợ cho nhà cung cấp phải có chữ ký của đại diện nhà
cung cấp và khi bàn giao chứng từ phải có biên bản bàn giao đã được ký nhận để
lưu trữ, tránh tình trạng gian lận khi xảy ra tranh chấp.
- Quản lý, lưu trữ chặt chẽ các chứng từ liên quan đến các khoản phải trả,
đã trả một phần hoặc toàn phần tránh sự tranh chấp về sau.
- Cuối tháng kế toán công nợ tổng hợp lại tất cả các khoản nợ phải trả gửi
cho BGĐ để BGĐ có biện pháp xử lý kịp thời.
* Trình tự luân chuyển chứng từ
- Kế thanh toán căn cứ vào hóa đơn nhận từ nhà cung cấp tiến hành ghi
vào sổ chi tiết nợ phải trả cho người bán, sau đó tiến hành nhập số liệu vào phần
mềm kế toán để phần mềm tổng hợp nên các sổ cái, sổ tổng hợp công nợ và lên báo
cáo tài chính.
- Sau khi nhập xong số liệu, hóa đơn được lưu vào file và chuyển cho kế
toán thuế để lên báo cáo thuế.
MSSV: 109 403 1142 101 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Khi thanh toán tiền cho nhà cung cấp kế toán thanh toán tiến hành lập
phiếu chi và ghi giảm nợ phải trả.
- Phiếu chi gồm 3 liên, liên 1 kế toán thanh toán lưu, liên 2 đưa cho khách
hàng, liên 3 chuyển cho thủ quỹ để chi tiền thanh toán và lưu.
* Kế toán chi tiết.
- Sổ chi tiết TK 331.
- Sổ cái TK 331.
- Sổ tổng hợp nợ phải trả cho người bán.
* Kế toán tổng hợp.
- Tài khoản sử dụng: TK 331- Phải trả cho người bán. - Trình tự hạch toán.
Hằng ngày căn cứ vào hoá đơn nhận được từ nhà cung cấp kế toán thanh
toán tiến hành ghi tăng số nợ phải trả vào số chi tiết phải trả người bán (nhập vào
phần mềm kế toán), khi trả tiền kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi, ủy nhiệm
chi và ghi giảm số nợ phải trả.
* Các nghiệp vụ thực tế tại Công Ty
• Nghiệp vụ 1
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000254, ký hiệu BN/11P, ngày
26/01/2012 (cước vận chuyển tháng 01/2012), kế toán tiến hành hạch toán trên phần
mềm kế toán:
Nợ Tk 632_XNK: 36.050.000
Nợ Tk 1331: 3.605.000
Có Tk 331_BN: 39.655.000
• Nghiệp vụ 2
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 35, ký hiệu LN/11P, ngày 03/01/2012
(Dịch thuật), kế toán tiến hành hạch toán trên phần mềm kế toán:
Nợ TK 632_TV: 1.800.000
180.000 Nợ TK 1331:
Có TK 331_LN: 1.980.00
MSSV: 109 403 1142 102 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
• Nghiệp vụ 3
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 1003527, ký hiệu AA/11P, ngày
06/01/2012 (Cước chuyển phát nhanh), kế toán tiến hành hạch toán trên phần mềm
kế toán:
Nợ TK 6422: 1.744.150
Nợ TK 1331: 174.415
Có TK 331_A&A: 1.918.565
• Nghiệp vụ 4
Ngày 08/01/2012 thanh toán tiền cước chuyển phát nhanh cho Công Ty
A&A là 1.500.000, kế toán lập phiếu chi va hạch toán trên phần mềm kế toán, ghi
giảm chi tiết công nợ phải trả A&A.
Nợ TK 331_A&A: 1.500.000
Có TK 1111: 1.500.000
⇒ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán nợ phải trả cho người
bán
(cid:1) Sổ kế toán chi tiết nợ phải trả cho người bán (Bắc Ninh).
MSSV: 109 403 1142 103 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Khách hàng: Công Ty TNHH GN VT Quốc Tế Bắc Ninh Tháng 01/2012
Đvt: đồng
Chứng từ
Số dư
Diễn giải
Số phát sinh Có
Tài khoản: 331_BN - Phải trả người bán Ngày, tháng A
Số hiệu B
TK đối ứng E
Nợ 1
Nợ 3
Có 4
Ngày, C
9,000,000
26/01
26/01 HD254
632_XNK
45,050,000
36,050,000
26/01
26/01 HD254
1331
48,655,000
3,605,000 39,655,000
D Số dư đầu kỳ Cước vận chuyển T01.2012_BN Thuế GTGT đầu vào Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ
48,655,000
Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.15: Sổ chi tiết TK 331_BN
(cid:1) Sổ kế toán chi tiết nợ phải trả cho người bán (Lê Nguyễn).
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Khách hàng: Công Ty CP Sản Xuất TM Lê Nguyễn Tháng 01/2012
Đvt: đồng
Số phát sinh
Số dư
Diễn giải
TK đối ứng
Có
Nợ
Nợ
Tài khoản: 331_LN - Phải trả người bán Ngày, tháng ghi sổ A
Chứng từ Số hiệu B
1
E
3
4
Ngày, tháng C
D Số dư đầu kỳ Phí dịch thuật
03/01 HD35 03/01 HD35
632_TV 1331
1,800,000 1,980,000
1,800,000 180,000 1,980,000
03/01 03/01 Thuế GTGT đầu vào Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ
1,980,000
Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 331_LN
MSSV: 109 403 1142 104 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
(cid:1) Sổ kế toán chi tiết nợ phải trả cho người bán (A&A).
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Khách hàng: Công Ty CP TM DV Tiếp Vận Toàn Cầu A&A Tháng 01/2012
Đvt: đồng
Số dư
Chứng từ
Diễn giải
Số phát sinh Có
Tài khoản: 331_A&A - Phải trả người bán Ngày, tháng A
Số hiệu B
Ngày, C
TK đối ứng E
Nợ 1
Nợ 3
Có 4
D Số dư đầu kỳ
06/01 1003527 06/01 1003527
1,744,150 174,415
6422 1331
1,500,000 3,244,150 3,418,565
08/01
08/01
PC13
1,500,000
1111
1,918,565
…..
….. …..
…..
…..
………..
06/01 Cước chuyển phát nhanh Thuế GTGT đầu 06/01 Thanh toán nợ chuyển phát nhanh ………. Cộng số phát sinh
1,500,000
…… 4,700,000
Số dư cuối kỳ
4,700,000
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.17: Sổ chi tiết TK 331_A&A.
(cid:1) Sổ tổng hợp nợ phải trả cho người bán.
