1
TRƯNG CAO ĐẲNG PHM NGC THCH CN THƠ
GIÁO TRÌNH
ĐẢM BO CHẤT LƯNG THUC
Dùng cho đào tạo: CAO ĐẲNG
Ngành: DƯC
LƯU HÀNH NỘI B
2
MC LC
Trang
Bài 1: Gii thiu môn hc GPs ...................................................................................... 3
Bài 2. Thuc h thng quán lý chất lưng thuc........................................................... 8
Bài 3. GMP .................................................................................................................. 19
Bài 4. GLP ................................................................................................................... 54
Bài 5. GSP ................................................................................................................... 94
Bài 6. GDP ................................................................................................................. 113
Bài 7. GPP ................................................................................................................. 138
3
BÀI 1: GII THIU MÔN HC (GPS)
Mc tiêu :
1.Trình bày đưc khái nim cht lưng và qun cht lưng.
2 -Trình bày đưc mc tiêu ca môn hc đm bo cht lưng thuc
I. Cht lượng và đặc điểm ca cht lưng
Chất lượng là mt khái nim quá quen thuc vi loài người ngay t nhng thi c
đại, tuy nhiên cht lưng cũng là một khái nim gây nhiu tranh cãi.
Cht ng là kh năng của tp hợp các đặc tính ca mt sn phm, h thng hay
qúa trình đ đáp ng các yêu cu ca khách hàng và các bên liên quan", đây yêu
cu là các nhu cầu và mong đợi được công b, ng ý hay bt buc theo tp quán.
T định nghĩa trên ta rút ra mt s đặc điểm sau đây của khái nim cht
ng:
1/ Chất lượng được đo bởi s tha mãn nhu cu. Nếu mt sn phm do nào đó
mà không được nhu cu chp nhn thì phi b coi là có chất lượng kém, cho dù trình độ
công ngh để chế to ra sn phẩm đó thể rt hiện đại. Đây một kết lun then cht
là cơ sở để các nhà cht lượng định ra chính sách, chiến lược kinh doanh ca mình.
2/ Do chất lượng được đo bởi s tha mãn nhu cu, nhu cu luôn luôn biến
động nên cht lượng cũng luôn luôn biến động theo thi gian, không gian, điều kin s
dng.
3/ Khi đánh giá chất lượng ca một đối tượng, ta phi xét ch xét đến mi đặc tính
của đối tượng liên quan đến s tha mãn nhng nhu cu c th. Các nhu cu y
không ch t phía khách hàng còn t các bên liên quan, d như các yêu cầu
mang tính pháp chế, nhu cu ca cộng đồng xã hi.
4/ Nhu cu có th được công b rõ ràng dưi dng các qui định, tiêu chuẩn nhưng
cũng những nhu cu không th miêu t ràng, ngưởỉ s dng ch th cm nhn
chúng, hoc có khi ch phát hiện được trong chúng trong quá trình s dng.
5/ Chất lượng không phi ch thuc tính ca sn phm, hàng hóata vn hiu
hàng ngày. Cht lưng có th áp dng cho mt h thng, mt quá trình.
Khái nim chất ợng trên đây được gi chất lượng theo nghĩa hp. ràng khi nói
đến cht lưng chúng ta không th b qua các yếu t giá c và dch v sau khi bán, vn
4
đề giao hàng đúng lúc, đúng thi hạn đó là những yếu t mà khách hàng nào cũng quan
tâm sau khi thy sn phm mà h định mua tha mãn nhu cu ca h.
II. Nhng yếu t ảnh hưng ti chất lượng:
Cht lưng ca sn phm ph thuc vào mt s yếu t:
1. Chính sách cht lưng:
Chất lượng mt biến s quan trng trong chiến lược marketing hn hp. Ban
lãnh đạo đề ra nhng chính sách chất lượng sn phm. Chính sách y xác đnh c th
nhng tiêu chun hay mc cht lưng phi đt đi vi sn phm hay dch v.
2. Thông tin:
Thông tin đóng vai trò quan trọng sng còn trong vic hoạch đnh chính sách
đảm bảo đạt tiêu chun chất lượng. Để họach đnh chính sách, cn phi thu thp nhng
thông tin chính xác v các s thích,k vng ca khách hàng, nhng tiêu chun cht
ng và giá thành ca đi th cnh tranh.
