BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU - NỢ PHẢI

TRẢ TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ GIAO NHẬN VẠN

HẠNH

Ngành: Kế toán

Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm Toán

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Trịnh Ngọc Anh

: Trần Thị Kim Thuỳ

Sinh viên thực hiện MSSV: 1094031142 Lớp: 10KHT3

TP. Hồ Chí Minh, 2012

LỜI CAM ĐOAN

******

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong

khóa luận tốt nghiệp đã được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận

Vạn Hạnh, không sao chép bất kỳ nguồn nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà

trường về sự cam đoan này.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2012

Tác giả

(Ký tên)

Trần Thị Kim Thùy

LỜI CẢM ƠN

***********

Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.

HCM đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt khoá học qua, xin cảm ơn

Cô Trịnh Ngọc Anh đã tận tâm giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt

nghiệp này.

Cảm ơn quý Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh đã tạo điền kiện

thời gian cho em vừa làm việc và vừa thực hiện khóa luận này. Đặc biệt là sự nhiệt tình

của Ban Giám đốc công ty đã ủng hộ và có đóng góp nhiều ý kiến để em có thể viết

một khóa luận khá hoàn thiện và đầy đủ. Đây là điều quý báu mà mà em may mắn có

được.

Cuối cùng, xin kính chúc toàn thể Quý Thầy Cô Trường Đại Học Kỹ Thuật Công

Nghệ TP. HCM, kính chúc Ban Giám Đốc Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận

Vạn Hạnh cùng tất cả Anh Chị Em trong gia đình EVERGOOD sức khoẻ và thành đạt.

Kính chúc Quý công ty làm ăn phát đạt, ngày càng mở rộng thị trường, nâng

tầm ảnh hưởng.

Xin chân thành cảm ơn

TÀI LIỆU THAM KHẢO

***********

Th.S Trần Ngọc Nghĩa (2008). Giáo trình kế toán tài chính. Tài Chính. Hà Nội

PGS.TS. Võ Văn Nhị. 133 Sơ Đồ Kế Toán Doanh Nghiệp. Nhà Xuất Bản lao động

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv

DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... v

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................. vi

LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1

2. Mục đích nghiên cứu đề tài .............................................................................. 1

3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 1

4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2

5. Các kết quả đạt được của đề tài ....................................................................... 2

6. Kết cấu khóa luận ............................................................................................ 2

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU – NỢ PHẢI TRẢ ................................................................................................... 3

1.1. Tổng quan về kế toán nợ phải thu - nợ phải trả .............................................. 3 1.1.1. Đối với công tác kế toán nợ phải thu ................................................... 3 1.1.2. Đối với công tác kế toán nợ phải trả .................................................. 4 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán nợ phải thu - nợ phải trả .................................. 5

i

1.2. Nội dung kế toán công nợ phải thu phải trả ................................................... 6 1.2.1. Kế toán nợ phải thu ............................................................................. 6 1.2.1.1 Kế toán nợ phải thu khách hàng .............................................. 6 1.2.1.2 Thuế GTGT được khấu trừ .................................................... 11 1.2.1.3. Kế toán nợ phải thu nội bộ ................................................... 16 1.2.1.4. Kế toán nợ phải thu khác .................................................... 21 1.2.1.5. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi ................................ 25 1.2.1.6. Kế toán khoản tạm ứng ....................................................... 28 1.2.1.7. Kế toán các khoản cấm cố, kỹ quỹ, ký cược ......................... 30 1.2.2. Kế toán nợ phải trả ......................................................................... 33 1.2.2.1 Kế toán nợ vay ngắn hạn ...................................................... 33 1.2.2.2 Kế toán nợ phải trả người bán .............................................. 38

1.2.2.3. Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước .......................... 45 1.2.2.4 Kế toán nợ phải trả người lao động ...................................... 50 1.2.2.5 Kế toán nợ phải trả nội bộ .................................................... 55 1.2.2.6 Kế toán nợ phải trả khác ....................................................... 60

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ GIAO NHẬN VẠN HẠNH ( EVERGOOD CLC) .......................................................................................... 66

2.1. Giới thiệu chung về Công Ty CP Tư Vấn và Giao Nhận Vạn Hạnh ............ 66 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển tại công ty .................................. 66 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .................................................................... 67 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty ................................................ 69

2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán nợ phải thu – nợ phải trả tại Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh (EVERGOOD CLC). .................................... 77 2.2.1. Kế toán nợ phải thu .......................................................................... 77 2.2.1.1 Các khoản nợ phải thu phát sinh tại EVERGOOD ................ 77 2.2.1.2 Kế toán nợ phải thu khách hàng ............................................ 77 2.2.1.3. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ ....................................... 84 2.2.1.4. Kế toán các khoản nợ phải thu khác ................................... 88 2.2.1.5. Kế toán khoản tạm ứng ....................................................... 93 Tóm tắt sơ lược tổng quan về nợ phải thu tại EVERGOOD CLC ...... 99 2.2.2. Kế toán các khoản nợ phải trả ....................................................... 100 2.2.2.1 Các khoản nợ phải trả phát sinh tại EVERGOOD .............. 100 2.2.2.2 Kế toán phải trả người bán ................................................. 100 2.2.2.3. Kế toán các khoản thuế phải nộp cho nhà nước ................. 106 2.2.2.4 Kế toán phải trả cho người lao động ................................... 110 2.2.2.5 Kế toán nợ phải trả khác ..................................................... 116 Tóm tắt sơ lược tổng quan về nợ phải trả tại EVERGOOD CLC .... 122

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ GIAO NHẬN VẠN HẠNH .... 124

ii

3.1. Nhận xét ................................................................................................... 124 3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................... 124 3.1.2. Nhược điểm .................................................................................... 125

3.1. Kiến Nghị ................................................................................................. 127

KẾT LUẬN ....................................................................................................... 130

iii

PHỤ LỤC ........................................................................................................... 132

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

SD ĐK KPT Khoản phải thu Số dư đầu kỳ

SDCK Số dư cuối kỳ CPH Cổ phần hoá

CKTT Chiết khấu thanh toán TS Tài sản

CKTM Chiết khấu thương mại ĐKKD Đăng ký kinh doanh

SP Sản phẩm TNHH Tránh nhiệm hữu hạn

HH Hàng hoá BHXH Bảo hiểm xã hội

DV Dịch vụ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp

TSCĐ Tài sản cố đinh TNDN Thu nhập doanh nghiệp

GTGT Giá trị gia tăng HTK Hàng tồn kho

DN Doanh nghiệp XNK Xuất nhập khẩu

SXKD Sản xuất kinh doanh TV Tư vấn

TK Tài khoản KT Kế toán

ĐVCD Đơn vị cấp dưới CP Cổ phần

ĐVCT Đơn vị cấp trên HĐQT Hội đồng quản trị

ĐVTV Đơn vị thành viên

PS Phát sinh CBNV Cán bộ nhân viên XDCB Xây dựng cơ bản

iv

GTGT Giá trị gia tăng

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Sổ chi tiết TK 131_XNK (CG) Bảng 2.17: Sổ chi tiết TK 331_A&A

Bảng 2.2: Sổ Chi tiết TK 131_TV (TP) Bảng 2.18: Sổ tổng TK 331

Bảng 2.3: Sổ tổng hợp TK 131 Bảng 2.19: Sổ cái TK 331

Bảng 2.4: Sổ cái TK 131 Bảng 2.20: Sổ chi tiết TK 3331

Bảng 2.5: Sổ chi tiết TK 1331 Bảng 2.21: Sổ chi tiết TK 3334

Bảng 2.6: Sổ cái TK 133 Bảng 2.22: Sổ cái TK 333

Bảng 2.7: Sổ chi tiết TK 1388_KH (Tak) Bảng 2.23: Sổ chi tiết TK 334_XNK

Bảng 2.8: Sổ chi tiết TK 1388_K (HD) Bảng 2.24: Sổ chi tiết TK 334_TV

Bảng 2.9: Sổ tổng hợp TK 138 Bảng 2.25: Sổ chi tiết TK 334_KT

Bảng 2.10: Sổ cái TK 138 Bảng 2.26: Sổ tổng hợp TK 334

Bảng 2.27: Sổ cái TK 334 Bảng 2.11: Sổ chi tiết TK 141_NV (VTD)

Bảng 2.12: Sổ chi tiết TK 141_NV (VVS) Bảng 2.28: Sổ chi tiết TK 3382

Bảng 2.13: Sổ tổng hợp TK 141_NV Bảng 2.29: Sổ chi tiết TK 3383

Bảng 2.14: Sổ cái TK 141 Bảng 2.30: Sổ chi tiết TK 3384

Bảng 2.15: Sổ chi tiết TK 331_BN Bảng 2.31: Sổ chi tiết TK 338

v

Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 331_LN

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán nợ phải thu khách hàng

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT được khấu trừ

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán nợ phải thu nội bộ (ở đơn vị cấp dưới)

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán nợ phải thu nội bộ (ở đơn vị cấp trên)

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán nợ phải thu khác

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán nợ phải thu khó đòi

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán tạm ứng

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán nợ vay ngắn hạn

Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán nợ phải trả cho người bán

Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán phải trả người lao động

Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán phải trả nội bộ

Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán nợ phải trả, phải nộp khác

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán

vi

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức kế toán máy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

LỜI MỞ ĐẦU ******

1. Tính cấp thiết của đề tài

Đối với bất kỳ một nền kinh tế nào, việc tổ chức công tác kế toán một cách

hợp lý có vai trò hết sức quan trọng, đặc biệt để thực hiện tốt việc quản lý kinh tế ở

doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán tốt là điều kiện để phát huy đầy đủ các

chức năng nghiệp vụ của kế toán đồng thời giảm chi phí tới mức thấp nhất.

Và đối với công tác kế toán nợ phải thu - nợ phải trả nói riêng doanh nghiệp

cần phải nắm vững về nội dung và cách quản lý nhằm tránh các hao hụt ngân sách,

điều chỉnh tình hình tài chính, chủ động trong các giao dịch, duy trì tốt các mối

quan hệ với đối tác, đảm bảo không vi phạm pháp luật…phát triển được các mối

quan hệ trong và ngoài doanh nghiệp. Mặt khác, căn cứ vào tình hình nợ phải thu -

nợ phải trả ta có thể đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp về khả

năng thanh toán, khả năng huy động vốn, tình hình chiếm dụng vốn và bị chiếm

dụng vốn.

Nhận thức được tầm quan trọng trên nên tôi đã đi sâu vào nghiên cứu thực tế

tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh để hoàn thành khóa luận tốt

nghiệp với đề tài: “Công tác kế toán nợ phải thu - nợ phải trả tại Công Ty Cổ Phần

Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh”.

Mục đích nghiên cứu đề tài

- Tổng hợp cơ sở lý luận của kế toán nợ phải thu - nợ phải trả.

- Thu thập, đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán nợ phải thu - nợ phải trả

tại Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

- Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nợ phải

thu - nợ phải trả tại Công ty.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhiệm vụ của đề tài là tìm hiểu cơ sở lý luận của kế toán nợ phải thu - nợ phải

trả đúng theo quy định hiện hành làm cơ sở để đi sâu tìm hiểu, phân tích tình hình

áp dụng vào thực tế của Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh. Từ đó rút ra

MSSV: 109 403 1142 1 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

những nhận xét ưu nhược điểm về tình hình áp dụng vào công tác kế toán nợ phải

thu - nợ phải tại công ty. Cuối cùng trên cơ sở nhận xét nêu ra sẽ đề xuất những

kiến nghị của bản thân nhằm hoàn thiện và phát triển công tác kế toán nợ phải thu –

nợ phải trả tại đơn vị này.

Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập: Thu thập các quy định của pháp luật về công tác kế

toán, các quy định của công ty về nợ phải thu - nợ phải trả.

- Phương pháp tập hợp: Tập hợp các chứng từ, sổ sách liên quan đến công tác

kế toán nợ phải thu - nợ phải trả.

5. Các kết quả đạt được của đề tài

- Đề tài đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu tương đối đầy đủ các khía cạnh của công

tác kế toán nợ phải thu – nợ phải trả tại công ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn

Hạnh.

- Qua việc đi sâu tìm hiểu và phân tích tình hình thực tế tại công ty, đề tài đã

đưa ra những nhận xét và kiến nghị sát với thực tế và phần nào phát huy tính hiệu

quả của công tác kế toán nợ phải thu – nợ phải trả tại công ty.

6. Kết cấu khóa luận

Khóa luận gồm 3 chương:

(cid:1) Chương I: Cơ sở lý luận về hoạch toán kế toán nợ phải thu - nợ phải trả. (cid:1) Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công Ty CP Tư Vấn Và

Giao Nhận Vạn Hạnh (EVERGOOD CLC).

(cid:1) Chương III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán nợ phải thu - nợ phải

trả tại Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh (EVERGOOD CLC).

Trong quá trình nghiên cứu và viết khóa luận do trình độ và thời gian có hạn

nên trong khóa luận tốt nghiệp sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, mong

được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô cũng như các Anh, Chị trong công ty

để khóa luận này được hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn.

MSSV: 109 403 1142 2 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN NỢ PHẢI THU–NỢ PHẢI

TRẢ 1.1 Tổng quan về kế toán nợ phải thu - nợ phải trả

1.1.1 Đối với công tác kế toán nợ phải thu

1.1.1.1 Khái niệm

Nợ phải thu là khoản phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khi doanh

nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dich vụ và những trường hợp

khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như

chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn…

1.1.1.2 Phân loại (cid:2) Phân loại theo thời gian thu hồi nợ: Gồm nợ phải thu ngắn hạn và nợ

phải thu dài hạn.

• Nợ phải thu ngắn hạn: là khoản nợ có thời hạn thu hồi không quá một

năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn

12 tháng.

• Nợ phải thu dài hạn: là khoản nợ có thời hạn thu hồi hơn một năm

hoặc quá một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12

tháng.

(cid:2) Phân loại theo tính chất: Gồm phải thu thương mại và phải thu khác. 1.1.1.3 Một số biện pháp kiểm soát nợ phải thu - Luôn theo dõi chặt chẽ tất cả các khoản nợ phải thu tại đơn vị

+ Lập danh sách theo dõi chi tiết từng đối tượng đã và đang nợ doanh

nghiệp tạo điều kiện thuận lợi trong việc đối chiếu, kiểm tra, và thu hồi nợ.

+ Cuối tháng kế toán tiến hành tổng hợp số nợ phải thu tại đơn vị để theo

dõi được tổng thể tình hình nợ phải thu đến thời điểm này, đồng thời báo cáo cho

BGĐ làm cơ sở đưa ra các quyết định và định hướng nhằm thu hồi nhanh chóng các

khoản nợ tồn đọng.

+ Sắp xếp “tuổi” của các khoản nợ phải thu theo từng loại, từng đối tượng

để lên kế hoạch và thời gian thu hồi các khoản nợ một cách hợp lý và khoa học.

MSSV: 109 403 1142 3 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Đưa ra các biện pháp thu hồi đối với từng khoản công nợ: Mỗi khoản nợ

phải thu sẽ được sớm thu hồi nếu như doanh nghiệp có một biện pháp hợp lý và phù hợp.

1.1.1.4 Nợ phải thu bao gồm: - Nợ phải thu khách hàng - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ - Nợ phải thu nội bộ - Nợ phải thu khác - Dự phòng nợ phải thu khó đòi - Nợ tạm ứng - Cầm cố, ký quỹ, ký cược

1.1.2 Đối với công tác kế toán nợ phải trả

1.1.2.1 Khái niệm

Nợ phải trả là các khoản nợ mà doanh nghiệp đang vay nhằm bổ sung phần

thiếu hụt vốn hoạt động và các khoản nợ khác phát sinh trong quá trình hoạt động

sản xuất kinh doanh như nợ người bán, nợ thuế, nợ phải trả khác…

1.1.2.2 Phân loại (cid:2) Phân loại theo thời hạn thanh toán: Gồm nợ phải trả ngắn hạn và nợ phải

trả dài hạn:

• Nợ phải trả ngắn hạn: là khoản nợ có thời hạn phải trả không quá một

năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn

hơn 12 tháng.

• Nợ phải trả dài hạn: là khoản nợ có thời hạn phải trả hơn một năm

hoặc quá một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12

tháng.

(cid:2) Phân loại theo tính chất: Gồm nợ vay, phải trả thương mại, phải trả khác. 1.1.2.3 Một số biện pháp kiểm soát nợ phải trả - Luôn theo dõi chặt chẽ và đầy đủ tất cả các khoản phải trả phát sinh tại

doanh nghiệp

MSSV: 109 403 1142 4 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

+ Lập danh sách chi tiết các khoản mà doanh nghiệp đang nợ để tiện cho

việc theo dõi, đối chiếu, kiểm tra và lập báo cáo tổng hợp.

+ Tổng hợp số nợ phải trả của tất cả các đối tượng mà doanh nghiệp

đang nợ để biết được tổng số nợ mà đơn vị phải chi trả, thanh toán và làm cơ sở để

báo cáo với BGĐ để BGĐ nắm được tình hình và có biện pháp hợp lý cho từng

khoản nợ.

+ Sắp xếp “tuổi” của từng khoản nợ phải trả theo từng đối tượng để sắp

xếp thời gian thanh toán hợp lý.

1.1.2.4 Nợ phải trả bao gồm: - Vay ngắn hạn - Nợ dài hạn đến hạn trả - Phải trả cho người bán - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước - Phải trả người lao động - Chi phí phải trả - Phải trả nội bộ - Nợ phải trả, phải nộp khác - Vay dài hạn - Nợ dài hạn - Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán nợ phải thu - nợ phải trả - Tính toán, ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ từng khoản nợ phải

thu- nợ phải trả theo từng đối tượng về số nợ phải thu - nợ phải trả, số nợ đã thu - đã

trả, số nợ còn phải thu - phải trả.

- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ, quy định về quản lý các

khoản nợ phải thu - nợ phải trả.

- Tổng hợp và xử lý nhanh thông tin về tình hình công nợ trong hạn, đến hạn,

quá hạn và công nợ có khả năng khó trả, khó thu, để quản lý tốt công nợ, góp phần

cải thiện tốt tình hình tài chính của doanh nghiệp.

MSSV: 109 403 1142 5 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ

và quy đối theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ

giá hối đoái thực tế.

- Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng

vàng, bạc, đã quý. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế. 1.2 Nội dung kế toán nợ phải thu - nợ phải trả

1.2.1 Kế toán nợ phải thu

1.2.1.1 Kế toán nợ phải thu khách hàng

• Khái niệm

Nợ phải thu khách hàng là khoản phải thu do khách hàng mua sản phẩm,

hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán.

• Nguyên tắc hạch toán

- Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu của khách hàng theo chi tiết

từng khách hàng riêng biệt và ghi chép theo từng lần thanh toán.

- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán hàng thu tiền

ngay.

- Kế toán chi tiết cần phải phân loại các khoản nợ: nợ có thể trả đúng

hạn, nợ khó đòi hoặc nợ không có khả năng thu hồi để có biện pháp xử lý.

• Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn thuế GTGT; Hóa đơn thông thường.

- Phiếu thu, phiếu chi

- Giấy báo có ngân hàng.

- Biên bảng bù trừ công nợ.

• Kế toán chi tiết

- Sổ cái tài khoản 131

- Sổ chi tiết tài khoản 131

- Sổ tổng hợp nợ phải thu khách hàng

• Kế toán tổng hợp

- Tài khoản sử dụng: TK 131- phải thu khách hàng

MSSV: 109 403 1142 6 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Nội dung kết cấu tài khoản nợ phải thu khách hàng

TK 131

SD ĐK:

-Các khoản nợ phải thu của KH

Cộng PS: SDCK: Số tiền còn phải thu của KH

- Số tiền KH đã trả nợ - Số tiền đã nhận ứng trước của KH - Số tiền CKTT, CKTM - Khoản hàng bán KH trả lại - Khoản giảm giá hàng bán cho KH Cộng PS: SDCK: Các khoản khách hàng ứng trước

- TK 131 có thể có dư Có, vì vậy khi tổng hợp nợ với khách hàng cần

phản ánh riêng các khách hàng có số dư Nợ để ghi vào chỉ tiêu bên “ Tài sản” và

phản ánh riêng các khách hàng có số dư Có để ghi vào chỉ tiêu bên “ Nguồn vốn”

của Bảng cân đối kế toán

- Một số phương pháp hạch toán nợ phải thu khách hàng chủ yếu:

+ Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư

xuất bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ. Kế toán ghi số tiền phải thu

của khách hàng nhưng chưa thu:

Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng

chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).

Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư không thuộc đối

tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương

MSSV: 109 403 1142 7 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh Khóa luận tốt nghiệp

pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tổng

giá thanh toán, ghi:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

+ Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua

thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của

khách hàng, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt

Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

+ Trường hợp giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại và hàng bán

bị khách hàng trả lại:

Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp

khấu trừ, ghi:

Nợ Tk 521- Chiết khấu thương mại

Nợ Tk 531- Hàng bán bị trả lại

Nợ TK 532-Giảm giá hàng bán (Giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 3331-Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 131- Phải thu của khách hàng

Đối với hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc

thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:

MSSV: 109 403 1142 8 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Nợ Tk 521- Chiết khấu thương mại

Nợ Tk 531- Hàng bán bị trả lại

Nợ TK 532-Giảm giá hàng bán

Có TK 131- Phải thu của khách hàng

+ Nhận tiền ứng trước, trả trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ TK 111, 112- Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Có TK 131- Phải thu khách hàng

+ Khi trả hàng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào Hóa đơn

GTGT xuất trả hàng và các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách

Có TK 156 - Hàng hóa

Có TK 155 – Thành phẩm

+ Đối với các khoản chi hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu liên quan

đến hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu (Phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi

thuê kho, thuê bãi chi bốc xếp, vận chuyển hàng. . .), căn cứ các chứng từ liên quan,

ghi:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

Có các TK 111, 112

+ Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể

thu nợ được phải xử lý xoá xổ:

Căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi:

MSSV: 109 403 1142 9 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số đã lập dự phòng)

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

Đồng thời, ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài

khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn quy định

để có thể truy thu người mắc nợ số tiền đó.

+ Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc

ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên

ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài

chính:

Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên

ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài

chính lớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ

thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).

Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên

ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài

chính nhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ

thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

MSSV: 109 403 1142 10 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Sơ đồ hạch toán nợ phải thu khách hàng

1.2.1.2 Thuế GTGT được khấu trừ

• Khái niệm

Thuế GTGT được khấu trừ là khoản thuế GTGT khi nghiệp được cung cấp

yếu tố đầu vào để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh nộp thuế theo phương

pháp khấu trừ được gọi là thuế GTGT được khấu trừ (hoặc thuế GTGT đầu vào).

Thuế GTGT đầu vào thực chất là một khoản nợ phải thu đối với cơ quan thuế.

• Nguyên tắc hạch toán

- Chỉ áp dụng đối với DN thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ.

- Hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được và không được khấu trừ đối

với hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh.

MSSV: 109 403 1142 11 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Tách giá chưa thuế và số thuế GTGT được khấu trừ với những hàng

hoá, dịch vụ mua vào với chứng từ đặc thù (như tem bưu điện, vé cước vận tải ...)