SỔ TỔNG HỢP NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN Tháng 01/2012
Tài khoản: 331- Phải trả người bán
Đvt: đồng
Phát sinh
Đầu kỳ
Cuối kỳ
Tên khách hàng
Tài khoản
Có
Có
Có
Nợ
Nợ
Nợ
B
1
2
4
5
6
Mã khách hàng A
C
9,000,000
39,655,000
48,655,000
BN
331_BN
Công Ty TNHH GN VT Quốc Tế Bắc Ninh
1,980,000
1,980,000
331_LN
LN
1,500,000
1,500,000
4,700,000
4,700,000
331_A&A
A&A
…..
……..
Công Ty CP Sản Xuất TM Lê Nguyễn Công Ty CP TM DV Tiếp Vận Toàn Cầu A&A ………….
……..
…….. ……… ……..
….
171,800,000
Tổng cộng
78,456,000
86,156,000
179,500,000
Người lập (Ký, họ tên)
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Ngày….tháng…..năm Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.18: Sổ tổng hợp TK 331
MSSV: 109 403 1142 105 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Số hiệu tài khoản Tên tài khoản
Đvt: đồng
(cid:1) Sổ cái nợ phải trả cho người bán.
SỔ CÁI Tháng 01/2012 331 Phải trả người bán
Chứng từ
Số tiền
Diễn giải
Có
Nợ
Số hiệu
Số hiệu TK đối ứng
Ngày, tháng ghi sổ A
B
Ngày, tháng C
Nhật ký chung STT Trang dòng số 2 1
3
4 78,456,000
……
……
……
……
……
1,800,000 180,000 1,744,150 174,415
1,500,000
…… …… HD35 03/01 03/01 HD35 06/01 1003527 06/01 1003527 08/01
PC13
03/01 03/01 06/01 06/01 08/01
…… 632_TV 1331 6422 1331 1111
30 31 40 41 46
2 2 2 2 2
26/01 HD254
26/01
115 632_XNK
5
36,050,000
26/01
5
116
3,605,000 ……
……
26/01 HD254 …… ……
……
……
……
1331 ……
86,156,000
D Số dư đầu kỳ Số phát sinh …… Phí dịch thuật Thuế GTGT đầu vào Cước chuyển phát nhanh Thuế GTGT đầu vào Thanh toán nợ chuyển Cước vận chuyển T01.2012_BN Thuế GTGT đầu vào …… Tổng số phát sinh Số dư cuối kỳ
179,500,000 171,800,000
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Ngày…tháng….năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.19: Sổ cái TK 331
2.2.2.3 Kế toán các khoản thuế phải nộp cho nhà nước.
* Nội dung.
Phản ánh các khoản thuế GTGT đầu ra, thuế thu nhập doanh nghiệp và
các khoản thuế khác phải nộp, đã nôp, còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
* Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu chi, Giấy báo nợ.
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
* Nguyên tắc hạch toán.
MSSV: 109 403 1142 106 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Kế toán phải hạch toán và theo chi tiết từng khoản thuế phải nộp, đã nộp
và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
- Theo dõi thời hạn nộp của các khoản thuế để có thể thanh toán đầy đủ
và đúng hạn cho nhà nước.
* Một số biện pháp kiểm soát thuế và các khoản phải nộp nhà nước tại
EVERGOOD CLC
- Kế toán phải theo dõi các loại thuế phải nộp trên từng tài khoản tương
ứng, nhằm tránh tình trạng nhầm lẫn, gộp chung các loại thuế lại với nhau, gây khó
khăn trong việc đối chiếu, kiểm soát.
- Hằng tháng tập hợp tất cả các hóa đơn và chứng từ liên quan đến các
khoản thuế phải nộp để lập các báo cáo nộp cho cơ quan thuế và làm cơ sở cho việc
hạch toán số thuế, lưu trữ số liệu.
- Tất cả các giấy tờ nộp tiền vào ngân sách nhà nước phải được lưu trữ
cẩn thận để tạo điều kiện tốt nhất cho công ty khi có sự kiểm tra của cơ quan thuế.
* Trình tự luân chuyển chứng từ.
- Sau khi kế toán thuế lập và nộp các tờ khai thuế GTGT, thuế môn bài,
thuế TNDN,…thì chuyển các tờ khai này qua cho kế toán thanh toán, kế toán thanh
toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, tờ khai thuế TNDN, tờ khai thuế môn bài và các
chứng từ liên quan tiến hành ghi vào sổ chi tiết thuế và các khoản phải nộp cho nhà
nước đồng thời hạch toán vào phần mềm kế toán để tổng hợp lên sổ cái, sổ tổng hợp
và báo cáo tài chính.
* Kế toán chi tiết.
- Sổ chi tiết TK 333.
- Sổ cái TK 333.
- Sổ tổng hợp thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
* Kế toán tổng hợp.
- Tài khoản sử dụng: TK 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
- Trình tự hạch toán.
MSSV: 109 403 1142 107 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, tờ khai thuế TNDN, tờ khai thuế môn bài và
các chứng từ liên quan kế toán thanh toán ghi tăng số thuế và các khoản phải nộp
nhà nước vào phần mềm kế toán, khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước kế toán ghi
giảm số thuế phải nộp tương ứng.
* Các nghiệp vụ thực tế tại Công Ty.
• Nghiệp vụ 1.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 36, ký hiệu AA/11P, ngày 21/01/2012 (Phí
dịch vụ tư vấn thành lập công ty Toàn Phát), kế toán hạch toán vào phần mềm kế
toán:
Nợ Tk 131_TV (TP): 3.300.000
Có Tk 511_TV: 3.000.000
Có Tk 3331: 300.000
• Nghiệp vụ 2
Trong tháng phát sinh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là:
2.500.000, kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán tại ngày 31/01/2012:
2.500.000 Nợ TK 8211:
Có TK 3334: 2.500.000
• Nghiệp vụ 3
Ngày 31/01/2012 kế toán thuế tổng hợp được số thuế GTGT đầu vào:
9.780.000đ, thuế GTGT đầu ra: 5.460.000đ, kế toán thanh toán tiến hành hạch toán
bút toán khấu trừ thuế vào phần mềm kế toán:
Nợ Tk 3331: 5.460.000
Có Tk 1331: 5.460.000
⇒ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán thuế và các khoản phải
nộp nhà nước.
MSSV: 109 403 1142 108 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
(cid:1) Sổ chi tiết kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331).
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 01/2012
Đvt: đồng
Số phát sinh
Số dư
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Có
Có
Số hiệu
Nợ
Nợ
Tài khoản: 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp Ngày, tháng ghi sổ A
Ngày, tháng C
B
1
3
4
E
21/01
300,000
300,000
21/01
HT
131_TV (TP) ….
