Giâo trình Vt lý 2 Ths. Trương Thành
71
CHƯƠNG VII.
PHÂN CC ÁNH SÁNG
7.1. ÁNH SÁNG T NHIÊN, ÁNH SÁNG PHÂN CC
7.1.1. ÁNH SÁNG T NHIÊN
Ta biết rng ánh sáng là sóng đin t có hai vector đặc trưng là
H
E
dao động luôn luôn vuông góc vi nhau và vuông góc vi phương truyn
sóng:
)/(2cos
)/(2cos
,
,
λγπ
λγπ
ytHH
ytEE
OtM
OtM
=
=
rr
r
r
Trong đó vector E đóng vai trò quan
trng vì nó quyết định cường độ sáng
ca ánh sáng.
Ánh sáng t nhiên là tng hp
ca nhiu ánh sáng do các phân t và nguyên t phát ra mt cách hn lon
theo các phương khác nhau, bi vy vector E phân b đều theo mi phương
vuông góc vi phương truyn (hình v VII-1). Do vy ta có định nghĩa:
Ánh sáng t nhiên là ánh sáng mà vector cường độ đin trường ca
sóng phân b đều theo mi phương vuông góc vi phương truyn sóng.
7.1.2. ÁNH SÁNG PHÂN CC
Bng mt cách nào đó mà to ra được ánh sáng có vector E dao động
theo mt phương nht định thì ánh sáng đó gi là ánh sáng phân cc hoàn
toàn. Nếu ánh sáng mà vector E ch mnh lên theo mt phương còn các
phương khác thì yếu đi gi là ánh sáng phân cc mt phn. Dng c to nên
được ánh sáng phân cc gi là máy phân cc hay Nicon. Mt phng cha
vector E và phương truyn gi là mt phng phân cc. Tóm li là máy phân
cc ch trong sut đối vi tia sáng có vector E trùng vi phương phân cc.
Ánh sáng phân cc hoàn toàn là ánh sáng mà vector cường độ đin
trường dao động theo mt phương nht định vuông góc vi phương truyn
sóng.
Ánh sáng phân cc không hoàn toàn là ánh sáng mà vector cường độ
đin trường dao động mnh lên mt phương còn các phương khác thì yếu đi
nhưng không bng không.
7.1.3. ĐỊNH LÝ MALUS
7.1.3.1. Gii thích hin tượng phân cc
Hin tượng phân cc được gii thích như sau:
mi vector cường độ đin trường E đều được phân tích
H. VII-1
E
r
v
r
H. VII-2
E
r
ϕ
Giâo trình Vt lý 2 Ths. Trương Thành
72
thành hai thành phn, mt phn song song vi quang trc và mt phn vuông
góc vi quang trc. Phn song song vi quang trc thì đi qua được máy phân
cc còn phn vuông góc vi quang trc thì b hp th chính vì vy mà sau
dng c phân cc cường độ đin trường E ch có mt phương duy nht là
phương ca quang trc:
ϕ
cos
0
EEpc
=
7.1.3.2. Định lý Malus
Trên đường đi ca áng sáng t nhiên ta đặt mt máy phân cc có
phương quang trc là 1 thì sau máy phân cc ta được ánh sáng phân cc
theo phương 1. Tiếp theo sau 1 ta đặt thêm máy phân cc có phương phân
cc là 2 hp vi 1 mt góc ϕ (hình v) thì s phân cc tiếp theo li theo 2.
Nếu gi E1 và E2 ln lượt là biên độ ca ca cường độ đin trường ca
ánh sáng phân cc E1y và E2y sau hai bn phân cc thì d dàng thy:
E
2 = E1 cos ϕ.
Còn cường độ sáng sau bn th 2 là I2:
I2 = E22 = E12cos2ϕ
Nhưng E12 =I1.
Nên; I2 = I1 cos2ϕ (VII-1).
Đây là mt ni dung ca định lý Malus
Định lý
Cường độ ánh sáng phân cc sau hai bn Tuamalin t l thun vi
bình phương ca cos ca góc gia hai quang trc ca hai bn.
Trong đó:
- T1 gi là bn phân cc ánh sáng
- T2 gi là bn phân tích ánh sáng
E
2
E
1
2
ϕ
v
Hình VII-3
Giâo trình Vt lý 2 Ths. Trương Thành
73
7.2. S PHÂN CC DO PHN
X, HIN TƯỢNG LƯỠNG CHIT
7.2.1. S PHÂN CC CA
ÁNH SÁNG DO PHN X
Xét tia sáng SI là ánh sáng
t nhiên đến đập vào gương phng
ti I và cho tia phn x IS’. Vn đề
đặt ra là tia phn x này là ánh
sáng t nhiên hay ánh sáng phân
cc? và nếu là ánh sáng phân cc
thì ánh sáng phân cc hoàn toàn
hay không hoàn toàn
Để tr li câu hi này ta đặt
vuông góc trên đường đi ca tia
sáng phn x mt máy phân cc
phng P, ri quay máy này xung quanh tia sáng. Thí nghim cho thy cường
độ sáng ti S’ ln nht khi phương phân cc vuông góc vi mt phng ti
và cc tiu khi phương phân cc song song vi mt phng ti. Điu đó
chng t ánh sáng phn x ca ánh sáng t nhiên trên gương không phi là
ánh sáng t nhiên mà là ánh sáng phân cc mt phn.