- Hàng hoá mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác định

do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường thì thuế GTGT đầu vào

của số hàng hoá này không được khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp.

• Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn bán hàng - Hóa đơn giá trị gia tăng

• Kế toán chi tiết

- Sổ chi tiết tài khoản 133

- Sổ cái tài khoản 133

• Kế toán tổng hợp

- Tài khoản sử dụng: TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” tài khoản này

theo dõi các khoản thuế GTGT đầu vào khi DN mua hàng hóa dịch vụ.

(cid:2) TK 133 có 2 tài khoản cấp 2

+ TK 1331 “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ”

+ TK 1332 “Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ” - Nội dung kết cấu tài khoản thuế GTGT được khấu trừ

TK 133

- Số thuế đầu vào đã được hoãn lại Cộng PS:

SD ĐK: - Số thuế đầu vào được - Số thuế đầu vào không được khấu trừ khấu trừ Cộng PS: SDCK: Số thuế đầu vào hiện còn được khấu trừ

- Một số phương pháp hạch toán kế toán thuế GTGT chủ yếu:

+ Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh

doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp

khấu trừ, mua bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo

MSSV: 109 403 1142 12 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa nhập kho, chi phí

thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi,. . . từ nơi mua về đến nơi doanh nghiệp

theo giá thực tế bao gồm giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào và phản ánh thuế

GTGT được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ

Nợ TK 156 - Hàng hoá

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình

Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư

Nợ TK 611 - Mua hàng

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)

Có các TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán).

+ Khi mua vật tư, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất,

kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, sửa chữa TSCĐ, đầu tư XDCB thuộc đối tượng chịu

thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng

hoá, dịch vụ tính vào chi phí theo giá mua chưa có thuế GTGT, và phản ánh thuế

GTGT đầu vào, ghi:

Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, 142, 242,. . .

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 111, 112, 331,. . . (Tổng giá thanh toán).

+ Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh

hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ

thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)

Có TK 333(12) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

MSSV: 109 403 1142 13 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

+ Khi thanh lý TSCĐ tại đơn vị thì chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ được ghi:

Nợ TK 811-Chi phí khác

Nợ TK 133- Thuế GTGT

Có TK 111, 112, 331-Tổng giá trị thanh toán

+ Khi mua hàng hoá giao bán ngay (Thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

tính theo phương pháp khấu trừ thuế và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ) cho khách hàng (Không qua nhập kho), ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112, 331,. . . (Tổng giá thanh toán)

+ Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua được giảm

giá do kém, mất phẩm chất thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp

khấu trừ thuế, căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ

liên quan, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại cho người bán hoặc

hàng đã mua được giảm giá, thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ ghi:

Nợ TK 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 152, 153, 156, 211

+ Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ, tính vào giá

vốn hàng bán trong kỳ, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331).

+ Trường hợp số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ có giá trị

lớn được tính vào giá vốn hàng bán ra của các kỳ kế toán sau, kết chuyển số thuế

GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế

toán sau, ghi:

MSSV: 109 403 1142 14 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn; hoặc

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331).

+ Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ, ghi:

Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311)

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332).

+ Trường hợp số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642,. . .

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332).

+ Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn

thất chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332).

+ Khi hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu (nếu

có), ghi:

Nợ các TK 111, 112,. .

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331).

+ Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn

thất khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thường của các tổ

chức, cá nhân, ghi:

Nợ các TK 111, 334,. . . (Số thu bồi thường)

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Nếu được tính vào chi phí)

Có TK 138 - Phải thu khác (1381)

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu xác định

được nguyên nhân và có quyết định xử lý ngay).

MSSV: 109 403 1142 15 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Sơ đồ hạch toán thuế GTGT được khấu trừ

1.2.1.3 Kế toán nợ phải thu nội bộ

• Khái niệm

Nợ phải thu nội bộ là các khoản nợ phải thu phát sinh giữa các đơn vị

trong cùng một tổng công ty, công ty như quan hệ giữa đơn vị cấp trên với đơn vị

trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau về các khoản đã chi hộ, thu hộ,

các khoản đơn vị trực thuộc phải nộp lên, hoặc đơn vị cấp trên phải cấp xuống.

• Nguyên tắc hạch toán - Phạm vi và nội dung phản ánh vào tài khoản 136 thuộc quan hệ thanh

toán nội bộ về các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các

MSSV: 109 403 1142 16 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

đơn vị cấp dưới với nhau. Trong đó, cấp trên là tổng công ty, công ty là doanh

nghiệp sản xuất, kinh doanh độc lập không phải là cơ quan quản lý, các đơn vị cấp

dưới là các doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc phụ thuộc Tổng công ty, công

ty nhưng phải là đơn vị có tổ chức công tác kế toán riêng.

- Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tư mà công ty mẹ đầu tư vốn

vào các công ty con và các khoản thanh toán giữa công ty mẹ và công ty con

- Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh

toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Từng doanh nghiệp cần có biện

pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong niên độ kế

toán.

- Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số

dư Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ”, Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” với các đơn vị

có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng

khoản của từng đơn vị có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 Tài khoản 136

“Phải thu nội bộ” và Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” (Chi tiết theo từng đối tượng). - Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh

kịp thời.

• Chứng từ sử dụng

- Quyết định cấp vốn

- Quyết định thu hồi vốn

- Biên bản giao nhận vốn

- Phiếu chi, Phiếu thu

- Giấy báo nợ, Giấy báo có • Kế toán chi tiết

- Sổ cái tài khoản 136

- Sổ chi tiết tài khoản 136

- Sổ tổng hợp kế toán nợ phải thu nội bộ • Kế toán tổng hợp - Tài khoản sử dụng: TK 136 « phải thu nội bộ »

MSSV: 109 403 1142 17 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

(cid:2) TK136 - Phải thu nội bộ, có 2 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc”: Tài khoản này

chỉ mở ở đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) để phản ánh số vốn kinh doanh

hiện có ở các đơn vị trực thuộc do đơn vị cấp trên cấp giao trực tiếp hoặc hình thành

bằng các phương thức khác. Tài kkhoản này không phản ánh số vốn đầu tư mà công

ty mẹ đầu tư vào các công ty con, các khoản này phản ánh trên Tài khoản 221 “Đầu

tư vào công ty con”.

+ Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản

phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ.

- Nội dung kết cấu tài khoản phải thu nội bộ

TK 136

- Thu hồi vốn, quỹ ở ĐVTV - Quyết toán với ĐVTV - Số tiền thu về nội bộ - Bù trừ phải thu phải trả nội bộ

Cộng PS:

SD ĐK: - Số vốn kinh doanh giao cho ĐVCD - Các khoản đã chi hộ, trả hộ ĐVCT, ĐVCD - Số tiền ĐVCT phải thu - Số tiền ĐVCD phải nộp - Số tiền phải thu về HH DV cho ĐVCT, ĐVCD Cộng PS: SDCK: các khoản nợ cuối kỳ còn phải thu nội bộ

- Một số phương pháp hạch toán kế toán nợ phải thu nội bộ

+ Hạch toán ở đơn vị cấp dưới

Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)

Có các TK 111, 112,. . .

Căn cứ vào thông báo hoặc chứng từ xác nhận của đơn vị cấp trên về

số được chia các quỹ doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)

Có các TK 414, 415, 353,. . .

MSSV: 109 403 1142 18 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh Khóa luận tốt nghiệp

Phải thu đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác về doanh thu bán

hàng nội bộ, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).

Khi nhận được tiền hoặc vật tư, tài sản của cấp trên hoặc đơn vị nội

bộ khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153,. . .

Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).

Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của

cùng một đối tượng, ghi:

Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ

Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).

+ Hạch toán ở đơn vị cấp trên

Khi đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) giao vốn kinh doanh cho

đơn vị trực thuộc, ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)

Có các TK 111, 112,. . .

Trường hợp các đơn vị trực thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ

Ngân sách Nhà nước theo sự uỷ quyền của đơn vị cấp trên. Khi đơn vị trực thuộc

thực nhận vốn, đơn vị cấp trên ghi:

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh

Trường hợp đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực

thuộc bằng tài sản cố định, ghi:

MSSV: 109 403 1142 19 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (Giá trị còn lại của TSCĐ) (1361)

Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).

Trường hợp đơn vị trực thuộc phải hoàn lại vốn kinh doanh cho đơn

vị cấp trên, khi nhận được tiền do đơn vị trực thuộc nộp lên, ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361).

Thu hồi vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc bằng TSCĐ, ghi:

Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình

Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố định

Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361).

- Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu nội bộ

• Ở đơn vị cấp dưới

Sơ đồ 1.3

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NỢ PHẢI THU NỘI BỘ

(Ở đơn vị cấp dưới)

MSSV: 109 403 1142 20 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

• Ở đơn vị cấp trên

Sơ đồ 1.4

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NỢ PHẢI THU NỘI BỘ

(Ở đơn vị cấp trên)

1.2.1.4 Kế toán nợ phải thu khác

• Khái niệm

Nợ phải thu khác là các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở

các Tài khoản phải thu (131, 133, 136) và tình hình thanh toán về các khoản phải

thu này.

• Nguyên tắc hạch toán - Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được

nguyên nhân, phải chờ xử lý;

- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và

ngoài đơn vị) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hoá, tiền vốn,. . . đã được

xử lý bắt bồi thường;

- Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời

không lấy lãi;

MSSV: 109 403 1142 21 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư

XDCB, chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê

duyệt phải thu hồi;

- Các khoản đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu chi hộ cho đơn vị uỷ thác

xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác,. . .

- Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hoá công ty nhà nước, như:

Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tào lại lao

động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,. . .

- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính;. - Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên • Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, Phiếu chi - Giấy báo có, Giấy báo nợ - Biên bản kiểm nghiệm vật tư - hàng hóa, Biên bản kiểm kê quỹ, Biên

bản xử lý tài sản thiếu…

• Kế toán chi tiết

- Sổ chi tiết tài khoản 138

- Sổ tổng hợp các khoản nợ phải thu khác

- Sổ cái tài khoản 138 • Kế toán tổng hợp

- Tài khoản sử dụng : TK 138 « Phải thu khác » (cid:2) TK 138 gồm các TK cấp 2

+ TK 1381: “ Tài sản thiếu chờ xử lý”: phản ánh giá trị tài sản thiếu

chưa rõ nguyên nhân còn chờ xử lý.

+ TK 1385 : « Phải thu về cổ phần hoá »

+ TK 1388: “ Phải thu khác”: phản ánh các khoản thu như thu về bồi

thường, các khoản tiền phải thu do cho mượn, các khoản thu về ủy thác xuất nhập

khẩu, phải thu về khoản nhận cổ tức, tiền lãi đầu tư, các khoản thu khác.

- Nội dung kết cấu tài khoản nợ phải thu khác

MSSV: 109 403 1142 22 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

TK 138

- K/C các TS thiếu vào TK liên quan - Kết chuyển KPT về CPH - Số tiền đã thu về các khoản nợ phải thu khác

Cộng PS: SDCK: Số đã thu nhiều hơn số phải thu

SD ĐK: - Giá trị TS thiếu chờ xử lý - thu phát sinh khi cổ phần hóa công ty nhà nước - phải thu tiền lãi, cổ tức lợi nhuận được - Các khoản phải thu khác Cộng PS: SDCK: Các khoản nợ phải thu khác chưa được thu

- Một số phương pháp hạch toán kế toán nợ phải thu khác chủ yếu:

+ Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hoá,… phát hiện thiếu

khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138- Phải thu khác (1381)

Có TK 111- Tiền mặt

Có TK 152, 153, 155, 156-Hàng tồn kho

+ Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh

phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) (Giá trị còn lại của TSCĐ)

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá).

+ Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn tạm thời và các khoản phải thu khác, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)

Có TK 111 - Tiền mặt

Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.

MSSV: 109 403 1142 23 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

+ Định kỳ khi xác định tiền lãi phải thu và số cổ tức, lợi nhuận được chia, ghi:

Nợ các TK 111, 112. . . (Số đã thu được tiền)

Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

+ Khi có quyết định xử lý nợ phải thu khác không có khả năng thu hồi, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động

Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu được bù đắp

bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác).

Đồng thời ghi đơn vào Bên Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý - Tài

khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán.

+ Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu,

căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt mất mát của

hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)

Nợ các TK liên quan (theo quyết định xử lý)

Có TK 138(1) - Phải thu khác (Tài sản thiếu chờ xử lý).

MSSV: 109 403 1142 24 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

• Sơ đồ hạch toán kế toán nợ phải thu khác

Sơ đồ 1.5

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁC

1.2.1.5 Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi • Khái niệm

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hoàn nhập

khoản dự phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được vào

cuối niên độ kế toán.

• Nguyên tắc hạch toán

- Phải có tên địa chỉ, nội dung từng khoản nợ, số tiền phải thu của từng

con nợ trong đó ghi rõ nợ phải thu khó đòi.

- Phải có chứng từ gốc hoặc có xác nhận con nợ về số tiền còn nợ chưa trả.

- Nợ phải thu từ quá hạn thanh tóan ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế

ước vay nợ…doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng đòi chưa được.

MSSV: 109 403 1142 25 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Nếu nợ phải thu chưa đến hạn nhưng con nợ đang trong tình trạng xem

xét giải thể hoặc phá sản.

• Chứng từ sử dụng

- Bảng tính dự phòng, các quyết định liên quan • Kế toán chi tiết

- Sổ chi tiết tài khoản 139

- Sổ tổng hợp các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi

- Sổ cái tài khoản 139 • Kế toán tổng hợp

- Tài khoản sử dụng: Tài khoản: 139 - “Dự phòng nợ phải thu khó đòi”

- Nội dung kết cấu tài khoản nợ phải thu khó đòi

TK 139

cho năm kế hoạch

Cộng PS:

SD ĐK: -Hoàn nhập dự phòng phải - Trích lập dự phòng nợ phải thu thu khó đòi -Xóa Các Khoản nợ phải thu khó đòi Cộng PS: SDCK: số dự phòng hiện có cuối kỳ

- Một số phương pháp hạch toán kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi

chủ yếu :

+ Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi

được được phép xoá nợ. Việc xoá nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính

sách tài chính hiện hành. Căn cứ vào quyết định xoá nợ về các khoản nợ phải thu

khó đòi, ghi:

Nợ TK 139 - Dự phòng nợ phải thu khó đòi

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng

Có TK 138 - Phải thu khác.

MSSV: 109 403 1142 26 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

+ Các khoản nợ phải thu khó đòi có thể được bán cho Công ty mua,

bán nợ. Khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản nợ phải thu (đang phản

ánh trên Bảng Cân đối kế toán) cho Công ty mua, bán nợ và thu được tiền, ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . . (Số tiền thu được từ việc bán khoản

nợ phải thu)

Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số chênh lệch được

bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)

Có các TK 131, 138,

+ Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này

lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử

dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn được hạch toán vào chi phí, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.

+ Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này

nhỏ hơn số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng

hết, thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:

Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi

Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết

hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi).

MSSV: 109 403 1142 27 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

GVHD: Th.S Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Sơ đồ hạch toán ch toán kế toán nợ phải thu khó đòi

Sơ đồ 1.6

SƠ Đ Ơ ĐỒ HẠCH TOÁN NỢ PHẢI THU KHÓ Đ I THU KHÓ ĐÒI

khoản tạm ứng

1.2.1.6 Kế toán kho • Khái niệm

Khoản tạm ứng l ứng là các khoản tiền hoặc vật tư doanh nghiệp giao cho ng ệp giao cho người

tạm ứng để thực hiện mộ n một số công việc sản xuất, kinh doanh hoặc gi ặc giải quyết một

công việc được giao: đi mua v đi mua vật tư, ký kết hợp đồng, đi công tác…

• Nguyên tắc h hạch toán

- Chỉ tạm ứng cho ng ứng cho người làm tại doanh nghiệp khi đã thanh toán xong n ã thanh toán xong nợ

cũ.

- Chi và sử dụng t ụng tạm ứng đúng mục đích.

- Khi chi tiêu xong ng Khi chi tiêu xong người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán t ng thanh toán tạm ứng

đính kèm với chứng từ gố ừ gốc liên quan để thanh toán và xử lý số tiền thanh toán th ền thanh toán thừa,

thiếu.

ừ sử dụng

nghị tạm ứng

Báo cáo thanh toán tạm ứng

• Chứng từ sử d - Giấy đề nghị t - Phiếu thu, phiế u thu, phiếu chi - Báo cáo thanh toán t - Các chứng từ ng từ gốc: Hóa đơn mua hàng, Biên lai cước phí, v c phí, vận chuyển…

Kim Thùy MSSV: 109 403 1142 MSSV: 109 403 1142 28 SVTH: Trần Thị Kim Th

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

• Kế toán chi tiết

- Sổ chi tiết tài khoản 141

- Sổ tổng hợp các khoản nợ tạm ứng

- Sổ cái tài khoản 141 • Kế toán tổng hợp

- Tài khoản sử dụng: TK 141 « Tạm ứng »

- Nội dung kết cấu tài khoản tạm ứng

TK 141

SD ĐK: -Các khoản đã chi tạm ứng cho công nhân viên

- Các khoản tạm ứng đã thanh toán - Số tiền tạm ứng thừa nhập quỹ, trừ lương - Các khoản vật tư thừa nhập lại kho

Cộng PS:

Cộng PS:

SDCK: Các khoản tạm ứng

chưa thanh toán

Một số phương pháp hạch toán kế toán tạm ứng chủ yếu: -

+ Khi tạm ứng tiền mặt hoặc vật tư cho người lao động trong đơn vị,

ghi:

Nợ TK 141 - Tạm ứng

Có các TK 111, 112, 152,. . .

+ Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập

Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết

toán khoản tạm ứng, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642,. . .

Có TK 141 - Tạm ứng.

+ Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ,

nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi:

MSSV: 109 403 1142 29 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

GVHD: Th.S Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Nợ TK ợ TK 111 - Tiền mặt

Nợ TK ợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK ợ TK 334 - Phải trả người lao động

Có TK 141 - Tạm ứng.

- Sơ đồ hạch toán ồ hạch toán kế toán tạm ứng

Sơ đồ 1.7

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TẠM ỨNG

toán các khoản cấm cố, kỹ quỹ, ký cược

1.2.1.7 Kế toán các kho • Khái niệm

* Cầm cố: Là vi à việc doanh nghiệp mang tài sản của mình giao cho ng ình giao cho người

nhận cầm cố giữ để vay vố vay vốn hoặc nhận các loại bảo lãnh. Những tài s ài sản cầm cố DN

có thể không còn quyền sử ền sử dụng trong thời gian cầm cố cho đến khi thanh toán h khi thanh toán hết

nợ vay.

* Ký quỹ: Là vi à việc DN gửi một khoản tiền hoặc kim khí quí, đ c kim khí quí, đá quí hay các

giấy tờ có giá trị vào tài kho ào tài khoản phong tỏa tại ngân hàng để đảm bảo ảo việc thực hiện

bảo lãnh cho doanh nghiệ ệp…

Kim Thùy MSSV: 109 403 1142 MSSV: 109 403 1142 30 SVTH: Trần Thị Kim Th

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

* Ký cược: Là việc doanh nghiệp đi thuê tài sản giao cho bên cho

thuê một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quí hoặc các vật có giá trị cao khác nhằm

mục đích ràng buộc và nâng cao trách nhiệm người đi thuê tài sản phải quản lý.

• Nguyên tắc hạch toán - Tài khoản này phản ánh các khoản tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp

mang đi cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

- Tài sản đưa đi cầm cố, ký cược, ký quỹ được phản ánh theo giá ghi sổ.

Khi xuất theo giá nào thì khi nhận về phản ánh theo giá đó.

• Chứng từ sử dụng

- Biên bản giao nhận tài sản

- Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho

- Phiếu chi, Phiếu thu

- Giấy báo nợ, Giấy báo có. • Kế toán chi tiết

-Sổ chi tiết tài khoản 144, 244

- Sổ tổng hợp các khoản nợ thế chập ngắn hạn, dài hạn

- Sổ cái tài khoản 144, 244 • Kế toán tổng hợp

- Tài khoản sử dụng

TK 144 “ Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn”

hoặc TK 244 “ Ký quỹ, ký cược dài hạn”

- Nội dung kết cấu tài khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược

TK 144,244

SD ĐK: - Giá trị TS đã cầm cố ký cược, ký quỹ

-Giá trị TS cầm cố, ký cược, ký qũy đã nhận lại hoặc đã dùng để toán

Cộng PS:

Cộng PS:

SDCK: Giá trị TS hiện còn đang cầm cố, ký cược, ký quỹ

- Một số phương pháp hạch toán kế toán cầm cố, ký quỹ, ký cược:

MSSV: 109 403 1142 31 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

+ Dùng tiền mặt, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hoặc tiền gửi Ngân

hàng để ký cược, ký quỹ ngắn hạn, ghi:

Nợ TK 144 , 244- Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn

Có TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112, 1113)

Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122, 1123).

+ Trường hợp dùng tài sản cố định để cầm cố ngắn hạn, ghi:

Nợ TK 144, 244 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn

Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn)

Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá).

+ Nhận lại số tiền hoặc vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ký quỹ, ký

cược ngắn hạn, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112, 1113)

Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121, 1122, 1123)

Có TK 144, 244 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn,

dài hạn

+ Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện đúng những cam kết, bị

phạt vi phạm hợp đồng bị trừ vào tiền ký quỹ ngắn hạn, ghi:

Nợ TK 811 - Chi phí khác (Số tiền bị trừ)

Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.

+ Trường hợp doanh nghiệp không thanh toán tiền bán hàng cho

người có hàng gửi bán, người bán hàng đề nghị trừ vào tiền đã ký quỹ. Khi nhận

được thông báo của người có hàng gửi bán hoặc của người bán hàng, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.

MSSV: 109 403 1142 32 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

GVHD: Th.S Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Sơ đồ hạch toán ch toán kế toán cầm cố, ký quỹ, ký cược

Sơ đồ 1.8

SƠ ĐỒ HẠCH ẠCH TOÁN KHOẢN CẦM CỐ, KÝ QUỸ, KÝ C Ỹ, KÝ CƯỢC

phải trả toán nợ vay ngắn hạn

1.2.2 Kế toán nợ phả 1.2.2.1 Kế toán • Khái niệm

Tài khoản này dùng ày dùng để phản ánh các khoản tiền vay ngắn hạ ắn hạn và tình hình

trả nợ tiền vay của doanh nghi a doanh nghiệp, bao gồm các khoản tiền vay Ngân h n vay Ngân hàng, vay của

các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghi cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp.

òng một chu kỳ sản ạn là các khoản vay có thời hạn trả trong vòng m ường hoặc trong vòng một năm tài chính.

ắc hạch toán

Vay ngắn hạn l xuất, kinh doanh bình thư • Nguyên tắc hạ - Kế toán tiền vay ng ền vay ngắn hạn phải theo dõi chi tiết số tiền đ ền đã vay, lãi vay,

số tiền vay đã trả (gốc và lãi vay), s à lãi vay), số tiền còn phải trả theo từng đối t đối tượng cho vay,

theo từng khế ước vay.