D Số dư đầu kỳ Phí DV tư vấn thành lập công ty_TP ….
…..
…..
….
…..
….
….
….
31/01 Khấu trừ thuế GTGT
1331
5,460,000
31/01
KT
Cộng số phát sinh
5,460,000
5,460,000
Số dư cuối kỳ
Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.20: Sổ chi tiết TK 3331
(cid:1) Sổ chi tiết kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3334).
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 01/2012
Đvt: đồng
Số phát sinh
Chứng từ
Số dư
Diễn giải
TK đối ứng
Có
Có
Số hiệu
Nợ
Nợ
Ngày, tháng C
Tài khoản: 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Ngày, tháng ghi sổ A
B
E
1
3
4 5,346,000
31/01
31/01
HT
8211
2,500,000
7,846,000
2,500,000
D Số dư đầu kỳ Chi phí thuế TNDN tháng 01/2012 Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ
7,846,000
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.21: Sổ chi tiết TK 3334
MSSV: 109 403 1142 109 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
(cid:1) Sổ cái kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
SỔ CÁI Tháng 01/2012
Số hiệu tài khoản Tên tài khoản
333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Đvt: đồng
Số tiền
Chứng từ
Diễn giải
Có
Trang số
Nợ
Số hiệu
Số hiệu TK đối ứng
Nhật ký chung STT dòng 2
1
3
Ngày, tháng ghi sổ A
B
Ngày, tháng C
4 5,346,000
……
……
…… ……
……
……
……
175
7
300,000
21/01
HT
21/01
….
…
……
……
5,460,000
…… 131_TV (TP) …… 1331
215
9
….. 31/01
…. KT
…. 31/01
821
216
9
2,500,000
31/01
HT
31/01
D Số dư đầu kỳ Số phát sinh …… Phí DV tư vấn thành lập công ty_TP …. Khấu trừ thuế GTGT Chi phí thuế TNDN tháng 01/2012 Tổng số phát sinh Số dư cuối kỳ
2,500,000 7,846,000
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Ngày…tháng….năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.22: Sổ cái TK 333
2.2.2.4 Kế toán phải trả cho người lao động.
* Nội dung.
Phản ánh các khoản phải trả, đã trả và còn phải trả cho nhân viên về tiền
lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội.
* Chứng từ sử dụng.
- Bảng lương.
- Phiếu lương.
- Phiếu chi.
* Nguyên tắc hạch toán.
- Kế toán phải hạch toán và theo dõi chi tiết các khoản lương phải trả
từng phòng ban.
MSSV: 109 403 1142 110 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
* Một số biện pháp kiểm soát nợ phải trả người lao động tại
EVERGOOD CLC
- Trong bảng lương phải có cột thể hiện số tiền tạm ứng trước của nhân
viên để tránh tình trạng sót và chi thừa.
- Bảng lương sau khi chi trả lương phải có chữ ký xác nhận của nhân viên
để tránh tình trạng thiếu sót và gian lận khi có xung đột xảy ra.
- Phiếu chi lương phải có chữ ký xác nhận đã nhận của chủ quản các đơn
vị.
* Trình tự luân chuyển chứng từ
- Cuối tháng kế toán tiền lương dựa vào bảng chấm công đã được duyệt
lên bảng lương nhân viên, sau khi bảng lương được ký duyệt kế toán tiền lương
chuyển bảng lương đã ký cho kế toán tổng hợp, kế toán tổng hợp tiến hành hạch
toán chi phí lương của từng phòng ban vào phần mềm kế toán đồng thời đề xuất chi
lương và trình lên Tổng giám đốc.
- Căn cứ vào để xuất chi đã được duyệt kế toán thanh toán tiến hành lập
phiếu chi chi lương cho từng phòng ban.
- Phiếu chi được lập thành 2 liên, liên một lưu tại phòng kế toán, 1 liên
chuyển cho thủ quỹ để chi tiền lương và lưu.
* Kế toán chi tiết.
- Sổ chi tiết TK 334.
- Sổ cái TK 334.
- Sổ tổng hợp nợ phải trả người lao động.
* Kế toán tổng hợp.
- Tài khoản sử dụng: Tk 334- Phải trả người lao động .
- Trình tự hạch toán.
Căn cứ vào bảng lương đã được duyệt kế toán hạch toán tăng số tiền
lương phải trả chi từng phòng ban vào phần mềm kế toán, khi Tổng giám đốc duyệt
đề xuất chi lương, kế toán tiến hành lập phiếu chi lương và ghi giảm nợ lương phải
trả cho từng phòng ban vào phần mềm kế toán.
MSSV: 109 403 1142 111 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
* Các nghiệp vụ thực tế tại công ty
• Nghiệp vụ 1
Căn cứ vào bảng lương số 01-CLC/31.01.2012 với số liệu tiền lương của
từng phòng ban như sau: Phòng XNK: 68.000.000, phòng TV: 15.000.000, phòng
KT: 35.000.000, kế toán tiến hành hạch toán vào phần mềm kế toán:
Nợ TK 6421: 118.000.000
Có TK 3341_XNK: 68.000.000
Có TK 3341_TV: 15.000.000
Có TK 3341_KT: 35.000.000
• Nghiệp vụ 2
Căn cứ vào bảng lương số 01-CLC/31.01.2012 với số liệu tiền bảo hiểm
trừ vào lương của từng phòng ban như sau: Phòng XNK: 5.780.000, phòng TV:
1.275.000, phòng KT: 2.975.000, kế toán tiến hành hạch toán vào phần mềm kế
toán:
5.780.000 Nợ TK 3341_XNK:
Có TK 3383: 4.760.000
Có TK 3384: 1.020.000
Nợ TK 3341_TV: 1.275.000
Có TK 3383: 1.050.000
Có TK 3384: 225.000
Nợ Tk 3341_KT: 2.975.000
Có TK 3383: 2.450.000
Có TK 3384: 525.000
• Nghiệp vụ 3
Căn cứ vào đề xuất chi đã được duyệt, kế toán tiến hành lập phiếu chi
lương cho từng phòng ban sau khi đã trừ đi phần bảo hiểm và ghi giảm công nợ
lương vào phần mềm kế toán.
MSSV: 109 403 1142 112 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Nợ TK 3341_XNK: 62.220.000
Nợ TK 3341_TV: 13.725.000
Nợ TK 3341_KT: 32.025.000
Có TK 1111: 107.970.000
⇒ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán phải trả người lao
động.