Bây gi c định Nicôn và thay đổi góc ti và tiến hành li thí nghim
người ta thy rng cường độ sáng ti S’ ln nht khi góc ti i tho mãn điu
kin: tgi = tgiB =
1
2
n
n = n21
và iB được gi là góc Briwster. Còn công thc:
tgiB =
1
2
n
n (VII-2).
gi là điu kin Briwster.
7.2.2. HIN TƯỢNG LƯỠNG CHIT
Năm 1670 người ta phát hin ra hin tượng mt dòng ch đặt dưới viên
đá Băng lan (CaCO3) thì tách thành 2 dòng. Điu này chng t tinh th đá
Băng lan có hai
chiết sut khác
nhau đối vi mt
tia sáng truyn
qua nó. Người ta
gi đó là hin
H. VII-5
I0
IE
I
S D’
C’
B’
A’
D
B
A
C
n
r
Hình VII-4
S
N
i’
i
S
Giâo trình Vt lý 2 Ths. Trương Thành
74
tượng lưỡng chiết. Các nghiên cu tiếp theo chng t rng hin tượng lưỡng
chiết xy ra đối vi các môi trường bt đẳng hướng như đá Bănglan (mt
dng ca tinh th CaCO3).
Để hiu rõ hơn hin tượng này ta xét cu trúc ca tinh th đá băng lan.
Tinh th Băng lan là mt khi hình hp xiên (dng qu trám) có 6 mt, các
cnh đều bng nhau, sáu mt là các hình thoi bng nhau. Góc ln nht ca
hình thoi là 1010 52’ góc bé là 7808’. Như vy tinh th này có trc đối xng
bc 3 là AA’ (nghĩa là khi quay tinh th quanh trc AA’ mt góc 2π/3 thì
tinh th li trùng vi chính nó ban đầu (dĩ nhiên ta s gi trc đối xng bc
n nếu phi quay mt góc 2π/n . . .). Mi đường thng song song vi AA’ đều
là trc đối xng bc 3.
Tia sáng SI chiếu vào tinh th này b tách thành hai tia và sau khi ra
khi tinh th li song song vi nhau. Mt trong hai tia tuân theo định lut
khúc x gi là tia thường I0 còn tia kia không tuân theo định lut khúc x nên
gi là tia bt thường IE (hình v VII-6). Thí nghim cho thy c hai tia này
đều phân cc hoàn toàn.
Ngoài ra hình hình v cũng
cho ta thy tia bt thường b lch
ngay c khi tia ti chiếu vuông góc
vi mt bên ca tinh th.
Người ta cũng tính đưc rng
chiết sut ca tia thường không ph
thuc vào phương truyn và có giá
tr n0 = 1,658. Chiết sut ca đá băng
lan đối vi tia bt thường thì thay
đổi t n0 đến nE = 1,486.
S
C A’
I0
IE
A C’
Hình VII-6
Giâo trình Vt lý 2 Ths. Trương Thành
75
7.3. GII THÍCH HIN
TƯỢNG LƯNG CHIT
Trong mc này chúng ta s gii thích hin tượng lưỡng chiết mà cơ s
ca nó là gi thuyết ca Huygens
7.3.1. GA THUYT CA HUYGENS
Để gii thích hin tượng lưỡng chiết Huggens đã đưa ra gi thuyết sau:
Trong tinh th đơn trc tia thường có vn tc như nhau theo mi
phương và bng v0 như vy mt đầu sóng ca tia thường luôn luôn là mt
cu. Còn vn tc ca tia bt thường vE thì ph thuc vào phương truyn. Nếu
tia thường đi theo hướng quang trc thì vn tc truyn bng vn tc tia
thường (vE = v0) còn đi theo các hướng khác thì bé hơn (hoc ln hơn) nên
mt đầu sóng là mt mt
Elípsoit tròn xoay’’. Người ta
quy ước:
- Nếu v0 v
E thì tinh
th gi là tinh th dương.
- Nếu v0 v
E thì tinh
th gi là tinh th âm
(như hình v VII-7).
- Tia thường kí hiu
bng mt mũi tên trên
đó có các du chm,
Tia bt thường kí hiu
bng mt mũi tên trên đó có các gch ngang mũi tên (xem hình v
phía dưới).
7.3.2. GII THÍCH HIN TƯỢNG LƯỠNG CHIT
Để gii thích
hin tượng lưỡng
chiết ta dùng gi
thuyết ca Huygens
và xét các trường hp
c th như sau.
7.3.2.1. Tinh th
dương (v0 > vE), ánh
sáng ti là chùm
song song vuông góc
vi mt phng ti
0
v0
v
E
vE
v
(Tinh th dương) (Tinh th âm)
(
sau 1
g
y)
H. VII-7
M
E
0
IE
I0
A
IE
I0 0
E
N
B
Hình VII-8