ợp vay bằng ngoại tệ, hoặc trả nợ vay bằng ngoạ ng ngoại tệ phải theo - Trường hợp vay b

dõi chi tiết gốc ngoại tệ ri ệ riêng và quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo t t Nam theo tỷ giá thực

Kim Thùy MSSV: 109 403 1142 MSSV: 109 403 1142 33 SVTH: Trần Thị Kim Th

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân

hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc theo tỷ giá

trên sổ kế toán

- Các khoản chênh lệch tỷ giá ở thời điểm vay và thời điểm trả nợ vay

phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại nợ vay bằng ngoại tệ

cuối năm tài chính (Giai đoạn SXKD) của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

được ghi nhận ngay vào chi phí tài chính, hoặc doanh thu hoạt động tài chính trong

năm.

• Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, Phiếu chi - Giấy báo nợ - Hợp đồng vay • Kế toán chi tiết - Sổ cái TK 311 - Sổ chi tiết TK 311 - Sổ tổng hợp TK 311 • Kế toán tổng hợp - Tài khoản sử dụng: TK 311 “ Vay ngắn hạn” - Nội dung và kết cấu tài khoản

TK 311

-Khoản vay ngắn hạn đã trả

-Đánh giá tỷ giá ngoại tệ giảm vào cuối năm Cộng PS:

SDĐK -Khoản vay ngắn hạn phát sinh trong kỳ -Đánh giá tỷ giá ngoại tệ tăng vào cuối năm Cộng PS: SDCK:

- Một số phương pháp hạch toán kế toán vay hạn chủ yếu:

+ Vay tiền mua vật tư hàng hóa về dùng cho sản xuất kinh doanh

MSSV: 109 403 1142 34 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Nợ TK 152, 153, 156- Vật tư, công cụ dụng cụ, hàng hóa

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 311- Vay ngắn hạn

+ Khi có hợp đồng mua, bán thanh toán bằng hình thức thư tín dụng,

doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở thư tín dụng, ghi:

Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Có TK 311 - Vay ngắn hạn.

+ Vay ngoại tệ để trả nợ người bán, trả nợ khách hàng, trả nợ dài hạn,

trả nợ vay dài hạn, phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao dịch

hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại ngày giao dịch:

Trường hợp tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân

hàng nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

Nợ TK 341 - Vay dài hạn (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

Nợ TK 342 - Nợ dài hạn (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 311 - Vay ngắn hạn (Tỷ giá thực tế giao dịch

hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh

lệch giữa tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng nhỏ hơn tỷ

giá ghi sổ kế toán).

Trường hợp tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân

hàng lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

Nợ TK 341 - Vay dài hạn (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

Nợ TK 342 - Nợ dài hạn (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

MSSV: 109 403 1142 35 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số chênh lệch giữa tỷ giá thực

tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán).

Có TK 311 - Vay ngắn hạn (Tỷ giá thực tế giao dịch

hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng).

+ Vay tiền về nhập quỹ tiền mặt hoặc chuyển vào tài khoản tiền gửi

ngân hàng, ghi:

Nợ các TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Có TK 311 - Vay ngắn hạn.

+ Khi doanh nghiệp trả nợ tiền vay ngắn hạn bằng tiền mặt, tiền gửi

Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn

Có các TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

+ Khi thanh toán nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt hoặc tiền gửi bằng

ngoại tệ trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh:

Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải

trả, ghi:

Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 111(2), 112(2) (Tỷ giá ghi sổ kế toán ).

Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải

trả, ghi:

Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

Có các TK 111(2), 112(2) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).

+ Cuối niên độ kế toán, số dư nợ vay ngắn hạn có gốc ngoại tệ được

đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước

Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính:

Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

MSSV: 109 403 1142 36 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

GVHD: Th.S Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Nợ TK ợ TK 311 - Vay ngắn hạn

Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

Nếu phát sinh l u phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK ợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Có TK 311 - Vay ngắn hạn.

- Sơ đồ hạch toán k ồ hạch toán kế toán vay ngắn hạn

Sơ đồ 1.9

SƠ ĐỒ Ồ HẠCH TOÁN NỢ VAY NGẮN HẠN

Kim Thùy MSSV: 109 403 1142 MSSV: 109 403 1142 37 SVTH: Trần Thị Kim Th

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

1.2.2.2 Kế toán nợ phải trả người bán • Khái niệm

Phải trả cho người bán thường xảy ra trong quan hệ mua bán vật tư, công

cụ dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ…Khi DN mua chịu sẽ dẫn đến phát sinh

nghiệp vụ thanh toán nợ phải trả, khi DN ứng trước tiền mua hàng cho người bán sẽ nảy sinh một khoản tiền nợ phải thu với người cung cấp.

• Nguyên tắc hạch toán - Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ,

hoặc cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng

đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả

số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng

chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn

giao.

- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng

hoá, dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng).

- Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối

tháng vẫn chưa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về

giá thực tế khi nhận được hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.

- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng,

rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán,

- Hợp đồng mua bán

- Phiếu chi, Phiếu thu

- Giấy báo nợ, Giấy báo có • Kế toán chi tiết - Sổ chi tiết TK 331 - Sổ cái TK 331

người cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng. • Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng

MSSV: 109 403 1142 38 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Sổ tổng hợp công nợ phải trả cho người bán • Kế toán tổng hợp - Tài khoản sử dụng: Tk 331 “ Phải trả người bán” - Nội dung và kết cấu tài khoản

TK 331

SDĐK

- Số tiền phải trả cho người bán - Người bán trả lại tiền DN đã ứng trước

- Các khoản đã trả hoặc ứng trước cho người bán - Số tiền giảm giá, hàng mua trả lại - Chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán người bán chấp nhận giảm trừ

Cộng PS:

-Trị giá hàng nhận theo số tiền ứng trước -Số nợ điều chỉnh lại theo hóa đơn do trước đây ghi theo giá tạm tính Cộng PS: SDCK:

- Một số phương pháp hạch toán kế toán nợ phải trả người bán chủ

yếu:

+ Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc

gửi đi bán thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo

phương pháp kê khai thường xuyên:

Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh

doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp

khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

MSSV: 109 403 1142 39 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng thanh toán).

Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh

doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối

tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư hàng hoá

gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ

Nợ TK 156 - Hàng hoá

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng thanh toán).

+ Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc

gửi đi bán thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo

phương pháp kiểm kê định kỳ:

Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh

doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu

trừ, ghi:

Nợ TK 611 - Mua hàng (Giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng thanh toán).

Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh

doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối

tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư, hàng hoá mua

vào bao gồm cả thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 611 - Mua hàng (Tổng giá thanh toán)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng thanh toán).

+ Mua TSCĐ chưa trả tiền cho người bán đưa vào sử dụng cho hoạt

động sản xuất, kinh doanh, căn cứ hoá đơn của người bán, biên bản giao nhận

MSSV: 109 403 1142 40 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

TSCĐ và các chứng từ liên quan, trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính

theo phương pháp khấu trừ:

Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh

hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,

ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có TK 331 - Phải trả người bán (Tổng thanh toán).

Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh

hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng

chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì nguyên giá TSCĐ mua vào

bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình

Có TK 331 - Phải trả cho người bán

+ Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nước,

điện thoại, kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của người bán, giá trị dịch

vụ mua vào sẽ gồm cả thuế GTGT, hoặc không bao gồm thuế GTGT đầu vào - tuỳ

theo phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp, ghi:

Nợ TK 156 - Hàng hoá (1562)

Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang

Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn

Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635, 811

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng thanh toán).

MSSV: 109 403 1142 41 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

+ Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác phải trả, ghi:

Nợ TK 635- Chi phí hoạt động tài chính

Nợ Tk 811 - Chi phí khác

Có TK 331 – Phải trả cho người bán.

+ Khi thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung

cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có các TK 111(1), 112(1), 311, 341,. . .

+ Trả nợ cho người bán bằng ngoại tệ, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 111 (2), 112 (2)

+ Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do

thanh toán trước thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả người

bán, người cung cấp, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

+ Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào đã nhập kho, phải trả lại do không

đúng quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có các TK 152, 153, 156,. . . (Giá trị được giảm giá)

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).

+ Trường hợp người bán chấp thuận giảm giá cho số vật tư, hàng hoá doanh

nghiệp đã mua vì không đúng quy cách, phẩm chất và hàng hoá vẫn còn trong kho,

ghi:

MSSV: 109 403 1142 42 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có các TK 152, 153, 156,. . . (Giá trị được giảm giá)

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).

+ Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ hoặc

chủ nợ không đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 711 - Thu nhập khác.

+ Khi xác định hoa hồng đại lý được hưởng, tính vào doanh thu hoa hồng về

bán hàng đại lý, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 515 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

+ Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản ph3i trả cho người bán có gốc ngoại

tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân

hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính

và hạch toán như sau:

Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên htị trường ngoại tệ liên ngân hàng do

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cộng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn

tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch

tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).

Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên htị trường ngoại tệ liên ngân hàng do

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cộng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn

tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch

tỷ giá hối đoái, ghi:

MSSV: 109 403 1142 43 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán.

Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các

khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối niên độ (Xem

phần hướng dẫn ở TK 413).

- Sơ đồ hạch toán kế toán nợ phải trả người bán

Sơ đồ 1.10

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NỢ PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN

MSSV: 109 403 1142 44 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

1.2.2.3 Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước

• Khái niệm

Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước

về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào

Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm. • Nguyên tắc hạch toán - Doanh nghiệp phải chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp.

- Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước. Trường hợp có thông báo số thuế phải nộp, nếu có thắc mắc và khiếu nại về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thông báo thì cần được giải quyết kịp thời theo quy định. Không được vì bất cứ một lý do gì để trì hoãn việc nộp thuế.

- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các

khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.

- Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam

theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán (nếu ghi sổ bằng Đồng Việt Nam).

• Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có

• Kế toán chi tiết

- Sổ cái TK 333 - Sổ chi tiết TK 333 - Sổ tổng hợp các khoản thuế phải nộp nhà nước

• Kế toán tổng hợp

- Tài khoản sử dụng: TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: (cid:2) TK 333 có 9 TK cấp 2

MSSV: 109 403 1142 45 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

+ TK 3331 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp”: Phản ánh số thuế GTGT

đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu

trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

(cid:2) TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3: TK 33311 “Thuế giá trị gia tăng đầu ra”: Dùng để phản ánh số thuế

GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị

trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm,

hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.

TK 33312 “Thuế GTGT hàng nhập khẩu”: Dùng để phản ánh số thuế

GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà

nước.

+ TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”: Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt

phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

+ TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”: Phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế

nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

+ TK 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”: Phản ánh số thuế thu nhập

doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

+ TK 3335 “Thuế thu nhập cá nhân”: Phản ánh số thu nhập cá nhân

phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

+ TK 3336 “Thuế tài nguyên”: Phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp,

đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

+ TK 3337 “Thuế nhà đất, tiền thuê đất”: Phản ánh số thuế nhà đất,

tiền thuê đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

+ TK 3338 “Các loại thuế khác”: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn

phải nộp về các loại thuế khác không ghi vào các tài khoản trên, như: Thuế môn bài,

thuế nộp thay cho các tổ chức, các nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại

Việt Nam. . . Tài khoản này được mở chi tiết cho từng loại thuế.

+ TK 3339 “Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác”: Phản ánh số phải

nộp, đã nộp và còn phải nộp về các khoản phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác cho

MSSV: 109 403 1142 46 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Nhà nước ngoài các khoản đã ghi vào các tài khoản từ 3331 đến 3338. Tài khoản

này còn phản ánh các khoản Nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp (nếu có) như các

khoản trợ cấp, trợ giá.

- Nội dung kết cấu TK 333

TK 333

- Thuế, phí, lệ phí đã nộp

SDĐK - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

- Các khoản truy thu phải nộp

- Các khoản tiền thuế được miễn, giảm đã được thôn báo - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Cộng PS:

Cộng PS: SDCK

- Một số phương pháp hạch toán kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước chủ yếu:

+ Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế

GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo

phương pháp khấu trừ phải lập Hoá đơn GTGT, trên Hoá đơn (GTGT) phải ghi rõ

giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có), thuế

GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán, kế toán phản ánh doanh thu bán sản phẩm,

hàng hoá, cung cấp dịch vụ (Theo giá bán chưa có thuế GTGT) và thuế GTGT, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 512 - Doanh thu nội bộ.

+ Khi xác định số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của

hàng hoá và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:

MSSV: 109 403 1142 47 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ

Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.

+ Khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,

kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế về số thuế

tiêu thụ đặc biệt phải nộp, xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng hoá

nhập khẩu, ghi:

Nợ các TK 152, 156, 211, 611,. . .

Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.

+ Xác định số thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất

chung, ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6278)

Có TK 3336 - Thuế tài nguyên.

+ Xác định số thuế môn bài, thuế nhà đất, tiền thuế đất phải nộp tính

vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6245)

Có TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuế đất.

+ Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà

nước hàng tháng, hàng quý theo quy định, ghi:

Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

+ Hàng tháng, khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính

trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả cho người lao động

Có TK 333(5) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

MSSV: 109 403 1142 48 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

+ Khi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài, doanh nghiệp phải xác

định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập không thường xuyên chịu

thuế theo từng lần phát sinh thu nhập, ghi:

Trường hợp chi trả tiền thù lao, dịch vụ bên ngoài. . . ngay cho các

cá nhân bên ngoài, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635 (Tổng số phải thanh toán)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

(3335) (Số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ).

+ Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển trừ vào số thuế

GTGT đầu ra , ghi:

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.

+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu

trừ và sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại, hoặc được giảm giá, hoặc được chiết

khấu thương mại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo Phương pháp khấu trừ thuế,

kế toán phản ánh số tiền phải trả cho người mua, doanh thu và thuế GTGT của hàng

bán bị trả lại, hàng được giảm giá, hàng được chiết khấu ghi:

Nợ TK 521, 531, 532

Nợ TK 333 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán).

+ Nếu số thuế GTGT được giảm, được trừ vào số thuế GTGT phải

nộp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 711 - Thu nhập khác.

+ Khi thực nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Có các TK 111, 112,. . .

MSSV: 109 403 1142 49 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

GVHD: Th.S Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Sơ đồ hạch toán k ồ hạch toán kế toán thuế và các khoản phải nộp nh ộp nhà nước

Sơ đồ 1.11

P NHÀ NƯỚC SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THU CH TOÁN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NH

1.2.2.4 Kế toán nợ phải trả i trả người lao động

• Khái niệm

Tài khoản này ày dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh à tình hình thanh

toán các khoản phải trả cho ng i trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiề ề tiền lương, tiền

công, tiền thưởng, bảo hiể ảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộ khác thuộc về thu nhập

của người lao động.

Kim Thùy MSSV: 109 403 1142 MSSV: 109 403 1142 50 SVTH: Trần Thị Kim Th

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

• Nguyên tắc hạch toán

- Phải theo dõi chi tiết từng cho từng nhân viên, từng phòng ban,….

• Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ - Bảng lương nhân viên

• Kế toán chi tiết

- Sổ chi tiết TK 334 - Sổ cái TK 334 - Sổ tổng hợp các khoản phải trả người lao động

• Kế toán tổng hợp

- Tài khoản sử dụng: TK 334 “ Phải trả người lao động” (cid:2) TK 334 có 2 TK cấp 2 + TK 3341 “Phải trả công nhân viên”: Phản ánh các khoản phải trả và

tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về

tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả

khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.

+ TK 3348 “Phải trả người lao động khác”: Phản ánh các khoản phải

trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công

nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền

công và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.

MSSV: 109 403 1142 51 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Nội dung kết cấu TK 334

TK 334

- Trả lương, thưởng cho người lao động

-Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

SDĐK - Tiền lương, tiền công, thưởng phải trả cho người lao động - Các khoản trợ cấp, BHXH, BHYT phải trả cho người lao động

- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động - Các khoản đã ứng trước cho người lao dộng Cộng PS:

Cộng PS: SDCK

- Một số phương pháp hạch toán kế toán phải trả người lao động chủ

yếu:

+ Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho

người lao động, ghi:

Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6231)

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271)

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6411)

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)

Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).

+ Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên:

Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng,

ghi:

Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).

Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:

MSSV: 109 403 1142 52 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341)

Có các TK 111, 112,. . .

+ Tính bảo hiểm trừ vào lương nhân viên, ghi:

Nợ TK 338-Phải trả khác (3383, 3384)

Có TK 334- Phải trả người lao động.

+ Khi doanh nghiệp tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho

CNSX, ghi:

Nợ TK 335 – Chi phí phải trả

Có TK 334 – Phải trả người lao động.

+ Khi xác định được số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và

người lao động khác của doanh nghiêp, ghi:

Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642

Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).

+ Khi ứng lương, trả tiền ăn giữa ca, trả lương và các khoản phụ cấp

theo lương cho nhân viên, ghi:

Nợ TK 334-Phải trả người lao động

Có TK 111, 112-Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

+ Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên

và người lao động của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế,

bảo hiểm xã hội, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử lý. . . ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có TK 141 - Tạm ứng

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác

Có TK 138 - Phải thu khác.

+ Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao

động khác của doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi:

MSSV: 109 403 1142 53 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có TK 333(5) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

+ Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao

động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá:

Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính

theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá

bán chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.

Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán

phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.

MSSV: 109 403 1142 54 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Sơ đồ hạch toán phải trả cho người lao động

Sơ đồ 1.12

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG

1.2.2.5 Kế toán nợ phải trả nội bộ • Khái niệm

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả

giữa doanh nghiệp độc lập với các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc trong một doanh

nghiệp độc lập, Tổng công ty, công ty về các khoản phải trả, phải nộp, phải cấp hoặc

các khoản mà các đơn vị trong doanh nghiệp độc lập đã chi, đã thu hộ cấp trên, cấp

dưới hoặc đơn vị thành viên khác.

MSSV: 109 403 1142 55 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

• Nguyên tắc hạch toán

- Phản ánh các nội dung kinh tế về quan hệ thanh toán nội bộ đối với

các khoản phải trả giữa cấp trên với cấp dưới, giữa các đơn vị thành viên trong nội

bộ doanh nghiệp

- Phản ánh chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán. - Cuối kỳ kế toán kiểm tra đối chiếu tài khoản 136 và 336 theo từng nội

dung thanh toán nội bộ để lập biên bản bù trừ.

• Chứng từ sử dụng

- Phiếu chi, phiếu thu

- Giấy báo nợ, giấy báo có

- Các chứng từ khác có liên quan,…

• Kế toán chi tiết - Sổ cái TK 336 - Sổ chi tiết TK 336 - Sổ tổng hợp các khoản phải trả nội bộ

• Kế toán tổng hợp

- Tài khoản sử dụng: TK 336 “Phải trả nội bộ” - Nội dung và kết cấu TK 336

TK 336

SDĐK - Số tiền phải nộp cho cấp trên, phải cấp cho cấp dưới - Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ

- Số tiền đã cấp cho đơn vị cấp dưới -Số tiền đã nộp cho đơn vị cấp trên - Số tiền đã trả về các khoản chi hộ hay thu hộ trong nội bộ Cộng PS:

Cộng PS: SDCK

- Một số phương pháp hạch toán kế toán phải trả nội bộ (ở đơn vị trực

thuộc) chủ yếu:

MSSV: 109 403 1142 56 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

+ Định kỳ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp số phải nộp cho

Tổng công ty, Công ty về phí quản lý, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 336 - Phải trả nội bộ.

+ Tính số phải nộp về các quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài

chính, quỹ khen thưởng, phúc lợi theo qui định cho Tổng công ty, Công ty, ghi:

Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển

Nợ TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính

Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Có TK 336 - Phải trả nội bộ.

+ Tính số lợi nhuận phải nộp về Tổng công ty, Công ty, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 336 - Phải trả nội bộ.

+ Số tiền phải trả cho Tổng công ty, Công ty và các đơn vị nội bộ

khác về các khoản đã được Tổng công ty, Công ty và các đơn vị nội bộ khác chi hộ,

trả hộ, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 336 - Phải trả nội bộ.

+ Khi thu tiền hộ Tổng công ty, Công ty và các đơn vị nội bộ khác,

ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 336 - Phải trả nội bộ.

MSSV: 109 403 1142 57 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

+ Khi nhận được hàng của Tổng công ty, Công ty, hoặc đơn vị khác

trong Tổng công ty, Công ty, căn cứ vào phiếu xuất kho kiếm vận chuyển nội bộ và

các chứng từ có liên quan, ghi:

Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá bán nội bộ)

Có TK 336 - Phải trả nội bộ.

+ Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được Hoá đơn

GTGT và hàng hoá do Tổng công ty, Công ty giao cho để bán, kế toán căn cứ vào

Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan phản ánh giá vốn hàng hoá nhập kho theo

giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 155, 156 (Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 336 (Tổng giá thanh toán nội bộ).

+ Khi đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc nhận được sản phẩm của

Tổng công ty, Công ty điều động, giao bán, căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận

chuyển nội bộ và các chứng từ có liên quan, ghi:

Nợ TK 155 - Thành phẩm (Giá bán nội bộ)

Có TK 336 - Phải trả nội bộ.

+ Khi vay tiền đơn vị cấp trên (Công ty, Tổng công ty) và các đơn vị

nội bộ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 336 - Phải trả nội bộ.

+ Khi trả tiền cho Tổng công ty, Công ty và các đơn vị nội bộ về các

khoản phải trả, phải nộp, chi hộ, thu hộ, ghi:

Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ

Có các TK 111, 112,. . .

+ Bù trừ giữa các khoản phải thu của Tổng công ty, Công ty, các đơn

vị khác trong Tổng công ty, Công ty với các khoản phải nộp, phải trả Tổng công ty,

MSSV: 109 403 1142 58 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Công ty và các đơn vị khác trong Tổng công ty, Công ty (Chỉ bù trừ trong quan hệ

phải thu, phải trả với một đơn vị nội bộ trong Tổng công ty, Công ty), ghi:

Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ

Có TK 336 - Phải trả nội bộ.

- Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả nội bộ

Sơ đồ 1.13

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN PHẢI TRẢ NỘI BỘ

MSSV: 109 403 1142 59 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

1.2.2.6 Kế toán nợ phải trả khác • Khái niệm

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải

trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33

(từ TK 331 đến TK 337). Tài khoản này cũng được dùng để hạch toán doanh thu

nhận trước về các dịchvụ đã cung cấp cho khách hàng, chênh lệch đánh giá lại các

tài sản đưa đi góp vốn liên doanh và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao

dịch bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.

• Nguyên tắc hạch toán

- Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định

xử lý của cấp có thẩm quyền.

- Giá trị tài sản thừa phải trả cho các cá nhân, tập thể theo quyết định

của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác định được nguyên nhân. - Tình hình trích và thanh toán các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y

tế, và kinh phí công đoàn.

- Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo quyết

định của tòa án như tiền nuôi con khi ly dị, con ngoài giá thú, các khoản thu hộ, đền

bù,…

- Các khoản phải trả cho các đơn vị bên ngoài do nhận ký quỹ, ký cược

ngắn hạn.

- Các khoản lãi phải trả cho các bên liên doanh, cổ thức phải trả cho các

cổ đông.