(cid:1) Sổ kế toán chi tiết phải trả người lao động (Phòng XNK).
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Phòng ban: Phòng XNK Tháng 01/2012
Đvt: đồng
Chứng từ
Số phát sinh
Số dư
Diễn giải
Có
Có
Số hiệu
Nợ
Nợ
Tài khoản: 3341_XNK - Phải trả người lao động(XNK) Ngày, tháng ghi sổ A
TK đối ứng E
B
1
3
4
Ngày, tháng C
31/01
31/01
TL
6421
68,000,000
68,000,000
D Số dư đầu kỳ Lương phải trả nhân viên_phòng XNK
31/01
31/01
BH
3383
4,760,000
63,240,000
31/01
31/01
BH
3384
1,020,000
62,220,000
31/01
31/01
PC101
1111
62,220,000
68,000,000
68,000,000
BHXH trừ vào lương nhân viên BHYT trừ vào lương nhân viên Trả lương nhân viên_Phòng XNK Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.23: Sổ chi tiết TK 334_ XNK.
MSSV: 109 403 1142 113 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
(cid:1) Sổ chi tiết kế toán phải trả người lao động (Phòng TV).
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Phòng ban: Phòng TV Tháng 01/2012
Đvt: đồng
Chứng từ
Số phát sinh
Số dư
Diễn giải
TK đối ứng
Có
Số hiệu
Nợ
Nợ
Tài khoản: 3341_TV - Phải trả người lao động (TV) Ngày, tháng ghi sổ A
Ngày, tháng C
B
E
1
3
4
31/01
31/01
TL
15,000,000
15,000,000
6421
D Số dư đầu kỳ Lương phải trả nhân viên_Phòng TV
13,950,000 13,725,000
31/01 BHXH trừ vào lương 31/01 BHYT trừ vào lương 31/01
31/01 31/01 31/01
BH BH PC101
3383 3384 1111
Trả lương nhân Cộng số phát sinh
1,050,000 225,000 13,725,000 15,000,000
15,000,000
Số dư cuối kỳ
Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.24: Sổ chi tiết TK 334_ TV
(cid:1) Sổ chi tiết kế toán phải trả người lao động (Phòng KT).
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Phòng ban: Phòng KT Tháng 01/2012
Đvt: đồng
Chứng từ
Số phát sinh
Số dư
Diễn giải
TK đối ứng
Có
Số hiệu
Nợ
Nợ
Tài khoản: 3341_KT - Phải trả người lao động (KT) Ngày, tháng ghi sổ A
Ngày, tháng C
B
E
1
3
4
31/01
6421
31/01
TL
35,000,000
35,000,000
D Số dư đầu kỳ Lương phải trả nhân viên_Phòng KT
32,550,000 32,025,000
31/01 BHXH trừ vào lương 31/01 BHYT trừ vào lương 31/01
31/01 31/01 31/01
BH BH PC101
3383 3384 1111
2,450,000 525,000 32,025,000 35,000,000
35,000,000
Trả lương nhân Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.25: Sổ chi tiết TK 334_ KT
MSSV: 109 403 1142 114 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
(cid:1) Sổ tổng hợp kế toán phải trả người lao động.
SỔ TỔNG HỢP NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG Tháng 01/2012
Tài khoản: 334- Phải trả người lao động
Đvt: đồng
Phát sinh
Đầu kỳ
Cuối kỳ
Tên phòng ban
Tài khoản
Có
Có
Có
Nợ
Nợ
Nợ
B
Mã phòng ban A
C
1
2
4
5
6
68,000,000
68,000,000
Phòng Xuất nhập khẩu
XNK
3341_XNK
TV KT
3341_TV 3341_KT
15,000,000 35,000,000 118,000,000
15,000,000 35,000,000 118,000,000
Phòng Tư Vấn Phòng Kế toán Tổng cộng
Người lập (Ký, họ tên)
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Ngày….tháng…..năm Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
Bảng 2.26: Sổ tổng hợp TK 334
MSSV: 109 403 1142 115 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Số hiệu tài khoản Tên tài khoản
Đvt: đồng
(cid:1) Sổ cái kế toán phải trả người lao động.
SỔ CÁI Tháng 01/2012 334 Phải trả người lao động
Chứng từ
Số tiền
Diễn giải
Có
Nợ
Số hiệu
Nhật ký chung Số hiệu TK đối STT Trang ứng dòng số 2 1
3
4
Ngày, tháng ghi sổ A
B
Ngày, tháng C
68,000,000
31/01
TL
31/01
10
217
6421
31/01 31/01 31/01
BH BH PC101
31/01 31/01 31/01
10 10 10
218 219 220
3383 3384 1111
4,760,000 1,020,000 62,220,000
15,000,000
31/01
TL
31/01
10
221
6421
31/01 31/01 31/01
BH BH PC101
31/01 31/01 31/01
10 10 10
222 223 224
3383 3384 1111
1,050,000 225,000 13,725,000
35,000,000
31/01
TL
31/01
10
225
6421
31/01 31/01 31/01
BH BH PC101
31/01 31/01 31/01
10 10 10
226 227 228
3383 3384 1111
118,000,000
2,450,000 525,000 32,025,000 118,000,000
D Số dư đầu kỳ Số phát sinh Lương phải trả nhân viên_Phòng XNK BHXH trừ vào lương BHYT trừ vào lương Trả lương nhân Lương phải trả nhân viên_Phòng TV BHXH trừ vào lương BHYT trừ vào lương Trả lương nhân Lương phải trả nhân viên_Phòng KT BHXH trừ vào lương BHYT trừ vào lương Trả lương nhân Tổng số phát sinh Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Ngày…tháng….năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh
Bảng 2.27: Sổ cái TK 334
2.2.2.5 Kế toán nợ phải trả khác
* Nội dung.
- Phản ánh số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và các
khoản nợ phải trả khác.
* Chứng từ sử dụng.
MSSV: 109 403 1142 116 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Bảng lương.
- Phiếu chi.
* Nguyên tắc hạch toán.
- Số tiền trích và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí
công đoàn.
- Các khoản phải trả, phải nộp khác.
* Một số biện pháp kiểm soát các khoản nợ phải trả phải nộp khác tại
EVERGOOD CLC
- Tất cả các chứng từ phát sinh liên quan giữa công ty và các đối tượng
phải trả khác phải được ký nhận và lưu trữ cẩn thận, khi bàn giao chứng từ phải có
biên bản bàn giao với sự xác nhận của hai bên.
- Số BHXH, BHYT, KPCD phải được thể hiện rõ ràng trên bảng lương
hàng tháng làm căn cứ để hạch toán vào phần mềm kế toán, đồng thời cũng làm căn
cứ để đối chiếu với cơ quan chức năng khi có yêu cầu.