3. Thiết kế:
Một khi ban lãnh đạo đã hoạch định xong chính sách v chất ng thì phi nghiên
cu phát trin sn phm mi hp dn khách hàng và có th được sn xut ra vi chi phí
vtra phải nhưng lại đm bo chất lượng cnh tranh.
4. Nguyên vt liu:
Trin khai vic chn lc nhng nhà cung cp nguyên, vt liu phát trin mi
quan h lâu dài vi nhng nhà cung cp vật chất ng tốt để s dng trong sn
xut.
5. Công ngh, trang thiết b:
Công ngh, trang thiết bi, công cụ, y móc, nhà xưởng, môi trưng sn xut... Là
nhng yếu t hết sc quan trng nh hưởng ti chất lượng thuc. Nếu như trang thiết b,
qui trình công nghệ... đáp ứng đưc nhng dung sai cho phép ti mc chi phí cht
ng cnh tranh thì doanh nghip có th có kh năng cạnh tranh tt trên th trưng.
6. Con ngưi :(quan trng nht)
Con người là yếu t quan trng góp phn quyết định bi vì chính h quyết định s
dng các yếu t trên như thế nào. Con ngưi không nhng phải đảm bo qui trình sn
xut, bo qun phân phi chất lượng còn phải được giáo dục quan điểm ý
thc coi trng cht lưng.
III. Mi liên quan gia Năng suất - Chất lượng -Giá thành.
5
Nâng cao chất lượng là con đưởng kinh tế nht, đồng thi cũng là một chiến lược
quan trng nhất, đảm bo s thành công phát trin bn vng ca doanh nghip. Trách
nhim ca nhà sn xut phi tạo ra dược phm ổn định v chất lượng an tòan s dng:
đúng sn phm, đúng hàm ng, không b nhim, không b hỏng, đúng chai lọ, nhãn
toa và toàn vn bao bì... và phân phi thuc đến tay người tiêu dùng.
Mi liên quan gia ng suất - chất lượng - tiết kim giá thành sn phẩm như
thế nào? Để cnh tranh thng li chúng ta phi gii bài toán gì?
Xu hưng là khi mun to ra mt sn phm đạt chất lượng thì ta cn phải đầu nhiều
cho công tác qun tr chất lượng, nâng cao năng suất lao động, chất ng công nhân
viên, trang b máy móc thiết b tiên tiến, mua nguyên vt liu tt,.. nói cách khác phi
gia tăng những khon chi phí cho chấtợng. Nhưng những điều đó không có nghĩa
giá thành tăng lãng phí hoàn toàn ngưc li tiết kim s dng hp các
ngun lực, phát huy được các tim tàng trong ni bộ, gia tăng ợng khách hàng thưởng
xuyên, gim tối đa nhng chi phí bt hợp lý, kích thích nâng cao năng suất lao động.
Ngoài ra, nâng cao cht lượng còn đi đôi vi tiết kim thi gian, nguyên vt liu, tin
ca cho vic tái chế, loi b, khc phc, sa cha nhng sai hng, gii quyết nhng
khiếu ni ca khách hàng.
Chất lượng cao làm gim chi phí ẩn, nghĩa giảm giá thành sn phm. Doanh
nghip cn t chc tt quá trình sn xut, tn dng hiu qu các ngun lc nht
xut phát t vic tha mãn nhu cu ca khách hàng ngày càng cao;
1. Quản lý chất lượng.
Chất lượng không tự sinh ra; chất lượng không phải một kết qủa ngẫu nhiên,
két qủa của sự tác động của hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt
được chất lượng mong muốn cần phải quản một cách đúng đắn các yếu tố y. Hoạt
động quản lý ứong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng. Phải có hiểu biết
và kinh nghiệm đúng đắn về quản lý chất lượng mới giải quyết tốt bài toán chất lượng.
Quản chất lượng đã được áp dụng trong mọi ngành cồng nghiệp, không chỉ
trong sản xuất trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình công ty, qui lớn đến qui
mô nhỏ, cho dù có tham gia vào thị trường quốc tế hay không. Quản lý chất lượng đảm
bảo cho công ty làm đúng những việc phải làm và những việc quan trọng. Nếu các công
ty muốn cạnh ừanh trên thị trường quốc tế, phải m hiểu áp dụng các khái niẹt^về
quản lý chất lượng có hiệu quả.