- Các khoản đi vay đi mượn vật tư có tính chất tạm thời. - Các khoản tiền nhận từ đơn vị ủy thác xuất – nhập khẩu hoặc nhận đại

lý bán hàng để nộp thay các loại thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu. - Số tiền thu trước của khách hàng trong nhiều kỳ kế toán về cung cấp

dịch cho thuê tài sản, cho thuê cơ sở hạ tầng,…

- Các khoản phải trả, phải nộp khác,…

• Chứng từ sử dụng

MSSV: 109 403 1142 60 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Phiếu nhập, phiếu xuất

- Phiếu thu, Phiếu chi - - Hóa đơn bán hàng..

• Kế toán chi tiết

- Sổ cái TK 338 - Sổ chi tiết TK 338 - Sổ tổng hợp các khoản phải trả khác

• Kế toán tổng hợp

- Tài khoản sử dụng: TK 338 “ Phải trả khác” (cid:2) TK 338 có 8 TK cấp 2 + TK 3381 “Tài sản thừa chờ giải quyết”: Phản ánh giá trị tài sản thừa

chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.

Trường hợp giá trị tài sản thừa đã xác định được nguyên nhân và có

biên bản xử lý thì được ghi ngay vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua

Tài khoản 338 (3381).

+ TK 3382 “Kinh phí công đoàn”: Phản ánh tình hình trích và thanh

toán kinh phí công đoàn ở đơn vị.

+ TK 3383 “Bảo hiểm xã hội”: Phản ánh tình hình trích và thanh toán

bảo hiểm xã hội của đơn vị.

+ TK 3384 “Bảo hiểm y tế”: Phản ánh tình hình trích và thanh toán

bảo hiểm y tế theo quy định.

+ TK 3385 “Phải trả về cổ phần hoá”: Phản ánh số phải trả về tiền thu

bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước, tiền thu hộ các khoản phải thu và tiền thu về

nhượng bán tài sản được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp và các khoản

phải trả khác theo qui định.

+ TK 3386 “Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn”: Phản ánh số tiền mà

đơn vị nhận ký quỹ, ký cược của các đơn vị, cá nhân bên ngoài đơn vị với thời gian

dưới 1 năm, để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh

doanh được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết.

MSSV: 109 403 1142 61 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

+ TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”: Phản ánh số hiện có và tình

hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp của doanh nghiệp trong

kỳ kế toánKhông hạch toán vào tài khoản này số tiền nhận trước của người mua mà

doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.

+ TK 3388 “Phải trả, phải nộp khác”: Phản ánh các khoản phải trả

khác của đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ánh trên các Tài khoản

từ TK 331 đến TK 3381 đến TK 3384 và TK 3387.

Một số phương pháp hạch toán kế toán nợ phải trả khác chủ yếu: -

+ Trường hợp TSCĐ phát hiện thừa chưa xác định rõ nguyên nhân

phải chờ giải quyết ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Có TK 338(1) - Phải trả, phải nộp khác (Giá trị còn lại).

Đồng thời, căn cứ hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ trên sổ TSCĐ.

+ Trường hợp vật tư, hàng hoá, tiền mặt tại quỹ phát hiện thừa qua

kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt

Nợ TK 152 , 153, 155, 156 -

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).

+ Hàng tháng trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công

đoàn vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:

Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384).

MSSV: 109 403 1142 62 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh Khóa luận tốt nghiệp

+ Tính số tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội trừ vào lương của công

nhân viên, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3384).

+ Khi xác định số lãi phải trả cho các bên tham gia liên doanh, cổ tức

phải trả cho các cổ đông theo quyết định của đại hội cổ đông, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388).

+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu

tư trong nhiều năm, kế toán phản ánh doanh thu chưa thực hiện theo giá chưa có

thuế GTGT, ghi:

Nợ các TK 111, 112, . . . (Tổng số tiền nhận trước)

Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).

+ Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa, kế

toán căn cứ vào quyết định xử lý ghi vào các tài khoản liên quan, ghi:

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh; hoặc

Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB

Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp..

+ Nộp bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn cho cơ quan quản lý quỹ

và khi mua thẻ bảo hiểm y tế cho công nhân viên, ghi:

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác

Có các TK 111, 112,. . .

+ Khi tính và ghi nhận doanh thu của từng kỳ kế toán, ghi:

MSSV: 109 403 1142 63 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(5113, 5117).

+ Đối với các khoản tiền phạt được khấu trừ và tiền nhận ký quỹ, ký

cược hoặc các khoản phải trả không ai đòi, ghi:

Nợ TK 338- Các khoản phải trả, phải nộp khác (3386, 3388)

Có TK 711 – Thu nhập khác.

- Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả khác

Sơ đồ 1.14

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NỢ PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC

MSSV: 109 403 1142 64 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

(cid:2) Tóm lại: Qua chương 1 Tôi đã trình bày chi tiết về kế toán nợ phải thu- nợ phải

trả bao gồm các nội dung sau: khái niệm, nguyên tắc hạch toán, chứng từ sử dụng,

kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp (nêu ra một số phương pháp hạch toán từ đó lên

sơ đồ hạch toán kế toán các tài khoản liên quan).

MSSV: 109 403 1142 65 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NỢ PHẢI

THU – NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ GIAO NHẬN

VẠN HẠNH ( EVERGOOD CLC)

2.1 Giới thiệu chung về Công Ty CP Tư Vấn và Giao Nhận Vạn Hạnh

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển tại công ty

2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công Ty

Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ GIAO NHẬN VẠN HẠNH

Tên tiếng Anh: EVERGOOD CONSULTANT AND LOGISTTICS

CORPORATION

Tên viết tắc: EVERGOOD C.L.C

Trụ sở chính: 273/5 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 10, Q.Phú Nhuận, TP.HCM

Giấy chứng nhận ĐKKD : Số 4103008954

Mã số thuế : 0305416676

Điện thoại : 3 86 80 940

Fax : 3 86 80 942

Email chung : info@evergood.com.vn

Website : evergood.com.vn

Hình thức kinh doanh: Là công ty cổ phần, do một cổ đông chính là công ty TNHH

Dịch vụ- Tư Vấn-Thương Mại Vạn Hạnh và các cổ đông khác sánh lập.

Công ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh được thành lập chính

thức vào ngày 02/01/2008 với số vốn điều lệ là 800.000.000đ, mục tiêu chính là

cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư, khai thuê hải quan, giao nhận hàng hóa xuất nhập

khẩu cho các DN hoạt động theo luật DN (DDI), luật đầu tư trực tiếp nước ngoài

(FDI), tại Việt Nam. Trong suốt thời gian qua, chính sự nhiệt tình và lòng say mê

nghề nghiệp của tập thể cán bộ công nhân viên đã giúp công ty vượt qua được

MSSV: 109 403 1142 66 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

những khó khăn và đạt được những thành tích đầy khích lệ, được đánh giá là DN

đầy năng động, đang phát triển và hứa hẹn nhìêu thành công. 2.1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh của Công Ty

- Dịch vụ tư vấn đầu tư

- Dịch vụ xuất nhập khẩu

- Dịch vụ kinh tế - tài chính 2.1.3.1 Nguồn lực của Công Ty

Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh có đội ngũ cán bộ,

nhân viên vững vàng về trình độ học vấn và có nhiều kinh nghiệm trong các

lĩnh vực hoạt động của công ty, trong đó phần lớn là thạc sỹ, cử nhân kinh

tế,…Evergood cam kết thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng và cung cấp dịch

vụ một cách thuận tiện nhất, đảm bảo chất lượng và có giá cả cạnh tranh.

Evergood xây dựng thương hiệu với tư cách một doanh nghiệp hướng tới

khách hàng qua việc chăm sóc và hỗ trợ những điều kiện tốt nhất cho lợi ích

của mọi doanh nghiệp. Do đó tất cả cán bộ nhân viên Evergood điều thấm

nhuần sứ mệnh của công ty, đồng tâm hiệp lực, luôn bám sát thực tế, làm việc

say mê và nuôi khát vọng mở rộng thị trường nhằm mang đến những dịch vụ có

chất lượng tốt nhất cho việc chăm sóc nhu cầu của cộng đồng và hướng về sự

phát triển lâu dài của thương hiệu EVERGOOD CLC. 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ

2.1.2.1 Chức năng của công ty

Trong quá trình hình thành và phát triển suốt 12 năm qua công ty đã không

ngừng nổ lực để mang đến cho quý khách hàng dịch vụ tốt nhất, giải pháp tối

ưu, an toàn, hiệu quả với chi phí hợp lý, luôn được khách hàng tín nhiệm, chúng

tôi luôn cung cấp dịch vụ:

• Dịch vụ xuất nhập khẩu

Kinh doanh thương mại, xuất nhập khẩu trực tiếp và làm đại lý phân

phối. Thay mặt chủ hàng thực hiện thủ tục trọn gói khai thuê hải quan và giao nhận

hàng hóa xuất nhập khẩu may mặc, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu…

MSSV: 109 403 1142 67 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Tư vấn, lập hồ sơ, xin giấy phép, soạn thảo, ký kết, thực hiện và thanh lý

Nhận ủy thác xuất- nhập khẩu hàng hóa và cung cấp dịch vụ thương mại.

hợp đồng mua bán ngoại thương, gia công, sản xuất, xuất khẩu.

• Dịch vụ tư vấn

Tư vấn đầu tư thành lập DN, tư vấn pháp lý, tái cấu trúc DN. Cung cấp

thông tin kinh tế, nghiên cứu thị trường trong lĩnh vực đàu tư thương mại, xuất nhập

khẩu, giúp những nhà đàu tư nước ngoài thỉnh thị những hướng dẫn, chủ trương dầu

tư từ cơ quan thẩm quyền tại Việt Nam

Hướng dẫn kế toán và tư vấn thuế, dịch vụ nhà đất, môi giới bất động sản,

cung ứng lao động trình độ cao.

• Dịch vụ kế toán

Kế toán DN, kế toán tài chính, thuế… 2.1.2.2 Nhiệm vụ của công ty

- Đáp ứng yêu thuận tiện nhất cho khách hàng

-Tuân thủ các chính sách của nhà nước về kinh tế tài chính, xuất nhập

khẩu…phù hợp với pháp luật Việt Nam.

-Thực hiện các chính sách của Việt Nam về lao động, nâng cao mức sống

của nhân viên.

-Nắm bắt mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong thị trường để có định

hướng SXKD góp phần phát triển xã hội. Nhạy bén trong cơ chế thị trường để kịp

thời sản xuất và tiêu thụ đáp ứng được nhu cầu của thị trường.

-Tăng cường công tác hạch toán kinh doanh, quản lý chặt chẽ các chi phí

quản lý sản xuất và chi phí quản lý doanh nghiệp, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả

và tích lũy vốn.

- Chịu trách nhiệm với khách hàng về các hợp đồng đã ký.

- Chịu trách nhiệm bảo tồn nguồn vốn của công ty, bảo đảm hạch toán

kinh tế đầy đủ, chịu trách nhiệm nợ đi vay và làm tròn nghĩa vụ đối với nhân sách

nhà nước.

MSSV: 109 403 1142 68 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty 2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức của công ty

Sơ đồ 2.1 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ GIAO NHẬN VẠN HẠNH

MSSV: 109 403 1142 69 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

2.1.3.2 Phân câp quản lý tại công ty (cid:3) Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân

danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi công ty, những vấn

đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông.

(cid:3) Tổng giám đốc: Là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày

của công ty, chịu sự giám sát của hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trước hội đồng

quản trị và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thưc hiện quyền và nhiệm vụ

được giao.

Nhiệm kỳ tổng giám đốc không quá năm năm, có thể được bổ nhiệm lại

với số nhiệm kỳ không hạn chế, cũng là người điều hành cao nhất, chịu trách nhiệm

hoàn toàn mọi hoạt động và hoạch định chiến lược, định hướng kinh doanh của

công ty, quản lý và sử dụng số nhân viên được công ty tuyển dụng trên cơ sở bố trí

phù hợp để nhằn phát huy tốt đội ngũ nhân viên.

(cid:3) Phó tổng giám đốc: Hổ trợ tổng giám đốc điều hành chung mọi hoạt

động của công ty, chuyên trách một hay nhiều mãn công việc theo phạm vi được ủy

quyền.

(cid:3) Trưởng phòng hành chánh – nhân sự: - Tổ chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, thông tin liên lạc và bảo

mật thông tin trong công ty.

- Tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính đăng ký kinh doanh, đăng ký

điều kiện hoạt động cho công ty.

- Làm đầu mối tư vấn pháp luật, kiểm tra tính hợp pháp các hợp đồng

ngoại thương cho các bộ phận đơn vị trong công ty.

- Hoạch định nguồn nhân lực: đề xuất chính sách nhân sự và lập quy

hoạch nhân sự kế thừa đáp ứng nhu cầu công ty.

- Xây dựng và thực hiện các chế độ lương, thưởng và đãi ngộ đối với

người lao động.

MSSV: 109 403 1142 70 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Đề xuất cơ cấu tổ chức, taí tổ chức bộ máy làm việc của công ty và chủ

trì xây dựng chức năng nhiệm vụ từng bộ phận.

(cid:3) Trưởng phòng phát triển kinh doanh: - Khai thác khách hàng, tìm và ký kết các hợp đồng kinh tế, phụ trách

việc hoàn thiện các thủ tục thanh toán công nợ cũng như các tài liệu công nợ,

nghiệm thu, bàn giao tài liệu,…đồng thời phối hợp với phòng kế toán trong việc xác

định chính sách công nợ của khách hàng, có kế hoạch thu nợ và khai thác khách

hàng,…

- Tìm kiếm cơ hội kinh doanh. - Tổ chức triển khai thực hiện và quản lý các chiến lược Marketing - Phát triển khách hàng. - Quản lý – chăm sóc khách hàng - Thay mặt tổng giám đốc tổ chức triển khai tất cả các chức năng trên theo

thẩm quyền.

(cid:3) Trưởng phòng tư vấn: - Nghiên cứu, cập nhật văn bản pháp luật một cách có hệ thống - Xây dựng và hoàn thiện nghiệp vụ chuyên môn trong lĩnh vực tư vấn. - Cung cấp các giải pháp dịch vụ tư vấn đầu tư, quản trị DN, quản lý dự

án, tư vấn thành lập DN, tư vấn khác theo chức năng và ngành nghề kinh doanh của

công ty.

- Thay mặt tổng giám đốc tổ chức triển khai tất cả các chức năng trên theo

thẩm quyền.

(cid:3) Trưởng phòng xuất nhập khẩu: - Nghiên cứu, cập nhật văn bản pháp luật liên quan Logistics một cách có

hệ thống

- Xây dựng và hoàn thiện nghiệp vụ chuyên môn trong lĩnh vực Logistics - Cung cấp các giải pháp dịch vụ Logistics theo chức năng và ngành nghề

kinh doanh của công ty.

MSSV: 109 403 1142 71 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Thay mặt tổng giám đốc tổ chức triển khai tất cả các chức năng trên theo

thẩm quyền.

(cid:3) Kế toán trưởng: - Tổ chức triển khai thực hiện, phân giao công việc cho các kế toán viên

và quản lý chung hoạt động của phòng kế toán gồm:

- Kiểm tra, kiểm soát các khoản thu – chi, mua – bán, thanh toán hợp lệ,

hợp lý, đúng thời gian yêu cầu của luật kế toán, chính sách chất lượng và mục tiêu

chất lượng công ty.

- Theo dõi và xủ lý kịp thời các phát sinh về vốn, hàng – tiền, tiền – hàng. - Lập báo cáo tài chính, kế toán nội bộ đúng quy dịnh của bộ tài chính

theo kỳ quy định.

- Phân tích thông tin số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp

phục vụ nhu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của công ty.

- Quản lý công ty trong lĩnh vực tài chính, kế toán nhằm phục vụ và phản

ánh đúng, trung thực nhất năng lực của công ty về tài chính, nhằm đánh giá tham

mưu trong lĩnh vực quản lý cho Ban Giám đốc. 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

2.1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

(cid:4) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 2.2

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán thanh toán- DT Kế toán công nợ Kế toán tiền lương Kế toán thuế Kế toán ngân hàng

MSSV: 109 403 1142 72 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

(cid:4) Chức năng và nhiệm vụ của từng chức vụ trong phòng kế toán

Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Tổng Giám đốc.

Bảo đảm công tác kế toán theo đúng tiến độ, chính sách nhà nước và quy định của

công ty. Đồng thời cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin kế toán cho

Ban lãnh đạo có liên quan.

Kế toán tổng hợp: Theo dõi tổng hợp số liệu, báo cáo thu hồi vốn

công ty, cập nhật công tác nhật ký chung, báo cáo quyết toán của công ty. Ngoài

công việc của người kế toán tổng hợp còn giúp cho kế toán trưởng, thay mặt kế toán

trưởng giải quyết các công việc được phân công

Kế toán thanh toán – doanh thu: Kiểm tra tính hợp pháp của các

chứng từ trước khi lập phiếu thu, chi, hoá đơn GTGT, cùng thủ quỷ kiểm tra, đối

chiếu sủ dụng tồn quỹ sổ sách và thực tế theo dõi chi tiết các khoản ký quỹ.

Kế toán công nợ: Làm nhiệm vụ kiểm tra chứng từ thủ tục liên

quan đến tạm ứng, công nợ vào sổ chi tiết. Theo dõi phải thu, phải trả. Có trách

nhiệm đôn đốc khách hàng phải thu nợ.

Kế toán tiền lương: Thanh toán lương, thưởng, phụ cấp cho các

đơn vị theo lệnh của giám đốc, thanh toán BHXH, BHYT, BHTN cho người lao

động theo quy định, theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ lương của công ty, thanh

toán các khoản thu, chi của công đoàn.

Kế toán thuế: Theo dõi, kê khai các khoản thuế phải nộp như: thuế

TNDN, thuế GTGT, thuế lợi tức. Thực hiện các công tác khai báo thuế định kỳ.

Kế toán ngân hàng: Theo dõi các khoản tiền gởi ngân hàng, các

khoản vay ngân hàng. Thực hiện các giao dịch với ngân hàng.

2.1.4.2 Hệ thống tài khoản sử dụng

Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành heo quyết định số

48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ tài chính và thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011.

2.1.4.3 Hình thức kế toán áp dụng

MSSV: 109 403 1142 73 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Từ khi thành lập công ty đã chọn hình thức kế toán là Nhật Ký Chung và

sử dụng phần mềm kế toán Misa vào việc hạch toán trên máy vi tinh theo quyết

định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 về việc ban hành chế độ kế toán cho doanh

nghiệp vừa và nhỏ và thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011. Đây là một

hình thức phù hợp với mọi loại hình kinh doanh và đặt biệt thuận tiện cho những

đơn vị sử dụng phần mềm kế toán như công ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn

Hạnh.

Sơ đồ hình thức kế toán máy

Sơ đồ 2.3

SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TOÁN MÁY

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN - SỔ TỔNG HỢP - SỔ CHI TIẾT

PHẦN MỀM KẾ TOÁN

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI

MÁY VI TÍNH

- BÁO CÁO TÀI CHÍNH - BÁO CAO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Ghi chú:

Nhập số hằng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

Đối chiếu, kiểm tra

MSSV: 109 403 1142 74 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Quy trình:

Hằng ngày từ các chứng từ gốc kế toán chuyển số liệu vào sổ nhật ký

chung và sổ, thẻ kế toán chi tiết, sổ nhật ký đặc biệt. Từ nhật ký chung, kế toán

chuyển số liệu vào sổ cái chi tiết cho từng tài khoản tương ứng.

Để kiểm tra sai sót trong quá trình nhập liệu, kế toán sẽ đối chiếu giữa sổ

cái các tài khoản với sổ chi tiết các tài khoản.

Cũng theo kỳ tương ứng, kế toán lấy số liệu từ sổ cái các tài khoản để lập bảng cân

đối số phát sinh.

Theo quy định của công ty thì định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm

công ty phải lập và công bố các báo cáo tài chính sau: Bảng cân đối kế toán, báo

cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo

tài chính và các báo cáo thuế như: quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN, tờ khai chi

tiết doanh thu, chi phí, thu nhập, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng kê tiền lương

và các khoản thu nhập khác, báo cáo tổng hợp quyết toán thuế và nghĩa vụ nộp ngân

sách, báo cáo quyết toán hóa đơn hàng năm,bảng kê nhập – xuất – tồn thành phẩm,

bảng kê tinh hình thực hiện hợp đồng kinh tế.

Kỳ kế toán tại đơn vị:

Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01. Kết thúc vào ngày 31/12.

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ

Chế độ kế toán áp dụng:

Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp theo 48/2006/QĐ-

BTC ngày 14/09/2006 và thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011.

Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.

Các chính sách áp dụng:

- Nguyên tắc ghi nhận HTK: Ghi nhận theo giá gốc - Phương pháp tính giá trị HTK cuối kỳ: Nhập trước – xuất trước - Phương pháp hạch toán HTK: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Được ghi nhận vào chi phí SXKD

MSSV: 109 403 1142 75 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Theo chi phí thực tế đã sử dụng - Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát

sinh.

- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 2.1.4.4 Hệ thống báo cáo sử dụng tại công ty

Ngoài các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả

kinh doanh, báo cáo luân chuyển tiền, bảng thuyết minh. Để phục vụ cho yêu

cầu quản lý nội bộ hệ thống báo cáo kế toán của công ty còn sử dụng bảng tổng

hợp đơn hàng XNK, tư vấn đầu tư và kế toán.

2.1.5 Thuận lợi và khó khăn hiện nay tại Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận

Vạn Hạnh

* Thuận lợi

- Công ty có thâm niên trên 10 năm nên có được nhiều mối quan hệ và quan

trọng là nhận được sự tín nhiệm của khách hàng.

- Có quan hệ tốt với một số tổ chức, cá nhân hữu quan

- Có quan hệ thân mật gần gũi với khách hàng

- Có kinh nghiệm chuyên môn khá vững

- Nhân viên luôn nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình từ chủ quản.

- Luật Hải quan ngày càng được sửa đổi tinh giản hơn thuận lợi cho Công ty

trong việc thực hiện thủ tục Hải quan.

- Công ty có đội xe vận chuyển riêng biệt nên rất chủ động trong việc điều động

giao nhận, chuyên chở hàng hóa.

- Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp đã được nối mạng nội bộ và kết nối

internet phục vụ đắc lực cho hoạt động giao nhận của Công ty.

- Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình trong công việc. Đặc biệt là có

chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm.

- Không khí và môi trường làm việc thoải mái.

- Công ty có lượng khách hàng ổn định và trung thành.

MSSV: 109 403 1142 76 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Công ty đã thành lập trong thời gian dài

* Khó khăn

- Các bộ luật thường hay thay đổi gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc tiếp

cận và cập nhật thông tin.

- Với nhu cầu mở rộng thị trường, các ngành được tập trung khai thác chủ yếu là

kinh doanh xuất nhập khẩu, do vậy nhiều Công ty kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng

hóa mọc lên càng nhiều, tạo nên tính cạnh tranh cao trên thị trường.

- Việc thanh toán của khách hàng còn chậm làm ảnh hưởng nhiều đến việc quay

vòng vốn – quỹ tiền mặt của Công ty.

Nhìn chung hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian 03 năm 2008, 2009,

2010 tương đối ổn định và có chiều hướng ngày càng phát triển, doanh thu và lợi

nhuận hàng năm đều tăng. Tuy nhiên, trước tình hình kinh tế đòi hỏi phải luôn sáng

tạo và không ngừng cải tiến như hiện nay Công ty cần duy trì và phát huy hơn nữa

những thành quả đã đạt được, cần nghiên cứu thị trường, thị hiếu khách hàng để kịp

thời đáp ứng, mang lại hiệu quả kinh doanh cao.