* Trình tự luân chuyển chứng từ.
- Cuối tháng dựa vào bảng chấm công đã được duyệt, kế toán tiền lương
lên bảng lương trong đó có tính toán số tiền bảo hiểm công ty phải trả và số bảo hiểm
trừ vào lương nhân viên sau đó chuyển bảng lương này lên cho Tổng giám đốc ký
duyệt, sau khi bảng lương được duyệt kế toán tiên lương chuyển xuống cho kế toán
tổng hợp, kế toán tổng hợp căn cứ vào số tiền bảo hiểm trên bảng lương này hạch
toán vào phần mềm kế toán chi phí bảo hiểm và số bảo hiểm trừ vào lương nhân viên
trong tháng. Sau khi hạch toán xong kế toán chuyển lại bảng lương cho kế toán tiền
lương để lưu trữ.
* Kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết TK 338
- Sổ tổng hợp TK 338
- Sổ cái TK 338
* Kế toán tổng hợp
- Tài khoản sử dụng: TK 338- Phải trả, phải nộp khác
MSSV: 109 403 1142 117 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Trình tự hạch toán
Kế toán tổng hợp căn cứ vào số tiền bảo hiểm đã được tính toán trên bảng
lương đã được duyệt tiến hành hạch toán tăng các khoản bảo hiểm phải nộp vào phần
mềm kế toán, khi nộp bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm, kế toán tiến hành ghi giảm số
bảo hiểm phải nộp vào phần mềm kế toán.
* Nghiệp vụ thực tế tại công ty
• Nghiệp vụ 1
Căn cứ vào bảng lương số 01-CLC/31.01.2012 với số liệu tiền bảo hiểm
trừ vào lương của từng phòng ban như sau: Phòng XNK: 5.780.000, phòng TV:
1.275.000, phòng KT: 2.975.000 và chi phí bảo hiểm công ty phải trả cho nhân viên
là: 25.960.000, kế toán tiến hành hạch toán vào phần mềm kế toán:
- Nghiệp vụ 1.1: BHXH trừ vào lương nhân viên T01.2012
Nợ TK 3341_XNK: 4.760.000
Nợ TK 3341_TV: 1.050.000
2.450.000 Nợ TK 3341_KT:
Có TK 3383: 8.260.000
- Nghiệp vụ 1.2: BHYT trứ vào lương nhân viên T01.2012
Nợ TK 3341_XNK: 1.020.000
Nợ TK 3341_TV: 225.000
Nợ TK 3341_KT: 525.000
Có TK 3384: 1.770.000
- Nghiệp vụ 1.3: Chi phí KPCĐ, BHXH, BHYT công ty phải chi trả cho
nhân viên
Nợ TK 6421: 25.960.000
Có TK 3382: 2.360.000
Có TK 3383: 20.060.000
Có TK 3384: 3.540.000
MSSV: 109 403 1142 118 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
• Nghiệp vụ 2
Cuối tháng công ty nộp BHXH là: 14.160.000, BHYT là: 2.655.000 cho cơ
quan bảo hiểm, kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi trên phần mềm kế toán,
Nợ TK 3383:14.160.000
Nợ TK 3384:2.655.000
Có TK 1111:16.815.000
⇒ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán phải trả người lao động
(cid:1) Sổ kế toán chi tiết kinh phí công đoàn
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 01/2012
Đvt: đồng
Chứng từ
Số phát sinh
Số dư
Diễn giải
TK đối ứng
Có
Có
Số hiệu
Nợ
Nợ
Tài khoản: 3382 - kinh phí công đoàn Ngày, tháng ghi sổ A
Ngày, tháng C
B
1
E
3
4 5,762,000
31/01
31/01
BH
6421
2,360,000
2,360,000
D Số dư đầu kỳ Kinh phí công đoàn công ty phải nộp
2,360,000
Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ
8,122,000
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh
Bảng 2.28: Sổ chi tiết TK 3382
MSSV: 109 403 1142 119 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
(cid:1) Sổ kế toán chi tiết bảo hiểm xã hội
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 01/2012
Đvt: đồng
Số phát sinh
Số dư
Diễn giải
TK đối ứng
Có
Có
Nợ
Nợ
Tài khoản: 3383 - Bảo hiểm xã hội Ngày, tháng ghi sổ A
Chứng từ Số hiệu B
Ngày, tháng C
E
1
3
31/01
31/01
BH
6421
20,060,000
4 36,578,000 56,638,000
31/01
31/01
BH
3341_XNK
4,760,000
61,398,000
31/01
31/01
BH
3341_TV
1,050,000
62,448,000
D Số dư đầu kỳ Chi phí BHXH BHXH trừ vào lương nhân viên_Phòng XNK BHXH trừ vào lương nhân viên_Phòng TV
31/01
31/01
BH
3341_KT
2,450,000
64,898,000
31/01
31/01 PC102
1111
50,738,000
14,160,000 14,160,000
28,320,000
BHXH trừ vào lương nhân viên_Phòng KT Nộp tiền BHXH Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ
50,738,000
Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh
Bảng 2.29: Sổ chi tiết TK 3383
MSSV: 109 403 1142 120 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
(cid:1) Sổ chi tiết kế toán bảo hiểm y tế
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 01/2012
Đvt: đồng
Số phát sinh
Số dư
Diễn giải
TK đối ứng
Có
Có
Nợ
Nợ
Tài khoản: 3384 - Bảo hiểm y tế Chứng từ Ngày, tháng Số ghi sổ hiệu A B
Ngày, tháng C
E
1
3
31/01
31/01
BH
6421
4 15,487,000 19,027,000
3,540,000
31/01
31/01
BH
3341_XNK
1,020,000
20,047,000
31/01
31/01
BH
3341_TV
225,000
20,272,000
31/01
31/01
BH
3341_KT
525,000
20,797,000
D Số dư đầu kỳ Chi phí BHYT BHYT trừ vào lương nhân viên_Phòng XNK BHYT trừ vào lương nhân viên_Phòng TV BHYT trừ vào lương nhân viên_Phòng KT
31/01
Nộp tiền BHYT
31/01 PC102
1111
2,655,000
18,142,000
2,655,000
5,310,000
Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ
18,142,000
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh
Bảng 2.30: Sổ chi tiết TK 3384
MSSV: 109 403 1142 121 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Số hiệu tài khoản Tên tài khoản
Đvt: đồng
(cid:1) Sổ cái kế toán phải trả, phải nộp khác.
SỔ CÁI Tháng 01/2012 338 Phải trả phải nộp khác
Nhật ký
Số tiền
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Có
Nợ
Số hiệu
Ngày, tháng ghi sổ A
Ngày, tháng C
B
Trang số 1
STT dòng 2
3
4 57,827,000
BH BH
31/01 31/01
31/01 31/01
10 229 10 230
6421 6421
2,360,000 20,060,000
BH
31/01
31/01
10 231
3341_XNK
4,760,000
31/01
BH
31/01
10 232
3341_TV
1,050,000
31/01
BH
31/01
11 233
3341_KT
2,450,000
14,160,000
31/01 31/01
PC102 BH
31/01 31/01
11 234 11 235
1111 6421
3,540,000
31/01
BH
31/01
11 236
3341_XNK
1,020,000
225,000
31/01
BH
31/01
11 237
3341_TV
525,000
31/01
BH
31/01
11 238
3341_KT
31/01
PC102
31/01
11 239
1111
2,655,000 16,815,000
D Số dư đầu kỳ Số phát sinh Kinh phí công đoàn Chi phí BHXH BHXH trừ vào lương nhân viên_Phòng XNK BHXH trừ vào lương nhân viên_Phòng TV BHXH trừ vào lương nhân viên_Phòng KT Nộp tiền BHXH Chi phí BHYT BHYT trừ vào lương nhân viên_Phòng XNK BHYT trừ vào lương nhân viên_Phòng TV BHYT trừ vào lương nhân viên_Phòng KT Nộp tiền BHYT Tổng số phát sinh Số dư cuối kỳ
35,990,000 77,002,000
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Ngày…tháng….năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh
Bảng 2.31: Sổ cái TK 338
Tóm tắt sơ lược tổng quan về nợ phải trả tại Công Ty CP Tư Vấn Và Giao
Nhận Vạn Hạnh
Nhìn chung tình hình hạch toán kế toán nợ phải trả tại EVERGOOD có những
điểm đạt và không đạt sau:
MSSV: 109 403 1142 122 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
• Những điểm đạt được:
- Phòng kế toán đã thực hiện đúng về hạch toán, đối chiếu, lên các sổ cái, sổ
chi tiết, sổ tổng hợp đúng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 về
việc ban hành chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ và thông tư
138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011.
- Theo dõi chi tiết và tổng hợp được các khoản nợ phải trả theo từng đối
tượng khi BGĐ yêu cầu.
- Các hóa đơn mua vào và các chứng từ liên quan đến các khoản phải trả được
kế toán lưu trữ theo đúng quy định nên dễ trong việc theo dõi, đối chiếu, kiểm tra và
kiểm soát.
• Những điểm chưa đạt:
- Cũng giống như phần nợ phải thu, ở phần theo dõi nợ phải trả trên sổ chi tiết
cũng không thể hiện được thời hạn thanh toán nên khó trong việc theo dõi khoản nợ
phải trả đến hạn để thanh toán kịp thời.
- Đối với phần nợ phải trả cho người lao động kế toán theo dõi chi tiết cho
từng phòng ban nên gây nhọc nhằn trong việc hạch toán (do có quá nhiều bút toán).
MSSV: 109 403 1142 123 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ
TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ GIAO NHẬN VẠN HẠNH
3.1 Nhận xét
3.1.1 Ưu điểm
• Đối với hoạt động kinh doanh của toàn công ty. - Công ty đã đề ra các chỉ tiêu doanh thu và treo thưởng hậu hỉnh cho
từng phòng cung ứng khi đạt được chỉ tiêu. Chính nhờ sự khích lệ lớn này đã tạo
hứng khởi và tinh thần làm việc hăng say hết mình của từng thành viên trong các
phòng cung ứng vì thế nên chất lượng sản phẩm dịch vụ ra lò mang tính chuyên
nghiệp và có tính cạnh tranh cao.
- Công ty áp dụng nhiều hình thức tiếp thị như: liên hệ trực tiếp, liên hệ
qua điện thoại, mail, quảng cáo trên google….chính vì sự quản cáo trên diện rộng
và qua nhiều hình thức nên tạo điều kiện thuận lợi cho việc chạm đến mọi đối tượng
khách hàng trên thị trường, từ việc chạm đến được đó nhân viên kinh doanh đã
thuyết phục họ đến với công ty do đó ngày càng có nhiều khách hàng ký kết hợp
đồng sử dụng dịch vụ.
- Đội ngũ nhân viên làm việc nhiệt tình và có trách nhiệm nên công
việc hoàn thành nhanh, không bị ứ đọng. Với sự siêng năng, chăm chỉ, ham học hỏi
và có trình độ đội ngũ nhân viên tại evergood đã thực hiện tốt công việc được giao
của mình đúng hạn và trước hạn.
• Đối với công tác kế toán tại đơn vị. - Nơi làm việc thoáng mát, tạo cảm giác thỏa mái khi làm việc, chính
nhờ có một môi trường làm việc sạch sẽ, gọn gàng và khoa học đã làm tăng thêm
cảm hứng làm việc, cảm hứng sáng tạo trong công việc của anh chị em trong
EVERGOOD CLC. Và chính nhờ đó mà chất lượng các báo cáo, chất lượng các sản
phẩm tạo ra luôn đạt chất lượng và làm hài lòng được ban giám đốc.
- Các công việc kế toán được tuân thủ theo một trình tự nhất định, nên
rất dễ quản lý số liệu. Chính nhờ sự chỉ đạo tận tình của ban giám đốc với các quy
định, mẫu biểu, trình tự được soạn sẵn đã giúp công việc đi vào một nếp sẵn có của
MSSV: 109 403 1142 124 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
nó, chính vì lẽ đó mà tất cả các báo cáo của tất cả các kỳ báo cáo điều theo một
trình tự nhất định nên rất dễ cho việc đối chiếu, kiểm tra, theo dõi và đặc biệt là rất
có thẩm mỹ trong việc lưu trữ.
- Tất cả các mẫu biểu được thiết kế theo chuẩn mà công ty đặt ra, rất
phù hợp cho công tác kế toán quản trị. Mỗi một công ty điều có một cách quản trị
khác nhau và ở EVERGOOD CLC chính những thiết kế mẫu biểu riêng cho công ty
trong công tác quản trị đã tạo nên môt sự khác biệt khoa học và thuận lợi hơn cho
việc theo dõi, đối chiếu so với đơn vị khác.