2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán các khoản nợ phải thu – nợ phải trả

tại Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh (EVERGOOD CLC).

2.2.1 Kế toán nợ phải thu.

2.2.1.1 Các khoản nợ phải thu phát sinh tại EVERGOOD CLC.

- Nợ phải thu khách hàng

- Thuế GTGT được khấu trừ

- Nợ phải thu khác

- Nợ tạm ứng

* Nội dung chi tiết về các khoản nợ phải thu phát sinh tại EVERGOOOD CLC:

2.2.1.2 Kế toán nợ phải thu khách hàng

* Nội dung.

Kế toán nợ phải thu là các khoản nợ phải thu về tiền bán dịch vụ xuất

nhập khẩu, dịch vụ tư vấn đầu tư, dịch vụ kinh tế - tài chính.

* Chứng từ sử dụng.

MSSV: 109 403 1142 77 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Phiếu thu.

- Giấy báo có của ngân hàng.

- Hóa đơn giá trị gia tăng.

- Bảng tổng hợp công nợ.

- Giấy đề nghị thanh toán.

- Hợp đồng, thư báo giá.

* Nguyên tắc hạch toán.

- Kế toán hạch toán chi tiết các khoản nợ phải thu khách theo từng mảng

dịch vụ mà công ty đang cung cấp.

- Cuối kỳ kế toán tổng hợp công nợ theo từng mảng dịch vụ riêng biệt để

biết được tình hình công nợ phải thu của từng phòng cung ứng.

* Một số biện pháp kiểm soát nợ phải thu khách hàng tại EVERGOOD

CLC:

- Theo dõi thường xuyên chặt chẽ các khoản nợ phải thu theo từng khách

hàng.

- Chỉ giao hóa đơn bán hàng khi khách hàng thanh toán trước 50% giá trị

hợp đồng.

- Đôn đốc thu hồi nợ, nhắc nợ khách hàng bằng cách gọi điện thoại trực

tiếp, gửi mail thông báo trước khi nợ đến hạn.

- Quản lý lưu trữ đầy đủ các chứng từ liên quan đến các khoản nợ phải

thu, đã thu một phần và thu toàn phần.

- Cuối tháng kế toán công nợ tổng hợp lại tất cả các khoản nợ phải thu

gửi cho BGĐ để BGĐ có biện pháp xử lý kịp thời.

* Trình tự luân chuyển chứng từ. Đối với dịch vụ giao nhận XNK:

(cid:5) Kế toán bán hàng dựa vào các khung giá quy định trên hợp đồng tiến

hành tính toán giá trị phí dịch vụ và lập các giấy đề nghị thanh toán, bảng tổng hợp

công nợ, sau đó chuyển bảng tổng hợp công nợ lên cho kế toán thanh toán, kế toán

thanh toán dựa vào bảng tổng hợp công nợ này để xuất hóa đơn và theo dõi công nợ

MSSV: 109 403 1142 78 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

phải thu của mảng dịch vụ xuất nhập khẩu, nếu khách hàng trả tiền thì kế toán lập

phiếu thu và ghi giảm công nợ.

(cid:5) Phiếu thu gồm 3 liên: liên 1 lưu tại phòng kế kế toán, liên 2 đưa cho

khách hàng, liên 3 thủ quỹ lưu.

(cid:5) Hóa đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cùi, liên 2 giao cho khách

hàng, liên 3 kẹp với phiếu thu lưu chứng từ kế toán.

Dịch vụ tư vấn đầu tư và dịch vụ kinh tế - tài chính. (cid:5) Căn cứ vào các điều khoản thanh toán và giá trị hợp đồng, kế toán

thanh toán ra phiếu thu và xuất hóa đơn GTGT. Trường hợp chưa thu tiền, kế toán

theo dõi trên công nợ phải thu khách hàng (chi tiết cho từng đối tượng khách hàng

và chi tiết cho từng mảng dịch vụ cung ứng), nếu khách hàng trả tiền kế toán ra

phiếu thu giảm công nợ.

(cid:5) Phiếu thu gồm 3 liên: liên 1 lưu tại phòng kế kế toán, liên 2 đưa cho

khách hàng, liên 3 thủ quỹ lưu.

(cid:5) Hóa đơn GTGT do kế toán thanh toán lập thành 3 liên: liên 1 lưu nơi

cùi phiếu, lien 2 giao cho khách hàng, liên 3 để kẹp với phiếu thu lưu chứng từ kế

toán.

* Kế toán chi tiết.

- Sổ chi tiết tài khoản 131.

- Sổ tổng hợp 131.

- Sổ cái tài khoản 131.

- Sổ nhật ký chung.

* Kế toán tổng hợp.

- Tài khoản sử dụng:

+ TK 131_XNK: Phải thu khách hàng của mảng dịch vụ XNK.

+ TK 131_TV: Phải thu khách hàng của mảng dịch vụ tư vấn đầu tư.

+ Tk 131_KT: Phải thu khách hàng của mảng dịch vụ kinh tế-tài chính.

MSSV: 109 403 1142 79 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Trình tự hạch toán:

Dựa vào các điều khoản thanh toán và giá trị trên hợp đồng hoặc thư

báo giá, dựa vào bảng tổng hợp công nợ kế toán thanh toán lập phiếu thu và xuất

hóa đơn GTGT, nếu khách hàng chưa thanh toán thì kế toán ghi tăng các khoản nợ

phải thu (chi tiết theo từng đối tượng) vào phần mềm kế toán, khi khách hàng thanh

toán thì kế toán hạch toán giảm các khoản nợ phải thu và lên sổ chi tiết công nợ

phải thu theo từng đối tượng khách hàng, còn sổ tổng hợp, nhật ký chung phần mềm

kế toán sẽ tự động lên.

* Các nghiệp vụ thực tế tại Công Ty

• Nghiệp vụ 1

Căn cứ hợp đồng số 01/XNK/CAMGIA ký ngày 01/01/2012 về việc

cung cấp dịch vụ giao nhận XNK với các điều khoản sau:

+ Giá dịch vụ chưa bao gồm thuế GTGT:

. Khối lượng hàng xuất khẩu <= 300kgs: 1.840.000đ (Nếu khối lượng

hàng xuất khẩu > 300kgs thì tính thêm 1.150/kg).

. Phí đăng ký phụ kiện và định mức kèm theo: 150.000đ/PK,

30.000đ/ĐM.

. Phí đăng ký C/O: 200.000/bộ.

Thực tế lô hàng xuất có: khối lượng 2.071,3 kgs, 1 PK, 6 ĐM và 2 bộ

C/O.

Ngày 25/01/2012 hoàn thành dịch vụ cung ứng, kế toán bán hàng tiến

hành tính toán tổng giá dịch vụ, lập giấy đề nghị thanh toán, lên bảng tổng hợp công

nợ số I/01-CG/2012 với tổng phí dịch vụ là: 5.177.965đ, kế toán thanh toán dựa vào

bảng tổng tổng hợp công nợ này xuất hóa đơn GTGT (số 0000007, ký hiệu AA/11P,

ngày 31/01/2012, giá trị chưa thuế: 4.706.995, thuế GTGT: 470.700), dựa vào hóa

đơn trên kế toán ghi tăng công nợ phải thu vào sổ chi tiết công nợ dịch vụ XNK và

hạch toán vào phần mềm kế toán:

5.177.695 Nợ Tk 131_XNK (CG):

Có TK 511_XNK: 4.706.995

MSSV: 109 403 1142 80 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Có Tk 333: 1470.700

• Nghiệp vụ 2:

Ngày 31/01/2012 Cẩm Gia thanh toán phí dịch vụ giao nhận XNK theo

hóa đơn số 0000007, ký hiệu AA/11P, ngày 31/01/2012 với giá trị là: 5.177.695đ.

Kế toán thanh toán lập phiếu thu, ghi giảm công nợ Cẩm gia trong sổ chi

tiết công nợ phải thu XNK và hạch toán vào phần mềm kế toán:

Nợ TK 1111 5.177.695

Có TK 131_XNK (CG): 5.177.695

• Nghiệp vụ 3:

Căn cứ vào thư báo giá số 01/TV/TP ngày 05/01/2012 về việc cung cấp

dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp giá dịch vụ chưa có thuế GTGT 3.000.000đ,

thuế GTGT: 300.000đ. Đến ngày 21/01/2012 bàn giao giấy tờ thành lập cho khách

hàng, chưa thu tiền.

Kế toán thanh toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT (số 0000036, kư hiệu

AA/11P, ngày 21/01/2012), ghi tăng công nợ phải thu vào sổ chi tiết công nợ dịch

vụ tư vấn đầu tư và hạch toán vô phần mềm kế toán:

Nợ Tk 131_TV (TP): 3.300.000

Có Tk 511_TV: 3.000.000

Có Tk 3331: 300.000

• Nghiệp vụ 4:

Ngày 23/01/2012 Toàn Phát thanh toán tiền dịch vụ theo hóa đơn số

0000036, ngày 21/01/2012 số tiền là 3.300.000đ.

Kế toán thanh toán lập phiếu thu, ghi giảm công nợ và hạch toán vào

phần mềm kế toán:

Nợ Tk 1111: 3.300.000

Có Tk 131_TV (TP): 3.300.000

MSSV: 109 403 1142 81 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

⇒ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán nợ phải thu khách

hàng

(cid:1) Sổ kế toán chi tiết công nợ phải thu dịch vụ XNK (Cẩm Gia)

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Khách hàng: Công Ty TNHH Cẩm Gia Tháng 01/2012

Đvt: đồng

Số phát sinh

Số dư

Diễn giải

TK đối ứng

Nợ

Nợ

Tài khoản: 131_XNK Phải thu khách hàng Ngày, tháng ghi sổ A

Ngày , C

1

2

4

Chứng từ Số hiệu B

E

3 2,000,000

4,706,995

25/01

25/01

511_XNK

6,706,995

HĐ 07

D Số dư đầu kỳ Hợp đồng giao nhận XNK_CG Thuế GTGT đầu ra

25/01

470,700

HĐ 07

3331

7,177,695

31/01

25/01 31/01 Thu tiền hợp đồng giao

5,177,695

PT0053

111

2,000,000

5,177,695

5,177,695

nhận XNK_CG Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ

2,000,000

Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng

Người ghi sổ

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh

Bảng 2.1: Sổ chi tiết TK 131_XNK (CG)

MSSV: 109 403 1142 82 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

(cid:1) Sổ chi tiết công nợ phải thu dịch vụ tư vấn (Toàn Phát)

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Khách hàng: Công Ty TNHH Toàn Phát Tháng 01/2012

Đvt: đồng

Số phát sinh

Số dư

Diễn giải

TK đối ứng

Nợ

Nợ

Tài khoản: 131_TV Phải thu khách hàng TV Ngày , tháng ghi A

Ngày , C

1

2

4

Chứng từ Số hiệu B

E

3

21/01

21/01

3,000,000

KH 36

511_TV

3,000,000

21/01

21/01

300,000

KH 36

3331

3,300,000

3,300,000

23/01

23/01

PT0057

111

3,300,000 3,300,000

D Số dư đầu kỳ Phí DV tư vấn thành lập công ty_TP Thuế GTGT đầu ra Thu tiền DV tư vấn thành lập công ty_Tp Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ

Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng

Người ghi sổ Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh

Bảng 2.2: Sổ Chi tiết TK 131_TV (TP)

(cid:1) Sổ tổng hợp công nợ phải thu tháng 01/2012

SỔ TỔNG HỢP NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG Tháng 01/2012

Tài khoản: 131 Phải thu khách hàng

Phát sinh

Đầu kỳ

Đvt: đồng Cuối kỳ

Tên khách hàng

Tài khoản

Nợ

Nợ

Nợ

Mã khác h hàng A

3

6

1

2

4

5

5,177,695

2,000,000

5,177,695

2,000,000

CG

C 131_XN K

3,300,000

3,300,000

TP

131_TV

……….

……..

……..

……..

….

B Công Ty TNHH Cẩm Gia Công Ty TNHH Toàn Phát …………

……..

……….

……..

……..

………

….

………….

……..

98,572,369

Tổng cộng

75,000,000

53,274,000 120,298,369

Người lập (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh

Bảng 2.3: Sổ tổng hợp TK 131

MSSV: 109 403 1142 83 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

(cid:1) Sổ cái tài khoản công nợ phải thu tháng 01/2012

SỔ CÁI Tháng 01/2012

Số hiệu tài khoản 131 Tên tài khoản

Đvt: đồng

Phải thu khách hàng

Số tiền

Diễn giải

Nợ

Số hiệu TK đối ứng

Ngày, tháng ghi sổ A

Ngày , C

Nhật ký chung STT Trang dòng số 2 1

4

Chứng từ Số hiệu B

3

75,000,000

D Số dư đầu kỳ

Số phát sinh

……

…… ……

……

……

……

……

……

21/01

300

KH 36

15

511_TV 3,000,000

lập công ty_TP

21/01

301

300,000

KH 36

15

3331

3,300,000

23/01

23/01

302

PT0057

15

1111

4,706,995

25/01

25/01

303

HĐ 07

15

…… 21/01 Phí DV tư vấn thành 21/01 Thuế GTGT đầu ra Thu tiền DV tư vấn thành lập công ty_TP Hợp đồng giao nhận XNK_CG

511_XN K

25/01

25/01 Thuế GTGT đầu ra

304

470,700

HĐ 07

15

33311

5,177,695

31/01

31/01

345

PT0053

20

1111

Thu tiền hợp đồng giao nhận XNK_CG

……

……

……

…… ……

……

……

……

……

53,274,000

Tổng số phát sinh

98,572,369

Số dư cuối kỳ

120,298,369 Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Người ghi sổ (Ký, họ tên) Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.4: Sổ cái TK 131.

2.2.1.3 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ.

* Nội dung.

Thuế GTGT được khấu trừ là các phải thanh toán cho người bán khi mua

hàng hóa dịch vụ và là khoản thuế được nhà nước hoàn lại.

* Chứng từ sử dụng.

- Hóa đơn GTGT.

MSSV: 109 403 1142 84 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Phiếu chi.

- Tờ khai thuế GTGT.

* Nguyên tắc hạch toán.

- Kế toán chỉ hạch toán vào tài khoản 133 những khoản thuế liên quan

đến hoạt động kinh doanh của Công ty.

- Đối với các hóa đơn đặc thù thì kế toán phải tách riêng phần thuế

GTGT được khấu trừ và phần chi phí khi hạch toán vào phần mềm kế toán.

* Một số biện pháp kiểm soát thuế GTGT được khấu trừ tại EVERGOOD

CLC:

- Hàng tháng kế toán phải tập hợp tất cả các chứng từ, hóa đơn đầu vào

phát sinh trong tháng và sắp xếp các chứng từ đó theo ngày phát sinh tăng dần nhằm

tránh trường hợp thiếu, sót hóa đơn khi đó sẽ tổng hợp được tối đa số thuế được

khấu trừ trong tháng.

- Theo dõi thường xuyên hàng tháng số dư thuế GTGT được khấu trừ để

tiến hành làm thủ tục hoàn thuế.

* Trình tự luân chuyển chứng từ.

Căn cứ vào hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào, kế toán thanh

toán tiến hành lập đề xuất chi trình lên Tổng giám đốc ký duyệt, tiến hành thanh

toán và hạch toán vào phần mềm kế toán, sau đó kế toán thanh toán chuyển hóa đơn

này xuống cho kế toán thuế, kế toán thuế lên tờ khai thuế GTGT hàng tháng.

* Kế toán chi tiết.

- Sổ chi tiết tài khoản 133.

- Sổ cái tài khoản 133.

- Sổ nhật ký chung.

* Kế toán tổng hợp.

- Tài khoản sử dụng: TK 1331_thuế GTGT đầu vào.

- Trình tự hạch toán:

MSSV: 109 403 1142 85 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Kế toán thanh toán dựa vào hóa đơn dịch vụ hàng hóa mua vào ghi tăng

khoản thuế GTGT được khấu trừ, cuối tháng kế toán hạch toán bút toán khấu từ

thuế, ghi giám số thuế GTGT được khấu trừ.

* Các nghiệp vụ thực tế tại Công Ty

• Nghiệp vụ 1:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000254, ký hiệu BN/11P, ngày

26/01/2012 (cước vận chuyển tháng 01/2012), kế toán tiến hành hạch toán trên phần

mềm kế toán:

Nợ Tk 632_XNK: 36.050.000

Nợ Tk 1331: 3.605.000

Có Tk 331_BN: 39.655.000

• Nghiệp vụ 2:

Cuối tháng 01/2012 kế toán thuế tổng hợp được số thuế GTGT đầu vào:

9.780.000đ, thuế GTGT đầu ra: 5.460.000đ, kế toán thanh toán tiến hành hạch toán

bút toán khấu trừ thuế vào phần mềm kế toán:

5.460.000 Nợ Tk 3331:

Có Tk 1331: 5.460.000

⇒ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán thuế GTGT được khấu trừ

MSSV: 109 403 1142 86 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

(cid:1) Sổ kế toán chi tiết thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ

mua vào

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 01/2012

Đvt: đồng

Số dư

Diễn giải

TK đối ứng

Nợ

Nợ

Tài khoản: 1331_Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ mua Ngày Số phát sinh , tháng ghi A

Ngày , C

2

1

4

Chứng từ Số hiệu B

E

3

1,250,000

D Số dư đầu kỳ

……

……

……

……

……

……

……

……

……..

3,605,000

7,589,000

26/01

26/01

Cước vận chuyển T01

HD254

331_BN

……

…..

….

…..

……

……

…….

…… ……

5,460,000

31/01

31/01 Khấu trừ thuế GTGT T01

9,084,300

HTT

33311

12,527,891 4,693,591

9,084,300

9,084,300

Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ

Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh

Bảng 2.5: Sổ chi tiết TK 1331

MSSV: 109 403 1142 87 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Số hiệu tài khoản Tên tài khoản

Đvt: đồng

(cid:1) Sổ cái tài khoản thuế GTGT được khấu trừ tháng 01/2012

SỔ CÁI Tháng 01/2012 133 Thuế GTGT được khấu trừ

Chứng từ

Số tiền

Diễn giải

Nợ

Ngày, tháng ghi sổ

Ngày ,

A

C

D

Nhật ký chung Số hiệu TK đối Trang STT ứng số dòng 1

2

4

Số hiệu B

3

1,250,000

Số dư đầu kỳ

Số phát sinh

……

……

……

……

……

……

…… ……

……

26/01

HD254

26/01

Cước vận chuyển T01

331_BN 3,605,000

15

310

770,700

PHT

33311

20

348

31/01

31/01 Khấu trừ thuế GTGT T01

……

……

……

……

…… ……

……

……

……

12,527,891

4,693,591

Tổng số phát sinh

Số dư cuối kỳ

9,084,300 Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Người ghi sổ (Ký, họ tên) Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.6: Sổ cái TK 133.

2.2.1.4 Kế toán các khoản nợ phải thu khác.

* Nội dung.

Kế toán các khoản nợ phải thu khác là tài khoản phản ảnh các khoản phải

thu lại của khách hàng khi đã chi hộ cho khách hàng trong quá trình làm hàng, phải

thu của các đối tượng vay tiền.

* Chứng từ sử dụng.

- Phiếu chi.

- Phiếu thu.

- Giấy đề nghị thanh toán.

MSSV: 109 403 1142 88 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

* Nguyên tắc hạch toán.

- Hạch toán vào tài khoản này các khoản đã chi hộ cho khách hàng trong

quá trình làm các lô hàng theo thư báo giá, hợp đồng, các khoản cho đối tượng bên

ngoài, bên trong công ty vay tạm hoặc vay tính lãi.

- Đối với các đối tượng có số dư nợ phải thu mà sau đó phát sinh số phải

trả (tức công ty vay, mượn lại của đối tượng này) thì không được mở chi tiết phải

trả mà phải theo dõi luôn trên tài khoản phải thu khác này để phần mềm tự động cấn

trừ số công nợ.

* Trình tự luân chuyển chứng từ.

Sau khi hoàn thành các công việc theo hợp đồng hoặc thư báo giá, kế

toán bán hàng lên các giấy đề nghị thanh toán tổng hợp tất cả các phí mà mình đã

chi hộ cho khách hàng trong quá trình làm hàng, sau đó chuyển cho kế toán thanh

toán, kế toán thanh toán dựa vào giấy đề nghị thanh toán lập phiếu thu thu tiền

khách hàng.

* Kế toán chi tiết.

-Sổ chi tiết: hạch toán chi tiết theo từng khách hàng và do kế toán lập.

- Sổ tổng hợp: phần mềm tự lên các số liệu tổng hợp.

- Sổ nhật ký chung: phần mềm tự lên các số liệu.

* Kế toán tổng hợp.

- Tài khoản sử dụng: Tk 1388_KH, 1388_K.

- Trình tự hạch toán:

Khi phát sinh phí chi hộ hoặc khoản cho vay tạm kế toán thanh toán ghi

tăng các khoản nợ phải thu khác, khi nhận tiền thanh toán kế toán tiến hành ghi

giảm các khoản phải thu khác.

* Các nghiệp vụ thực tế tại Công ty. • Nghiệp vụ 1:

Kế toán thanh toán dựa vào giấy đề nghị thanh toán tờ khai số

67365/NGC ngày 26/01/2012 từ kế toán bán hàng với số liệu sau: tên khách hàng

MSSV: 109 403 1142 89 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Tasko Vina, số tiền chi hộ là 12.608.419đ tiến hành ghi vào sổ chi tiết các khoản

phải thu khác và hạch toán vào phần mềm kế toán:

Nợ Tk 1388_KH (Tak): 12.608.419

Có Tk 141_NV: 12.608.419

• Nghiệp vụ 2:

Ngày 31/01/2012 khách hàng Tasko thanh toán phí chi hộ của tờ khai

67365/NGC, kế toán tiến hành lập phiếu thu, ghi giảm công nợ phải thu khác

(Tasko Vina) đồng thời hạch toán vào phần mềm kế toán:

Nợ Tk 1111: 12.608.419

Có Tk 1388_KH (Tak): 12.608.419

• Nghiệp vụ 3:

Ngày 15/01/2012 Holding mượn tiền để chi trả các khoản chi phí phát

sinh, kế toán thanh toán căn cứ vào phiếu đề xuất chi đã được ký duyệt của Tổng

giám đốc với số tiền 5.000.000đ tiến hành lập phiếu chi, ghi vào sổ chi tiết các

khoản phải thu khác và hạch toán vào phần mềm kế toán:

Nợ Tk 1388_K (HD): 5.000.000

Có Tk 1111: 5.000.000

⇒ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán nợ phải thu khác.

MSSV: 109 403 1142 90 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

(cid:1) Sổ chi tiết công nợ phải thu khác của khách hàng Tasko Vina.

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Khách hàng: Công Ty TNHH Tasko Vina Tháng 01/2012

Đvt: đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Số dư

Diễn giải

TK đối ứng

Nợ

Số hiệu

Nợ

Tài khoản: 1388_KH Phải thu phí chi hộ cho khách hàng Ngày , tháng ghi A

Ngày , C

E

B

1

2

3

4

26/01

26/01

12,608,419

68/Tk

141_N V

12,608,41 9

31/01

31/01

12,608,419

PT558

1111

12,608,419 12,608,419

D Số dư đầu kỳ Khoản chi hộ cho khách hàng_Tasko Tasko thanh toán phí chi hộ Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.7: Sổ chi tiết TK 1388_KH (Tak).

(cid:1) Sổ chi tiết công nợ phải thu khác của Holding.

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Đối tượng: HOLDING Tháng 01/2012

Đvt: đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Số dư

Diễn giải

TK đối ứng

Nợ

Số hiệu

Nợ

Tài khoản: 1388_K Phải thu các đối tượng khác Ngày , tháng ghi A

Ngày , C

1

2

4

B

E

3

15/01

15/01

5,000,000

PC154

1111

5,000,000

5,000,000

D Số dư đầu kỳ Holding mượn tiền chi trả các chi phí phát sinh Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ

5,000,000

Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng

Người ghi sổ Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.8: Sổ chi tiết TK 1388_K (HD).

MSSV: 109 403 1142 91 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

(cid:1) Sổ tổng hợp các khoản phải thu khác.

SỔ TỔNG HỢP NỢ PHẢI THU KHÁC Tháng 01/2012

Tài khoản: 138 Phải thu khác

Phát sinh

Đầu kỳ

Đvt: đồng Cuối kỳ

Tên khách hàng

Tài khoản

Nợ

Nợ

Nợ

Mã khách hàng A

B

3

C

1

2

4

5

…….

…..

……

……

…..

6 …. …. .

12,608,419

12,608,419

Tak

1388_KH

5,000,000

5,000,000

HD

1388_K

Công Ty TNHH Tasko Vina Công Ty TNHH TM DV Holding

………

………

…..

…..

….

……… …… .

……. … …

85,700,000

Tổng cộng

63,608,419 22,091,581

Người lập (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.9: Sổ tổng hợp TK 138.

(cid:1) Sổ cái tài khoản nợ phải thu khác tháng 01/2012.

MSSV: 109 403 1142 92 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Đvt: đồng

Số hiệu tài khoản Tên tài khoản

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

SỔ CÁI Tháng 01/2012 138 Phải thu khác

Chứng từ

Số tiền

Diễn giải

Nợ

Ngày, tháng ghi sổ

Nhật ký chung Số hiệu TK đối STT Trang ứng dòng số 2 1

4

A

Ngày, tháng C

3

Số hiệu B

……

……

…… ……

……

……

……

……

5,000,000

210

1111

15/01

PC154

15/01

12

D Số dư đầu kỳ Số phát sinh …… Holding mượn tiền chi trả các chi phí phát sinh

315

26/01

26/01

141_NV 12,608,419

68/Tk

16

Khoản chi hộ cho khách hàng Tasko

12,608,419

……

……

31/01 ……

PT558 ……

31/01 Tasko thanh toán phí chi hộ ……

346 20 …… ……

1111 ……

85,700,000

63,608,419

…… Tổng số phát sinh Số dư cuối kỳ

22,091,581 Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Người ghi sổ (Ký, họ tên) Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.10: Sổ cái TK 138.

2.2.1.5 Kế toán khoản tạm ứng.

* Nội dung.

Khoản tạm ứng là khoản chi cho nhân viên xuất nhập khẩu, nhân viên tư

vấn để thực hiện các giao dịch, hồ sơ, thanh toán các khoản chi phí phát sinh liên

quan đến hợp đồng ký kết với khách hàng.

* Chứng từ sử dụng.

- Phiếu chi.

- Phiếu thu.

- Phiếu tạm ứng dự toán làm hàng.

- Phiếu đề nghị thanh toán tạm ứng làm hàng.

MSSV: 109 403 1142 93 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

* Nguyên tắc hạch toán

- Chỉ tạm ứng cho Nhân viên thực hiện các đơn hàng (Nhân viên XNK,

Tư Vấn).

- Chỉ được tạm ứng mới khi đã thanh toán xong số tạm ứng cũ.

- Khi làm xong đơn hàng người nhận tạm ứng phải lập phiếu đề nghị

thanh toán tạm ứng, đính kèm với chứng từ gốc liên quan để thanh toán và xử lý số

tiền thanh toán thừa, thiếu.

* Một số biện pháp kiểm soát nợ tạm ứng tại EVERGOOD CLC

- Tất cả nhân viên trong công ty khi muốn tạm ứng tiền để thực hiện các

công việc theo thư báo giá, hợp đồng đã ký kết với khách hàng thì phài lập một giấy

đề nghị tạm ứng tiền (theo mẫu của công ty quy định) trong mẫu này nhân viên phải

ghi rõ nội dung của từng khoản chi và số tiền tương ứng. Giấy tạm ứng tiền này

phải có xác nhận của chủ quản từng phòng ban và Tổng giám đốc thì kế toán mới

được chi.

- Khi kế toán lập phiếu chi chi tiền thì người ứng phải ký (theo mẫu chữ

ký đã đăng ký tại phòng HCNS) để kế toán kẹp vào giấy đề nghị tạm ứng tiền lưu

làm cơ sở khi nhân viên này thanh toán và đối chiếu công nợ. Tránh tình trạng ký

dùm nhận dùm.

- Khi thực hiện xong công việc nhân viên làm hàng phải làm một giấy đề

nghị thanh toán tạm ứng (theo mẫu của công ty quy định), trong mẫu này người

thanh toán phải ghi rõ số hóa đơn, số tiền của các khoản đã chi trong quá trình làm

hàng. Đối với các khoản chi không có hóa đơn thì phải có xác nhận của chủ quản

mới được chấp nhận thanh toán. Tránh trường hợp thanh toán gian lận.

- Cuối mỗi tháng kế toán công nợ phải in bảng tổng hợp công nợ cho mọi

người đối chiếu số nợ tạm ứng của mình nếu đúng thì ký xác nhận, nếu chưa đúng

thì tìm ra nguyên nhân và giải quyết ngay trong tháng.

* Trình tự luân chuyển chứng từ

Căn cứ phiếu tạm ứng, kế toán thanh toán tiến hành kiểm tra công nợ tạm

ứng cũ đã thanh toán hết hay chưa. Nếu số tiền tạm ứng cũ đã thanh toán hết, kế

MSSV: 109 403 1142 94 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

toán tiến hành lập phiếu chi, đồng thời ghi nhận công nợ tạm ứng của nhân viên đó

vào sổ chi tiết tạm ứng.

Sau khi hoàn thành công việc, Nhân viên tạm ứng lập phiếu đề nghị thanh

toán tạm ứng, kèm theo các hóa đơn, chứng từ gốc liên quan gửi cho kế toán để tiến

hành xác định lại số tiền tạm ứng thiếu hay thừa. Nếu số tiền đã tạm ứng thừa, kế

toán tiến hành thu lại số tiền thừa và lập phiếu thu, nếu tạm ứng thiếu, kế toán tiến

hành lập phiếu chi, chi ra số tiền thiếu. Đồng thời ghi giảm công nợ tạm ứng trên sổ

chi tiết.

* Kế toán chi tiết.

-Sổ chi tiết: hạch toán chi tiết theo từng nhân viên và do kế toán lập.

- Sổ tổng hợp: phần mềm tự lên các số liệu tổng hợp.

- Sổ nhật ký chung: phần mềm tự lên các số liệu.

* Kế toán tổng hợp.

- Tài khoản sử dụng: Tk 141_NV. - Trình tự hạch toán.

Khi nhận phiếu tạm ứng kế toán tiến hành nghi tăng khoản nợ tạm ứng

vào sổ chi tiết tạm ứng theo từng đối tượng, khi nhận được phiếu đề nghị thanh toán

tạm ứng kế toán tiến hành ghi giảm công nợ vào sổ chi tiết tạm ứng.

* Các nghiệp vụ thực tế tại Công Ty. • Nghiệp vụ 1:

Ngày 03/01/2012, Võ Thành Được, tạm ứng tiền mặt để làm lô hàng 218 kiện,

trọng lượng 5265 kg của khách hàng TASKO tại cảng Cát Lái. Tổng giá trị tạm ứng

là 12,000,000 đồng, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết tạm ứng của nhân viên Võ

Thành Được, lập phiếu chi và hạch toán vào phần mềm kế toán:

12.000.000 Nợ TK 141_NV (VTD):

Có TK 1111: 12.000.000

• Nghiệp vụ 2:

MSSV: 109 403 1142 95 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Ngày 04/01/2012 Võ thành Được đề nghị thanh toán tạm ứng lô hàng 218

kiện của Tasko với giá trị thanh toán là: 12.498.419đ trong đó giá vốn của lô hàng

là: 140.000, phí chi hộ cho khách hàng là: 12.358.419đ, kế toán tiến hành ghi giảm

công nợ tạm ứng vào sổ chi tiết tạm ứng của Được, lập phiếu chi trả lại 498.419đ

cho Được, đồng thời hạch toán vào phần mềm kế toán:

Nợ Tk 632_XNK: 140.000

Nợ Tk 1388_KH (Tak): 12.358.419

Có Tk 141_VN (VTD): 12.498.419

Nợ Tk 141_NV (VTD): 498.419

Có Tk 1111: 498.419

• Nghiệp vụ 3:

Ngày 15/01/2012 Võ Văn Sang tạm ứng tiền mặt để thực hiện hợp đồng tư vấn

thành lập mới công ty Toàn Phát với giá trị tạm ứng là 1.000.000đ, kế toán tiến

hành lập phiếu chi, ghi tăng khoản nợ tạm ứng vào sổ chi tiết tạm ứng của nhân viên

Võ Văn Sang, đồng thời hạch toán vào phần mềm kế toán.

Nợ Tk 141_NV (VVS): 1.000.000

Có Tk 1111: 1.000.000

• Nghiệp vụ 4:

Căn cứ vào phiếu đề nghị thanh toán tạm ứng ngày 24/01/2012 của Võ Văn

sang với nội dung thanh toán chi phí làm thủ tục đăng ký thành lập mới (Toàn Phát)

với số tiền là: 776.000đ, kế toán tiến hành kiểm tra, ghi giảm công nợ tạm ứng ở sổ

chi tiết, lập phiếu thu thu lai tiền tạm ứng thừa, đồng thời hạch toán vào phần mềm

kế toán:

Nợ Tk 632_TV: 776.000

Có Tk 141_NV (VVS): 776.000

224.000 Nợ Tk 1111:

Có Tk 141_NV (VVS): 224.000

MSSV: 109 403 1142 96 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

⇒ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán tạm ứng.

(cid:1) Sổ chi tiết tạm ứng của nhân viên Võ Thành Được.

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Nhân viên: Võ Thành Được Tháng 01/2012

Đvt: đồng

Số phát sinh

Số dư

Diễn giải

TK đối ứng

Nợ

Nợ

Số hiệu

1

2

4

Tài khoản: 141_NV tạm ứng Ngày, Chứng từ tháng ghi sổ A

Ngày, tháng C

3

E

B

12,000,000

12,000,000

03/01

03/01

PC1143

111

140,000

11,860,000

04/01

D Số dư đầu kỳ VTD tạm ứng tiền làm hàng tasko 218 kiện 04/01 VTD thanh toán tạm

HT

632_XNK

ứng lô hàng 218

12,358,419

498,419

04/01

04/01 VTD thanh toán tạm

HT

1388_KH(Tak)

ứng lô hàng 218

498,419

04/01

04/01 Chi trả phần tạm ứng

PC1149

111

12,498,419 12,498,419

thiếu Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ

Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn

Hạnh.Bảng 2.11: Sổ chi tiết TK 141_NV (VTD).

MSSV: 109 403 1142 97 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

(cid:1) Sổ chi tiết tạm ứng của nhân viên Võ Văn Sang.

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Nhân viên: Võ Văn Sang Tháng 01/2012

Đvt: đồng

Số phát sinh

Số dư

Diễn giải

TK đối ứng

Nợ

Số hiệu

Nợ

Tài khoản: 141_NV tạm ứng Chứng từ Ngày, tháng ghi sổ A

Ngày, tháng C

D

1

2

4

B

E

3

15/01

15/01

1111

1,000,000

1,000,00 0

PC0131 3

24/01

24/01

776,000

HT

632_TV

224,000

224,000

24/01

24/01

1111

PT0123 4

Số dư đầu kỳ VVS tạm ứng tiền dự án công ty Toàn Phát VVS thanh toán tạm ứng chi phí đăng ký thành lập mới_Toàn Phát Thu lại phần tiền tạm ứng thừa Số dư cuối kỳ

Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.12: Sổ chi tiết TK 141_NV (VVS).

(cid:1) Sổ tổng hợp các khoản tạm ứng trong tháng 01/2012.

SỔ TỔNG HỢP NỢ TẠM ỨNG Tháng 01/2012

Tài khoản: 141 Tạm ứng

Phát sinh

Đầu kỳ

Đvt: đồng Cuối kỳ

Tài khoản

Tên khách hàng

Nợ Có

Nợ

Nợ

Mã khách hàng

A

B

3

6

C

1

2

4

5

141_NV

12,498,419

VTD Võ Thành Được

12,498,419

141_NV

1,000,000

VVS Võ Văn Sang

1,000,000

……

…… ….. …

……..

….

….

…..

……. Tổng cộng

98,765,231

87,976,231 10,789,000

Người lập (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.13: Sổ tổng hợp TK 141_NV.

MSSV: 109 403 1142 98 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Số hiệu tài khoản Tên tài khoản

Đvt: đồng

(cid:1) Sổ cái tài khoản tạm ứng.

SỔ CÁI Tháng 01/2012 141 Tạm ứng

Chứng từ

Số tiền

Nhật ký chung

Diễn giải

Số hiệu TK đối ứng

Nợ

Ngày ,

STT dòng

Ngà y, thán g ghi A

C

D

Trang số 1

2

4

Số hiệu B

3

Số dư đầu kỳ

……

……

……

……

……

…… ……

……

12,000,000

03/01

03/01

3

61

PC1143

1111

Số PS trong tháng …… VTD tạm ứng tiền làm hàng tasko 218 kiện

140,000

04/01

04/01

3

65

HT

632_XNK

VTD thanh toán tạm ứng lô hàng 218 kiện_Tasko

12,358,419

3

04/01

HT

04/01

66

1388_KH(Tak)

VTD thanh toán tạm ứng lô hàng 218 kiện_Tasko

498,419

Chi trả phần tạm ứng thiếu

04/01

04/01

3

67

PC1149

1111

1,000,000

212

12

15/01

15/01

PC1313

1111

776,000

24/01

24/01

17

320

HT

632_TV

224,000

24/01

24/01

17

321

PT1234

1,111

……

…...

…..

…..

…..

…….

……

……

98,765,231

87,976,231

10,789,000

VVS tạm ứng tiền dự án công ty Toàn Phát VVS thanh toán tạm ứng chi phí đăng ký thành lập Thu lại phần tiền tạm ứng thừa …… Tổng số PS trong tháng Số dư cuối kỳ

Ngày .... tháng .... năm ..... Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Người ghi sổ (Ký, họ tên) Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.14: Sổ cái TK 141.

Tóm tắt sơ lược tổng quan về nợ phải thu tại EVERGOOD CLC.

Nhìn chung tình hình hạch toán kế toán nợ phải thu tại EVERGOOD CLC có

những điểm đạt và không đạt sau: • Những điểm đạt được:

MSSV: 109 403 1142 99 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Phòng kế toán đã thực hiện đúng về hạch toán, đối chiếu, lên các sổ cái, sổ

chi tiết, sổ tổng hợp đúng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 về

việc ban hành chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ và thông tư

138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011.

- Theo dõi được số nợ chi tiết, tổng hợp của các đối tượng nợ. - Quy trình hạch toán kế toán có trình tự đúng theo quy định của công ty. • Những điểm chưa đạt được:

- Sổ chi tiết nợ phải thu chưa thể hiện được số tiền chiết khấu, giảm giá, các

khoản này kế toán theo dõi riêng ngoài file excel, như vậy sẽ ít nhiều gây khó

khăn trong việc xác định số nợ tổng của đối tượng nợ đến thời điểm kiểm tra,

đối chiếu.

- Trên sổ tổng hợp công nợ phải thu chưa thể hiện được thời gian của các

khoản nợ nên gây khó khăn cho việc theo dõi tuổi của các khoản nợ để thiết lập

nên các khoản dự phòng và trong thực tế tại EVERGOOD CLC vẫn chưa trích

lập dự phòng cho các khoản nợ phải thu khó đòi.

- Có nhiều khách hàng trùng tên khó khăn trong việc đặt mã khách hàng, và

khó khăn trong việc tìm kiếm đối tượng khi được yêu cầu. 2.2.2 Kế toán các khoản nợ phải trả

2.2.2.1 Các khoản nợ phải trả phát sinh tại EVERGOOD.

- Nợ phải trả cho người bán

- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

- Nợ phải trả người lao động

- Nợ phải trả khác.

* Nội dung chi tiết của các khoản nợ phải trả tại EVERGOOOD CLC

2.2.2.2 Kế toán phải trả người bán.

* Nội dung.

Phản ánh tình hình nợ phải trả, đã trả của doanh nghiệp đối với nhà cung

cấp hàng hóa theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.

* Chứng từ sử dụng.

MSSV: 109 403 1142 100 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Hợp đồng dịch vụ.

- Hóa đơn giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng.

- Phiếu chi, Phiếu thu.

- Giấy báo nợ, Giấy báo có.

* Nguyên tắc hạch toán.

- Nợ phải trả cho người bán phải được hạch toán chi tiết cho từng đối

tượng phải trả, phản ảnh số tiền ứng trước cho nhà cung ứng dịch vụ, hàng hóa.

- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua hàng hóa, dịch

vụ trả tiền ngay.

- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng,

rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán,

người cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng.

* Một số biện pháp kiểm soát nợ phải trả cho người bán tại EVERGOOD

CLC

- Theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả theo từng nhà cung cấp

- Các chứng từ trả nợ cho nhà cung cấp phải có chữ ký của đại diện nhà

cung cấp và khi bàn giao chứng từ phải có biên bản bàn giao đã được ký nhận để

lưu trữ, tránh tình trạng gian lận khi xảy ra tranh chấp.

- Quản lý, lưu trữ chặt chẽ các chứng từ liên quan đến các khoản phải trả,

đã trả một phần hoặc toàn phần tránh sự tranh chấp về sau.

- Cuối tháng kế toán công nợ tổng hợp lại tất cả các khoản nợ phải trả gửi

cho BGĐ để BGĐ có biện pháp xử lý kịp thời.

* Trình tự luân chuyển chứng từ

- Kế thanh toán căn cứ vào hóa đơn nhận từ nhà cung cấp tiến hành ghi

vào sổ chi tiết nợ phải trả cho người bán, sau đó tiến hành nhập số liệu vào phần

mềm kế toán để phần mềm tổng hợp nên các sổ cái, sổ tổng hợp công nợ và lên báo

cáo tài chính.

- Sau khi nhập xong số liệu, hóa đơn được lưu vào file và chuyển cho kế

toán thuế để lên báo cáo thuế.

MSSV: 109 403 1142 101 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Khi thanh toán tiền cho nhà cung cấp kế toán thanh toán tiến hành lập

phiếu chi và ghi giảm nợ phải trả.

- Phiếu chi gồm 3 liên, liên 1 kế toán thanh toán lưu, liên 2 đưa cho khách

hàng, liên 3 chuyển cho thủ quỹ để chi tiền thanh toán và lưu.

* Kế toán chi tiết.

- Sổ chi tiết TK 331.

- Sổ cái TK 331.

- Sổ tổng hợp nợ phải trả cho người bán.

* Kế toán tổng hợp.

- Tài khoản sử dụng: TK 331- Phải trả cho người bán. - Trình tự hạch toán.

Hằng ngày căn cứ vào hoá đơn nhận được từ nhà cung cấp kế toán thanh

toán tiến hành ghi tăng số nợ phải trả vào số chi tiết phải trả người bán (nhập vào

phần mềm kế toán), khi trả tiền kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi, ủy nhiệm

chi và ghi giảm số nợ phải trả.

* Các nghiệp vụ thực tế tại Công Ty

• Nghiệp vụ 1

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000254, ký hiệu BN/11P, ngày

26/01/2012 (cước vận chuyển tháng 01/2012), kế toán tiến hành hạch toán trên phần

mềm kế toán:

Nợ Tk 632_XNK: 36.050.000

Nợ Tk 1331: 3.605.000

Có Tk 331_BN: 39.655.000

• Nghiệp vụ 2

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 35, ký hiệu LN/11P, ngày 03/01/2012

(Dịch thuật), kế toán tiến hành hạch toán trên phần mềm kế toán:

Nợ TK 632_TV: 1.800.000

180.000 Nợ TK 1331:

Có TK 331_LN: 1.980.00

MSSV: 109 403 1142 102 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

• Nghiệp vụ 3

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 1003527, ký hiệu AA/11P, ngày

06/01/2012 (Cước chuyển phát nhanh), kế toán tiến hành hạch toán trên phần mềm

kế toán:

Nợ TK 6422: 1.744.150

Nợ TK 1331: 174.415

Có TK 331_A&A: 1.918.565

• Nghiệp vụ 4

Ngày 08/01/2012 thanh toán tiền cước chuyển phát nhanh cho Công Ty

A&A là 1.500.000, kế toán lập phiếu chi va hạch toán trên phần mềm kế toán, ghi

giảm chi tiết công nợ phải trả A&A.

Nợ TK 331_A&A: 1.500.000

Có TK 1111: 1.500.000

⇒ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán nợ phải trả cho người

bán

(cid:1) Sổ kế toán chi tiết nợ phải trả cho người bán (Bắc Ninh).

MSSV: 109 403 1142 103 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Khách hàng: Công Ty TNHH GN VT Quốc Tế Bắc Ninh Tháng 01/2012

Đvt: đồng

Chứng từ

Số dư

Diễn giải

Số phát sinh Có

Tài khoản: 331_BN - Phải trả người bán Ngày, tháng A

Số hiệu B

TK đối ứng E

Nợ 1

Nợ 3

Có 4

Ngày, C

9,000,000

26/01

26/01 HD254

632_XNK

45,050,000

36,050,000

26/01

26/01 HD254

1331

48,655,000

3,605,000 39,655,000

D Số dư đầu kỳ Cước vận chuyển T01.2012_BN Thuế GTGT đầu vào Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ

48,655,000

Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.15: Sổ chi tiết TK 331_BN

(cid:1) Sổ kế toán chi tiết nợ phải trả cho người bán (Lê Nguyễn).

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Khách hàng: Công Ty CP Sản Xuất TM Lê Nguyễn Tháng 01/2012

Đvt: đồng

Số phát sinh

Số dư

Diễn giải

TK đối ứng

Nợ

Nợ

Tài khoản: 331_LN - Phải trả người bán Ngày, tháng ghi sổ A

Chứng từ Số hiệu B

1

E

3

4

Ngày, tháng C

D Số dư đầu kỳ Phí dịch thuật

03/01 HD35 03/01 HD35

632_TV 1331

1,800,000 1,980,000

1,800,000 180,000 1,980,000

03/01 03/01 Thuế GTGT đầu vào Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ

1,980,000

Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 331_LN

MSSV: 109 403 1142 104 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

(cid:1) Sổ kế toán chi tiết nợ phải trả cho người bán (A&A).