- Sử dụng phần mềm Misa trong công tác kế toán nên rất thuận lợi cho
công tác quản lý và cung cấp các báo cáo kịp thời. Đối với công tác kế toán tay thì
việc ghi chép, lưu trữ và cung cấp các báo cáo cho ban giám đốc kịp thời là thật sự
khó khăn bởi lẽ nó đòi hỏi nhiều kỹ năng, tính cẩn trọng cao và xử lý cực kỳ, cực kỳ
nhanh chóng, nhưng những yếu tố này con người khó có thể đáp ứng kịp thời được.
Nhưng những yêu cầu này đối với công nghệ thông tin thì cực kỳ đơn giản và nhanh
chóng, chinh vì vậy việc sử dụng phần mềm kế toán tại đơn vị đã tạo điều kiện
thuận lợi hơn trong công tác kế toán.
- Nhân viên kế toán có trình độ và kinh nghiệm lâu năm. Chính cái
trình độ và kinh nghiệp mà họ tích lũy được trong quá trình thực hiện công việc đã
giúp họ xử lý nhanh chóng và gọn gàng các lỗi và sai xót trong công tác kế toán.
- Tính đồng đội trong công tác kế toán cao. Trong phòng kế toán có rất
nhiều thanh viên và mỗi thành viên đảm nhiệm một công việc khác nhau, nhưng
những phần hành công việc này điều có liên quan với nhau, chính nhờ sự giúp đỡ và
hỗ trợ lẫn nhau trong công việc đã giúp phòng kế toán luôn thực hiện tốt công việc
được giao và cho ra các báo cáo có mức độ tin cậy cao.
3.1.2 Nhược điểm
• Đối với hoạt động kinh doanh của toàn công ty.
Bên cạnh những mặt thành tựu đạt được thì công ty còn nhiều những mặt
tồn tại hạn chế và khuyết điểm như sau:
MSSV: 109 403 1142 125 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Mức độ làm hài lòng khách hàng chưa cao, đặc biệt là khi có xung
đột.xảy ra. Do cách ứng xử của một số nhân viên chưa tốt nên khi phát sinh những
sự cố ngoài ý muốn họ đã không giải thích thiện chí và thỏa đáng cho khách hàng
nên tạo cảm giác ngờ vực, mất lòng tin ở khách hàng.
- Chưa phát triển được khách hàng vừa và lớn như mục tiêu đề ra.
Trong nền kinh tế hiện nay, do lượng cung cùng nghành với đơn vị cao do đó đòi
hỏi doanh nghiệp phải thật sự mạnh, thật sự chuyên nghiệp đặc biệt là có nguồn vốn
lưu động lớn thì những khách hàng vừa và lớn mới tin tưởng, an tâm ký kết hợp
đồng dịch vụ với bên mình. Nhưng do EVERGOOD CLC chưa hội tụ đủ được
những yếu tố đó nên việc phát triển thêm khách hàng vừa và lớn là một thách thức
khó khăn.
- Chưa tạo được những liên kết mạnh có tính bền vững lâu dài với
khách hàng và đối tác. Chính những khuyết điểm về cách tạo niềm tin cho khách
hàng, và tạo cảm giác an toàn cho khách hàng nên việc giữ và mở rộng thì trường
khách hàng đối với EVERGOOD còn khá nhiều bất cập.
- Chưa phát triển các sản phẩm mới để tạo sự vị biệt hóa trong sản
phẩm để thu hút khách hàng và tạo giá trị cao hơn…Trong thị trường hiện nay có
khá nhiều nhà cung ứng dịch vụ như đơn vị, do đó để có thể tồn tại và phát triển
nhằm cạnh tranh với họ thì sản phẩm của mình phải có một chất riêng, nhưng hiện
tại sản phẩm của đơn vị cung cấp ra thị trường vẫn trong tình trạng cào bằng về chất
lượng cũng như về số lượng vì vậy giá trị và khả năng cạnh tranh trên thị trường
cảu sản phẩm vẫn chưa cao.
• Đối với công tác kế toán tại đơn vị - Mỗi kế toán viên phải kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ nên dẫn đến chất
lượng công việc chưa cao. Tuy mỗi thành viên trong phòng kế toán đảm nhiệm một
phần hành công việc khác nhau, nhưng phần hành công việc này lại bao gồm nhiều
công việc, nhiều nhiệm vụ nên đôi lúc sản phẩm công việc tạo ra vẫn chưa thật sự
tốt.
MSSV: 109 403 1142 126 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Chưa phân tách hoàn toàn bộ phận kế toán và bộ phận dịch vụ kế toán
thành hai phòng ban riêng biệt nên công việc dễ bị vấp lên nhau. Hiện tại công ty
đang tận dụng nguồn nhân lực kế toán có sẵn để kiêm luôn công việc kế toán dịch
vụ nhằm tiết kiệm một phần chi phí, do thực hiện song song hai công việc như thế
nên đôi lúc công việc bị đè lên nhau gây khó khăn trong việc xử lý khi có đồng thời
hai yêu cầu.
- Những công việc kế toán các năm trước còn tồn đọng nhiều. Tại
EVERGOOD CLC do tình hình nhân sự trong phòng kế toán thường xuyên
thay đổi nên việc hoàn thiện sổ sách luôn bị gián đoạn, gây khó khăn cho kế
toán mới khi tiếp nhận và xử lý số liệu, hoàn thiện sổ sách.
- Phần mềm kế toán chưa được cập nhật kịp thời những mẫu biểu trong
thông tư mới. Với sự ban hành liên tục của các thông tư mới liên quan đến công tác
kế toán nên gây khó khăn trong việc cập nhật các mẫu biểu phù hợp theo thông tư
cho phần mềm dẫn đến các báo cáo được lập đôi lúc không được cơ quan chức năng
chấp nhận.
- Chưa xác lập các khoản dự phòng đối với các khoản nợ phải thu khó
đòi. Số tiền dự phòng giúp cho công ty có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất về
khoản nợ khó đòi có thể xảy ra trong năm kế hoạch, nhằm bảo toàn vốn kinh doanh;
đảm bảo cho công ty phản ánh đúng giá trị của các khoản nợ phải thu tại thời điểm
lập báo cáo tài chính, nhưng thực tế công ty chưa lập dự phòng các khoản nợ phải
thu khó đòi nên gây tổn thất một phần nào về vốn vì bị các đơn vị khách hàng
chiếm dụng quá nhiều.
3.2 Kiến nghị
Từ những nhận xét như trên Tôi xin có một vài góp ý nhỏ trong phạm vi những
điều Tôi đã học về công tác nghiệp vụ kế toán ở trường đối với công ty như sau:
- Công ty nên mở lớp đào tạo kỹ năng giao tiếp, ứng xử cho nhân viên trong
từng bộ phận để họ có thể giải quyết những vướng mắc cho khách hàng một cách
nhanh chóng và thân thiện. Trong lớp này ban giám đốc cần trực tiếp sọan thảo nội
dung và truyền tải kinh nghiệm ứng xử của mình đến với bộ phận nhân viên, để họ
MSSV: 109 403 1142 127 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
có thể tiếp thu, học hỏi những cách ứng xử hay và áp dụng nó vào thực tế công việc
của mình.