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Khách hàng: Công Ty CP TM DV Tiếp Vận Toàn Cầu A&A Tháng 01/2012

Đvt: đồng

Số dư

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh Có

Tài khoản: 331_A&A - Phải trả người bán Ngày, tháng A

Số hiệu B

Ngày, C

TK đối ứng E

Nợ 1

Nợ 3

Có 4

D Số dư đầu kỳ

06/01 1003527 06/01 1003527

1,744,150 174,415

6422 1331

1,500,000 3,244,150 3,418,565

08/01

08/01

PC13

1,500,000

1111

1,918,565

…..

….. …..

…..

…..

………..

06/01 Cước chuyển phát nhanh Thuế GTGT đầu 06/01 Thanh toán nợ chuyển phát nhanh ………. Cộng số phát sinh

1,500,000

…… 4,700,000

Số dư cuối kỳ

4,700,000

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.17: Sổ chi tiết TK 331_A&A.

(cid:1) Sổ tổng hợp nợ phải trả cho người bán.

SỔ TỔNG HỢP NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN Tháng 01/2012

Tài khoản: 331- Phải trả người bán

Đvt: đồng

Phát sinh

Đầu kỳ

Cuối kỳ

Tên khách hàng

Tài khoản

Nợ

Nợ

Nợ

B

1

2

4

5

6

Mã khách hàng A

C

9,000,000

39,655,000

48,655,000

BN

331_BN

Công Ty TNHH GN VT Quốc Tế Bắc Ninh

1,980,000

1,980,000

331_LN

LN

1,500,000

1,500,000

4,700,000

4,700,000

331_A&A

A&A

…..

……..

Công Ty CP Sản Xuất TM Lê Nguyễn Công Ty CP TM DV Tiếp Vận Toàn Cầu A&A ………….

……..

…….. ……… ……..

….

171,800,000

Tổng cộng

78,456,000

86,156,000

179,500,000

Người lập (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Ngày….tháng…..năm Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.18: Sổ tổng hợp TK 331

MSSV: 109 403 1142 105 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Số hiệu tài khoản Tên tài khoản

Đvt: đồng

(cid:1) Sổ cái nợ phải trả cho người bán.

SỔ CÁI Tháng 01/2012 331 Phải trả người bán

Chứng từ

Số tiền

Diễn giải

Nợ

Số hiệu

Số hiệu TK đối ứng

Ngày, tháng ghi sổ A

B

Ngày, tháng C

Nhật ký chung STT Trang dòng số 2 1

3

4 78,456,000

……

……

……

……

……

1,800,000 180,000 1,744,150 174,415

1,500,000

…… …… HD35 03/01 03/01 HD35 06/01 1003527 06/01 1003527 08/01

PC13

03/01 03/01 06/01 06/01 08/01

…… 632_TV 1331 6422 1331 1111

30 31 40 41 46

2 2 2 2 2

26/01 HD254

26/01

115 632_XNK

5

36,050,000

26/01

5

116

3,605,000 ……

……

26/01 HD254 …… ……

……

……

……

1331 ……

86,156,000

D Số dư đầu kỳ Số phát sinh …… Phí dịch thuật Thuế GTGT đầu vào Cước chuyển phát nhanh Thuế GTGT đầu vào Thanh toán nợ chuyển Cước vận chuyển T01.2012_BN Thuế GTGT đầu vào …… Tổng số phát sinh Số dư cuối kỳ

179,500,000 171,800,000

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Ngày…tháng….năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.19: Sổ cái TK 331

2.2.2.3 Kế toán các khoản thuế phải nộp cho nhà nước.

* Nội dung.

Phản ánh các khoản thuế GTGT đầu ra, thuế thu nhập doanh nghiệp và

các khoản thuế khác phải nộp, đã nôp, còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.

* Chứng từ sử dụng.

- Hóa đơn GTGT.

- Phiếu chi, Giấy báo nợ.

- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

* Nguyên tắc hạch toán.

MSSV: 109 403 1142 106 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Kế toán phải hạch toán và theo chi tiết từng khoản thuế phải nộp, đã nộp

và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.

- Theo dõi thời hạn nộp của các khoản thuế để có thể thanh toán đầy đủ

và đúng hạn cho nhà nước.

* Một số biện pháp kiểm soát thuế và các khoản phải nộp nhà nước tại

EVERGOOD CLC

- Kế toán phải theo dõi các loại thuế phải nộp trên từng tài khoản tương

ứng, nhằm tránh tình trạng nhầm lẫn, gộp chung các loại thuế lại với nhau, gây khó

khăn trong việc đối chiếu, kiểm soát.

- Hằng tháng tập hợp tất cả các hóa đơn và chứng từ liên quan đến các

khoản thuế phải nộp để lập các báo cáo nộp cho cơ quan thuế và làm cơ sở cho việc

hạch toán số thuế, lưu trữ số liệu.

- Tất cả các giấy tờ nộp tiền vào ngân sách nhà nước phải được lưu trữ

cẩn thận để tạo điều kiện tốt nhất cho công ty khi có sự kiểm tra của cơ quan thuế.

* Trình tự luân chuyển chứng từ.

- Sau khi kế toán thuế lập và nộp các tờ khai thuế GTGT, thuế môn bài,

thuế TNDN,…thì chuyển các tờ khai này qua cho kế toán thanh toán, kế toán thanh

toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, tờ khai thuế TNDN, tờ khai thuế môn bài và các

chứng từ liên quan tiến hành ghi vào sổ chi tiết thuế và các khoản phải nộp cho nhà

nước đồng thời hạch toán vào phần mềm kế toán để tổng hợp lên sổ cái, sổ tổng hợp

và báo cáo tài chính.

* Kế toán chi tiết.

- Sổ chi tiết TK 333.

- Sổ cái TK 333.

- Sổ tổng hợp thuế và các khoản phải nộp nhà nước.

* Kế toán tổng hợp.

- Tài khoản sử dụng: TK 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.

- Trình tự hạch toán.

MSSV: 109 403 1142 107 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Căn cứ vào hóa đơn GTGT, tờ khai thuế TNDN, tờ khai thuế môn bài và

các chứng từ liên quan kế toán thanh toán ghi tăng số thuế và các khoản phải nộp

nhà nước vào phần mềm kế toán, khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước kế toán ghi

giảm số thuế phải nộp tương ứng.

* Các nghiệp vụ thực tế tại Công Ty.

• Nghiệp vụ 1.

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 36, ký hiệu AA/11P, ngày 21/01/2012 (Phí

dịch vụ tư vấn thành lập công ty Toàn Phát), kế toán hạch toán vào phần mềm kế

toán:

Nợ Tk 131_TV (TP): 3.300.000

Có Tk 511_TV: 3.000.000

Có Tk 3331: 300.000

• Nghiệp vụ 2

Trong tháng phát sinh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là:

2.500.000, kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán tại ngày 31/01/2012:

2.500.000 Nợ TK 8211:

Có TK 3334: 2.500.000

• Nghiệp vụ 3

Ngày 31/01/2012 kế toán thuế tổng hợp được số thuế GTGT đầu vào:

9.780.000đ, thuế GTGT đầu ra: 5.460.000đ, kế toán thanh toán tiến hành hạch toán

bút toán khấu trừ thuế vào phần mềm kế toán:

Nợ Tk 3331: 5.460.000

Có Tk 1331: 5.460.000

⇒ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán thuế và các khoản phải

nộp nhà nước.

MSSV: 109 403 1142 108 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

(cid:1) Sổ chi tiết kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331).

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 01/2012

Đvt: đồng

Số phát sinh

Số dư

Chứng từ

Diễn giải

TK đối ứng

Số hiệu

Nợ

Nợ

Tài khoản: 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp Ngày, tháng ghi sổ A

Ngày, tháng C

B

1

3

4

E

21/01

300,000

300,000

21/01

HT

131_TV (TP) ….

D Số dư đầu kỳ Phí DV tư vấn thành lập công ty_TP ….

…..

…..

….

…..

….

….

….

31/01 Khấu trừ thuế GTGT

1331

5,460,000

31/01

KT

Cộng số phát sinh

5,460,000

5,460,000

Số dư cuối kỳ

Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.20: Sổ chi tiết TK 3331

(cid:1) Sổ chi tiết kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3334).

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 01/2012

Đvt: đồng

Số phát sinh

Chứng từ

Số dư

Diễn giải

TK đối ứng

Số hiệu

Nợ

Nợ

Ngày, tháng C

Tài khoản: 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Ngày, tháng ghi sổ A

B

E

1

3

4 5,346,000

31/01

31/01

HT

8211

2,500,000

7,846,000

2,500,000

D Số dư đầu kỳ Chi phí thuế TNDN tháng 01/2012 Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ

7,846,000

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.21: Sổ chi tiết TK 3334

MSSV: 109 403 1142 109 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

(cid:1) Sổ cái kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước.

SỔ CÁI Tháng 01/2012

Số hiệu tài khoản Tên tài khoản

333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Đvt: đồng

Số tiền

Chứng từ

Diễn giải

Trang số

Nợ

Số hiệu

Số hiệu TK đối ứng

Nhật ký chung STT dòng 2

1

3

Ngày, tháng ghi sổ A

B

Ngày, tháng C

4 5,346,000

……

……

…… ……

……

……

……

175

7

300,000

21/01

HT

21/01

….

……

……

5,460,000

…… 131_TV (TP) …… 1331

215

9

….. 31/01

…. KT

…. 31/01

821

216

9

2,500,000

31/01

HT

31/01

D Số dư đầu kỳ Số phát sinh …… Phí DV tư vấn thành lập công ty_TP …. Khấu trừ thuế GTGT Chi phí thuế TNDN tháng 01/2012 Tổng số phát sinh Số dư cuối kỳ

2,500,000 7,846,000

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Ngày…tháng….năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.22: Sổ cái TK 333

2.2.2.4 Kế toán phải trả cho người lao động.

* Nội dung.

Phản ánh các khoản phải trả, đã trả và còn phải trả cho nhân viên về tiền

lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội.

* Chứng từ sử dụng.

- Bảng lương.

- Phiếu lương.

- Phiếu chi.

* Nguyên tắc hạch toán.

- Kế toán phải hạch toán và theo dõi chi tiết các khoản lương phải trả

từng phòng ban.

MSSV: 109 403 1142 110 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

* Một số biện pháp kiểm soát nợ phải trả người lao động tại

EVERGOOD CLC

- Trong bảng lương phải có cột thể hiện số tiền tạm ứng trước của nhân

viên để tránh tình trạng sót và chi thừa.

- Bảng lương sau khi chi trả lương phải có chữ ký xác nhận của nhân viên

để tránh tình trạng thiếu sót và gian lận khi có xung đột xảy ra.

- Phiếu chi lương phải có chữ ký xác nhận đã nhận của chủ quản các đơn

vị.

* Trình tự luân chuyển chứng từ

- Cuối tháng kế toán tiền lương dựa vào bảng chấm công đã được duyệt

lên bảng lương nhân viên, sau khi bảng lương được ký duyệt kế toán tiền lương

chuyển bảng lương đã ký cho kế toán tổng hợp, kế toán tổng hợp tiến hành hạch

toán chi phí lương của từng phòng ban vào phần mềm kế toán đồng thời đề xuất chi

lương và trình lên Tổng giám đốc.

- Căn cứ vào để xuất chi đã được duyệt kế toán thanh toán tiến hành lập

phiếu chi chi lương cho từng phòng ban.

- Phiếu chi được lập thành 2 liên, liên một lưu tại phòng kế toán, 1 liên

chuyển cho thủ quỹ để chi tiền lương và lưu.

* Kế toán chi tiết.

- Sổ chi tiết TK 334.

- Sổ cái TK 334.

- Sổ tổng hợp nợ phải trả người lao động.

* Kế toán tổng hợp.

- Tài khoản sử dụng: Tk 334- Phải trả người lao động .

- Trình tự hạch toán.

Căn cứ vào bảng lương đã được duyệt kế toán hạch toán tăng số tiền

lương phải trả chi từng phòng ban vào phần mềm kế toán, khi Tổng giám đốc duyệt

đề xuất chi lương, kế toán tiến hành lập phiếu chi lương và ghi giảm nợ lương phải

trả cho từng phòng ban vào phần mềm kế toán.

MSSV: 109 403 1142 111 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

* Các nghiệp vụ thực tế tại công ty

• Nghiệp vụ 1

Căn cứ vào bảng lương số 01-CLC/31.01.2012 với số liệu tiền lương của

từng phòng ban như sau: Phòng XNK: 68.000.000, phòng TV: 15.000.000, phòng

KT: 35.000.000, kế toán tiến hành hạch toán vào phần mềm kế toán:

Nợ TK 6421: 118.000.000

Có TK 3341_XNK: 68.000.000

Có TK 3341_TV: 15.000.000

Có TK 3341_KT: 35.000.000

• Nghiệp vụ 2

Căn cứ vào bảng lương số 01-CLC/31.01.2012 với số liệu tiền bảo hiểm

trừ vào lương của từng phòng ban như sau: Phòng XNK: 5.780.000, phòng TV:

1.275.000, phòng KT: 2.975.000, kế toán tiến hành hạch toán vào phần mềm kế

toán:

5.780.000 Nợ TK 3341_XNK:

Có TK 3383: 4.760.000

Có TK 3384: 1.020.000

Nợ TK 3341_TV: 1.275.000

Có TK 3383: 1.050.000

Có TK 3384: 225.000

Nợ Tk 3341_KT: 2.975.000

Có TK 3383: 2.450.000

Có TK 3384: 525.000

• Nghiệp vụ 3

Căn cứ vào đề xuất chi đã được duyệt, kế toán tiến hành lập phiếu chi

lương cho từng phòng ban sau khi đã trừ đi phần bảo hiểm và ghi giảm công nợ

lương vào phần mềm kế toán.

MSSV: 109 403 1142 112 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Nợ TK 3341_XNK: 62.220.000

Nợ TK 3341_TV: 13.725.000

Nợ TK 3341_KT: 32.025.000

Có TK 1111: 107.970.000

⇒ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán phải trả người lao

động.

(cid:1) Sổ kế toán chi tiết phải trả người lao động (Phòng XNK).

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Phòng ban: Phòng XNK Tháng 01/2012

Đvt: đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Số dư

Diễn giải

Số hiệu

Nợ

Nợ

Tài khoản: 3341_XNK - Phải trả người lao động(XNK) Ngày, tháng ghi sổ A

TK đối ứng E

B

1

3

4

Ngày, tháng C

31/01

31/01

TL

6421

68,000,000

68,000,000

D Số dư đầu kỳ Lương phải trả nhân viên_phòng XNK

31/01

31/01

BH

3383

4,760,000

63,240,000

31/01

31/01

BH

3384

1,020,000

62,220,000

31/01

31/01

PC101

1111

62,220,000

68,000,000

68,000,000

BHXH trừ vào lương nhân viên BHYT trừ vào lương nhân viên Trả lương nhân viên_Phòng XNK Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.23: Sổ chi tiết TK 334_ XNK.

MSSV: 109 403 1142 113 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

(cid:1) Sổ chi tiết kế toán phải trả người lao động (Phòng TV).

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Phòng ban: Phòng TV Tháng 01/2012

Đvt: đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Số dư

Diễn giải

TK đối ứng

Số hiệu

Nợ

Nợ

Tài khoản: 3341_TV - Phải trả người lao động (TV) Ngày, tháng ghi sổ A

Ngày, tháng C

B

E

1

3

4

31/01

31/01

TL

15,000,000

15,000,000

6421

D Số dư đầu kỳ Lương phải trả nhân viên_Phòng TV

13,950,000 13,725,000

31/01 BHXH trừ vào lương 31/01 BHYT trừ vào lương 31/01

31/01 31/01 31/01

BH BH PC101

3383 3384 1111

Trả lương nhân Cộng số phát sinh

1,050,000 225,000 13,725,000 15,000,000

15,000,000

Số dư cuối kỳ

Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.24: Sổ chi tiết TK 334_ TV

(cid:1) Sổ chi tiết kế toán phải trả người lao động (Phòng KT).

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Phòng ban: Phòng KT Tháng 01/2012

Đvt: đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Số dư

Diễn giải

TK đối ứng

Số hiệu

Nợ

Nợ

Tài khoản: 3341_KT - Phải trả người lao động (KT) Ngày, tháng ghi sổ A

Ngày, tháng C

B

E

1

3

4

31/01

6421

31/01

TL

35,000,000

35,000,000

D Số dư đầu kỳ Lương phải trả nhân viên_Phòng KT

32,550,000 32,025,000

31/01 BHXH trừ vào lương 31/01 BHYT trừ vào lương 31/01

31/01 31/01 31/01

BH BH PC101

3383 3384 1111

2,450,000 525,000 32,025,000 35,000,000

35,000,000

Trả lương nhân Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.25: Sổ chi tiết TK 334_ KT

MSSV: 109 403 1142 114 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

(cid:1) Sổ tổng hợp kế toán phải trả người lao động.

SỔ TỔNG HỢP NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG Tháng 01/2012

Tài khoản: 334- Phải trả người lao động

Đvt: đồng

Phát sinh

Đầu kỳ

Cuối kỳ

Tên phòng ban

Tài khoản

Nợ

Nợ

Nợ

B

Mã phòng ban A

C

1

2

4

5

6

68,000,000

68,000,000

Phòng Xuất nhập khẩu

XNK

3341_XNK

TV KT

3341_TV 3341_KT

15,000,000 35,000,000 118,000,000

15,000,000 35,000,000 118,000,000

Phòng Tư Vấn Phòng Kế toán Tổng cộng

Người lập (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Ngày….tháng…..năm Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

Bảng 2.26: Sổ tổng hợp TK 334

MSSV: 109 403 1142 115 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Số hiệu tài khoản Tên tài khoản

Đvt: đồng

(cid:1) Sổ cái kế toán phải trả người lao động.

SỔ CÁI Tháng 01/2012 334 Phải trả người lao động

Chứng từ

Số tiền

Diễn giải

Nợ

Số hiệu

Nhật ký chung Số hiệu TK đối STT Trang ứng dòng số 2 1

3

4

Ngày, tháng ghi sổ A

B

Ngày, tháng C

68,000,000

31/01

TL

31/01

10

217

6421

31/01 31/01 31/01

BH BH PC101

31/01 31/01 31/01

10 10 10

218 219 220

3383 3384 1111

4,760,000 1,020,000 62,220,000

15,000,000

31/01

TL

31/01

10

221

6421

31/01 31/01 31/01

BH BH PC101

31/01 31/01 31/01

10 10 10

222 223 224

3383 3384 1111

1,050,000 225,000 13,725,000

35,000,000

31/01

TL

31/01

10

225

6421

31/01 31/01 31/01

BH BH PC101

31/01 31/01 31/01

10 10 10

226 227 228

3383 3384 1111

118,000,000

2,450,000 525,000 32,025,000 118,000,000

D Số dư đầu kỳ Số phát sinh Lương phải trả nhân viên_Phòng XNK BHXH trừ vào lương BHYT trừ vào lương Trả lương nhân Lương phải trả nhân viên_Phòng TV BHXH trừ vào lương BHYT trừ vào lương Trả lương nhân Lương phải trả nhân viên_Phòng KT BHXH trừ vào lương BHYT trừ vào lương Trả lương nhân Tổng số phát sinh Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Ngày…tháng….năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh

Bảng 2.27: Sổ cái TK 334

2.2.2.5 Kế toán nợ phải trả khác

* Nội dung.

- Phản ánh số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và các

khoản nợ phải trả khác.

* Chứng từ sử dụng.

MSSV: 109 403 1142 116 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Bảng lương.

- Phiếu chi.

* Nguyên tắc hạch toán.

- Số tiền trích và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí

công đoàn.

- Các khoản phải trả, phải nộp khác.

* Một số biện pháp kiểm soát các khoản nợ phải trả phải nộp khác tại

EVERGOOD CLC

- Tất cả các chứng từ phát sinh liên quan giữa công ty và các đối tượng

phải trả khác phải được ký nhận và lưu trữ cẩn thận, khi bàn giao chứng từ phải có

biên bản bàn giao với sự xác nhận của hai bên.

- Số BHXH, BHYT, KPCD phải được thể hiện rõ ràng trên bảng lương

hàng tháng làm căn cứ để hạch toán vào phần mềm kế toán, đồng thời cũng làm căn

cứ để đối chiếu với cơ quan chức năng khi có yêu cầu.

* Trình tự luân chuyển chứng từ.

- Cuối tháng dựa vào bảng chấm công đã được duyệt, kế toán tiền lương

lên bảng lương trong đó có tính toán số tiền bảo hiểm công ty phải trả và số bảo hiểm

trừ vào lương nhân viên sau đó chuyển bảng lương này lên cho Tổng giám đốc ký

duyệt, sau khi bảng lương được duyệt kế toán tiên lương chuyển xuống cho kế toán

tổng hợp, kế toán tổng hợp căn cứ vào số tiền bảo hiểm trên bảng lương này hạch

toán vào phần mềm kế toán chi phí bảo hiểm và số bảo hiểm trừ vào lương nhân viên

trong tháng. Sau khi hạch toán xong kế toán chuyển lại bảng lương cho kế toán tiền

lương để lưu trữ.

* Kế toán chi tiết

- Sổ chi tiết TK 338

- Sổ tổng hợp TK 338

- Sổ cái TK 338

* Kế toán tổng hợp

- Tài khoản sử dụng: TK 338- Phải trả, phải nộp khác

MSSV: 109 403 1142 117 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Trình tự hạch toán

Kế toán tổng hợp căn cứ vào số tiền bảo hiểm đã được tính toán trên bảng

lương đã được duyệt tiến hành hạch toán tăng các khoản bảo hiểm phải nộp vào phần

mềm kế toán, khi nộp bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm, kế toán tiến hành ghi giảm số

bảo hiểm phải nộp vào phần mềm kế toán.

* Nghiệp vụ thực tế tại công ty

• Nghiệp vụ 1

Căn cứ vào bảng lương số 01-CLC/31.01.2012 với số liệu tiền bảo hiểm

trừ vào lương của từng phòng ban như sau: Phòng XNK: 5.780.000, phòng TV:

1.275.000, phòng KT: 2.975.000 và chi phí bảo hiểm công ty phải trả cho nhân viên

là: 25.960.000, kế toán tiến hành hạch toán vào phần mềm kế toán:

- Nghiệp vụ 1.1: BHXH trừ vào lương nhân viên T01.2012

Nợ TK 3341_XNK: 4.760.000

Nợ TK 3341_TV: 1.050.000

2.450.000 Nợ TK 3341_KT:

Có TK 3383: 8.260.000

- Nghiệp vụ 1.2: BHYT trứ vào lương nhân viên T01.2012

Nợ TK 3341_XNK: 1.020.000

Nợ TK 3341_TV: 225.000

Nợ TK 3341_KT: 525.000

Có TK 3384: 1.770.000

- Nghiệp vụ 1.3: Chi phí KPCĐ, BHXH, BHYT công ty phải chi trả cho

nhân viên

Nợ TK 6421: 25.960.000

Có TK 3382: 2.360.000

Có TK 3383: 20.060.000

Có TK 3384: 3.540.000

MSSV: 109 403 1142 118 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

• Nghiệp vụ 2

Cuối tháng công ty nộp BHXH là: 14.160.000, BHYT là: 2.655.000 cho cơ

quan bảo hiểm, kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi trên phần mềm kế toán,

Nợ TK 3383:14.160.000

Nợ TK 3384:2.655.000

Có TK 1111:16.815.000

⇒ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ kế toán phải trả người lao động

(cid:1) Sổ kế toán chi tiết kinh phí công đoàn

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 01/2012

Đvt: đồng

Chứng từ

Số phát sinh

Số dư

Diễn giải

TK đối ứng

Số hiệu

Nợ

Nợ

Tài khoản: 3382 - kinh phí công đoàn Ngày, tháng ghi sổ A

Ngày, tháng C

B

1

E

3

4 5,762,000

31/01

31/01

BH

6421

2,360,000

2,360,000

D Số dư đầu kỳ Kinh phí công đoàn công ty phải nộp

2,360,000

Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ

8,122,000

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh

Bảng 2.28: Sổ chi tiết TK 3382

MSSV: 109 403 1142 119 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

(cid:1) Sổ kế toán chi tiết bảo hiểm xã hội

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 01/2012

Đvt: đồng

Số phát sinh

Số dư

Diễn giải

TK đối ứng

Nợ

Nợ

Tài khoản: 3383 - Bảo hiểm xã hội Ngày, tháng ghi sổ A

Chứng từ Số hiệu B

Ngày, tháng C

E

1

3

31/01

31/01

BH

6421

20,060,000

4 36,578,000 56,638,000

31/01

31/01

BH

3341_XNK

4,760,000

61,398,000

31/01

31/01

BH

3341_TV

1,050,000

62,448,000

D Số dư đầu kỳ Chi phí BHXH BHXH trừ vào lương nhân viên_Phòng XNK BHXH trừ vào lương nhân viên_Phòng TV

31/01

31/01

BH

3341_KT

2,450,000

64,898,000

31/01

31/01 PC102

1111

50,738,000

14,160,000 14,160,000

28,320,000

BHXH trừ vào lương nhân viên_Phòng KT Nộp tiền BHXH Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ

50,738,000

Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh

Bảng 2.29: Sổ chi tiết TK 3383

MSSV: 109 403 1142 120 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

(cid:1) Sổ chi tiết kế toán bảo hiểm y tế

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 01/2012

Đvt: đồng

Số phát sinh

Số dư

Diễn giải

TK đối ứng

Nợ

Nợ

Tài khoản: 3384 - Bảo hiểm y tế Chứng từ Ngày, tháng Số ghi sổ hiệu A B

Ngày, tháng C

E

1

3

31/01

31/01

BH

6421

4 15,487,000 19,027,000

3,540,000

31/01

31/01

BH

3341_XNK

1,020,000

20,047,000

31/01

31/01

BH

3341_TV

225,000

20,272,000

31/01

31/01

BH

3341_KT

525,000

20,797,000

D Số dư đầu kỳ Chi phí BHYT BHYT trừ vào lương nhân viên_Phòng XNK BHYT trừ vào lương nhân viên_Phòng TV BHYT trừ vào lương nhân viên_Phòng KT

31/01

Nộp tiền BHYT

31/01 PC102

1111

2,655,000

18,142,000

2,655,000

5,310,000

Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ

18,142,000

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Ngày…tháng…năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh

Bảng 2.30: Sổ chi tiết TK 3384

MSSV: 109 403 1142 121 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Số hiệu tài khoản Tên tài khoản

Đvt: đồng

(cid:1) Sổ cái kế toán phải trả, phải nộp khác.

SỔ CÁI Tháng 01/2012 338 Phải trả phải nộp khác

Nhật ký

Số tiền

Chứng từ

Diễn giải

Số hiệu TK đối ứng

Nợ

Số hiệu

Ngày, tháng ghi sổ A

Ngày, tháng C

B

Trang số 1

STT dòng 2

3

4 57,827,000

BH BH

31/01 31/01

31/01 31/01

10 229 10 230

6421 6421

2,360,000 20,060,000

BH

31/01

31/01

10 231

3341_XNK

4,760,000

31/01

BH

31/01

10 232

3341_TV

1,050,000

31/01

BH

31/01

11 233

3341_KT

2,450,000

14,160,000

31/01 31/01

PC102 BH

31/01 31/01

11 234 11 235

1111 6421

3,540,000

31/01

BH

31/01

11 236

3341_XNK

1,020,000

225,000

31/01

BH

31/01

11 237

3341_TV

525,000

31/01

BH

31/01

11 238

3341_KT

31/01

PC102

31/01

11 239

1111

2,655,000 16,815,000

D Số dư đầu kỳ Số phát sinh Kinh phí công đoàn Chi phí BHXH BHXH trừ vào lương nhân viên_Phòng XNK BHXH trừ vào lương nhân viên_Phòng TV BHXH trừ vào lương nhân viên_Phòng KT Nộp tiền BHXH Chi phí BHYT BHYT trừ vào lương nhân viên_Phòng XNK BHYT trừ vào lương nhân viên_Phòng TV BHYT trừ vào lương nhân viên_Phòng KT Nộp tiền BHYT Tổng số phát sinh Số dư cuối kỳ

35,990,000 77,002,000

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Ngày…tháng….năm Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Nguồn: Phòng kế toán Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh

Bảng 2.31: Sổ cái TK 338

Tóm tắt sơ lược tổng quan về nợ phải trả tại Công Ty CP Tư Vấn Và Giao

Nhận Vạn Hạnh

Nhìn chung tình hình hạch toán kế toán nợ phải trả tại EVERGOOD có những

điểm đạt và không đạt sau:

MSSV: 109 403 1142 122 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

• Những điểm đạt được:

- Phòng kế toán đã thực hiện đúng về hạch toán, đối chiếu, lên các sổ cái, sổ

chi tiết, sổ tổng hợp đúng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 về

việc ban hành chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ và thông tư

138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011.

- Theo dõi chi tiết và tổng hợp được các khoản nợ phải trả theo từng đối

tượng khi BGĐ yêu cầu.

- Các hóa đơn mua vào và các chứng từ liên quan đến các khoản phải trả được

kế toán lưu trữ theo đúng quy định nên dễ trong việc theo dõi, đối chiếu, kiểm tra và

kiểm soát.

• Những điểm chưa đạt:

- Cũng giống như phần nợ phải thu, ở phần theo dõi nợ phải trả trên sổ chi tiết

cũng không thể hiện được thời hạn thanh toán nên khó trong việc theo dõi khoản nợ

phải trả đến hạn để thanh toán kịp thời.

- Đối với phần nợ phải trả cho người lao động kế toán theo dõi chi tiết cho

từng phòng ban nên gây nhọc nhằn trong việc hạch toán (do có quá nhiều bút toán).

MSSV: 109 403 1142 123 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ

TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ GIAO NHẬN VẠN HẠNH

3.1 Nhận xét

3.1.1 Ưu điểm

• Đối với hoạt động kinh doanh của toàn công ty. - Công ty đã đề ra các chỉ tiêu doanh thu và treo thưởng hậu hỉnh cho

từng phòng cung ứng khi đạt được chỉ tiêu. Chính nhờ sự khích lệ lớn này đã tạo

hứng khởi và tinh thần làm việc hăng say hết mình của từng thành viên trong các

phòng cung ứng vì thế nên chất lượng sản phẩm dịch vụ ra lò mang tính chuyên

nghiệp và có tính cạnh tranh cao.

- Công ty áp dụng nhiều hình thức tiếp thị như: liên hệ trực tiếp, liên hệ

qua điện thoại, mail, quảng cáo trên google….chính vì sự quản cáo trên diện rộng

và qua nhiều hình thức nên tạo điều kiện thuận lợi cho việc chạm đến mọi đối tượng

khách hàng trên thị trường, từ việc chạm đến được đó nhân viên kinh doanh đã

thuyết phục họ đến với công ty do đó ngày càng có nhiều khách hàng ký kết hợp

đồng sử dụng dịch vụ.

- Đội ngũ nhân viên làm việc nhiệt tình và có trách nhiệm nên công

việc hoàn thành nhanh, không bị ứ đọng. Với sự siêng năng, chăm chỉ, ham học hỏi

và có trình độ đội ngũ nhân viên tại evergood đã thực hiện tốt công việc được giao

của mình đúng hạn và trước hạn.

• Đối với công tác kế toán tại đơn vị. - Nơi làm việc thoáng mát, tạo cảm giác thỏa mái khi làm việc, chính

nhờ có một môi trường làm việc sạch sẽ, gọn gàng và khoa học đã làm tăng thêm

cảm hứng làm việc, cảm hứng sáng tạo trong công việc của anh chị em trong

EVERGOOD CLC. Và chính nhờ đó mà chất lượng các báo cáo, chất lượng các sản

phẩm tạo ra luôn đạt chất lượng và làm hài lòng được ban giám đốc.

- Các công việc kế toán được tuân thủ theo một trình tự nhất định, nên

rất dễ quản lý số liệu. Chính nhờ sự chỉ đạo tận tình của ban giám đốc với các quy

định, mẫu biểu, trình tự được soạn sẵn đã giúp công việc đi vào một nếp sẵn có của

MSSV: 109 403 1142 124 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

nó, chính vì lẽ đó mà tất cả các báo cáo của tất cả các kỳ báo cáo điều theo một

trình tự nhất định nên rất dễ cho việc đối chiếu, kiểm tra, theo dõi và đặc biệt là rất

có thẩm mỹ trong việc lưu trữ.

- Tất cả các mẫu biểu được thiết kế theo chuẩn mà công ty đặt ra, rất

phù hợp cho công tác kế toán quản trị. Mỗi một công ty điều có một cách quản trị

khác nhau và ở EVERGOOD CLC chính những thiết kế mẫu biểu riêng cho công ty

trong công tác quản trị đã tạo nên môt sự khác biệt khoa học và thuận lợi hơn cho

việc theo dõi, đối chiếu so với đơn vị khác.

- Sử dụng phần mềm Misa trong công tác kế toán nên rất thuận lợi cho

công tác quản lý và cung cấp các báo cáo kịp thời. Đối với công tác kế toán tay thì

việc ghi chép, lưu trữ và cung cấp các báo cáo cho ban giám đốc kịp thời là thật sự

khó khăn bởi lẽ nó đòi hỏi nhiều kỹ năng, tính cẩn trọng cao và xử lý cực kỳ, cực kỳ

nhanh chóng, nhưng những yếu tố này con người khó có thể đáp ứng kịp thời được.

Nhưng những yêu cầu này đối với công nghệ thông tin thì cực kỳ đơn giản và nhanh

chóng, chinh vì vậy việc sử dụng phần mềm kế toán tại đơn vị đã tạo điều kiện

thuận lợi hơn trong công tác kế toán.

- Nhân viên kế toán có trình độ và kinh nghiệm lâu năm. Chính cái

trình độ và kinh nghiệp mà họ tích lũy được trong quá trình thực hiện công việc đã

giúp họ xử lý nhanh chóng và gọn gàng các lỗi và sai xót trong công tác kế toán.

- Tính đồng đội trong công tác kế toán cao. Trong phòng kế toán có rất

nhiều thanh viên và mỗi thành viên đảm nhiệm một công việc khác nhau, nhưng

những phần hành công việc này điều có liên quan với nhau, chính nhờ sự giúp đỡ và

hỗ trợ lẫn nhau trong công việc đã giúp phòng kế toán luôn thực hiện tốt công việc

được giao và cho ra các báo cáo có mức độ tin cậy cao.

3.1.2 Nhược điểm

• Đối với hoạt động kinh doanh của toàn công ty.

Bên cạnh những mặt thành tựu đạt được thì công ty còn nhiều những mặt

tồn tại hạn chế và khuyết điểm như sau:

MSSV: 109 403 1142 125 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Mức độ làm hài lòng khách hàng chưa cao, đặc biệt là khi có xung

đột.xảy ra. Do cách ứng xử của một số nhân viên chưa tốt nên khi phát sinh những

sự cố ngoài ý muốn họ đã không giải thích thiện chí và thỏa đáng cho khách hàng

nên tạo cảm giác ngờ vực, mất lòng tin ở khách hàng.

- Chưa phát triển được khách hàng vừa và lớn như mục tiêu đề ra.

Trong nền kinh tế hiện nay, do lượng cung cùng nghành với đơn vị cao do đó đòi

hỏi doanh nghiệp phải thật sự mạnh, thật sự chuyên nghiệp đặc biệt là có nguồn vốn

lưu động lớn thì những khách hàng vừa và lớn mới tin tưởng, an tâm ký kết hợp

đồng dịch vụ với bên mình. Nhưng do EVERGOOD CLC chưa hội tụ đủ được

những yếu tố đó nên việc phát triển thêm khách hàng vừa và lớn là một thách thức

khó khăn.

- Chưa tạo được những liên kết mạnh có tính bền vững lâu dài với

khách hàng và đối tác. Chính những khuyết điểm về cách tạo niềm tin cho khách

hàng, và tạo cảm giác an toàn cho khách hàng nên việc giữ và mở rộng thì trường

khách hàng đối với EVERGOOD còn khá nhiều bất cập.

- Chưa phát triển các sản phẩm mới để tạo sự vị biệt hóa trong sản

phẩm để thu hút khách hàng và tạo giá trị cao hơn…Trong thị trường hiện nay có

khá nhiều nhà cung ứng dịch vụ như đơn vị, do đó để có thể tồn tại và phát triển

nhằm cạnh tranh với họ thì sản phẩm của mình phải có một chất riêng, nhưng hiện

tại sản phẩm của đơn vị cung cấp ra thị trường vẫn trong tình trạng cào bằng về chất

lượng cũng như về số lượng vì vậy giá trị và khả năng cạnh tranh trên thị trường

cảu sản phẩm vẫn chưa cao.

• Đối với công tác kế toán tại đơn vị - Mỗi kế toán viên phải kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ nên dẫn đến chất

lượng công việc chưa cao. Tuy mỗi thành viên trong phòng kế toán đảm nhiệm một

phần hành công việc khác nhau, nhưng phần hành công việc này lại bao gồm nhiều

công việc, nhiều nhiệm vụ nên đôi lúc sản phẩm công việc tạo ra vẫn chưa thật sự

tốt.

MSSV: 109 403 1142 126 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Chưa phân tách hoàn toàn bộ phận kế toán và bộ phận dịch vụ kế toán

thành hai phòng ban riêng biệt nên công việc dễ bị vấp lên nhau. Hiện tại công ty

đang tận dụng nguồn nhân lực kế toán có sẵn để kiêm luôn công việc kế toán dịch

vụ nhằm tiết kiệm một phần chi phí, do thực hiện song song hai công việc như thế

nên đôi lúc công việc bị đè lên nhau gây khó khăn trong việc xử lý khi có đồng thời

hai yêu cầu.

- Những công việc kế toán các năm trước còn tồn đọng nhiều. Tại

EVERGOOD CLC do tình hình nhân sự trong phòng kế toán thường xuyên

thay đổi nên việc hoàn thiện sổ sách luôn bị gián đoạn, gây khó khăn cho kế

toán mới khi tiếp nhận và xử lý số liệu, hoàn thiện sổ sách.

- Phần mềm kế toán chưa được cập nhật kịp thời những mẫu biểu trong

thông tư mới. Với sự ban hành liên tục của các thông tư mới liên quan đến công tác

kế toán nên gây khó khăn trong việc cập nhật các mẫu biểu phù hợp theo thông tư

cho phần mềm dẫn đến các báo cáo được lập đôi lúc không được cơ quan chức năng

chấp nhận.

- Chưa xác lập các khoản dự phòng đối với các khoản nợ phải thu khó

đòi. Số tiền dự phòng giúp cho công ty có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất về

khoản nợ khó đòi có thể xảy ra trong năm kế hoạch, nhằm bảo toàn vốn kinh doanh;

đảm bảo cho công ty phản ánh đúng giá trị của các khoản nợ phải thu tại thời điểm

lập báo cáo tài chính, nhưng thực tế công ty chưa lập dự phòng các khoản nợ phải

thu khó đòi nên gây tổn thất một phần nào về vốn vì bị các đơn vị khách hàng

chiếm dụng quá nhiều.

3.2 Kiến nghị

Từ những nhận xét như trên Tôi xin có một vài góp ý nhỏ trong phạm vi những

điều Tôi đã học về công tác nghiệp vụ kế toán ở trường đối với công ty như sau:

- Công ty nên mở lớp đào tạo kỹ năng giao tiếp, ứng xử cho nhân viên trong

từng bộ phận để họ có thể giải quyết những vướng mắc cho khách hàng một cách

nhanh chóng và thân thiện. Trong lớp này ban giám đốc cần trực tiếp sọan thảo nội

dung và truyền tải kinh nghiệm ứng xử của mình đến với bộ phận nhân viên, để họ

MSSV: 109 403 1142 127 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

có thể tiếp thu, học hỏi những cách ứng xử hay và áp dụng nó vào thực tế công việc

của mình.

- Nên tăng cường công tác quảng cáo, mở rộng thị trường, tìm kiếm nhiều

khách hàng mới đồng thời củng cố dịch vụ hỗ trợ cho những khách hàng cũ để tạo

mối quan hệ mua bán bền vững lâu dài với họ. Cần có những chương trình khuyến

mãi hấp dẫn để thu hút nguồn khách hàng mới và có những chính sách tri ân khách

hàng như tặng quà, giảm giá đặc biệt trong những ngày quan trọng … cho những

khách hàng cũ nhằm nếu chân họ ở lại với mình lâu hơn và bền hơn.

- Công ty nên xác định được điểm mạnh của sản phẩm dịch vụ mà mình đang

cung ứng nhằm phát huy và khẳng định nó trên thị trường. Cần tạo ra nét riêng

trong sản phẩm của mình nhằm tạo sự khác biệt với các sản phẩm dịch vụ cùng loại

trên thị trường như mình tạo cho mình một phong cách làm việc nhanh chóng, giải

quyết công việc liên quan đến các hợp đồng gọn gàng giảm tối thiểu chi phí phát

sinh hơn so với các đơn vị cung ứng khác.

- Ban lãnh đạo nên phân công cụ thể công việc cho từng thành viên trong

phòng kế toán tránh trường hợp kiêm nhiệm gây ảnh hưởng đến chất lượng công

việc.

- Công ty nên tách riêng phòng kế toán và phòng kế toán dịch vụ để tiện cho

việc theo dõi hạch toán và tránh sự nhọc nhằn giữa công việc nội bộ và cung ứng

dịch vụ kế toán. Để thực hiện được việc này thì công ty nên tuyển thêm người phụ

trách riêng phần kế toán dịch vụ, giảm thiểu công việc cho các kế toán viên nội bộ

để họ tập trung vào công việc của mình và cho ra các báo cáo chất lượng.

- Ban lãnh đạo nên có biện pháp xử lý mạnh để không còn tình trạng công việc

tồn đọng nhiều từ năm này sang năm khác. Cần phân công cụ thể cho từng thành

viên trong phòng kế toán và có thể yêu cầu họ tăng ca nhằm tập trung giải quyết tất

cả những công việc cũ còn tồn đọng. Có như vậy mới tập trung toàn tâm vào công

việc kế toán hiện tại, tránh được tình trạng ứ đọng của ứ đọng.

MSSV: 109 403 1142 128 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

- Công ty nên thường xuyên cập nhật các mẫu biểu kế toán mới vào phần mềm

kế toán để đáp ứng kịp thời cho việc cung cấp các báo cáo đúng cho cơ quan thuế,

ban giám đốc công ty và các đối tượng bên ngoài.

- Hàng năm kế toán nên tiến hành kiểm tra tình hình công nợ tồn đọng để lập

dự phòng nợ khó đòi theo đúng quy định của Bộ tài chính. Số tiền dự phòng giúp

cho công ty có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất về khoản nợ khó đòi có thể xảy ra

trong năm kế hoạch, nhằm bảo toàn vốn kinh doanh; đảm bảo cho công ty phản ánh

đúng giá trị của các khoản nợ phải thu tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Định kỳ

theo quý, kế toán căn cứ vào chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi, bảng

phân tích tuổi nợ và phương pháp trích lập dự phòng theo thông tư 228/2009/TT-

BTC để xác định mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.

Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, kế toán công ty xác định mức trích

lập dự phòng như sau:

+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1

năm.

+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.

+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.

+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.

MSSV: 109 403 1142 129 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

KẾT LUẬN *****

Từ việc hạch toán các nghiệp vụ về kế toán nợ phải thu – phải trả tại Công

Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh, cho ta thấy việc tổ chức công tác

quản lý công nợ tại công ty rất khoa học, chặt chẽ, đảm bảo đúng nguyên tắc kế toán

và chấp hành đúng các quy định của nhà nước.

Riêng bản thân Tôi, qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và

Giao Nhận Vạn Hạnh được sự giúp đỡ của các anh chị phòng kế toán và sự hướng

dẫn nhiệt tình của thầy cô giáo, cùng sự cố gắng của bản thân, tôi đã áp dụng kiến

thức thu nhận được trong quá trình học tập vào thực tế để làm khóa luận này.

Những yêu cầu đạt được:

- Chuyển tải tương đối đầy đủ công việc trong công tác kế toán nợ phải thu -

phải trả tại Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.

- Trình bày tương đối đầy đủ nội dung của đề tài:

+ Chương 1 của khoá luận đã đề cập được cơ sở lý luận căn bản công tác kế

toán nợ phải thu – nợ phải trả.

+ Chương 2 của khóa luận đã giới thiệu khái quát về Công Ty CP Tư Vấn Và

Giao Nhận Vạn Hạnh và tình hình thực hiện công tác kế toán nợ phải thu – nợ phải

trả tại doanh nghiệp này.

+ Chương 3 của khóa luận đã đưa ra những nhận xét và kiến nghị sát thực với

tình hình thực tế của doanh nghiệp. Tuy nhiên, điều quan trọng hơn là qua quá trình

tìm hiểu và hoàn thành khóa luận đã giúp tôi học hỏi và tiếp nhận nhiều kiến thức

bổ ích nhằm phục vụ cho công việc kế toán sau này.

Hạn chế của khoá luận: - Chưa đi sâu chi tiết từng nghiệp vụ, do khối lượng thông tin quá lớn. - Các báo cáo tổng hợp chưa trình bày chi tiết do số lượng thông tin quá lớn. - Cần đề xuất nhiều kiến nghị hơn, góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói

chung và công tác kế toán nợ phải thu - phải trả nói riêng.

MSSV: 109 403 1142 130 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Với thời gian và kiến thức còn hạn chế nên thiếu sót là điều không thể tránh

khỏi. Mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và bạn đọc để khóa luận được hoàn

thiện hơn.

Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trường Đại Học Kỹ

Thuật Công nghệ TP. HCM, đồng cảm ơn các Anh Chị trong phòng kế toán cùng với

Ban giám đốc Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh đã nhiệt tình giúp

đỡ Tôi trong việc hoàn thành khóa luận này.

Tôi xin chân thành cảm ơn…

MSSV: 109 403 1142 131 SVTH: Trần Thị Kim Thùy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

PHỤ LỤC

MSSV: 109 403 1142 132 SVTH: Trần Thị Kim Thùy