- Nên tăng cường công tác quảng cáo, mở rộng thị trường, tìm kiếm nhiều
khách hàng mới đồng thời củng cố dịch vụ hỗ trợ cho những khách hàng cũ để tạo
mối quan hệ mua bán bền vững lâu dài với họ. Cần có những chương trình khuyến
mãi hấp dẫn để thu hút nguồn khách hàng mới và có những chính sách tri ân khách
hàng như tặng quà, giảm giá đặc biệt trong những ngày quan trọng … cho những
khách hàng cũ nhằm nếu chân họ ở lại với mình lâu hơn và bền hơn.
- Công ty nên xác định được điểm mạnh của sản phẩm dịch vụ mà mình đang
cung ứng nhằm phát huy và khẳng định nó trên thị trường. Cần tạo ra nét riêng
trong sản phẩm của mình nhằm tạo sự khác biệt với các sản phẩm dịch vụ cùng loại
trên thị trường như mình tạo cho mình một phong cách làm việc nhanh chóng, giải
quyết công việc liên quan đến các hợp đồng gọn gàng giảm tối thiểu chi phí phát
sinh hơn so với các đơn vị cung ứng khác.
- Ban lãnh đạo nên phân công cụ thể công việc cho từng thành viên trong
phòng kế toán tránh trường hợp kiêm nhiệm gây ảnh hưởng đến chất lượng công
việc.
- Công ty nên tách riêng phòng kế toán và phòng kế toán dịch vụ để tiện cho
việc theo dõi hạch toán và tránh sự nhọc nhằn giữa công việc nội bộ và cung ứng
dịch vụ kế toán. Để thực hiện được việc này thì công ty nên tuyển thêm người phụ
trách riêng phần kế toán dịch vụ, giảm thiểu công việc cho các kế toán viên nội bộ
để họ tập trung vào công việc của mình và cho ra các báo cáo chất lượng.
- Ban lãnh đạo nên có biện pháp xử lý mạnh để không còn tình trạng công việc
tồn đọng nhiều từ năm này sang năm khác. Cần phân công cụ thể cho từng thành
viên trong phòng kế toán và có thể yêu cầu họ tăng ca nhằm tập trung giải quyết tất
cả những công việc cũ còn tồn đọng. Có như vậy mới tập trung toàn tâm vào công
việc kế toán hiện tại, tránh được tình trạng ứ đọng của ứ đọng.
MSSV: 109 403 1142 128 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
- Công ty nên thường xuyên cập nhật các mẫu biểu kế toán mới vào phần mềm
kế toán để đáp ứng kịp thời cho việc cung cấp các báo cáo đúng cho cơ quan thuế,
ban giám đốc công ty và các đối tượng bên ngoài.
- Hàng năm kế toán nên tiến hành kiểm tra tình hình công nợ tồn đọng để lập
dự phòng nợ khó đòi theo đúng quy định của Bộ tài chính. Số tiền dự phòng giúp
cho công ty có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất về khoản nợ khó đòi có thể xảy ra
trong năm kế hoạch, nhằm bảo toàn vốn kinh doanh; đảm bảo cho công ty phản ánh
đúng giá trị của các khoản nợ phải thu tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Định kỳ
theo quý, kế toán căn cứ vào chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi, bảng
phân tích tuổi nợ và phương pháp trích lập dự phòng theo thông tư 228/2009/TT-
BTC để xác định mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, kế toán công ty xác định mức trích
lập dự phòng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1
năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
MSSV: 109 403 1142 129 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
KẾT LUẬN *****
Từ việc hạch toán các nghiệp vụ về kế toán nợ phải thu – phải trả tại Công
Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh, cho ta thấy việc tổ chức công tác
quản lý công nợ tại công ty rất khoa học, chặt chẽ, đảm bảo đúng nguyên tắc kế toán
và chấp hành đúng các quy định của nhà nước.
Riêng bản thân Tôi, qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và
Giao Nhận Vạn Hạnh được sự giúp đỡ của các anh chị phòng kế toán và sự hướng
dẫn nhiệt tình của thầy cô giáo, cùng sự cố gắng của bản thân, tôi đã áp dụng kiến
thức thu nhận được trong quá trình học tập vào thực tế để làm khóa luận này.
Những yêu cầu đạt được:
- Chuyển tải tương đối đầy đủ công việc trong công tác kế toán nợ phải thu -
phải trả tại Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
- Trình bày tương đối đầy đủ nội dung của đề tài:
+ Chương 1 của khoá luận đã đề cập được cơ sở lý luận căn bản công tác kế
toán nợ phải thu – nợ phải trả.
+ Chương 2 của khóa luận đã giới thiệu khái quát về Công Ty CP Tư Vấn Và
Giao Nhận Vạn Hạnh và tình hình thực hiện công tác kế toán nợ phải thu – nợ phải
trả tại doanh nghiệp này.
+ Chương 3 của khóa luận đã đưa ra những nhận xét và kiến nghị sát thực với
tình hình thực tế của doanh nghiệp. Tuy nhiên, điều quan trọng hơn là qua quá trình
tìm hiểu và hoàn thành khóa luận đã giúp tôi học hỏi và tiếp nhận nhiều kiến thức
bổ ích nhằm phục vụ cho công việc kế toán sau này.
Hạn chế của khoá luận: - Chưa đi sâu chi tiết từng nghiệp vụ, do khối lượng thông tin quá lớn. - Các báo cáo tổng hợp chưa trình bày chi tiết do số lượng thông tin quá lớn. - Cần đề xuất nhiều kiến nghị hơn, góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói
chung và công tác kế toán nợ phải thu - phải trả nói riêng.
MSSV: 109 403 1142 130 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
Với thời gian và kiến thức còn hạn chế nên thiếu sót là điều không thể tránh
khỏi. Mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và bạn đọc để khóa luận được hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trường Đại Học Kỹ
Thuật Công nghệ TP. HCM, đồng cảm ơn các Anh Chị trong phòng kế toán cùng với
Ban giám đốc Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh đã nhiệt tình giúp
đỡ Tôi trong việc hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn…
MSSV: 109 403 1142 131 SVTH: Trần Thị Kim Thùy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
PHỤ LỤC
MSSV: 109 403 1142 132 SVTH: Trần Thị Kim Thùy